HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
----------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT THEO HƯỚNG AN
TOÀN THỰC PHẨM CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN XÃ TAM
GIANG, HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành
Lớp
Giảng viên hướng dẫn
Hà Nội, 2018
www.trungtamtinhoc.edu.vn
: Phát triển nông thôn
: K59 - PTNTB
: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
MỞ ĐẦU
1
2
3
4
5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN I. MỞ ĐẦU
Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Trong đó, chăn nuôi là ngành không thể thiếu
và đóng vai trò ngày càng quan trọng.
TÍNH
CẤP
THIẾT
CỦA
Chăn nuôi lợn là ngành sản xuất chính, số lượng thịt lợn được tiêu thụ chiếm 70% tổng số thịt được
tiêu thụ.
•Tam Giang là 1 xã thuộc huyện Yên phong, là 1 khu vực kinh tế đang trong quá trình xây dựng và
phát triển.
ĐỀ
TÀI
Tuy nhiên, quy mô chăn nuôi của các hộ trên địa bàn còn nhỏ lẻ, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghiệp hoá trong chăn nuôi lợn chưa cao, mối đe dọa từ dịch bệnh, đầu ra sản phẩm chưa ổn định,
vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
PHẦN I. MỞ ĐẦU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1
Trên cơ sở phân tích và đánh
giá thực trạng phát triển chăn
nuôi lợn thịt của các hộ dân
2
trên địa bàn xã Tam Giang,
từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển chăn
3
nuôi lợn thịt theo hướng an
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển
chăn nuôi lợn thịt theo hướng an toàn thực phẩm.
Đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt theo hướng
ATTP của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tam Giang
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn
thịt theo hướng ATTP trên địa bàn xã.
toàn thực phẩm cho các hộ
nông dân tại địa phương
trong thời gian tới.
4
Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi lợn thịt theo
hướng ATTP trên địa bàn xã trong thời gian tới.
PHẦN I. MỞ ĐẦU
Chăn nuôi lợn thịt theo hướng an toàn thực phẩm nghĩa là gì?
CÂU
HỎI
NGHIÊN
CỨU
Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt theo hướng ATTP ở địa bàn xã Tam Giang
trong những năm qua như thế nào?
Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn thịt theo hướng ATTP ở xã
Tam Giang?
Làm thế nào để tiếp tục phát triển chăn nuôi lợn thịt ở xã Tam Giang theo hướng
an toàn thực phẩm?
PHẦN I. MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
Các hộ chăn nuôi lợn thịt, các đối tượng có liên quan tới chăn nuôi lợn: chính
quyền địa phương; đầu mối thu mua, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn xã Tam
Giang
Phạm vi nội dung: thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt và đề xuất các giải pháp
PHẠM VI
NGHIÊN CỨU
phát triển chăn nuôi lợn thịt theo hướng ATTP trên địa bàn xã Tam Giang.
Phạm vi không gian: xã Tam Giang, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp: 2015-2017.
Số liệu sơ cấp: trong năm 2018
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
• Các khái niệm cơ bản
• Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn thịt
theo hướng an toàn thực phẩm
• Nội dung phát triển chăn nuôi lợn thịt theo hướng an toàn
CƠ SỞ
LÝ LUẬN
thực phẩm
• Tình hình chăn nuôi lợn chung ở Việt Nam
• Thực trạng chăn nuôi lợn thịt theo hướng ATTP ở một số địa
phương
• Một số nghiên cứu có liên quan
CƠ SỞ
THỰC TIỄN
PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vị trí địa lý thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa,
xã hội
Điều kiện địa hình, khí hậu thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp. Tuy nhiên thời tiết phức tạp, dễ gây
nhiều dịch bệnh cho vật nuôi.
Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là: 863,64 ha Đất
nông nghiệp là 579,6 ha, chiếm 67,11%.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực
Dân số tương đối trẻ, nguồn lao động dồi dào
Cơ sở hạ tầng đang được cải tạo và nâng cấp
PHẦN III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1
CHỌN ĐIỂM
NGHIÊN CỨU
Chọn 2 thôn: Vọng Nguyệt và Đông, có những đặc
điểm về điều kiện thuận lợi và có số lượng hộ chăn
nuôi tương đối lớn so với các thôn còn lại
Thu thập số liệu thứ cấp: từ sách, tạp chí, báo, internet, các công
trình nghiên cứu có liên quan, ... Các báo cáo, văn bản chính sách
của UBND xã Tam Giang
Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp 31 các hộ chăn nuôi
tại 2 thôn, phỏng vấn sâu cán bộ địa phương
THU THẬP SỐ
LIỆU
2
PHẦN III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu bằng công cụ Excel
PHÂN TÍCH,
3
XỬ LÝ SỐ LIỆU
Phương pháp phân tích: Thống kê mô tả, phương pháp phân
tổ thống kê, phương pháp so sánh, Phương pháp phân tích
SWOT
• Các nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình chăn nuôi lợn
thịt.
• Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả: GO, IC,
VA, MI, TGO, TVA, TMI
HỆ THỐNG
CHỈ TIÊU
NGHIÊN CỨU
4
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TAM GIANG
4.1.1. Tình hình chung về chăn nuôi trên địa bàn xã Tam Giang
Bảng 4.1 Tình hình biến động đàn lợn của xã qua các năm
Chỉ tiêu
ĐVT
2015
2016
2017
So sánh (%)
16/15
17/16
BQ
Tổng đàn lợn
con
14100
14000
13500
99,29
96,42
97,84
Tổng sản lượng
tấn
638.3
633.8
700.3
99,92
110,49
104,74
tỷ đồng
33.97
33.732
22.665
99,29
67,19
81,68
xuất chuồng
Tổng giá trị
(Nguồn: UBND xã Tam Giang, 2018)
4.1.2 Thực trạng chăn nuôi lợn thịt theo hướng ATTP của các hộ điều tra
4.1.2.1 Thông tin chung về các họ điều tra
Bảng 4.2 Thông tin chung về các hộ điều tra
Chỉ tiêu
ĐVT
Số lượng
1. Tuổi bình quân
năm
48.1
Nam
%
58,06
Nữ
%
41,94
2. Người điều tra có nghề nghiệp chính là nông nghiệp
%
38,7
3. Trình độ học vấn
năm
7.16
4. Thu nhập bình quân của hộ
trđ
160.14
% thu nhập từ chăn nuôi lợn
%
59,36
Có
%
19,35
Không
%
80,65
5. Tập huấn
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
4.1.2.2 Hệ thống chuồng trại và trang thiết bị chăn nuôi
Bảng 4.3 Hệ thống chuồng trại chăn nuôi của các hộ điều tra
Nội dung
Nhóm làm tốt
Nhóm làm chưa tốt
SL
CC (%)
SL
CC (%)
13
41,93
18
58,07
4
30,76
0
0
13
100
18
100
12
92,3
1
5,55
5. Có kho chứa thức ăn và nguyên liệu thức
ăn
6. Có kho chứa thuốc thú y, sát trùng
8
61,53
1
5,55
3
23,07
0
0
7. Có khu sát trùng trước khu chăn nuôi
3
23,07
0
0
10
76,92
15
83,33
1. Tổng số hộ điều tra
2. Chuồng nằm trong khu quy hoạch
3. Có tường rào ngăn cách với khu chăn nuôi
với khu khác
4. Có khu vực cách li lợn ốm
8. Có hệ thống thu gom và xử lý chất thải
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
4.1.2.2 Hệ thống chuồng trại và trang thiết bị chăn nuôi
Bảng 4.4 Trang thiết bị phục vụ chăn nuôi của các hộ điều tra
Nội dung
Nhóm làm tốt
SL
Nhóm làm chưa tốt
CC (%)
SL
CC (%)
1. Tổng số hộ điều tra
13
41,93
18
58,07
2. Máy bơm nước
12
92,3
11
61,11
3. Bóng đèn
13
100
18
100
9
69,23
7
38,88
12
100
18
100
6. Hệ thống làm mát phun sương
3
23,07
1
5,55
7. Máng ăn tự động
1
7,69
0
0
4. Vòi uống nước tự động
5. Quạt
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
4.1.2.3 Nguồn mua giống
Bảng 4.5 Nguồn mua giống của các hộ điều tra
Nội dung
Nhóm làm tốt Nhóm làm chưa tốt
1. Nguồn giống
Đại đa số các hộ điều tra đều tự
sản xuất giống.
Tự sản xuất giống
76,92
55,55
Tỷ lệ cách ly lợn mới mua về
Hộ nông dân khác
23,07
44,44
của các hộ làm tốt chiếm
2. Có cách ly lợn mới
15,38
0
15,38%, còn các hộ làm chưa tốt
mua về
thường không cách ly lợn mới
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
mua về.
