Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Tăng cường sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa để phòng ngừa rủi ro cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 172 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ THỊ THÙY DUNG

TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM
PHÁI SINH HÀNG HÓA ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI
RO CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU CHÈ
TẠI TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ THỊ THÙY DUNG

TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM
PHÁI SINH HÀNG HÓA ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI
RO CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU CHÈ
TẠI TỈNH LÀO CAI
Chuyên ngành: Quản lý kinh
tế Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG THỊ TÌNH

THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Hà Thị Thùy Dung


ii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn khoa học TS.
Dương Thị Tình. Cô đã dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, cô giáo Khoa quản lý kinh tế, Phòng
Đào tạo đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, cục xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thu thập tài liệu cho đề tài.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ, động viên, khích lệ rất nhiều từ phía gia đình và bạn bè. Tôi xin chân thành
cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm quí báu đó.

Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Hà Thị Thùy Dung


3

MỤC LỤC


4

LỜI CAM ĐOAN........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU VÀ HÌNH VẼ..........................................................viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................3
4. Những đóng góp mới của luận văn.......................................................3
5. Bố cục của luận văn...............................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG SẢN PHẨM
PHÁI SINH HÀNG HÓA ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO CHO CÁC DOANH
NGHIỆP XUẤT KHẨU CHÈ.......................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về việc sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa để
phòng ngừa rủi ro cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè........................5

1.1.1. Tổng quan về rủi ro..........................................................................5
1.1.2. Tổng quan về sản phẩm phái sinh hàng hóa...................................9
1.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa để
phòng ngừa rủi ro cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè....................29
1.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài

29

1.2.2. Kinh nghiệm về sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa............32
1.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Lào Cai..................38
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................40
2.2. Phương pháp nghiên cứu...............................................................41


5

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................... 41
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu...........................................................43
2.2.3. Phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp...........................44
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu........................................................... 45
Chương 3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH HÀNG
HÓA ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT
KHẨU CHÈ TẠI TỈNH LÀO CAI.................................................................46
3.1. Đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai.................46
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên.........................................................................46
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hôi................................................................. 47
3.2. Thực trạng sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa để phòng ngừa
rủi ro cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai....................50
3.2.1. Nhận diện rủi ro tài chính và nguyên nhân tác động của rủi ro tài

chính đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại
tỉnh Lào Cai..............................................................................................50
3.2.2. Thực trạng cung ứng sản phẩm phái sinh hàng hóa.....................55
3.2.3. Thực trạng sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa........................65
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng sản phẩm phái sinh
hàng hóa................................................................................................. 81
3.3.1. Điều kiện kinh tế tài chính.............................................................81
3.3.2. Nhận thức của doanh nghiệp........................................................ 82
3.3.3. Hệ thống cơ sở pháp lý..................................................................83
3.3.4. Cơ sở hạ tầng.................................................................................84
3.3.5. Hàng hóa cơ sở..............................................................................87
3.3.6. Ngân hàng thương mại..................................................................89
3.4. Đánh giá tình hình sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa để
phòng ngừa rủi ro tại các doanh nghiệp xuất khẩu chè trên địa bàn


6

tỉnh Lào Cai................................................................................................ 91
3.4.1. Kết quả đạt được...........................................................................91
3.4.2. Hạn chế..........................................................................................93
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................93
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI
SINH HÀNG HÓA ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO CHO CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT KHẨU CHÈ TẠI TỈNH LÀO CAI

97

4.1. Quan điểm, định hướng về sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa
để phòng ngừa rủi ro cho doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai

97
4.1.1. Quan điểm.....................................................................................97
4.1.2. Định hướng....................................................................................98
4.2. Giải pháp tăng cường sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa để
phòng ngừa rủi ro cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai
100
4.2.1. Giải pháp về phía doanh nghiệp..................................................100
4.2.2. Giải pháp từ phía hệ thống ngân hàng........................................103
4.2.3. Kiến nghị cho Chính phủ và Hiệp hội Chè Việt Nam....................105
KẾT LUẬN...............................................................................................109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................112
PHỤ LỤC.................................................................................................114


