Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP đẩy MẠNH HOẠT ĐỘNG của QUỸ tín DỤNG NHÂN dân xã TIÊN hải, PHỦ lý, hà NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.93 KB, 26 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
----------------------------

ĐẶNG NGỌC KHÁNH
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN XÃ TIÊN HẢI, PHỦ LÝ, HÀ
NAM
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành
Giảng viên hướng dẫn

Hà Nội, 2018

: Phát triển nông thôn
: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Lan


ĐẶT VẤN ĐỀ

1

2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

3

4

5



ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN & PP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong sản xuất nông nghiệp thì vấn đề vốn sản xuất là một trong những vấn đề được ngươi dân
quan tâm trong quá trình xây dựng và phát triển nền nông nghiệp theo hướng CNH-HDH nông nhiệp

TÍNH

nông thôn nước ta hiện nay

CẤP
THIẾT
CỦA

Nhằm khắc phục tình trạng thiếu vốn trong sản xuất nông nghiệp, hạn chế tình trạng cho vay nặng
lãi ở nông thôn,.. thì QTDND ra đời góp phần không hề nhỏ vào công cuộc xây dựng nông nghiệp
nông thôn cũng như phát triển và nâng cao đời sống của người dân hiện nay

ĐỀ
TÀI

Bên cạnh những thành tựu đạt được thì hệ thống QTDND vẫn tồn tại nhiều hạn chế làm ảnh hưởng
rất nhiều đến nền kinh tế địa phương cũng như nền kinh tế nước nhà chính vì vậy nên tôi đã thực
hiện và nghiên cứu đề tài : “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động của Quỹ tín dụng

nhân dân xã Tiên Hải, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam ”


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở phân tích, đánh
giá thực trạng hoạt động của
quỹ tín dụng nhân dân trên

1

- Phản ánh cơ sở lí luận và thực tiễn chủ yếu về tín dụng, hoạt
động huy động vốn và cho vay của quỹ tín dụng nhân dân

địa bàn xã Tiên Hải, đề tài
đề xuất một số giải pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động
của quỹ tín dụng nhân dân ,

2

đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay

- Đánh giá thực trạng hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
trên địa bàn xã Tiên Hải.
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới các hoạt động của
quỹ tín dụng nhân dân xã Tiên Hải.

vốn của người dân trong xã,
góp phần phát triển kinh tế

xã Tiên Hải, thành phố Phủ
Lý , tỉnh Hà Nam.

3

- Đề xuất giải pháp đẩy mạnh huy động vốn và cho vay của
Qũy tín dụng nhân dân xã trong thời gian tới.


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU

- Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động huy động vốn và cho vay của
QTDND xã Tiên Hải, thành phốPhủ lý, tỉnh Hà Nam..
- Những giải pháp chủ yều đẩy mạnh hoạt động huy động vốn và cho vay
của quỹ tín dụng nhân xã Tiên Hải , thành phố Phủ Lí , Hà Nam

PHẠM VI
NGHIÊN CỨU

Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu vào các hoạt động huy động
vốn và cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân dân xã Tiên Hải
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn xã Tiên Hải,
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
•Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 27/12/2017 đến
15/05/2018, số liệu thứ câp sủ dụng số liệu của các năm từ năm 2015 đến năm
2017; số liệu sơ cấp: Sử dụng số liệu của năm 2017



PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

• Các khái niệm cơ bản
• Quỹ tín dụng nhân dân
• Huy động vốn và cho vay của quỹ tín dụng ND
•Những yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn và cho vay
của quỹ tín dụng nhân dân

• Quỹ tín dụng nhân dân ở một số vùng cụ thể
• Bài học kinh nghiệm về tổ chức hoạt động của
QTDND ở một số địa phương