4.1.2.4 Quản lý thức ăn chăn nuôi
Bảng 4.6 Tình hình quản lý thức ăn chăn nuôi của các hộ
Nội dung
Nhóm làm tốt
SL
1 . Phương thức sử dụng
Nhóm làm chưa tốt
CC (%)
SL
CC (%)
12
92,3
16
88,88
- Phối trộn
1
7,69
2
11,12
2 . Phương thức bảo quản
- Trong kho riêng biệt
7
53,84
1
5,55
- Để cách nền
7
53,84
18
100
- Phân thành từng khu chứa TACN riêng biệt
3
23,07
0
0
- Chung với các đầu vào khác
3
23,07
11
61,11
- Công nghiệp
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
4.1.2.5 Vệ sinh chuồng trại chăn nuôi
Bảng 4.7 Tình hình vệ sinh chuồng trại của các hộ chăn nuôi
Nội dung
1. Mức độ thường xuyên vệ sinh chuồng trại
- Hàng ngày
(ĐVT: %)
Hộ làm tốt
Hộ làm chưa tốt
100
100
2. Phun thuốc khử trùng
2.1. Mức độ thường xuyên
- Hàng ngày
0
5,55
- Hàng tuần
23,08
11,11
- Hai tuần 1 lần
30,77
22,22
- Hàng tháng
30,77
16,66
- Sau khi bán lợn
15,38
44,45
100
77,78
0
11,11
15,38
77,78
2.2. Các loại chất khử trùng
- Thuốc khử trùng
- Hun khói
- Vôi bột
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
4.1.2.6 Quản lý chất thải chăn nuôi
Bảng 4.8 Quản lý chất thải chăn nuôi của các hộ
Nội dung
Nhóm làm tốt
Số hộ
1.Cách xử lý chất thải chăn nuôi
Nhóm làm chưa tốt
CC (%)
Số hộ
CC (%)
11
84,61
18
100
- Ủ cho trồng trọt
1
7,69
0
0
- Cho cá
2
15,38
0
0
- Xả trực tiếp ra bên ngoài
1
7,69
3
16,67
100
18
100
- Biogas
2.Xử lý chai lọ thuốc thú y
- Xử lý chung với rác thải sinh hoạt
13
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
4.1.2.7 Tình hình quản lý dịch bệnh của các hộ chăn nuôi
Bảng 4.9 Tình hình dịch bệnh chia theo 2 nhóm
Bảng 4.10 Ứng xử của các hộ chăn nuôi với lợn chết do bệnh
Nội dung
Lựa chọn ứng xử
ĐVT Nhóm tốt
Nhóm
Nhóm tốt
Nhóm chưa tốt
chưa tốt
1. Tổng số hộ điều tra
Hộ
13
18
- Số hộ có lợn chết
Hộ
1
0
Số hộ
2. Số lợn vỗ béo/thịt
%
Con
7,69
2
0
0
chết
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
Số hộ Tỷ lệ (%)
(%)
1 Số hộ điều tra
13
100
18
100
0
0
1
5,55
3 Vứt đi
13
100
15
83,33
4 Chôn
13
100
15
83,33
5 Bán
1
7,69
2
11,11
2 Tiêu dùng thịt trong
- Tỷ lệ hộ có lợn chết
Tỷ lệ
nội bộ
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
4.1.2.8 Nhận thức của người chăn nuôi
Bảng 4.11 Nhận thức của hộ điều tra về ATTP
Nội dung
Nhóm tốt
Nhóm chưa tốt
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
1 Số hộ điều tra
13
100
18
100
2 Số hộ biết đến chất tạo nạc
12
92,3
6
33,33
3 Số hộ biết đến tồn dư kháng sinh
12
92,3
7
38,88
4 Biết đến các chế phẩm sinh học
9
69,23
4
22,22
5 Biết về đệm lót sinh học
4
30,76
2
11,11
6 Biết đến tiêu chuẩn chăn nuôi ATSH,
7
53,84
6
33,3
VietGAHP
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
4.1.2.8 Nhận thức của người chăn nuôi
Bảng 4.12 Nhận thức của hộ chăn nuôi về các bệnh ảnh hưởng tới sức khỏe
Nội dung
Nhóm tốt
Nhóm chưa tốt
Số hộ
1. Số hộ điều tra
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
13
100
18
100
2. Bệnh ở lợn có thể lây sang người
Có
9
69,23
14
77,77
Không biết
4
30,77
4
22,23
3. Ăn thịt lợn bị bệnh có bị lây sang người