4


5

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đầy đủ

CNTT

Công nghệ thông tin

DN


Doanh nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

LHPN

Liên hiệp phụ nữ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 3.1: Tình trạng cung ứng sản phẩm phái sinh hàng hóa của các
NHTM tại tỉnh Lào Cai...........................................................60
Bảng 3.2: Tổng giá trị các hợp đồng sản phẩm phái sinh hàng hóa của
chi nhánh các ngân hàng thương mại tại tỉnh Lào Cai qua
các năm................................................................................ 61
Bảng 3.3: Tình hình cung ứng từng sản phẩm phái sinh hàng hóa của các
chi nhánh ngân hàng thương mại tại tỉnh Lào Cai qua các
năm.......................................................................................62
Bảng 3.4:

Diện tích trồng chè phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh .

65 Bảng 3.5:Diện tích thu hoạch chè phân theo huyện/ thành phố
thuộc tỉnh ..........................................................................66
Bảng 3.6:

Sản lượng chè búp tươi phân theo huyện/thành phố thuộc

tỉnh 67 Bảng 3.7:....Năng suất chè phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
67
Bảng 3.8:

Danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu chè Lào Cai............71

Bảng 3.9:

Trị giá, khối lượng chè Lào Cai xuất khẩu............................. 72

Bảng 3.10: Xuất khẩu chè Lào Cai phân theo thị trường.........................72
Bảng 3.11: Giá chè Lào Cai xuất khẩu......................................................73

Bảng 3.12: Danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu chè được điều tra ..
74 Bảng 3.13: Thống kê số phiếu khảo sát............................................. 75
Bảng 3.14: Kết quả khảo sát thông qua phiếu điều tra...........................75
Bảng 4.1:

Lộ trình phát triển thị trường phái sinh tại Việt Nam.........106


8

DANH MỤC CÁC BIỂU VÀ HÌNH VẼ

Biểu đồ 3.1: Biến động giá chè xuất khẩu Việt Nam năm 2012-2016 . 50
Biểu đồ 3.2: Biến động giá chè Lào Cai
2016

xuất khẩu giai đoạn 2012.................. 51

Biểu đồ 3.3: Diễn biến tỷ giá từ tháng 01/2012 đến tháng 05/2015....52
Biểu đồ 3.4: Diễn biến lãi suất 2013-2014............................................ 54
Hình 2.1:

Sơ đồ quy trình nghiên cứu.............................................. 41

Hình 3.1:

Mức độ quan tâm đến rủi ro tỷ giá...................................77

Hình 3.2:


Những rủi ro thường gặp khi tham gia hoạt động kinh

doanh xuất khẩu...............................................................78
Hình 3.3:

Biện pháp doanh nghiệp sử dụng để phòng rủi ro tỷ giá .

79 Hình 3.4: Tình hình sử dụng các công cụ phái sinh trong phòng ngừa
rủi ro tỷ giá

....................................................................79


9


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ và có tác động
sâu rộng đến hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ. Nhận thức được điều đó Việt
Nam đã chủ động và tích cực hội nhập với khu vực và thế giới thể hiện qua việc
chúng ta đã tham gia Tổ chức thương mại thế giới (WTO), diễn đàn hợp tác kinh tế
Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình
Dương (TPP), Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định thương mại tự do Việt
Nam - Liên minh Châu Âu, Việt Nam - Hàn Quốc… Việc hội nhập quốc tế đã giúp
nền kinh tế Việt Nam có bước thay đổi đáng kể, trong đó xuất khẩu luôn giữ vai trò
chủ lực và tiềm năng, đóng góp một phần không nhỏ vào GDP. Bên cạnh các mặt
hàng xuất khẩu chủ lực thì xuất khẩu nông sản được xem là mặt hàng xuất khẩu