CƠ SỞ
LÝ LUẬN

CƠ SỞ
THỰC TIỄN


PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Đặc điểm điều kiện tự nhiên xã Tiên Hải
 Vị trí địa lý: Xã Tiên Hải là một xã nằm gần trung tâm thành phố Phủ Lý có vị trí rất thuận lợi cho việc phát
triển kinh tế chính trị xã hội
 Điều kiện địa hình: Xã Tiên Hải là một xã đồng bằng, địa hình tương đối bằng phẳng. Đất đai ở đây tồn tại
chủ yếu đó là đất thịt ở các cánh đồng lúa rất màu mỡ tạo ra năng suất cao cho cây lúa, bên cạnh đó còn tạo
điều kiện cho phát triển hoa màu và cây vụ đông.
 Điều kiện khí hậu: Xã Tiên Hải thuộc Đông Bắc bộ với 4 mùa rõ rệt xuân, hạ, thu, đông. Khí hậu rất thuận lợi
cho cây lúa phát triển. Mùa hạ nắng nóng kéo dài nhưng không ảnh hưởng nhiều tới việc sản xuất nông nghiệp
của người dân.
* Đặc điểm điều kiện Kinh tế - Xã hội xã Tiên Hải

 Đất đai: Diện tích 415,08 ha, nằm dọc theo bờ sông Châu Giang và trục đường chính quốc lộ 21 chạy qua rất
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và kinh tế văn hóa của đại phương
 Dân số, lao động: Năm 2017 dân số của toàn xã là 4127 người. Bình quân trong 3 năm gần đây dân số của xã
tăng 3,41% mỗi năm
 Phát triển kinh tế: Tổng giá trị sản xuất của xã liên tục tăng trưởng năm 2015 TGTSX của xã là 57,176 tỷ đồng.
Năm 2016 toàn xã đạt 63,860 tỷ đồng tăng 11,69 %. Năm 2017 sản xuất của vùng có TGTSX vẫn có chiều
hướng gia tăng đạt 72,182 tỷ đồng tăng 13,03 % so với năm 2016


PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1

CHỌN ĐIỂM
NGHIÊN CỨU

Đề tại được nghiên cứu và thực hiện điều tra tại 60
hộ dân có quan hệ vốn vay. (30 hộ gửi vốn và 30 hộ
vay vốn tại QTDND xã Tiên Hải)

Thu thập số liệu thứ cấp: từ sách, tạp chí, báo, internet, các công
trình nghiên cứu có liên quan, ...Các báo cáo, văn bản chính sách
của xã Tiên Hải
Thu thập số liệu sơ cấp: Thực hiện phỏng vấn 60 hộ nông dân.
Theo tiêu chí nghề nghiệp, học vấn, tình hình sử dụng vốn vay,
Phỏng vấn trực tiếp cán bộ chính quyền xã, thôn
Phỏng vấn cán bộ tín dụng của QTDND xã Tiên Hải về mức vay,
lãi suất, lượng vốn vay, chất lượng vốn và tình hình sử dụng vốn.

THU THẬP SỐ

LIỆU

2


PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu bằng công cụ Excel

PHÂN TÍCH,

3

XỬ LÝ SỐ LIỆU

Phương pháp phân tích: Thống kê mô tả, Phương pháp so
sánh, Phương pháp phân tổ thống kê,

+ Chỉ tiêu đánh giá huy động vốn
+ Chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay
+ Chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh
+ Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tín dụng

HỆ THỐNG
CHỈ TIÊU
NGHIÊN CỨU

4


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Thực trạng huy động vốn và cho vay của QTDND xã Tiên Hải
* Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức QTDND xã Tiên Hải
QTDND xã Tiên Hải được thành lập vào ngày 15/09/1994

Đại hội thành viên

theo Quyết Định 390/TTg, ngày 27/07/1993 của thủ tướng chính
phủ và hoạt động theo luật NHNN, luật HTX có hiệu lực thi
hành ngày 01/01/1997, luật các tổ chức tín dụng thi hành kể từ

