Tải bản đầy đủ (.doc) (395 trang)

Giáo án ngữ văn 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 395 trang )

Tiết 1.Bài 1 Hướng dẫn đọc thêm.
CON RỒNG CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết )
Ngày soạn: 15 / 08 /2015
Ngày giảng
Dạy lớp
Tống số Số hs vắng
Hs vắng
/ /2015
6A
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức.
- Giúp học sinh nắm được sơ lược về truyền thuyết, hiểu được nội dung, ý nghĩa
những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện: Con rồng cháu tiên.
b. Kĩ năng/kĩ năng sống
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng đọc, kể hai truyện.
- Bồi dưỡng niềm tự hào DT và tinh thần đoàn kết cộng đồng.
c. Tư tưởng: Giáo dục học sinh biết ý thức yêu đất nước và tự hào về nguồn gốc
giống nòi của dân tộc Việt Nam Con cháu của Rồng Tiên. Giáo dục học sinh tình
cảm thương yêu đồng bào , đoàn kết gắn bó giữa các dân tộc Việt Nam.
2. Chuẩn bị của GV và HS
GV: SGK, tranh minh hoạ
HS: SGK, bài soạn
3. Phương pháp/ kt dạy học:
Đọc, phân tích, bình........
4. Tiến trình bài dạy.
a. ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ: Không
- Khởi động: ( 2’ ) Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một DT. Mỗi DT lại có
nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kỳ diệu.
Con rồng cháu tiên - Một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về


thời đại các vua hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. ND, ý nghĩa của
truyện con rồng cháu tiên là gì? về nghệ thuật có gì đặc sắc? ví sao nhân dam ta rất tự
hào và yêu thích câu chuyện này? bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
c. Bài mới.
Tg
Hoạt động cuả thầy và trò
Nội dung kiến thức
A. Giới thiệu truyện.
HS quan sát SGK
1. Truyền thuyết là gì (SGK 7)
?. Em hiểu thế nào là truyền thuyết?
Hs: - Truyền thuyết là loại truyện dân
gian kể về các nhân vật và các sự kiện có
lien quan đến lịch sử thời quá khứ,
thường có các yếu tố tưởng tượng kì ảo.
Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách
đánh giá của ND đối với các sự kiện và
nhân vật được kể.
?. Trong truyện truyền thuyết yếu tố nào 2. Văn bản: con rồng cháu tiên là
quan trọng làm cơ sổ cho sự ra đời của truyền thuyết về thời đại Hùng
tác phẩm dân gian? Nó có phải là lịch sử Vương.
không? Tại sao người đọc lại tin là thật ?
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

1


Hs: Không phải là lịch sử là tác phẩm NT

dân gian
B. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc, kể :
- GV nêu yêu cầu đọc > đọc mẫu > HS
đọc. - Đọc: rõ ràng, chú ý ngữ điệu đối
thoại
- Kể: giọng kể chuyện, tóm tắt ý chính.
2. Giải thích từ khó.
- HS đọc chú giải SGK.
3. Chủ đề:
?. Em hãy nêu chủ đề của chuyện CRCT?
Hs:
Truyện ghải thích suy tôn nguồn
gốc cao quý của cộng đồng người
việt (con cháu người việt đều là
con rồng cháu tiên)
?. Truyện có thể chia làm mấy đoạn?ND? 4. Bố cục: 3 đoạn
Hs:
- Đ1: từ đầu đến long trang => giới thiệu
nhân vật.
- Đ2: tiếp đến lên đường => sự nghiệp
mở nước.
- Đ3: còn lại = > kết thúc truyện
5. Phân tích:
a. Giới thiệu nhân vật :
HS quan sát đoạn 1
?. Em hãy cho biêt đoạn này giới thiệu
với chúng ta những nhân vật nào? Họ có
những đặc diểm gì về nguồn gốc và sức
mạnh ?

Hs:
- LLQ là thần thuộc nòi rồng, con
trai thần long nữ thường ở dưới
nước, sức khoẻ vô địch, có nhiều
?. Dòng họ thần nông là dòng họ NTN?
phép lại.
?. Thực tế có những nhân vật như vậy - Âu Cơ dòng tiên, sống ở trên
ko? Tác giả đã sử dụng biện pháp NTgì? núi, dòng họ thần nông, xinh đẹp
Hs: Tri tiết tưởng tượng
tuyệt trần.
?. Em có nhận xét gì về cách giới thiệu
nhân vật ở đây? Qua đó em hiểu gì về
nguồn gốc, hình dạng của hai nhân vật
này?
=> Cách giới thiệu NV ngắn gọn
xúc tích, chi tiết tưởng tượng hai
nhân vật đều là thần, có nguồn gốc
Hs:
cao quý, đẹp đẽ, lớn lao.
?. Thái độ tình cảm của người kể truyện => Suy tôn hai vị tổ của người việt
NTN? Vì sao?
b. Sự nghiệp mở nước.
HS quan sát tiếp SGK
?. Với sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

2



và tài năng phi thường hai vị thần đã có
những việc làm gì trong sự nghiệp mở
nước?
Hs:
?. Em hiểu NTN về hồ tinh, mộc tinh?
chúng thuộc từ hán việt hay thuần việt ?
?. Đây là những việc làm NTN? đem lại
kết quả gì? vì sao họ làm được những
việc phi thường ấy?
Hs:
?. Việc hai vị thần kết duyên có ý nghĩa
gì?
Hs:
=> là vẻ đẹp cao quý: thần - tiên hoà hợp

- Thần giúp dân diệt trừ ngư tinh,
hồ tinh, mộc tinh, dạy dân cách
trồng trọt chăn nuôi, cách ăn, ở.
=> Khai phá, ổn định cuộc sống

- Hai vị thần kết duyên vợ chồng
sống.......long trang

- Sinh một bọc trăm trứng, nở
?. Chuyện Âu Cơ sinh con có gì đăc biệt? thành trăm người con khôi ngô,
Hs:
khoẻ mạnh như thần.
?. Tại sao có sự sinh nở kì lạ ấy? ý nghĩa? => chi tiết kì lạ, hoang đường,
NT?

giàu ý nghĩa: người việt nam đều
Hs:
là con rồng cháu tiên, khoẻ mạnh,
=> Đó là kết quả của một tình yêu mối đẹp đẽ, cường tráng.
lương duyên tiên - rồng
?. Hai vị thần đã chia con NTN? Vì sao
cha mẹ lại chia con theo hai hướng lên - 50 con theo cha xuống biển, 50
rừng xuống biển ?
con theo mẹ lên núi, khi có việc
Hs:
thì giúp đỡ nhau.
=> Mở mang đất nước, cùng chung một
dòng máu, 1 gia đình, cùng cha, cùng mẹ.
?. Lời dặn của LLQ gợi cho em những
suy nghĩ gì? Em hiểu khi có việc là
NTN?
=> ý nguyện đoàn kết, gắn bó lâu
Hs:
bền, giúp đỡ lẫn nhau của dân tộc
=> ý nguyện đoàn kết dân tộc, liên hệ, Việt Nam.
giúp đỡ khi gặp khó khăn, hoạn nạn
?. Gần cuối câu chuyện cho biết thêm
điều gì về XH, phong tục, tập quán của
người việt cổ xưa.
Hs:
?. Văn lang nghiã là gì.
Hs: Đất nước tươi đẹp sáng ngời, có văn
hoá. Đất nước của những người con trai
tráng, khoẻ mạnh, tài năng, phong tục nối
đời truyền ngôi, XH văn lang thời hùng

vương là một XH văn hoá còn sơ khai
?. Em hãy chỉ ra nhân vật, sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ, thái độ,
tình cảm của người kể truyện?
Giáo án Ngữ văn 6