đầy tiềm năng và chiếm một vị trí tương đối cao trên thương trường quốc tế. Nhờ
có những ưu thế sẵn có, Việt Nam đã có chỗ đứng vững chắc về một số mặt hàng
như: Là nước xuất khẩu điều lớn nhất thế giới, xuất khẩu gạo thứ 2 thế giới, xuất
khẩu chè thứ 5 thế giới và cũng là nước đóng góp đáng kể vào doanh số xuất
khẩu cà phê, cao su, ca cao, gỗ… Để tập trung phát triển những mặt hàng nông
sản chủ lực xuất khẩu thì xuất khẩu chè là mặt hàng đang được quan tâm rất
nhiều.
Việt Nam là một trong năm quốc gia xuất khẩu chè lớn nhất thế giới, với
khoảng 104.700 tấn chè xuất khẩu hàng năm [21]. Dù tận dụng lợi thế sẵn có
nhưng chúng ta cũng cần nhìn nhận những khó khăn cho xuất khẩu nói chung,
đặc biệt là đối với những doanh nghiệp xuất khẩu chè nói riêng. Vì đây là những
pháp nhân trực tiếp chịu ảnh hưởng biến động về doanh số, giá cả, chất lượng…
Bởi khi mở cửa hội nhập, chúng phải chịu rất nhiều thách thức và cạnh tranh,
nhất là cạnh tranh về giá.
Biến động giá xuất khẩu sẽ gây nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp xuất
khẩu chè nói riêng và bức tranh kinh tế Việt Nam nói chung. Chính vì vậy, đây là
một vấn đề lớn cần được quan tâm để phòng ngừa và tìm ra giải pháp định hướng
lâu dài giúp bình ổn giá cả.


2

Trên thế giới đã có rất nhiều quốc gia có truyền thống quản trị và phòng
ngừa rủi ro giá bằng các công cụ phái sinh. Tuy nhiên đây là biện pháp còn khá mới
mẻ và xa lạ ở Việt Nam. Mặc dù biết mình gặp phải rủi ro liên quan đến giá nhưng
các doanh nghiệp không biết cách nên phòng ngừa và quản trị như thế nào và nếu
như biết thì cũng rất ngại tham gia vì thực sự biện pháp này chưa phổ biền và
cũng không được ứng dụng nhiều tại Việt Nam.
Để khắc phục điểm yếu và nâng cao tính chủ động cho các doanh nghiệp
xuất khẩu chè, giúp các doanh nghiệp có thể né tránh và giảm thiểu những tác

động xấu do rủi ro đem lại thì việc sử dụng sản phẩm hàng hóa phái sinh được xem
như là một biện pháp khả thi hiệu quả. Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài "Tăng
cường sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa để phòng ngừa rủi ro cho các
doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai" làm đề tài nghiên cứu của mình với
mong muốn đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế, phòng ngừa rủi ro về giá cả
trong kinh doanh xuất khẩu cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu về thực trạng sử dụng sản phẩm phát sinh hàng hóa để phòng
ngừa rủi cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai. Từ đó đề xuất một
số giải pháp để các doanh nghiệp xuất khẩu chè có thể tiếp cận, ứng dụng và sử
dụng hiệu quả các sản phẩm phái sinh
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng sản phẩm
phái sinh hàng hóa
- Phân tích, nhận diện được rủi ro trong kinh doanh của các doanh nghiệp
xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai từ năm 2012 đến năm 2016 và việc sử dụng các sản
phẩm phái sinh hàng hóa để phòng ngừa rủi ro về giá tại các doanh nghiệp này.
- Đề xuất một số giải pháp để các doanh nghiệp sản xuất chè tiếp cận,
ứng dụng và sử dụng hiệu quả các sản phẩm phái sinh hàng hóa nhằm phòng ngừa
các rủi ro tài chính có thể gặp phải.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Việc sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa để phòng ngừa rủi ro của các
doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực
tiễn về việc sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa; Nhận diện được rủi ro chủ
yếu trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào
Cai và đề xuất một số giải pháp để các doanh nghiệp sản xuất chè tiếp cận, ứng
dụng và sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa hiệu quả
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu về sử dụng sản phẩm phái sinh hàng
hóa để phòng ngừa rủi ro cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai
- Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn được thu
thập trong thời gian từ năm 2012 đến 2016
4. Những đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và
thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau:
4.1. Về lý luận
Luận văn hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận và
thực tiễn trong việc sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa
4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã phân tích được thực trạng việc sử dụng các sản phẩm phái
sinh để phòng ngừa rủi ro trong hoạt động xuất khẩu chè của các doanh nghiệp
tại tỉnh Lào Cai hiện nay. Trên cơ sở đó đánh giá những thành công và hạn chế
trong việc sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa để phòng ngừa rủi ro, đồng thời
nhận diện được các loại rủi ro và tác động của nó đến hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai.
4.3. Về giải pháp
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp giúp cho các doanh
nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai có thể ứng dụng thành công các sản phẩm
phái sinh hàng hóa để phòng ngừa rủi ro và tăng cường việc sử dụng sản phẩm
phái sinh hàng hóa để phòng ngừa rủi ro cho hoạt động kinh doanh trong thời gian
tới



