Tải bản đầy đủ (.pptx) (107 trang)

Văn hóa doanh nghiệp Thực hiện 6S

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.31 MB, 107 trang )

VIETNAM ELITE HR TRAINING
Tài liệu đào tạo nhân sự của ELITE Việt Nam

2015-11-2


Kiến thức đào tạo 6S sơ cấp


Thư mục
1


1 、 Xuất xứ của 6S

 6S

bắt nguồn từ 5S của Nhật Bản, đề cập các vấn đề trong hiện trường: nhân viên, máy móc, vật liệu, phương pháp… và các yếu tố khác

để đưa ra cách quản lý hiệu quả, đó phương pháp quản lý độc đáo của các công ty Nhật Bản.

 Năm 1955, khẩu hiệu 5S của Nhật Bản là “an toàn bắt đầu từ hoàn thiện, và kết thúc từ khắc phục hoàn thiện." Đương thời chỉ thực hiện
được hai S đầu tiên, nhằm mục đích đảm bảo không gian làm việc và an toàn.

 Do nhu cầu sản xuất và kiểm soát chất lượng, nên dần dần hình thành 3S: vệ sinh, sạch sẽ,

tu dưỡng , từ đó việc sử dụng không gian và

phạm vi sử dụng được mở rộng hơn nữa.

 Theo nhu cầu phát triển kinh doanh, công ty chúng tôi dựa trên cơ sở vốn có tiến hành gia tăng thêm an toàn hoặc


6S, tất cả đều được bắt nguồn từ "5S" sắp ra.

thói quen hóa để tạo ra


2 、 Mục đích và hiệu quả của việc thực hiện quản lý 6S

(1)Mục đích của việc thực hiện quản lý 6S
a) Cơ hội sai phạm trong công việc của người lao động giảm lỗi, sản phẩm bị lỗi giảm, tăng chất lượng
b)Nâng cao tinh thần;
c) Tránh tình trạng chờ đợi và tìm kiếm không cần thiết, nâng cao hiệu quả công việc;
d) Tài nguyên được phân bổ sử dụng hợp lý, giảm thiểu lãng phí ;
e) Môi trường làm việc sạch sẽ để lại ấn tượng sâu sắc trong khách hàng, nâng cao hình ảnh tổng thể của công ty;
f) Lối đi không bị cản trở, các loại bảng biểu thị rõ ràng bắt mắt, đảm bảo an toàn cá nhân;
g) Tạo nền móng cho sự phát triển thuận lợi của hoạt động quản lý khác.


2 、 Mục đích và hiệu quả của việc thực hiện quản lý 6S

2) Phát huy vai trò của quản lý 6s (con người, thời gian , môi trường , tiền )
a) Cung cấp một môi trường làm việc thoải mái;
b) Cung cấp một môi trường làm việc an toàn;
c) Thiết lập một hình ảnh công ty tốt, nâng cao sự nhiệt tình và tính chuyên nghiệp của nhân viên;
d)Ốn định chất lượng sản phẩm;
e) Nâng cao hiệu quả và giảm mức tiêu hao;
f) Tăng tuổi thọ thiết bị và giảm chi phí bảo trì.


3 、 Khái niệm 6S





Khái niệm rộng: 6S là một phương pháp tiếp cận quản lý dựa trên cơ sở tham gia của tất cả mọi người
Khái niệm hẹp:














1:
1:
2:
2:

SEIRI
SEIRI
SEITON
SEITON

Sàng

Sàng lọc
lọc
Sắp
Sắp xếp
xếp

3:
3:
4:
4:

SEISO
SEISO
SEIKETSU
SEIKETSU

Sạch
Sạch sẽ
sẽ
Sạch
Sạch đẹp
đẹp

5:
5: SUITSUKE
SUITSUKE Săn
Săn sóc
sóc
6:
sàng

6: SECURITY
SECURITY Sẵn
Sẵn sàng

注注 LƯU Ý: Sáu yếu tố trong bảng chữ cái La Mã Nhật Bản bắt đầu với "S", nên gọi là 6S


3 、 Định nghĩa và nội dung 6S

(1) sàng lọc
(2)

Phân biệt lấy và không lấy , loại bỏ mọi thứ không cần, lưu trữ những thứ cần thiết , đó là bước đầu tiên của 6S, mục đích là để làm cho có không gian
trống , để ngăn chặn việc sử dụng sai.

mục
mục đính
đính
trước khi sàng lọc

Loại
Loại bỏ
bỏ nguồn
nguồn rối
rối loạn,trích
loạn,trích ra
ra không
không gian
gian trống
trống

Ngăn
Ngăn chặn
chặn việc
việc sử
sử dụng
dụng sai
sai ,đưa
,đưa sai
sai vật
vật liệu
liệu
Tạo
Tạo môi
môi trường
trường làm
làm việc
việc trong
trong lành
lành ..

lưu trữ những thứ cần thiết

dọn dẹp thứ không cần đến thùng rác nguy hiểm .