- Người con trưởng lên làm vua,
hiệu là hùng vương, đóng đô ở
phong châu, đặt tên nước là văn
lang.....cha truyền con nối
=> Một XH văn hoá, phong tục
đẹp văn hoá giữa các dân tộc

Hoàng Đức Thuận

3


?. Chi tiết kỳ ảo, hoang đường là gì? Vai
trò của nó trong truyền thuyết? mối liên * ý nghĩa của các chi tiết kỳ ảo:
quan đối với sự kiện lịch sử?
Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao
Hs:
đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện, thần
=> Chi tiết không có thật….......chinh kỳ hoá nguồn gốc giống nòi, làm
phục tự nhiên
tăng sức hấp dẫn của tác phẩm
?. Chi tiết quan trọng nhât? ý nghĩa của C. Tổng kết - Ghi nhớ: (SGK - 8.)
truyện?
Hs: Bào thai vĩ đại - trăm trứng

d. Củng cố, luyện tập. (3’)
?: Kể tóm tắt truỵên?
BT 1:
- Quả trứng to nở ra con người ( Mường )
- Quả bầu mẹ ( khơ me )
=> khẳng định: Gần gũi cội nguồn, giao lưu
BT 2: Đọc thêm
e. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà. (2’)
- Học ghi nhớ;
- Soạn bài bánh chưng - bánh giầy.
5. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
********************************************
Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản:
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
( Truyền thuyết )
Ngày soạn: 15 / 08 /2015
Ngày giảng
Dạy lớp
Tống số Số hs vắng
Hs vắng
/ /2015
6A
1. Mục tiêu cần đạt:
a. Kiến thức.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản
Bánh chưng, bánh giầy.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.

- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dt ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền
thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động,
đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt.
b. Kĩ năng/kĩ năng sống
- Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

4


c. Tư tưởng: - GD bồi dưỡng thái độ tôn trọng đề cao lao động và nghề nông tự hào
về phong tục tập quán dân tộc.
2. Chuẩn bị của GV và HS
GV: SGK, tranh minh hoạ
HS: SGK, bài soạn
3. Phương pháp/ kt dạy học:
Đọc, phân tích, bình........
4. Tiến trình bài dạy.
a. ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại truyện "Con Rồng, cháu Tiên"?
- Nêu ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” - Bài tập số 2 sách BT ngữ
văn
- Khởi động: ( 2’ ) Mỗi khi xuân về Tết đến nhân dân ta từ khắp mọi miền đất
nước đều nô nức chuẩn bị đón Tết, hương vị ngày Tết không thể thiếu được hình ảnh
bánh chưng, bánh giày. Chính hình ảnh ấy khiến chúng ta tự hào về nền văn hóa cổ

truyền, độc đáo của dân tộc ta và hơn thế nữa đã làm sống lại truyền thuyết "Bánh
chưng, bánh giầy". Đây là truyền thuyết giải thích phong tục bánh chưng, bánh giầy
trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, đất và tổ tiên của nhân dân. Vậy truyền
thuyết "Bánh chưng, bánh giầy"như thế nào? chúng ta cùng…
c. Bài mới.
Tg
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
A. Giới thiệu truyện:
GV giới thiệu.
- Là truyền thuyết thời đại Hùng
Vương.
B. Đọc - Hiểu văn bản.
?. GV nêu yêu cầu đọc Rõ ràng, chậm rãi 1. Đọc
gợi không khí cổ tích.
2. Giải thích từ khó.
-> Đọc mẫu -> Gọi HS đọc.
?. Khi kể lại chuyện em sẽ kể theo những
chi tiết nào?
Gọi HS kể
?.Truyện có thể được chia làm mấy đoạn. 3. Bố cục: 3 đoạn.
Hs:
- Đoạn 1: Từ đầu đến chứng giám: Sự
băn khoăn của Vua Hùng khi chọn người
truyền ngôi.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến hình tròn: Sự lo
lắng của Lang Liêu và cách làm bánh
theo lời dặn của Thần.
- Đoạn 3: Phần còn lại: Lang Liêu đã làm
đúng ý vua cha và ý nghĩa của bánh

chưng, bánh giầy.
4. Những nét đặc sắc về NT và
ND.
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

5


a. Giá trị ND:
?. Vua Hùng chọn người nối ngôi trong * Hoàn cảnh, ý định, cách thức
hoàn cảnh nào?
Vua Hùng chọn người nối ngôi.
Hs: Giặc đã yên, Vua có thể tập trung - Hoàn cảnh: Đất nước đã hòa
chăm lo cho dân được no ấm, Vua đã già bình.
muốn truyền ngôi.
- ý nghĩa: Chọn người nối được
?. ý của Vua như thế nào?
chí Vua.
Hs: Người nối ngôi Vua phải nối được
chí Vua, không nhất thiết phải là con
trưởng.
?. Vua Hùng đã chọn người nối ngôi theo
cách nào?
- Cách thức: Câu đố làm vừa ý
Hs: Điều Vua đòi hỏi mang tính chất một Vua.
câu đố đặc biệt để thử tài (nhân lễ Tiên
Vương, ai làm vừa ý Vua, sẽ được truyền
ngôi).

GV: Trong truyện cổ dân gian giải đố là *Những khó khăn Lang Liêu
một trong những loại thử thách khó khăn gặp phải khi làm vừa ý Vua.
đối với các nhân vật.
?. Trong các con, Lang Liêu là người - Lang Liêu quyết chí làm vừa ý
như thế nào?
Vua cha.
Hs: - Là người thiệt thòi nhất.
- Ra ở riêng, chỉ chăm lo việc đồng
áng, trồng lúa trồng khoai - Lang Liêu là
con Vua nhưng phận thì rất gần gũi dân
thường.
Hs: Khi biết được ý định của Vua cha
Lang Liêu đã có tâm trạng như thế nào?
- Rất lo lắng chàng nghĩ những thứ mà
chàng làm ra lại tầm thường quá, dân dã
quá. Nhưng chàng lại là người hiểu được
ý Vua và được Thần giúp đỡ.
GV: Theo lời Thần trong trời đất không
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực
có gì quý bằng hạt gạo, các thứ khác tuy tế, có ý tưởng sâu xa.
ngon nhưng hiếm mà không làm ra được.
Thần ở đây chính là nhân dân mà nhân
dân làm ra lúa gạo, họ hiểu được giá trị
sâu sắc và trân trọng hạt gạo bởi lẽ có
được hạt gạo họ phải đổ mồ hôi nước *ý nghĩa của truyền thuyết
mắt, công sức.
"Bánh chưng, bánh giầy"
?. Hai thứ bánh mà Lang Liêu cúng tiến - Giải thích nguồn gốc sự vật.
Vua có ý nghĩa như thế nào?
- Nguồn gốc của bánh chưng,

Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

6


Hs: - Bánh chưng: hình vuông: tượng bánh giầy.
đất, tượng muôn loài.
- Đề cao lao động, đề cao nghề
- Bánh dày: hình tròn: tượng trời, nông.
tượng muôn loài
=> Cả hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế, có
ý tưởng sâu xa và đặc biệt là hợp với ý
Vua chứng tỏ được tài đức của con người
có thể nối chí Vua.
=> Đem cái quý nhất trong trời đất, của
đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà
cúng Tiên Vương, dâng lên cha thì đúng
là còn nhiều tài năng, thông minh, hiếu
thảo, trân trọng những người sinh thành
ra mình.
?. Truyện nhằm giải thích điều gì?
?. Ngoài ra truyền thuyết "Bánh chưng,
bánh giầy" còn đề cao điều gì?
b. Giá trị NT:
?. Qua PT theo em tác giả dân gian đã sử - Chi tiết kì lạ, hấp dẫn
dụng những biện pháp NTN?
- Truyện có nhiều chi tiết NT tiêu
Hs: ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân biểu cho truyện dân gian.

dân ta làm bánh chưng, bánh giầy là đề
cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời
đất và Tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông
ta đã xây dựng phong tục tập quán của
mình từ những điều giản dị nhưng rất
thiêng liêng giầu ý nghĩa.
C. Tổng kết - Ghi nhớ.( SGK)
Hs đọc ghi nhớ
d. Củng cố, luyện tập. (3’)
- Hãy lể lại có diễn cảm truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy"
e. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà. (2’)
- Học bài. Làm BT 2 SGK - Bài tập 4 sách bài tập.
- Soạn bài Thánh Gióng
5. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

7


Tiết 3.
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 15 / 08 /2015
Ngày giảng
Dạy lớp
Tống số Số hs vắng

Hs vắng
/ /2015
6A
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ tiếng việt đã học ở tiểu học
+ Tiếng là đơn vị tạo nên từ.
+ Từ là đơn vị tạo nên câu.
- Tích hợp với văn bản: CRCT.BCBG với tâp làm văn ở khái niệm: giao tiếp văn
bản và phương thức biểu đạt.
b. Kĩ năng
- Luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng từ.
c. Tư tưởng:
- GD HS ý thức học tập tốt.Biết giữ gìn sử dụng từ tv cho hợp lí.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV: Sgk, giáo án, bảng phụ...
HS: Vở bài tập, sgk.
3. Phương pháp/kĩ thuật dạy học.
4. Tiến trình bài dạy.
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị bài của Hs. (1’)
b. Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
?. Kể tóm tắt truyện BCBG? truyền thuyết này có ý nghĩa gì?
Khởi động: ( 1' ) ở bậc tiểu học chúng ta đã được học các kiểu cấu tạo từ tiếng việt.
Giờ học hôm naychúng ta tiếp tục củng cố và năng cao một bước kiến thức về tiếng
và từ đã học.
c. Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
A. Bài học:

I . Từ là gì.
1.Ví dụ:Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng
- GV treo bảng phụ. - HS quan sát.
trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
?. VD trên gồm có mấy từ ?
2. Nhận xét:
?. Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết
được??. 9 từ này có quan hệ với
nhau NTN? nhằm mục đích gì?
Hs:
- VD gồm 9 từ, 12 tiếng
=> 9 từ kết hợp với nhau để tạo nên
- 9 từ này kết hợp với nhau tạo thành
một đơn vị trong văn bản CRCT.
câu có 12 tiếng tạo nên
?. Đơn vị đặt trong văn bản ấy gọi là
gì? ( Câu )
?.Vậy em hiểu từ là gì?
HTL sgk
3. Ghi nhớ 1: SGK - 13
II . Các kiểu cấu tạo từ của tiếng
việt.
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

8


?. em hãy tìm từ 1 tiếng và từ 2 tiếng

trong ví dụ trên?
?. em hiểu tiếng là gì? Khi nào 1tiếng
được coi là 1 từ ?
Hs: dùng để đặt câu )
=> GV: Từ 1 tiếng gọi là từ đơn, từ 2
tiếng gọi là từ phức?Vậy theo em có
mấy loại từ?
?. Thế nào là từ đơn? Từ phức?
?. Hai từ phức "chăn nuôi" trồng
trọt" có gì giống và khác nhau?
- Giống: từ phức gồm hai tiếng cấu
tạo nên.
- Khác: + Chăn nuôi: gồm hai tiếng
có quan hệ về nghĩa > từ ghép
+ Trồng trọt: gồm hai tiếng có quan
hệ láy âm => từ láy
?.Thế nào là từ ghép?
?. Lấy ví dụ về ghép?
?. Hãy so sánh nghĩa của nhóm từ "
con "- con trưởng?
?. Cấu tạo của hai tiếng trong từ
ghép trên từ nào là chính từ nào là
phụ?
?. Nghĩa của từ ghép này so với
nghĩa của từ " Con "? (cụ thể hơn)
GV: Trật tự của các từ không thay
đổi => Từ ghép chính phụ.
?. Xét từ ghép" ăn ở" cho biết cấu
tạo và mối quan hệ giữa chúng?
=> Mỗi tiếng đều có nghĩa, có thể

dùng làm từ 1 tiếng, quan hệ bình
đẳng không phụ thuộc, trật tự giữa
các tiếng có thể thay đổi được.
?. Nghĩa của từ "ăn ở" so với nghĩa
của từ" ăn" hoặc "ở"
=> khái quát hơn > ghép đẳng lập.
?. chúng ta đã biết từ "trồng trọt" là
từ láy, vậy căn cứ vào đâu?
?. Có mấy kiểu từ láy? cho VD
HS đọc ghi nhớ 2: SGK - 14.
?. Vẽ sơ đồ minh hoạ cấu tạo từ
tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn 6

1. Ví dụ: SGK - 13
Từ/ đấy/ nước/ ta/chăm/ nghề/ trồng
trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ngày/ tết/
làm /bánh. chưng/, bánh giầy.
2. Nhận xét:
- từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và,
có, tục, ngày, tết, làm
=> từ 1 tiếng > từ đơn
- Từ: trồng trọt, chăn nuôi, báng
chưng, bánh giầy
=> từ gồm 2 tiếng -> từ phức
=> Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
a. Từ đơn: là những từ chỉ có một
tiếng.
b. Từ phức: là những từ gồm hai hoặc
nhiều tiếng.


* Từ ghép: là những từ phức được tạo
ra bằng cách ghép hai hoặc nhiều
tiếng có nghĩa với nhau.
+ VD: Con - con trưởng
c
p
vd bánh chưng , bánh giầy
- Nghĩa cụ thể hơn
- Không thay đổi trật tự các tiếng
=> Từ ghép phân nghĩa
VD: Ăn ở, cha mẹ
- Quan hệ bình đẳng không phụ thuộc
vào nhau
- Thay đổi được trật tự các tiếng
=> Từ ghép đẳng lập
* Từ láy: là những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng.
+ Từ láy bộ phận: trồng trọt
+ Từ láy hoàn toàn: xinh xinh
3. Ghi nhớ 2: SGK - 14.
Từ
Từ đơn

Hoàng Đức Thuận

Từ phức
9



Từ ghép
Đẳng phân
Lập
Nghĩa
HS đọc BT 1
H: giải thích từ" Nguồn gốc"
+ Nguồn: nơi phát sinh, tạo ra hoặc
cung cấp cái gì đó.
+ Gốc: Nền tảng, cơ sở
H: Các từ "nguồn gốc, con cháu"
thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
H: Tìm những từ đồng nghĩa với từ
"nguồn gốc"

Từ láy
Bộ hoàn
phận toàn

B. Luyện tập:
Bài tập 1
a. Từ "nguồn gốc", con cháu thuộc
kiểu cấu tạo từ ghép
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc:
cội nguồn,tổ tiên, gốc gác, nòi giống,
ông cha, huyết thống.
c. Cha mẹ, chú bác, cô dì, cậu
mợ, chú thím....