4

5. Bố cục của luận văn
Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì luận văn được
chia thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sản phẩm phái sinh hàng hóa trong
quản lý rủi ro tài chính
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa để phòng
ngừa rủi ro của các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai
Chương 4: Giải pháp nhằm tăng cường sử dụng sản phẩm phái sinh hàng
hóa để phòng ngừa rủi ro cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG
SẢN PHẨM PHÁI SINH HÀNG HÓA ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO CHO CÁC
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU CHÈ
1.1.Cơ sở lý luận về việc sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa để phòng ngừa
rủi ro cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè
1.1.1. Tổng quan về rủi ro
1.1.1.1. Khái niệm
Có nhiều định nghĩa về rủi ro (risk). Những trường phái khác nhau, các tác
giả khác nhau đưa ra những định nghĩa rủi ro khác nhau.
Theo từ điển Kinh tế- kinh doanh Anh- Việt thì “rủi ro là một tình hình mà
xác suất của một biến cố có thể biết được nhưng không biết lúc nào xảy ra” [1].
Theo từ điển Kinh tế học hiện đại thì “rủi ro là hoàn cảnh trong đó có một sự kiện
xảy ra với một xác suất nhất định hoặc trong trường hợp quy mô của sự kiện đó có

một phân phối xác suất” [18].
Theo C.Arthur William, Jr. Micheal, L. Smith “rủi ro là những biến động tiềm
ẩn ở những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của
con người. Khi có rủi ro, người ta không thể dự đoán được chính xác kết quả.Sự
hiện diện của rủi ro gây nên sự bất định.Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào
dẫn đến khả năng được hoặc mất không thể đoán trước được.
Tóm lại, rủi ro là khả năng xảy ra sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết
quả kỳ vọng theo kế hoạch. Rủi ro là một hiện tượng khách quan có liên quan và/
hoặc có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến một đến mục tiêu hoạt động
của con người mà con người có thể nhận biết được nhưng con người không thể
lượng hóa được những rủi ro đó xảy ra ở đâu, lúc nào vào mức độ tác động xấu
đến mục đích của con người như thế nào. Khi có rủi ro người ta không thể dự
đoán được chính xác kết quả, rủi ro gây ra sự không chắc chắn, nguy cơ rủi ro
có thể xuất hiện bất cứ lúc nào là khó có thể dự đoán trước được. Như vậy, nói
đến rủi ro là nói đến những sự kiện không may mắn,bất ngờ có thể xảy ra gây
thiệt hại về lợi ích cho con người gồm: Sức khỏe, tinh thần, tài sản và rủi ro là sự
biến động tiềm ẩn trong những kết quả.


6

Rủi ro tài chính là những rủi ro liên quan đến các thiệt hại có thể xảy ra đối
với thị trường tài chính do sự thay đổi của các biến số tài chính như giá cả, lãi
suất, tỷ giá hối đoái, chứng khoán và những rủi ro doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy
tài chính, sử dụng nguồn vốn vay trong kinh doanh.
Các doanh nghiệp này thường xuyên phải đối mặt với những thay đổi từ
các nhân tố thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa và chứng khoán. Độ
nhạy cảm từ các nhân tố giá cả thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa và
chứng khoán tác động lên thu nhập của doanh nghiệp được gọi là rủi ro kiệt giá tài
chính.