1S-- Vấn đề cần tránh







1 注 Hộp, kệ, và các vật dụng chồng chất, cản trở nhân viên trao đổi
2 注 Lãng phí thời gian tìm kiếm các linh kiện và công cụ
3 注 Hiện trường quá nhiều vật dụng tìm ẩn tạo ra vấn đề sản xuất khác.
4 注 Các linh kiện và thiết bị không cần thiết , dẫn đến xuất hiện những
khó khăn trong sản xuất .

 5 注 Phản ứng chậm các yêu cầu của khách hàng

.......


(2) Sắp xếp :

Những vật dụng cần thiết theo quy định: định vị, định phương pháp, sắp xếp gọn gàng, số lượng chính xác, biểu thị rõ ràng

Mục
Mục đích
đích 、

-- Nơi
Nơi làm
làm việc
việc trong
trong suốt
suốt
-Xoá
-Xoá bỏ
bỏ thời

thời gian
gian tìm
tìm kiếm
kiếm vật
vật dụng
dụng
-Môi
-Môi trường
trường làm
làm việc
việc gọn
gọn gàng
gàng
-Loại
-Loại bỏ
bỏ việc
việc tồn
tồn đọng
đọng hàng
hàng hoá
hoá quá
quá mức
mức
-Tạo
-Tạo ra
ra một
một môi
môi trường
trường làm
làm việc

việc thoải
thoải mái
mái vui
vui vẻ,
vẻ, vô
vô tình
tình có
có thể
thể nâng
nâng cao
cao sự
sự tu
tu dưỡng
dưỡng của
của bản
bản thân
thân


2S--Vấn đề cần tránh .

 1 注 Lãng phí di dời liệu

 2 注 Lãng phí thao tác

 3 注 Lãng phí tìm kiếm

 4 注 Lãng phí phế phẩm

 5 注 Môi trường không an toàn


 ..........


(3) Sạch sẽ

Nơi làm việc và các thiết bị vệ sinh sạch, giữ nơi làm việc sạch sẽ và tươi sáng, mục đích là để duy trì một tâm trạng làm
việc tốt, chất lượng sản phẩm ổn định.  Các lối đi ,dưới bàn công việc cũng như máy móc, thiết bị, dụng cụ cần được di chuyển và
lau,quét sạch sẽ, tạo cho nơi làm việc trở thành nơi: không có rác, bụi bẩn, bụi, sắt vụn.

Vệ sinh dưới gầm máy

Vệ sinh máy

Vệ sinh kệ SOP
Vệ sinh mặt đất


3S--vấn đề cần tránh .

 1 、 Môi trường làm việc bẩn dẫn đến tinh thần nhân viên thấp
 2 、 Môi trường lộn xộn, khó khăn phát hiện vấn đề
 3 、 Dầu và nước trên sàn, dễ gây thương tích cho nhân viên
 4 、 Máy móc không được kiểm tra và bảo trì thường xuyên dễ bị trục trặc
 ...........


(4) Sạch đẹp

Thực hiện 3S trên theo chế độ hóa, tiêu chuẩn hóa, duy trì kết quả trên.


Đặt theo vị trí định v ị
Số lượng thực tế và số biểu thị đồng nhất

Đặt theo biểu thị
Đặt theo định vị


(5) Săn sóc

Hình thành những thói quen tốt, theo các quy tắc nuôi dưỡng tinh thần chủ động tích cực, trên thực tế, mục đích là để phát triển những thói
quen tốt, tuân thủ các quy tắc của các nhân viên và một đội ngũ tốt

Đồ dùng cá nhân để gọn
gàng

Thao tác theo quy định, để phát
triển những thói quen tốt

Quần áo chỉnh tề, lịch sự
Theo quy định đeo bảo hộ


(6)Sẵn sàng

Tuân thủ các quy tắc và quy định của hiện trường, đảm bảo an toàn sản xuất.


Phương pháp ghi nhớ đơn giản .






Sàng lọc : cần và không cần ,1bỏ 1 lưu

Sắp xếp : bố trí khoa học, lấy dùng nhanh chóng



Sạch sẽ : sử lý rác thải, mỹ hóa môi trường



Sạch đẹp: Làm sạch môi trường, thực hiện đến cùng



Săn sóc : hình thành chế độ , tạo thói quen



Sẵn sàng : thao tác an toàn, bắt nguồn từ con người


4 、 Tiêu chuẩn 6S

1.6S Màu tiêu chuẩn 6S

Màu vàng –lối đi


(không phận sự

miễn vào)

Màu đỏ ---rác / hàng không đạt /hàng sửa /liệu báo
phế .


Màu tiêu chuẩn 6S

Màu xanh –nơi để thành phẩm

Màu xanh biển –bán thành phẩm /nơi để liệu/hàng tồn .

Màu trắng -- Ngoài các vật bên trên (các công cụ để bàn \ các xe liệu dễ di chuyển \ thùng rỗng \ khuôn dao \khuôn lưới…)


Hình định vị 6S


Hình định vị 6S

Sổ bảo dưỡng máy

Định vị cây vô from


Hiện trường sản xuất


Hiện trường sản xuất bảo đảm sạch sẽ gọn gàng .


HIỆN TRƯỜNG THƯỜNG GẶP


HIỆN TRƯỜNG THƯỜNG GẶP


HIỆN TRƯỜNG THƯỜNG GẶP


×