H: Tìm thêm những từ ghép chỉ quan
hệ thân thuộc theo kiểu con - cháu,

Bài tập 2: GV hướng đẫn học sinh
ông - bà ....
làm.
Bài tập 3:
H: Xác định yêu cầu BT.
- Nêu cách chế biến: bánh rán, bánh
cho HS lên bảng điền
nướng
- Nêu chất liệu của bánh: bánh nếp,
tẻ, khoa.
d. Củng cố, luyện tập. (3’)
?. Thế nào là từ? cấu tạo của từ tiếng việt gồm mấy loại? từ đơn, từ phức, từ ghép,
từ láy? cho VD?
e. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà. (2’)
+ Học thuộc ghi nhớ SGK - 14.
+ Làm bài tập 4, 5 (15 )
+ Đọc trước bài giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.
5. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*************************************************
Tiết 4
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Ngày soạn: 15 / 08 /2015
Ngày giảng
Dạy lớp
Tống số Số hs vắng
Hs vắng
/ /2015
6A

1. Mục tiêu cần đạt:
a. Kiến thức.
- Giúp HS nắm vững mục đích giao tiếp trong đời sống con người trong XH, huy
động kiến thức của HS về các loại văn bầnm các em đã học. hình thành sơ bộ các
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

10


khái niệm văn bản, 6 kiểu văn bản tương ứng, 6 phương thức biểu đạt cơ bản trong
giao tiếp ngôn ngữ của con người.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
c. Tư tưởng
- Giáo dục cho HS ý thức biểu đạt trong giao tiếp.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV: Sgk, giáo án...
HS: Vở bài tập, sgk.
3. Phương pháp/kĩ thuật dạy học.
4. Tiến trình bài dạy.
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị bài của Hs. (1’)
b. Kiểm tra bài cũ:
?. Từ là gì? cấu tạo của từ tiêng việt? vẽ sơ đồ của từ tiếng việt?
?. Chữa BT 5.
Khởi động: ( 1' ) Đây là tiết học mở đầu cho cả chương trình TLV THCS, có nhiệm
vụ giới thiệu chung về văn bản và các kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt. tiết
học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được thế nào là văn bản? mục đích sử dụng văn
bản là gì?

c. Bài mới:

- GV nêu ra các câu hỏi theo SGK, HS
theo dõi, trả lời, nhận xét.
?. trong đời sống hàng ngày khi có một
tư tưởng , tình cảm, nguyện vọng.... mà
ta cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó
biết thì em làm NTN ?
GV: Tác dụng của lời nói, chữ viết là
trao đổi thông tin -> nghe đọc hiểu được
ND truyền đạt -> giao tiếp -> Nếu ko có
giao tiếp XH ko tồn tại. Ngôn ngữ là
phương tiện quan trọng nhất trong giao
tiếp.
?. Em hiểu giao tiếp là gì?
?. Muốn người khác hiểu được ý tưởng
của mình thì em phải làm gì? làm NTN?
-> Quan sát VD c
?. Câu ca dao của ai? Sáng tác nhằm
mục đích gì? ND của lời khuyên là gì?
?. Hai câu ca dao này thuộc thể thơ gì?
Mối quan hệ giữa chúng NTN( về luật,
ý) nó biểu đạt một ý trọn vẹn chưa? có
thể coi là văn bản được không?
=> KL: Tất cả cảc VD trên đều là văn
bản. Vậy em hiểu thế nào là VB?
Giáo án Ngữ văn 6

A. Bài học.
I. Văn bản và mục đích giao

tiếp.
1. VD: SGK - 15 +16.
2. Nhận xét:
a. Trong đời sống muốn biểu đạt
tư tưởng, tình cảm của mình đối
với mọi người xunh quanh ta phải
dùng lời nói hoặc chữ viết
( phương tiện ngôn ngữ )
->Quá trình này gọi là giao tiếp.

b. Nói viết phải đủ ý, trọn vẹn, có
sự mạch lạc, liên kết ý
-> người đọc, nghe mới hiểu.
c. Câu ca dao nêu ra một lời
khuyên giữ chí cho bền (chủ đề)
- Câu 1: nêu chủ đề.
- Câu 2: nói rõ thêm giữ chí cho
bền là không dao động khi người
khác thay đổi chí hướng
-> câu 2 giải thích làm rõ ý cho
câu 1 -> mạch lạc.

Hoàng Đức Thuận

11


?. Theo em văn bản có quy định bằng độ
dài ngắn nhất định không?
?. Lời phát biểu cuả cô hiệu trưởng có

phải là VB không? Vì sao? Hình thức
biểu đạt là gì?

- Vần là yếu tố liên kết.
-> Văn bản
d. Lời phát biểu của cô hiệu
trưởng là VB vì là chuỗi lời nói có
chủ đề: nêu thành tích năm qua đề
ra nhiệm vụ năm học mới, kêu
gọi, động viên GV, học sinh hoàn
thành tốt nhiệu vụ năm học ->
?. Theo em bức thư là VB nói hay viết? Văn bản nói.
chủ đề xuyên suốt của nó là gì?
đ. Bức thư là VB viết có chủ đề:
?. Các đơn xin, giấy mời, bài thơ, truyện thông báo tình hình của mình và
cổ tích có phải là VB không? Vì sao?
quan tâm tới người nhận thư.
- GV học sinh quan sát tiếp SGK.
e. Các đơn xin....đều là VB vì
?. Văn bản gồm những kiểu loại gì? chúng có mục đích, yêu cầu, thông
Được phân loại trên cơ sở nào?
tin và có thể thức nhất định, có thể
SGK - 16 ( mục đích giao tiếp ).
trình bày diễn biến, tái hiện, bày
tỏ cảm xúc.
3. Ghi nhớ 1, 2: SGK - 17
?.GV cho HS lấy VD dựa vào
II. Kiểu văn bản và phương
SGV - 54
thức biểu đạt.