1.1.1.2. Đặc điểm
Rủi ro có các đặc điểm chính là bất ngờ, gây tổn thất và ngoài mong đợi.Một
sự kiện được xác định là rủi ro khi xảy ra sự kiện đó mang đầy đủ các đặc điểm này.
Bất ngờ: Rủi ro là những sự việc bất ngờ xảy ra mà người khác không thể dự
đoán được chắc chắn kết quả của nó. Bất ngờ chính là yếu tố bất định của rủi ro,
vì khi người ta biết chắc chắn sự kiện nào đó sẽ gây hậu quả xấu trong tương lai
thì người ta không coi sự kiện đó là rủi ro nữa mà chỉ là một sự kiện ngoài mong
muốn. Gây tổn thất: Rủi ro là nguyên nhân gây ra tổn thất, cho dù tổn thất đó có
thể nghiêm trọng hoặc không nghiêm trọng. Mọi tổn thất do rủi ro gây ra đều có
đặc tính
chung là gây giảm sút lợi ích cho con người.
Ngoài mong đợi: Con người luôn chỉ mong muốn nhận được những điều
tốt đẹp, may mắn và đạt được nhiều lợi ích, không ai mong muốn gặp phải tổn
thất. Rủi ro gây ra tổn thất cho con người nên rủi ro là các sự kiện xảy ra ngoài
mong đợi của con người.
1.1.1.3. Các loại rủi ro tài chính đối với doanh nghiệp
Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của lãi suất. Loại rủi ro này phát
sinh trong quan hệ tín dụng, theo đó ngân hàng hoặc công ty có những khoản đi
vay hoặc cho vay theo lãi suất thả nổi. Nếu đi vay theo lãi suất thả nổi, khi lãi
suất thị trường tăng khiến chi phí trả lãi tăng theo. Ngược lại, nếu cho vay theo lãi
suất thả nổi, khi lãi suất thị trường xuống thấp khiến thu nhập lãi vay giảm. Rủi ro
lãi suất đặc biệt quan trọng khi chúng ta có khoản vay hoặc đầu tư tài chính khá


7

lớn theo lãi suất thả nổi trên thị trường.



8

Có hai loại lãi suất: Thả nổi và cố định. Thông thường khi đi vay, doanh
nghiệp muốn vay lãi suất cố định nhằm tối ưu hóa hạch toán chi phí vốn để dự án
đạt hiệu quả cao nhưng ngân hàng lại chỉ mong muốn doanh nghiệp vay với lãi
suất thả nổi do ngân hàng chỉ huy động được nguồn vốn với lãi suất thả nổi và
trong ngắn hạn. Mặc dù ý muốn của doanh nghiệp là vậy, nhưng thực tế thì lãi
suất luôn biến động với bất kỳ một đồng tiền nào.
Lãi suất vay mượn và khả năng chi trả cũng là một yếu tố tác động đến giá cả
bởi nó là một thành phần của chi phí, một khi chi phí cao thì giá cả không thể thấp.
Hầu hết các doanh nghiệp xuất khẩu đều phải vay mượn một phần hoặc toàn bộ
giá trị lượng hàng mà họ thu mua để sơ chế và sau khi xuất khẩu thu tiền về họ
mới có thể chi trả. Điều này nghĩa là giá cả mà họ xuất khẩu hàm chứa cả chi phí lãi
suất.
Các chi phí ngắn hạn thì lãi suất lại càng cao và từ đó ảnh hưởng lên giá
nông sản xuất khẩu.
Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu chè, nguồn vốn luôn là yếu tố hết sức
quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp vay tiền đồng để thu mua
chè từ nông dân. Nếu lãi suất tiền đồng không ổn định sẽ làm cho chi phí sử
dụng vốn của doanh nghiệp biến động dẫn tới làm sai lệch các kế hoạch kinh
doanh, giảm lợi nhuận thậm chí đối với một số doanh nghiệp chè có doanh thu
thấp sẽ lâm vào tình trạng kiệt quệ tài chính, dẫn đến phá sản.
Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá thể hiện ở sự biến động hay sự sai lệch của tỷ giá giao ngay
tương lai so với tỷ giá kì vọng. Sự sai biệt này đôi khi gây ra tổn thất cho doanh
nghiệp, nhưng đôi khi tạo ra lợi nhuận bất thường nếu như tỷ giá biến động theo
chiều thuận lợi cho doanh nghiệp.
Có thể nói rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất khẩu là loại rủi ro thường xuyên
gặp phải và đáng lo ngại nhất đối với các công ty có hoạt động xuất khẩu mạnh. Sự
thay đổi tỷ giá ngoại tệ so với nội tệ làm thay đổi giá trị kỳ vọng của các khoản thu

