Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Xây dựng chương trình đọc FAT của đĩa cứng với định dạng NTFS và FAT32 Tìm hiểu giao thức FTP. Xây dựng ứng dụng truyền File trên mạng theo mô hình ClientServer

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.74 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN CƠ SỞ NGÀNH MẠNG

Đề tài:
* Xây dựng chương trình đọc FAT của đĩa cứng với định dạng NTFS và FAT32
* Tìm hiểu giao thức FTP. Xây dựng ứng dụng truyền File trên mạng theo
mô hình Client-Server

Sinh viên : Lê Bá Vỹ
Lớp
GVHD

: 14T2
: Trần Hồ Thủy Tiên

Đà Nẵng, 06/2018
www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

1/40


NỘI DUNG

Phần 1: Hệ điều hành

Xây dựng chương trình đọc FAT của đĩa cứng với định dạng NTFS và FAT32


www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

2/20

2/40


Cở sở lý thuyết



Cấu tạo phần cứng của đĩa cứng.
- Cụm đĩa.
- Mạch sử lý dữ liệu.
- Đầu cấm nguồn.
- Đầu kết nối giao tiếp máy tính.
-Các đẩu cấu thiết lập.
+ Track
+Sector
+Cylinder

www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

3/40



Cở sở lý thuyết



Cấu tạo logic của đĩa cứng.

www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

4/40


Cở sở lý thuyết


o

Hệ thống FAT32:
Cấu trúc Master Boot Record (MBR):là sector đầu tiên của một ổ đĩa cứng, nó chứa các thông tin về partition như một số thứ
tự, tên ổ đĩa logic, kích thước,… gọi là các điểm vào.

o

Cấu trúc một Partition table:

www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………


5/40


Cở sở lý thuyết



Hệ thống NTFS:

o

Boot Sector: chứa mã khởi động và thông tin xác định Master File Table (MFT), đây là điều tuyệt vời của NTFS.

o

Master File Table (MFT):NTFS sử dụng bảng quản lý tập tin MFT thay cho bảng FAT quen thuộc nhằm tăng cường khả năng lưu
trữ, tính bảo mật cho tập tin và thư mục, khả năng mã hóa dữ liệu đến từng tập tin.

www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

6/40


Cở sở lý thuyết



Hệ thống file (file system) của Hệ điều hành.

File System cung cấp cơ chế cho việc lưu trữ trực tuyến và truy xuất dữ liệu, chương trình của hệ điều hành và tất cả người dùng

của hệ thông máy tính.
Các hệ thống file trong windows gồm 2 hệ thống chính là FAT và NTFS.

www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

7/40


Cở sở lý thuyết



Hệ thống file (file system) của Hệ điều hành.

www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

8/40


Cơ sở lý thuyết
So sánh hệ thống FAT32 và NTFS
Tính năng

Hệ điều hành

Kích thước tối đa của phân vùng

Số tập tin tối đa/ phân vùng

Kích thước tối đa/ phân vùng

Số Cluster tối đa

NTFS

Windows NT/2000/XP

FAT32

Windows 98/ME/2000/XP

2 TB

2 TB

Không giới hạn

Không giới hạn

Giới hạn bởi kích thước phân vùng

4 GB

Không giới hạn


268.435.456

255

255

Đầu và cuối

Chuẩn

Khả năng nén



Không

Tính bảo mật



Không

Khả năng phục hồi và chịu lỗi



Không

Chiều dài tối đa tên tập tin
Vị trí Boot Sector


www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

9/40


Phân tích thiết kế hệ thống

Đọc thông tin các logical partitions (phân vùng logic) của ổ cứng và hiển thị lên màn hình thông qua giao diện. Thông tin của partitions logical bao gồm:



rootPathName

:

Đường dẫn.



volumeName

:

Tên phân vùng logic (logical partition).




filesystemName

:

Tên định dạng (NTFS,FAT32,…).



sectorsPerCluster

:

Số sectors/Cluster.



numberOfFreeClusters

:

Số Clusters chưa sử dụng (dung lượng còn trống của phân vùng logic).



totalNumberOfClusters

:

Tổng số Clusters (Dung lượng phân vùng logic).




volumeSerialNumber

:

Số hiệu phân vùng logical.



type : Kiểu của phân vùng logical.

www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

10/40


Phân tích thiết kế hệ thống

Đọc thông tin của HardDisk (ổ đĩa cứng) và hiển thị lên màn hình thông qua giao diện. Thông tin của HardDisk bao gồm:



vendorId :



productId




serialNumber



bytePerSector



sectorsPerTrack



Tên nhà sản xuất HardDisk.

:
:

Số hiệu HardDisk.

:
:

tracksPerCylinder

Mã sản phẩm HardDisk

Số Bytes/Sector

Số Sectors/Track.

:

Số Tracks/Cylinder



diskSize

:

Dung lượng HardDisk.



cylinders

:

Số Cylinders có trong HardDisk.



driverType

:

Kiểu HardDisk.


www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

11/40


TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ



www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

Chạy demo

12/40


NỘI DUNG

Phần 2: LẬP TRÌNH MẠNG

Tìm hiểu giao thức FTP. Xây dựng ứng dụng truyền File trên mạng theo mô hình Client-Server

www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………


13/20

13/40


Cơ sở lý thuyết

1. FTP (File Transfer Protoco))

Khái niệm:



File Transfer Protocol (FTP) là giao thức mạng được dùng để truyền dữ liệu từ một máy tính sang một máy
tính khác thông qua mạng như là Internet.