?.Xác định yêu cầu BT 1
1. VD: Xét các VD trong mục 1
?.Các đoạn văn, thơ dưới đây thuộc 2. Nhận xét:
phương thức biểu đạt nào?
- Văn bản có 6 kiểu thường gặp
với 6 phương thức biểu đạt tương
?.HS đọc ghi nhớ.
ứng:
- GV học sinh quan sát tiếp SGK.
+ Tự sự,
+ Nghị luận.
+ Miêu tả.
+ Thuyết minh.
?.Văn bản gồm những kiểu loại gì?
+ Biểu cảm. + Hành chính,
Được phân loại trên cơ sở nào?
công vụ.
SGK - 16 ( mục đích giao tiếp ).
3. Ghi nhớ : SGK - 17.
?.GV cho HS lấy VD dựa vào
B. Luyện tập:
SGV - 54
Bài tập 1.
a. Tự sự - Kể chuyện: có người, có
?.Xác đinh yêu cầu BT 1
việc, có diễn biến sự việc.
?. Các đoạn văn, thơ dưới đây thuộc b. Miêu tả: Tả thiên nhiên đêm
phương thức biểu đạt nào?
trăng trên sông.
c. Nghị luận: Bàn luận ý kiến về

BT 2.
vấn đề làm cho đất nước giàu
Truyền thuyết " CRCT " thuộc kiểu
mạnh.
VB tự sự, kể người, việc, là nói và hành d. Biểu cảm: Tình cảm tự tin, tự
động theo một quá trình diễn biến nhất
hào của cô giáo.
định.
e. Thuyết minh: Giới thiệu hướng
quay của địa cầu
d. Củng cố, luyện tập. (3’)
?. văn bản và mục đích giao tiếp? Văn bản và phương thức biểu đạt
e. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà. (2’)
- Học thuộc ghi nhớ SGK - 17
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

12


- Làm BT 3 - 18.
- Soạn văn bản: Thánh Gióng.
5. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận


13


Tuần 2
Tiết 5. Bài 2
Văn bản :
THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết )
Ngày soạn: 22 / 08 /2015
Ngày giảng
Dạy lớp
Tống số Số hs vắng
Hs vắng
/ /2015
6A
1. Mục tiêu cần đạt:
a. Kiến thức:
- ND, ý nghĩa và một số nét NT tiêu biểu cuả truyện. Quan niệm và ước mơ của
ND ta về người anh hùng đánh giặc cứu nước.
- Thánh Gióng là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, sức mạnh, tinh thần đoàn
kết chống giặc ngoại xâm.
b. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng kể truyện, tóm tắt truyện, phân tích nhân vật truyền thuyết.
c. Tư tưởng.
- Bồi dưỡng lòng tự hào DT sâu sắc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV: SGK, tranh minh hoạ, bảng phụ.
HS: Vở bài tập, sgk.
3. Phương pháp/kĩ thuật dạy học.

Đọc, phân tích, bình giảng......
4. Tiến trình bài dạy.
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị bài của Hs. (1’)
b. Kiểm tra bài cũ:
?. Văn bản là gì ? Kể tên các kiểu văn bản, các phương thức biểu đạt và mục đích
giao tiếp mà em biết ?
* Khởi động: ( 1' ) Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn cơ bản xuyên suốt lịch
sử VHVN nói chung và VHDG nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất
tiêu biểu đề tài này.
c. Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
A. Giới thiệu truyện:
-> GV giới thiệu
Là truyền thuyết thời đại Hùng
Vương.
B. Đọc - Hiểu văn bản
Gv hướng dẫn Hs đọc rõ ràng, ý đối 1. Đọc - kể :
thoại.
Kể: Tóm tắt, đảm bảo cốt truyện.
?. Truyện kể về sự việc gì?
2. Giải thích từ khó.
3. Đại ý: Chuyện kể về sự ra đời kì lạ
?. Văn bản chia làm mấy phần?
và sự nghiệp đánh giặc cứu nước của
Hs:
4. Bố cục: 4 đoạn.
- Đ1: Từ đầu -> nằm đấy.
- Đ2: Tiếp -> cứu nước.

- Đ3: Tiếp -> Lên trời
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

14


- Đ4: Còn lại.
5. Phân tích
a. Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ của
Thánh Gióng.

Quan sát đoạn 1.
?. Sự ra đời của Gióng có gì kỳ kạ ,
khác thường?
Hs:
- Bà mẹ ướm thử vết chân to ngoài
đồng, mang thai 12 tháng.
- Mặt mũi khôi ngô, lên 3 tuổi vẫn
không biết nói, cười, không biết đi,
?. Cách giới thiệu nhân vật chính có đặt đău nằm đấy.
gì giống với cách giới thiệu nhân vật
trong truyện con rồng cháu tiên?
-> Chi tiết tưởng tượng, hấp dẫn: thần
Hs: Kỳ lạ, khác thường, tưởng tượng kỳ hoá sự ra đời và tuổi thơ kỳ lạ của
?. Em rút ra được kết luận gì khi giới thánh gióng.
thiệu nhân vật trong TLV?
Hs: Nhân vật phụ giới thiệu trước,
nhân vật chính giới thiệu sau.

?. NT ? Dụng ý của tác giả dân gian?
GV:Thánh Gióng ra đời trong khung
cảnh đất nước thanh bình. Nhưng khi
đất nước có chiến tranh thì ra sao?
d. Củng cố, luyện tập. (3’)
Kể tóm tắt lại VB?
e. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà. (2’)
- Học bài theo vở ghi + SGK
- Chuẩn bị bài : phần còn lại
5. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
*************************************************
Tiết 6.
Văn bản :
THÁNH GIÓNG

(Tiếp theo)
( Truyền thuyết )

Ngày soạn: 22 / 08 /2015
Ngày giảng
Dạy lớp
Tống số Số hs vắng
Hs vắng
/ /2015
6A
1. Mục tiêu cần đạt:
a. Kiến thức:
- ND, ý nghĩa và một số nét NT tiêu biểu cuả truyện. Quan niệm và ước mơ của

ND ta về người anh hùng đánh giặc cứu nước.
- Thánh Gióng là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, sức mạnh, tinh thần đoàn
kết chống giặc ngoại xâm.
b. Kĩ năng.
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

15


- Rèn kỹ năng kể truyện, tóm tắt truyện, phân tích nhân vật truyền thuyết.
c. Tư tưởng.
- Bồi dưỡng lòng tự hào DT sâu sắc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV: SGK, tranh minh hoạ, bảng phụ.
HS: Vở bài tập, sgk.
3. Phương pháp/kĩ thuật dạy học.
Đọc, phân tích, bình giảng......
4. Tiến trình bài dạy.
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị bài của Hs. (1’)
b. Kiểm tra bài cũ:
Kể lại VB Thánh Gióng ?
* Khởi động: ( 1' ) Hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu tiếp phần còn lại...
c. Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
b. Sự trưởng thành của Thánh
Quan sát đoạn 2.

Gióng và sự giúp đỡ của dân
?. Sự trưởng thành của Thánh Gióng làng.
được miêu tả qua những chi tiết nào?
Hs:
- Giặc ân xâm phạm, sứ giả tìm
?. Hoàn cảnh lúc đó ra sao?
người tài giỏi để cứu nước.
?. Câu nói đầu tiên của Thánh Gióng là
câu nói nào? Nói với ai?
Hs:
- Mẹ mời sứ giả vào đây.
- Sắm cho ta một con ngựa sắt, một
roi sắt, một áo giáp sắt ta sẽ phá tan
lũ giặc này.
?. Tiếng nói đó có ý nghĩa gì?
Hs:
-> Chi tiết thần kỳ, giàu ý nghĩa:
?. Truyện kể rằng từ sau hôm gặp sứ giả, Biểu lộ lòng yêu nước sâu sắc,
Gióng lớn nhanh như thổi. Em hãy tìm niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại
các chi tiết minh hoạ?
xâm.
?. Chi tiết bà con góp gạo nuôi Gióng có
ý nghĩa gì?
Hs: Sức mạnh của tình yêu thương, đoàn - Gióng lớn nhanh như thổi cơm ăn
kết
mấy cũng không no.....vươn vai
?. Tráng sĩ, trượng, oai phong thuộc từ một cái biến thành tráng sĩ oai
thuần việt hay hán việt?
phong lẫm liệt.
Hs: Từ hán việt