chi ngoại tệ trong tương lai khiến cho hiệu quả hoạt động xuất khẩu bị ảnh
hưởng đáng kể và nghiêm trọng hơn có thể làm đảo lộn kết quả kinh doanh.


9

Rủi ro tỷ giá xuất hiện do biến động tỷ giá hối đoái khi chi phí đầu vào và
nguồn thu từ đầu ra bằng các đồng tiền khác nhau. Rủi ro này xảy ra với người xuất
khẩu hoặc có nguồn thu phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái tại thời điểm thu hoạch
hoặc bán sản phẩm. Hay có thể hiểu rủi ro tỷ giá xảy ra khi có sự chênh lệch giữa
tỷ giá giao ngay tương lai so với tỷ giá kỳ vọng.
Rủi ro biến động giá cả hàng hóa
Rủi ro biến động giá cả hàng hóa xuất hiện khi giá sản phẩm xuống thấp
hoặc giá đầu vào (phân bón, thuốc trừ sâu, giống…) tăng sau khi người sản xuất đã
quyết định đầu tư. Rủi ro về giá hầu như xuất hiện ở mọi lĩnh vực kinh doanh, vì
giá cả do cung cầu quyết định. Tuy nhiên, khác với những loại hàng hóa khác, trong
hoạt động xuất khẩu chè, giá cả còn phụ thuộc vào tình hình thời tiết của các quốc
gia xuất khẩu chè lớn.
Đối với doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu chè có các giao dịch mua, bán
hàng hóa theo hợp đồng cố định trong một thời gian dài, rủi ro biến động giá cả
hàng hóa có thể sẽ là một rủi ro lớn. Đặc biệt trong trường hợp nền kinh tế có tỷ
lệ lạm phát cao, giá cả hàng hóa thay đổi hàng ngày. Đối với đa số doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm đầu ra thường được ký hợp đồng theo đơn hàng trước khi sản
xuất, khi giá cả biến động, nguyên vật liệu đầu vào tăng, nhưng giá bán sản phẩm
đã cố định từ trước, nguy cơ thua lỗ là rất lớn.
Những biến động mạnh và thất thường về giá trên thị trường nông sản quốc
tế nói chung và chè nói riêng cũng là nhân tố sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản
xuất, xuất khẩu nông sản của Việt Nam. Và điều đó sẽ làm xuất hiện nhiều rủi ro về
giá cả cho các nhà sản xuất, xuất khẩu nông sản của Việt Nam. Bởi xu hướng giá
nông sản thường tuân theo quy luật thị trường nên rủi ro là không thể tránh

khỏi, vấn đề là phòng ngừa và hạn chế nó được đến mức độ nào.
Trong các loại rủi ro, rủi ro tỷ giá là rủi ro thường gặp và đáng lo ngại nhất
đối với các doanh nghiệp xuất khẩu chè. Nó làm thay đổi giá trị kì vọng của các
khoản phải thu chi ngoại tệ trong tương lai, làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè. Ngoài ra, thay đổi trong tỷ giá còn
tạo ra những đối thủ mạnh mới.


