Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 7 bài 49: Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) bộ dơi và bộ cá voi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.36 KB, 5 trang )

Giáo án Sinh học 7

Bài 49 - ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (Tiếp theo)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
1. Mục tiêu
a.Kiến thức: Nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với ĐK sống.
Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
b.Kĩ năng: Quan sát, trình bày trên tranh. Phát triển tư duy phân tích, tổng hợp,
khái quát hoá, hoạt động nhóm.
c.Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, bảo vệ các động vật có ích.
2. Chuẩn bị:
a. GV: - Tranh H 49.1 → 49.2. Tranh ảnh 2 bộ thú trong bài.
b. HS: Học bài cũ. Nghiên cứu nội dung bài mới, kẻ bảng Tr.161 vào vở BT.
3.Tiến trinhg bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ:

(5’)

* Câu hỏi:
? Trình bày những đặc điểm của thú mỏ vịt và Kanguru thích nghi đời sống?
* Đáp án:
* Thú mỏ vịt – Thú huyệt:
+ Vừa ở nước, vừa ở cạn
+ Chân sau to, khoẻ có màng bơi, di chuyển: Đi, bơi.
+ Bộ lông mao dày
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
* Bộ thú túi:
(Kanguru, chuột túi, sóc túi..):
+ Sống trên cạn (đồng cỏ của Châu Đại Dương)



Giáo án Sinh học 7
+ Di chuyển: Nhảy = 2 chi sau → Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài
+ Đẻ con yếu, rất nhỏ(2 - 3 cm) được nuôi trong túi ấp của mẹ, thú mẹ có núm vú
→ nuôi con bằng sữa (bú thụ động).
* Nêu vấn đề: (1’)
- Chúng ta đã nắm được sơ bộ sự đa dạng của thú. Hôm nay chúng ta tiếp tục
nghiên cứu thú có điều kiện sống đặc biệt: Bộ dơi và bộ cá voi. N/cứu bài →
b.Dạy bài mới:
TG

Hoạt động của thầy
* Dơi và cá voi có những tập tính gì? →

15’

- N/cứu SGK, quan sát H49.1, trao đổi

Hoạt động của trò
I. Tập tính của dơi và cá voi:

theo bàn hoàn thành phiếu bài tập (3 cột
cuối bảng SGK Tr.161) (2’)

- QS tranh cùng với hiểu biết của mình,
trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến, chỉ ra:

- Y/cầu đại diện báo cáo. Nhận xét, bổ

+ Đặc điểm răng.


sung.

+ Cách di chuyển trong nước và trên
không.

- Nhận xét, thống nhất ĐA đúng. Yêu cầu

- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm

HS tự rút ra kết luận→

khác: Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh kiến
thức.

Tên ĐV
Dơi
Cá voi
TG

Di chuyển
1
2
Hoạt động của thầy

Thức ăn
1
2

Đặc điểm răng, cách ăn

2
1
Hoạt động của trò


Giáo án Sinh học 7
? Nêu đặc điểm của cá voi, dơi

- Cá voi: bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc
mồi.
- Dơi: Dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay

17’

* Để nắm được đặc điểm cấu tạo của chi

không rõ đường.

trước, chi sau, hình dáng cơ thể phù hợp

II. Đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi

với đời sống của 2 đại diện→

với điều kiện sống:

- N/cứu SGK, QS H 49.1,2 hoàn thành

- QS tranh cùng với hiểu biết của mình,


phiếu bài tập sau

trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến, chỉ ra:

- Y/cầu đại diện báo cáo. Nhận xét, bổ

- Đại diện nhóm: Trình bày kết quả.

sung.

Nhóm khác: Nhận xét, bổ sung, hoàn

- Nhận xét, thống nhất ĐA đúng. Yêu cầu

chỉnh kiến thức.

HS tự rút ra kết luận.

Tên ĐV
Dơi

Cá voi

Hình dáng cơ thể
Thon nhỏ

Chi trước
Biến đổi thành cánh da

Chi sau

- Yếu → bám vào

(mềm rộng nối chi trước

vật → tự cất cánh.

Hình thoi thon

với chi sau và đuôi)
Biến đổi thành bơi chèo

Tiêu giảm

dài, cổ không

(có các xương cánh,

phân biệt với

xương ống, xương bàn)

thân.

TG

Hoạt động của thầy
? Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời
sống bay lượn?

Hoạt động của trò



Giáo án Sinh học 7
? Cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với

- Học theo nội dung bảng 2

đời sống trong nước được thể hiện như
thế nào?
? Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực
rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ
dàng trong nước?
- Đưa thêm thông tin về cá voi, cá heo.

- Dựa vào cấu tạo của xương vây giống
chi trước → khoẻ có thể có lớp mỡ dày.

c. Củng cố - Luyện tập (5’)
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Cách cất cánh của của dơi là:
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
2. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước.
a. Vây lưng to giữ thăng bằng.
b. Chi trước có màng bơi nối các ngón.
c. Chi trước dạng bơi chèo.
d. Mình có vảy trơn.
e. Lớp mỡ dưới da dày.
f. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.

ĐA: 1 – c ; 2 – c,d,e,f
- Nhận xét, cho điểm.

d.Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. (2’)
* Học bài trả lời các câu hỏi SGK Tr.161.


Giáo án Sinh học 7
* Nghiên cứu tiết 52: Đa dạng của thú: bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn
thịt.
* Kẻ bảng Tr. 164 vào vở bài tập.



×