?. Nhận xét của em về các chi tiết NT ?
Ca ngợi Thánh Gióng NTN?
Hs:
-> Chi tiết tưởng tượng kì vĩ , Sức
sống mãnh liệt, phi thường của
?. Sức sống của Thánh Gióng gợi liên Thánh Gióng trong tình yêu thương
tưởng đến sức sống và sức mạnh của ai? đùm bọc nuôi dữơng của nhân dân
Thể hiện khát vọng gì?
cả nước.
Hs: -> Thời đại và tầm vóc phi thường.
Quan sát tranh Thánh Gióng đánh giặc
-> Thánh Gióng tượng đài bất tử về
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

16


sức mạnh đoàn kết toàn dân.
?. HS kể tóm tắt đoạn 3.
c. Thánh Gióng ra trận.
?. Em có nhận xết gì về cách kể và tả
của truyện dân gian?
Hs: Hào hùng.
?. Cách đánh giặc của Thánh Gióng
được miêu tả cụ thể ra sao?
Hs:
?. Đó là cách đánh NTN?
Hs: Chủ động tiến công không ngừng

?. Chi tiết roi sắt gãy Gióng nhổ cụm tre
bên đường quật giặc có ý nghiã gì?
Hs: -> Vũ khí thô sơ, bình thường
GV liên hệ lời dạy của Bác trong kháng
chiến chống Pháp: " Ai có súng dùng
súng.........."
?. Miêu tả hành động đánh giặc tác giả
dân gian đã sử dụng chủ yếu những từ
loại gì? Để khẳng định điều gì? Do đâu
Thánh Gióng chiến thắng?
Hs:

- Tráng sĩ phi thẳng đến nơi có giặc
đón đánhgiặc. Roi sắt gẫy, nhổ tre
quật vào giặc.... giặc tan vỡ.

-> ĐT miêu tả, cách kể ngắn gọn,
rõ, hào hùng: Tinh thần tiến công
mãnh liệt và chiến thắng giặc của
người anh hùng.
d. Gióng bay về trời.

HS quan sát đoạn 4.
?. Sau khi đánh tan giặc ân, Thánh
Gióng đã làm gì?
Hs:
Đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp
sắt để lại, cả người lẫn ngựa từ từ
?. Em có nhận xét gì về chi tiết này?
bay lên trời.

Hs:
-> yếu tố huyền thoại, kỳ ảo: Thánh
?. Theo em câu chuyện này có ý nghĩa Gióng là người có công đánh giặc,
gì?
nhưng không màng danh lợi.
Hs:
* ý nghĩa của hình tượng Thánh
?. Giải thích nhan đề của truyện?
Gióng: Gióng là hình tượng tiêu
-> Con của thần, trời -> phải về trời.
biểu rực rỡ cuả người anh hùng
?. Nêu ý nghĩa của hình tượng TG?
đánh giặc giữ nước, mang sức
mạnh của cả cộng đồng, thể hiện
lòng yêu nước, khả năng và sức
?. Văn bản TG đã sử dụng những mạnh quật khởi chống giặc ngoại
phương thức biểu đạt nào?
xâm cuả DT.
-> HS đọc ghi nhớ
C. Tổng kết - Ghi nhớ(sgk)
d. Củng cố, luyện tập. (3’)
?. Tại sao hội thi thể thao trong nhà trương PT lai mang tên Hội khỏe phù đổng.
Đây là hội thi ch lứa tuổi TN - Lứa tuổi của Gióng trong thời đai mới - Khoẻ để
học tập và lao động tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

17



e. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà. (2’)
- Học bài theo vở ghi + SGK
- Chuẩn bị bài : Từ mượn + Tìm hiểu chung về văn tự sự.
5. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
*************************************************
Tiết 7
TỪ MƯỢN
Ngày soạn: 22 / 08 /2015
Ngày giảng
Dạy lớp
Tống số Số hs vắng
Hs vắng
/ /2015
6A
1. Mục tiêu cần đạt.
a. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là từ mượn? Nguồn gốc? Cách viết và nguyên tắc mượn từ
- Bước đầu biết cách sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết.
b. Kỹ năng: Rèn HS có ý thức sử dụng từ mượn trong nói, viết một cách hợp lý.
c. Thái độ: GD học sinh cách sử dụng từ mượn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV: Sgk, Sgk, giáo án...
HS: Vở bài tập, sgk.
3. Phương pháp/kĩ thuật dạy học.
Phân tích, quy nạp, bình, đàm thoại.
4. Tiến trình bài dạy.
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị bài của Hs. (1’)

b. Kiểm tra bài cũ:
Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng? Nêu nội dung bài học?
*Phần khởi động: ( 1') Giờ trước các em đã học từ và cấu tạo của từ TV. Giờ học
hôm nay chúng ta tìm hiểu một loại từ mới: Từ mượn. Tại sao phải dùng từ mượn?
Tác dụng của nó như thế nào
c. Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
A. Bài học.
I. Từ thuần việt và từ mượn
- GV treo bảng phụ chép sẵn hệ thống 1. VD:
VD
a. Chú bé vùng dậy...... trang sĩ.....
cao hơn trượng
b. Sứ giả, xà phòng, ra đi ô, giang
sơn, intơnet
?. VD trích trong văn bản nào?
Phương thức biểu đạt gì? ND nói gì?
2. Nhận xét:
?. Những từ nào là từ khó, cần giải
thích? "trượng", "tráng sĩ"
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

18


Hs:

?. Nếu ta không dùng các từ đó, mà
thay thế bằng những từ ngữ khác thì ý
nghĩa như thế nào? Dùng từ ở đây có
gì hay, đặc sắc?
Hs: gợi không khí cổ xưa, trang trọng,
phù hợp với thời đại lịch sử => buổi
đầu thời kỳ dựng nước, giữ nước =>
hình ảnh thế giới có sức mạnh to lớn,
phi thường
?. ở đây tác giả đã dùng phương thức
gì để biểu đạt? Vì sao?
Hs: trần thuật, miêu tả để gợi không
khí cổ xưa mang sắc thái trang trọng
?. Vậy các từ khó trên có nguồn gốc từ
đâu? Được gọi tên như thế nào
?. Những từ còn lại do nhân dân ta
sáng tạo ra gọi là từ thuần việt
?. Thế nào là từ thuần việt?