10

Như vậy có 3 loại rủi ro cơ bản mà các doanh nghiệp xuất khẩu có thể gặp
phải, đó là rủi ro về biến động giá cả, rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá. Trong đó, rủi ro
về biến động giá là rủi ro quan trọng nhất. Rủi ro về biến động giá tạo nên sự không
chắc chắn về tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư và tài sản. Giá cả phụ thuộc nhiều
vào nhu cầu của thị trường và chất lượng hàng hóa. Kiểm soát giá cả hàng hóa là
một điều rất khó khăn chính vì vậy các doanh nghiệp xuất khẩu phải có các biện
pháp để phòng ngừa loại rủi ro này. Giao dịch phái sinh hàng hóa thông qua sàn
giao dịch được đánh giá là một trong những giải pháp hiệu quả để hạn chế rủi ro
biến động giá. Trong đó, với cơ chế xác định giá thông qua giao dịch tự động cũng
như cung cấp các hợp đồng phái sinh để quản trị rủi ro về giá, phái sinh hàng hóa
thông qua sàn giao dịch góp phần hiệu quả cho các doanh nghiệp xuất khẩu kiểm
soát biến động giá. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả chỉ nghiên cứu
việc sử dụng sản phẩm hàng hóa phái sinh để phòng ngừa rủi ro biến động giá cho
các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại tỉnh Lào Cai.
1.1.2. Tổng quan về sản phẩm phái sinh hàng hóa
1.1.2.1. Khái niệm sản phẩm phái sinh hàng hóa
Sản phẩm phái sinh (công cụ phái sinh) là một hợp đồng giữa người bán và
người mua tại thời điểm hiện tại, cam kết rằng sẽ thực hiện giao dịch một loại tài
sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai, loại tài sản cam kết trong hợp đồng
được gọi là tài sản gốc hay tài sản cơ bản và thời điểm giao hàng có thể là sau thời

điểm ký hợp đồng một vài tuần đến thậm chí hơn 10 năm. Trong suốt khoảng thời
gian kể từ sau khi ký hợp đồng đến thời điểm giao hàng giá trị của hợp đồng sẽ thay
đổi tùy thuộc vào biến động giá của tài sản cơ bản. Sở dĩ gọi những sản phẩm tài
chính này là sản phẩm phái sinh vì nó được bắt nguồn (sinh ra) từ giá trị các tài sản
cơ sở [2].
Nhìn chung tài sản cơ sở được chia thành hai nhóm: Tài sản hàng hóa và tài
sản tài chính.
- Tài sản hàng hóa gồm các loại sau:
+ Nông sản bao gồm các loại ngũ cốc (ngô, lúa mì, các loại đậu), các loại thịt
(thăn lợn, gia súc sống), các sản phẩm bơ sữa (sữa tươi, sữa bột, pho mát…), lâm
sản (gỗ xẻ, bột giấy…) coca, cà phê, đường, chè.


11

+ Nhiên liệu: Dầu thô, dầu sưởi, dầu diesel, dầu ethanol, xăng, khí ga, than.
+ Kim loại: Vàng các loại, bạch kim, paladin, đồng, thép, uranium.
+ Thời tiết: Nhiệt độ ở các nước Mỹ, Canada, Australia, châu Âu, châu Á Thái
Bình Dương, sương mù, lượng tuyết, lượng mưa.
- Tài sản tài chính: Các loại tài sản tài chính được sử dụng làm tài sản cơ bản
trong các hợp đồng phái sinh bao gồm: Cổ phiếu, trái phiếu, các chỉ số cổ phiếu,
các loại tiền tệ, lãi suất.
Như vậy có thể thấy sản phẩm phái sinh hàng hóa và sản phẩm phái sinh tài
chính được phân biệt với nhau ở tài sản cơ sở hay tài sản gốc. Sản phẩm phái
sinh hàng hóa có tài sản gốc là các loại hàng hóa như: Nông sản, nhiên liệu, kim
loại, bất động sản…, sản phẩm phái sinh tài chính có tài sản gốc bao gồm: Cổ phiếu,
trái phiếu, các chỉ số cổ phiếu, các loại tiền tệ, lãi suất…
1.1.2.2. Các sản phẩm phái sinh hàng hóa chủ yếu
a. Hợp đồng kỳ hạn
* Khái niệm