FTP là giao thức truyền file được sử dụng để trao đổi và xử lý file qua một mạng TCP. Một FTP client có thể
kết nối một FTP server để xử lý các file trên server đó.

www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

14/40


Cơ sở lý thuyết


2. Mô hình FTP

PI:
PI:Protocol
ProtocolInterpreter
Interpreter
DTP:
DTP:Data
DataTransfer
TransferProtocol
Protocol

User Interface

User

Control
Server PI

Data

File
System

www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

User PI


Server DTP

File
User DTP

System

15/40


Cơ sở lý thuyết

3. Các thành phần FTP



Người dùng



Là người hay tiến trình muốn trao đổi file qua FTP. Người dùng có thể sử dụng các lệnh để thao tác trực tiếp
với FTP server hay thông qua các ứng dụng.



Mỗi người dùng được xác thực với FTP server qua tài khoản và mật khẩu của người dùng đó. Sau khi được
xác thực, FTP server xác định người dùng đó sẽ có các quyền tương ứng với các tài nguyên (file/ folder) trên
FTP server.

www.themegallery.com

Tên đề tài
16
…………………

16/40


Cơ sở lý thuyết

3. Các thành phần FTP



Server





Là chương trình có nhiệm vụ quản lý các kết nối dữ liệu và điều khiển với người dùng
Quản lý hệ thống file trên server thông qua các thư mục ảo được thiết lập trên máy tính server.
Server xác thực người dùng truy cập trên các tài nguyên (file/ folder) và quyền của người dùng đó tương ứng
trên các tài nguyên

www.themegallery.com
Tên đềKhoa
Khoa
17
tài
…………………

Học Máy Tính

17/40


Cơ sở lý thuyết

3. Các thành phần FTP



PI – Protocol Interpreter – Bộ diễn dịch giao thức




Có nhiệm vụ phân tích và chuyển các câu lệnh FTP sang các hành động tương ứng. Bao gồm hai loại:
user-PI




Khởi tạo kết nối điều khiển từ port U của nó với server, khởi tạo các lệnh FTP, và liên lạc với User DTP.

server-PI.



Lắng nghe kết nối trên Port L từ User-PI và thiết lập một kết nối điều khiển truyền. Nó nhận các lệnh
chuẩn từ User-PI, gửi phản hồi và liên lạc với Server – DTP.


www.themegallery.com
Tên đềKhoa
Khoa
18
tài
…………………
Học Máy Tính

18/40


Cơ sở lý thuyết

3. Các thành phần FTP



DTP – Data Transfer Protocol




Tiến trình truyền dữ liệu thiết lập và quản lý kết nối dữ liệu. DTP có thể là chủ động hoặc thụ động.
server-DTP



Tiến trình truyền dữ liệu, thường là trạng thái chủ động, thiết lập kết nối dữ liệu với port dữ liệu đang
lắng nghe. Nó thiết lập các tham số cho việc truyền, lưu trữ dữ liệu dựa trên các lệnh từ PI của nó. DTP

có thể được sử dụng ở chế độ thụ động để lắng nghe thay vì khởi tạo kết nối trên port dữ liệu đó.



User – DTP



www.themegallery.com
Tên đềKhoa
Khoa
19
tài
…………………
Học Máy Tính

Tiến trình truyền dữ liệu lắng nghe trên port dữ liệu với một kết nối từ server FTP

19/40


Cơ sở lý thuyết

4. Các phương thức kết nối



Kết nối điều khiển truyền





Cổng 21: sử dụng mặc định cổng 21 để truyền các lệnh điều khiển giữa FTP Server và client.
FTP sử dụng điều khiển ngoài band, có nghĩa là nó sử dụng một kết nối riêng cho việc điều khiển và dữ liệu.
Vì thế, khi việc truyền file thực sự xảy ra, một kết nối khác được yêu cầu gọi là luồng dữ liệu. Tùy thuộc vào
chế độ truyền, tiến trình thiết lập luồng dữ liệu là khác nhau.

www.themegallery.com
Tên đềKhoa
Khoa
20
tài
…………………
Học Máy Tính

20/40


Cơ sở lý thuyết

4. Các phương thức kết nối



Kết nối dữ liệu: sử dụng chế độ Active hay Passive



Active – Chủ động






Client khởi tạo kết nối điều khiển
Server khởi tạo kết nối dữ liệu

Passive – thụ động





www.themegallery.com
Tên đềKhoa
Khoa
21
tài
…………………
Học Máy Tính

Client khởi tạo kết nối điều khiển
Server thông báo cho client port cần kết nối dữ liệu
Client kết nối dữ liệu với port đã được cho phép đó trên server

21/40


Cơ sở lý thuyết


4. Các phương thức kết nối



Active FTP



Client (port N>1023) kết nối đến server trên port 21 cho
kết nối điều khiển.



Server (port 20) kết nối ngược lại client trên port N+1
cho kết nối dữ liệu



Yêu cầu:



Server lắng nghe trên port điều khiển 21 và kết
nối đến port cao >1023



Server truyền dữ liệu trên port 20 và kết nối đến
port cao >1023


11/9/18
www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

Khoa Khoa Học Máy Tính

22
22/40


Cơ sở lý thuyết

4. Các phương thức kết nối

www.themegallery.com
Tên đềKhoa
Khoa
23
tài
…………………
Học Máy Tính

23/40


Triển khai và đánh giá kết quả






Tạo database
Cài đặt và triển khai FTP Server
Cài đặt và triển khai FTP Client

www.themegallery.com
Tên đềKhoa
Khoa
24
tài
…………………
Học Máy Tính

24/40


Triển khai và đánh giá kết quả



www.themegallery.com
Tên đề tài
…………………

Chạy demo

25/40



×