- VD a
+ Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10
thước
+ Tráng sĩ: người có sức lực cường
tráng, có chí khí mạnh mẽ, hay làm
việc lớn
/ Tráng: khoẻ mạnh, to lớn, cường
tráng
/ Sĩ: người trí thức thời xưa và
những người được tôn trọng nói
chung

=> "trang sĩ", "trượng" là từ Hán Việt
=> Từ mượn
( Tiếng Hán đọc theo cách phát âm
người Việt => từ Hán Việt )
=> Các từ còn lại do ta tụ sáng tạo ra
=> từ thuần việt
- VD b:
+ Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, giang
sơn, gan -> quan trọng nhất
+ Từ mượn tiếng anh, pháp, nga: xà
phòng, mít tinh, ra-đi-ô, intơnet
=> Từ mượn được việt hoá cao viết
như từ thuần việt
- Từ mượn chua được việt hoá cao
khi viết có gạch nối giữa các tiếng
3. ghi nhớ 1: SGK - 25
a. Thế nào là từ thuần việt?
b. Từ mượn là gì?
c. Nguồn gốc mượn từ?
d. Cách viết từ mượn ngôn ngữ ấn âu

- HS quan sát VD b: trong VD b từ
nào được mượn Tiếng Hán? Từ nào
mượn các ngôn ngữ khác? Cụ thể là
mượn tiếng của những nước nào?
?. Cách viết các từ mượn trên theo em
có giống nhau không? Tại sao? Trong
đó bộ phận từ mượn nào là quan trọng
nhát trong TV
?. Thế nào là từ thuần việt? Từ mượn

?. Cho HS tìm từ mượn trong văn bản
?. So sánh từ thuần việt với từ mượn
?. Tại sao ta phải dùng tiếng nước
ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng
Hs: ngôn ngữ ta chưa có từ thích hợp
để biểu thị.
?. Từ mượn có nguồn gốc từ đâu?
- BT nhanh: các từ " phụ mẫu",
"
huynh đệ" là những từ mượn của tiếng
nước nào? hãy giải nghĩa
II. Nguyên tắc mượn từ.
- HS đọc VD trong SGK – 25
1. VD: SGK - 25
2. Nhận xét:
?. Đoạn trích trên gồm mấy ý? Nội
dung từng ý nói gì? Em hiểu ý kiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế
nào?
- Đoạn trích gồm 2 ý:
Hs:
+ Mượn khi từ thuần việt không có
?. Mặt tích cực của từ mượn là gì?
hoặc diễn đạt không đúng, mượn từ
Mặt tiêu cực, lạm dụng từ mượn là gì là làm giàu ngôn ngữ dân tộc
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

19



- HS đọc ghi nh
- HS đọc BT 1 -> yêu cầu -> GV
hướng dẫn
?. ghi lại các từ mượn có trong những
câu sau? Các từ ấy được mượn của
tiếng ngôn ngữ nào?
- HS đọc -> yêu cầu -> GV hướng dẫn
HS làm bài
?. Hãy xác định nghĩa của từng tiếng
tạo thành các từ Hán Việt sau
-> Các nhóm thảo luận.

GV: cho các nhóm lên trình bày.

+ Nếu lạm dụng từ mượn làm ngôn
ngữ dân tộc bị pha tạp, kém trong
sáng, khó hiểu
3. ghi nhớ 2: SGK - 26
B. Luyện tập
1. BT 1: SGK - 26
a.Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên ->
mượn tiếng hán
b. Gia nhân -> tiếng hán
c. Pốp, Mai - Con Giắc- Xơn, in-tơnet -> tiếng anh
2. BT 2:
a. khán giả:
+ khán: xem
+ giả: người

=> người xem
- thính giả:
+ thính: nghe
+ giả: người
=> người nghe
- độc giả:
+ độc: đọc
+ giả: người
=> người đọc
b. yếu điểm
+ yếu: quan trọng
+ điểm: điểm
=> điểm quan trọng
- yếu lược:
+ yếu: quan trong
+ lược: tóm tắt
=> tóm tắt những điểm quan trọng

d. Củng cố, luyện tập. (3’)
- Thế nào là từ thuần việt? Từ mượn? Nguồn gốc từ mượn? Nguyên tắc mượn từ
e. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà. (2’)
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Làm bài tập 3, 4 ( SGK- 26 )
+ Đọc trước bài tìm hiểu chung về văn tự sự
5. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tiết 8
Giáo án Ngữ văn 6


Hoàng Đức Thuận

20


TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
Ngày soạn: 22 / 08 /2015
Ngày giảng
Dạy lớp
Tống số Số hs vắng
Hs vắng
/ /2015
6A
1. Mục tiêu cần đạt.
a. Kiến thức:
- Giúp HS nắm vững thế nào là văn bản tự sự ? Vai trò của phương thức biểu đạt
này trong cuộc sống, trong giao tiếp.
- Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã học, đang học và sắp học, bước đầu
vào tập viết, tập nói kiểu văn bản tự sự.
b. Kỹ năng: KNBH: Rèn kĩ năng nhận biết kiểu văn tự sự, biết sử dụng phương thức
biểu đạt này trong cuộc sống và giao tiếp.
c. Thái độ: GDHS ý thức tự giác học tập, ý thức môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV: Sgk, Sgk, giáo án...
HS: Vở bài tập, sgk.
3. Phương pháp/kĩ thuật dạy học.
Phân tích, quy nạp, đàm thoại
4. Tiến trình bài dạy.
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị bài của Hs. (1’)

b. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ thuần Việt và từ mượn ? Nêu nguyên tác từ mượn ?
- Giải nghĩa KN văn tự sự là gì ? Văn tự sự có gì khác với văn miêu tả?
* Khởi động: Tiết trước chúng ta đã biết có 6 kiểu văn bản, hôm nay chúng ta tìm
hiểu kiểu văn bản đầu tiên đó là văn bản tự sự.
c. Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
A. bài học:
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của
phương thức tự sự
Hs đọc ví dụ
1. VD: SGK ( 27 + 28 )
2. Nhận xét:
?. Hàng ngày các em có kể chuyện và * VD1
nghe kể chuyện không? Hay kể những
chuyện gì?
- Muốn nghe, biết và tìm hiểu
Hs:
khám phá thế giới chuyện cổ tích
- Cũng có khi kể chuyện và cũng
- Muốn biết, tìm hiểu về những người
thích nghe người khác kể.
bạn xung quanh.
- Chuyện văn học: Cổ tích, thần
- Người nghe muốn hiểu rõ, muốn
thoại….
chia sẻ tình cảm.
- Chuyện đời thường, chuyện sinh

- Muốn thông báo cho người khác
hoạt…
biết.
?. Theo em kể chuyện để làm gì?
(Cụ thể hơn khi nghe kể chuyện người
nghe muốn biết điều gì?)
Hs: - Kể chuyện để biết, để nhận thức
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

21


về …
Người, sự vật, sự việc, để giải thích,
để khen hay để chê người, sự vật, sự
việc, để giải thích, để khen hay để chê
- Đối với người kể là thông báo, giải
thích cho biết
- Đối với người nghe là tìm hiểu, là
biết.
?. Để giải quyết những yêu cầu và trả
lời những câu hỏi đời thường ấy
người kể phải làm gì? Dùng phương
thứ biểu đạt nào?
-> Trình bày diễn biến các sự việc
-> phương thức biểu đạt tự sự.
?. Trong tình huống: "Cậu kể cho
mình nghe Lan là người như thế nào?