Có
9
69,23
14
77,77
Không
4
30,77
4
22,23
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
4.1.2.9 Kết quả và hiệu quả phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ
Bảng 4.13 Chi phí chăn nuôi cho 100kg sản phẩm của các hộ điều tra
Nội dung
Tổng số hộ điều tra
ĐVT
hộ
Nhóm tốt
Nhóm chưa tốt
13
18
1. Chi phí trung gian(IC)
ng.đ
3007,38
4042,44
Giống
ng.đ
404.50
468.43
Thức ăn
ng.đ
2204,68
3184,84
Thú ý
ng.đ
140.18
151.90
Chi phí khác
ng.đ
63.46
96.08
Dụng cụ nhỏ
ng.đ
194.56
141.18
2. Chi phí cố định(FC)
ng.đ
196.24
153.32
3. Công lao động
công
3.67
2.63
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
4.1.2.9 Kết quả và hiệu quả phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ
Bảng 4.14 Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn
Nội dung
I. Các chỉ tiêu kết quả
ĐVT
Nhóm tốt
Nhóm chưa tốt
1. Giá trị sản xuất (GO)
ng.đ
3793,28
2433,04
2. Chi phí sản xuất (IC)
ng.đ
3007,38
4042,44
3. Giá trị gia tăng (VA)
ng.đ
785.90
-1609,40
4. Thu nhập hỗn hợp (MI)
ng.đ
589.66
-1762,72
II. Các chỉ tiêu hiệu quả
1. Hiệu quả sử dụng chi phí
GO/IC
lần
1.26
0.60
VA/IC
lần
0.26
-0.40
MI/IC
lần
0.20
-0.44
2. Hiệu quả sử dụng lao động
GO/LD
ng.đ/công
1033,59
925.11
VA/LD
ng.đ/công
214.14
-611.94
MI/LD
ng.đ/công
(Nguồn: Tổng hợp 160.67
số liệu điều tra, 2018)
-670.23
4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT THEO HƯỚNG
ATTP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TAM GIANG, HUYỆN YÊN PHONG
Điều kiện tự nhiên
Khí hậu ở xã Tam Giang khá phù hợp cho
sinh trưởng, phát triển của lợn thịt, địa
hình bằng phẳng là điều kiện thuận lợi
để phát triển hạ tầng phục vụ cho chăn
nuôi lợn thịt.
Cơ chế, chính sách
Chính sách của nhà nước và tỉnh Bắc Ninh ảnh
hưởng đến việc phát triển chăn nuôi lợn của
huyện và của các hộ chăn nuôi trên địa bàn xã
NHÓM
YẾU
TỐ
BÊN
NGOÀI
Yếu tố thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ dồi dào nhưng sản phẩm
thịt lợn bán ra thị trường chủ yếu là thịt tươi
sống, chưa qua chế biến, chủ yếu do các hộ
giết mổ địa phương mang tính tự phát chưa có
tổ chức cụ thể
4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT THEO HƯỚNG
ATTP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TAM GIANG, HUYỆN YÊN PHONG
NHÓM YẾU TỐ BÊN TRONG
Nhận thức của hộ về ATTP
Là yếu tố quyết định đến hiệu quả kinh tế trong chăn
nuôi của hộ.
Yếu tố về lao động
Nguồn lực lao động bao gồm số lượng và chất lượng lao
động tham gia chăn nuôi. Nếu kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt
không bảo đảm sẽ rất dễ làm tỷ lệ hao hụt trong chăn nuôi
Yếu tố nguồn vốn
Yếu tố về đất đai
Chăn nuôi lợn đòi hỏi một lượng vốn đầu tư cơ sở
Quy mô chăn nuôi chủ yếu trên quỹ đất sinh sống của gia
hạ tầng chuồng trại, mua giống ban đầu, thức ăn, lao
đình nên có ảnh hưởng lớn đến kiểm soát dịch bệnh, hiệu
động, thú y... mở rộng quy mô.Vốn có vai trò quan
quả trong sản xuất chăn nuôi.
trọng để phát triển và duy trì và phát triển đầu tư
chăn nuôi có hiệu quả kinh tế.