Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 38 : ĐỘNG
LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập.
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật bảo toàn
động lượng.
2. Về kỹ năng:
- Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
- Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài
toán va chạm mềm.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh:
- Ôn lại các định luật Niu-tơn.
III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
1) Ổn định: Kiểm diện
2) Kiểm tra bài cũ:
Động lượng: Định nghĩa, công thức, đơn vị đo
3) Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm hệ cô lập.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV Nội dung
Ghi nhận
Lấy một số thí dụ
về hệ kín
Thông báo khái niệm hệ
cô lập, ngoại lực, nội lực.
Ví dụ về cô lập:
-Hệ vật rơi tự do - Trái
đất
-Hệ 2 vật chuyển động
không ma sát trên mặt
phẳng nằm ngang.
Trong các hiện tượng
như nổ, va chạm, các nội
lực xuất hiện thường rất
lớn so với các ngoại lực
thông thường, nên hệ vật
II.Định luật bảo toàn
động lượng.
1.Hệ cô lập:
Hệ nhiều vật được
coi là cô lập nếu:
Không chịu tác dụng
của ngoại lực. Nếu có thì
các ngoại lực phải cân
bằng nhau.
Chỉ có các nội lực
tương tác giữa các vật
trong hệ. Các nội lực này
trực đối nhau từng đôi
có thể coi gần đúng là
kín trong thời gian ngắn
xảy ra hiện tượng.
một.
Hoạt động 2: Xây dựng biểu thức của định luật bảo toàn
động lượng.
tFp
11
;
tFp
22
12
FF
21
p
p
0
p
p
21
Nhận xét: tổng
biến thiên động
Đặt vấn đề: Hệ 2 vật
tương tác nhau thì tổng
động lượng của hệ sẽ
như thé nào?
Ta sẽ đi nghiên cứu sự
thay đổi này.
Xét hệ cô lập gồm 2 vật
tương tác lẫn nhau:
Viết biểu thức biến thiên
động lượng cho từng vật
?
Theo định luật III Niu-
tơn thì 2 lực tương tác có
liên hệ với nhau ntn
? Nhận xét mối liên hệ
giữa
1
p
và
2
p
? Xác định tổng biến
thiên động lượng của hệ.
Nhận xét tổng động
2) Định luật bảo toàn
động lượng:
lượng bằng 0 hay
tổng động lượng
của hệ cô lập trước
và sau tương tác là
không đổi.
22112211
'' vmvmvmvm
lượng của hệ trước và
sau tương tác
? Phát biểu nội dung của
định luật bảo toàn động
lượng.
Nhấn mạnh: Tổng động
lượng của hệ cô lập là
một vectơ không đổi cả
về hướng và độ lớn.
Viết biểu thức của định
luật bảo toàn động lượng
nếu hệ cô lập gồm 2 vật
Khối lượng m
1
và m
2
,
vận tốc trước và sau
tương tác là:
21
v
v
,
và
21
v
v
'
,
'
.
Động lượng của hệ cô
lập là đại lượng không
đổi.
Nếu hệ có 2 vật:
22112211
v
m
v
m
v
m
v
m
'
'
Chú ý: hệ xét phải là hệ
cô lập và các giá trị các
đại lượng dựa vào hề qui
chiếu.
Hoạt động 3: Vận dụng ĐLBT động lượng cho các trường hợp
va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực:
Hệ 2 vật là hệ cô
lập.
Áp dụng đlbt động
lượng:
Tính động lượng
trước
Tính động lượng
sau
Xác định vận tốc
HS biến đổi rút
ra:
? Yêu cầu HS tìm vận
tốc của hai vật sau va
chạm
? Một tên lửa ban đầu
đứng yên, sau khi phụt
khí, tên lửa chuyển động
như thế nào
Chuyển động có nguyên
3) Va chạm mềm:
Sau va chạm 2 vật
nhập lại thành 1 chuyển
động với vận tốc
v
. Xác
định
v
Áp dụng ĐLBT động
lượng:
v
m
m
v
m
2111
)
(
1 1
1 2
mv
v
m m
r
r
Va chạm như hai vật
như trên gọi là va chạm
mềm.
4) Chuyển động bằng
phản lực:
CĐ bằng phản lực là
chuyển động của một vật
tự tạo ra phản lực bằng
cách phóng về hướng
v
M
m
V
Vận tốc của tên
lửa ngược chiều
với vận tốc của khí
phụt ra, nghĩa là tên
lửa tiến theo chiều
ngược lại.
tắc như chuyển động của
tên lửa gọi là chuyển
động bằng phản lực.
Giới thiệu khái niệm
chuyển động bằng phản
lực.
ngược lại một phần của
chính nó.
Ví dụ: Tên lửa, pháo
thăng thiên, …
4. Củng cố, vận dụng
Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. Biểu thức
của đlbt động lượng.
Vận dụng:
Câu 1:Toa xe thứ nhất có khối lượng 3 tấn chạy với vận
tốc 4m/s đến va chạm với toa xe thứa hai đứng yên có khối
lượng 5 tấn làm toa này chuyển động với vận tốc 3m/s. Sau va
chạm, toa thứ nhất chuyển động với vận tốc bằng bao
nhiêu ? Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của
xe thứ nhất.
A.9m/s B.1m/s C 9m/s D 1m/s
Câu 2: Dưới tác dụng của lực bằng 4N, một vật thu gia
tốc và chuyển động. Sau thời gian
2s độ biến động lượng của vật là:
A.8kgms
-1
B.8kgms C. 6kgms
-1
D.8kgms
Bài tập 6 trang 126 SGK.
5. Dặn dò: Bài tập về nhà: làm các bài tập còn lại ở
SGK và bài tập ở SBT