Hợp đồng kỳ hạn (Forward) là hợp đồng mua hay bán một số lượng nhất
định đơn vị tài sản cơ sở ở một thời điểm xác định trong tương lai theo một
mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng. Hàng hóa cơ sở ở
đây có thể làm bất cứ thứ hàng hóa nào từ nông sản, các đồng tiền cho tới
chứng khoán [17].
Thời điểm xác định trong tương lai gọi là ngày thanh toán hợp đồng hay
ngày đáo hạn. Thời gian từ khi ký kết hợp đồng đến ngày thanh toán gọi là kỳ hạn
của hợp đồng. Kỳ hạn trong giao dịch này phải nhiều hơn hai ngày làm việc, tức là
giá trị trong tương lai phải cách ngày ký kết hợp đồng nhiều hơn hai ngày làm việc.
Thông thường các hợp đồng kỳ hạn có các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng 6,
tháng tới 1 năm. Tuy nhiên hai bên mua và bán có thể thỏa thuận bất kỳ một kỳ
hạn nào đó phù hợp với nhu cầu của mình. Giá xác định áp dụng trong ngày thanh
toán hợp đồng gọi là giá kỳ hạn.
Tại thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn không hề có sự trao đổi tài sản cơ
sở hay thanh toán tiền. Hoạt động thanh toán xảy ra trong tương lai tại thời
điểm xác định trong hợp đồng. Vào lúc đó hai bên thỏa thuận hợp đồng buộc
phải thực hiện nghĩa vụ mua bán theo mức giá đã xác định bất chấp giá thị
trường lúc đó là bao nhiêu.


12

* Các loại hợp đồng kỳ hạn
Các loại hợp đồng phái sinh được phát triển và giao dịch dựa trên cơ sở
phát triển và giao dịch hàng hóa và giao dịch các công cụ tài chính trên thị
trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu và thị trường ngoại hối...Căn cứ vào loại tài
sản cơ sở các loại hợp đồng kỳ hạn có thể được phân loại thành:
- Hợp đồng kỳ hạn hàng hóa (dựa trên hàng hóa cơ sở là nông sản, kim loại,
nhiên liệu…)
- Hợp đồng kỳ hạn lãi suất (dựa trên cơ sở hàng hóa là trái phiếu kho bạc,

trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương…).
- Hợp đồng kỳ hạn chỉ số cổ phiếu.
- Hợp đồng kỳ hạn ngoại hối.

H

NHN
a g
g ai
ư bi ư
ời êb ời
m nê b
u n á
a: trt n:
L ựh L
à c à
a
b ti b
ê ếm ê
n p n
* Đặc điểm
đ gg đ
Thứ nhất, giao dịch kỳ hạn được giao dịch
i trên
ồ thị trường phi chính thức
ồ ia
a
(Over the Counter - OTC market)
n o n
d

Các hợp đồng kỳ hạn là sự thỏa thuận ggiữa
ịc ghai bên đối tác (bên mua và
ý h ý
bên bán) nên nó không được chuẩn hóa giống như
hợp đồng tương lai. Các hợp
m b
đồng kỳ hạn có thể được thảo ra với một hàng uhóa bất
á kỳ, khối lượng, chất lượng,
a hain bên bán, mua. Hợp đồng kỳ
thời gian giao hàng bất kỳ, theo thỏa thuận giữa
h
h
hạn có tính mềm dẻo nhất định vì nó có thể được thay thế các điều khoản trong
à
à
hợp đồng nếu được sự đồng ý của các bên thamn gia.n
g hai tổ chức tài chính hoặc
Thứ hai, giao dịch kỳ hạn là giao dịch xảygra giữa
h
h
giữa tổ chức tài chính và khách hàng của nó.
ó
ó
a
a
n
n



×