Muốn biết Lan là người như thế nào?
Người kể phải làm gì?
- Phải kể chuyện.
VD: Lan là người tốt - người kể
(người được hỏi) phải kể những việc
làm của Lan để chứng tỏ Lan là người
tốt.
-> Quan sát VD 2
?. Hãy liệt kê chuỗi các sự việc trong
truyện Thánh Gióng? Nếu thiếu một
trong những chi tiết trên câu truyện sẽ
NTN?
?. Truyện bắt đầu từ đâu? Diễn biến
như thế nào
?. Trong khi kể chuyện người kể phải
thực hiện theo những bước nào?
Hs: - Kể theo trình tự, có đầu có cuối.
Sự việc trong câu chuyện đó phải diễn
ra theo trình tự thời gian và không
gian, có mở đầu và có kết thúc => phù
hợp với văn tự sự.
?. Truyện Thánh Gióng mà em đã học
là một văn bản tự sự. Vậy văn bản tự
sự này cho ta biết những điều gì?
Truyện kể về ai? ở thời nào?
Hs: - Thánh Gióng
- Thời Vua HùngVương thứ 6
?. Nếu kể cụ thể câu chuyện Thánh
Gióng thì em sẽ kể NTN?
Hs:

?. Truyện bắt đầu từ đâu? Diễn biến
như thế nào? Từ thứ tự đó em hãy rút
Giáo án Ngữ văn 6

-> Muốn được bày tỏ tình cảm, thái
độ, muốn được giải thích -> dùng
phương thức tự sự.

* VD 2: Các chuỗi sự việc trong
truyện Thánh Gióng
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. Thánh Gióng biết nói và nhận
trách nhiệm đánh giặc.
3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.
4. Thánh Gióng vươn vai thành
tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp
sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.
5. Thánh Gióng đánh tan giặc.
6. Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo
giáp sắt bay về trời
7. Vua lập đền thờ phong danh
hiệu.
8. Những dấu tích còn lại của
Thánh Gióng.

* Kể:
+ Chi tiết mở đầu:
- Vợ chồng người nông dân nghèo
-> làng Phù Đổng đã già mà chưa có


Hoàng Đức Thuận

22


ra phương thức của văn tự sự?
?. Từ yếu tố: Sự ra đời của Thánh
Gióng. Em hãy kể lại những chi tiết
trong yếu tố này?
- Hai vợ chồng ông lão muốn có
con.
- Bà vợ ra đồng giẫm vào vết chân
lạ
- Bà mẹ có thai gần 12 tháng mới
đẻ.
- Đứa trẻ lên ba vẫn không biết nói,
không biết cười, không biết đi, đặt
đâu thì nằm đấy.
?. Các chi tiết đó nói lên điều gì?
- Đó là một chú bé khác thường.
GV: Nhưng đó vẫn là chuỗi các sự
việc, có trước, có sau, cuối cùng tạo
thành một kết thúc.
?. Chuyện Thánh Gióng thể hiện chủ
đề gì?

con -> muốn có con.
- Các chi tiết biểu hiện diễn câu
chuỵên:
Bà vợ ra đồng giẫm vào vết chân lạ

-> Thụ thai 12 tháng -> Gióng ra đời
-> 3 tuổi vẫn không biết nói, cười ->
Nghe tiếng sứ giả -> cất tiếng nói ->
gíong lớn nhanh như thổi -> cả làng
giúp đỡ -> Gióng lớn mạnh phi
thường -> chiến đấu với giặc Ân ->
roi sắt gãy -> nhổ tre quật vào giặc ->
đánh tan giặc -> bay về trời -> được
phong PĐTV dân nhớ ơn đời đời.
- Chi tiết kết thúc:
Sự tích tre đằng ngà, làng cháy.
* Chủ đề: Đánh giặc giữ nước của
người việt cổ, ca ngợi chiến công thần
thánh của người anh hùng giữ nước
đầu tiên cuả DT ta.
-> Tự sự ( kể chuyện ) là phương
thức trình bày một chuỗi các sự việc,
sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối
cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện
một ý nghĩa.

?. Từ thứ tự các sự việc đó em hãy
suy ra đặc điểm của phương thức tự
sự (cách thức tự sự)
* Chú ý: Kết thúc là hết việc, là sự
việc đã được thực hiện xong mục đích
giao tiếp. Trong 8 sự việc trên, truyện
không thể kết thúc ở sự việc 4 hoặc 5
mà phải có sự việc 6 mới nói lên tinh
thần Thánh Gióng ra sức đánh giặc,

nhưng không ham công danh. Phải có
sự việc 7 mới nói lên lòng biết ơn
ngưỡng mộ của Vua và nhân dân. Các
dấu vết để lại nói lên truyện Thánh
Gióng dường như có thật. Đó là
truyện Thánh Gióng trọn vẹn.
Nếu mục đích tự sự chỉ là kể việc
Thánh Gióng đánh giặc như thế nào?
thì chỉ kể từ việc 2, kết thúc ở việc 5.
?. Học sinh đọc ghi nhớ SGk
3. Ghi nhớ: SGK - 28.
B. Luyện tập
GV lần lượt cho HS làm các bài tập HS trình bày - Lớp nhận xét - GV bổ 1. Bài tập 1:
sung nhận xét và đánh giá bài làm của - Phương thức tự sự: Kể theo trình
HS - GV có thể cho điểm những HS
tự thời gian, sự việc nối tiếp nhau,
trả lời xuất sắc.
kết thúc bất ngờ, ngôi kể thứ 3
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

23


- ý nghĩa câu chuyện: Truyện kể
về diễn biến tư tưởng của ông già,
truyện mang sắc thái hóm hỉnh, thể
hiện tình yêu cuộc sống, dù kiệt sức
thì sống vẫn hơn là chết.

+ Ca ngợi trí thông minh tài biến
báo linh hoạt của ông già, ước mơ cầu
được, ước thấy
2. Bài tập 2
- Là bài thơ tự sự vì đã kể lại
câu chuyện có đầu, có cuối, có nhân
vật cóchi tiết diễn biến sự việc: kể về
bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột
nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào
bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá
đã chui vào bẫy ăn tranh phần chuột
và ngủ ở trong bẫy. -> chế giễu tính
tham ăn.
3. Bài tập 3:
Cả hai văn bản đều có ND tự
sự với nghĩa kể chuyện, kể việc.
Tự sự chuyện ở đây có vai trò
giới thiệu, tường thuật, kể chuyện
thời sự hay lịch sử
Đây là một bản tin, nội dung là
kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc
quốc tế lần thứ ba. Tại thành phố Huế
ngày 03/04/2002.
Đoạn người Âu Lạc đánh tan
quân Tần xâm lược là một đoạn trong
lịch sử lớp 6. Cũng là bài văn tự sự.
4. Bài tập 6 (SBT):
Các ý kiến sau về tự sự, theo
em ý kiến nào đúng?
a. Tự sự là kể ra các sự việc mà

ai đó đã làm.
b. Tự sự là kể một cốt truyện
hấp dẫn.
c. Tự sự là kể một chuỗi sự
việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng taọ thành một kết thúc.
d. Tự sự là kể một chuỗi sự
việc, sự việc này tiếp theo sự việc kia.
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

24


5. Bài tập 7 (SBT):
Có mấy ý kiến sau về chức
năng của tự sự theo em ý kiến nào
đúng?
a. Tự sự nhằm để thông báo sự
việc đã xảy ra.
b. Tự sự để biểu hiện số phận,
phẩm chất của con người.
c. Tự sự nhằm bày tỏ thái độ
khen, chê đối với người và việc.
d. Tự sự nhằm nêu lên 1 vấn đề
có ý nghĩa.
d. Củng cố, luyện tập. (3’)
- Em hiểu như thế nào là văn tự sự ?
- Nêu đặc điểm của phương thức tự sự ?

e. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà. (2’)
Xem kĩ bài giờ sau học tiếp.
5. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tuần 3
Giáo án Ngữ văn 6

Hoàng Đức Thuận

25


×