HĐQT

Ban kiểm
soát

ngày 01/01/1988 và các văn bản pháp luật có liên quan.
Sau khi được UBND cấp xã chấp nhận bằng văn bản thì các

BGĐ

sáng lập viên đăng kí với NHNN tỉnh về việc thành lập QTDND
và xúc tiến công việc gồm :
- Dự thảo, điều lệ

Bộ phận TD

- Xây dựng phương án hoạt động
- Tổ chức tuyên truyền vận động
- Chuẩn bị các công việc khác để tổ chức hội nghị thành lập


Kế toán

Kho quỹ

Sơ đồ cơ cấu tổ chức QTDND


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Trình độ chuyên môn cán bộ của QTDND
Chỉ tiêu
 

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

SL
(người)
9

CC
(%)
100

SL
(người)
9


CC
(%)
100

SL
(người)
9

CC
(%)
100

Nam

4

44,44

4

44,44

4

44,44

Nữ

5


55,54

5

55,55

5

55,55

2.Trình độ chuyên môn

 

 

 

 

 

 

Đại học

2

22,22


2

22,22

2

22,22

Trung cấp

7

77,78

7

77,78

7

77,78

3. Theo độ tuổi

 

 

 


 

 

 

Dưới 30 tuổi

5

55,55

5

55,55

5

55,55

Từ 30-40 tuổi

1

11,11

1

11,11


1

11,11

Trên 40 tuổi

3

33,34

3

33,34

3

33,34

1. Tổng số cán bộ


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Tình hình cơ sở hạ tầng và trang thiết bị của QTDND
Chỉ tiêu
Trụ sở

Thực trạng cơ sở hạ tầng
Vị trí trung tâm của xã nằm bên cạnh UBND xã Tiên Hải có
diện tích 90 m2 được xây dựng 2 tầng


Số phòng

Có 5 phòng

Số máy tính

Có 6 máy tính đều có thể kết nối internet

Máy móc khác

2 máy đếm tiền, 1 máy soi, 1 máy dập,1 camera, 1điều hòa

Máy in

Có trang bị 6 máy in

Điện thoại

Có 2 điện thoại bàn luôn thường trực

Fax

Không có

Diện tích bình quân/phòng

30m2/ phòng

Diện tích bình quân/người


Mật độ 20m2 /người


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Kết quả tạo lập vốn của QTDND xã Tiên Hải
Chỉ tiêu
 
Tổng nguồn vốn
1.Vốn điều lệ
2.Vốn huy động

2015

2016

2017

Tốc độ phát triển (%)

SL

CC

SL

CC

SL

CC


( tr.đ)

(%)

( tr.đ)

(%)

( tr.đ)

(%)

16/15

17/16

BQ

12.261,0

100,0

15.404,0

100,0

31.204,0

100,0


125,63

202,57

159,52

350

2,85

770

4,90

1.500

4,81

220,00

194,80

207,01

95,46 13.677.2

88,79

26.189,4


83,92

116,87

191,48

149,59

11.702,8

3.Vốn vay

0

0

700,6

4,55

3.280,7

10,51

-

468,27

234,13


-Vay QTDTW

0

0

700,6

100

3.085,2

94,04

-

440,36

209,84

- Vay TCTD khác

0

0

0

 


195,5

5,96

 

-

-

208.2

1,69

256,2

1,66

233,9

0,76

123.05

91,29

105,92

4.Các quỹ



PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Phương thức cho vay và lãi suất cho vay vốn
Về phương thức cho vay:
+ Vay từng lần
+ Vay theo hạn mức
+ Vay quay vòng
Về phương thức thu hồi vốn:
+ Áp dụng theo luật của QTDTW
+ Cử bộ phận thu hồi nợ
+ Nhờ sự giúp đỡ của cán bộ xã
Về phương thức trả lãi và vốn gốc:
+ Vay trả lãi hàng tháng gốc cuối kỳ:
+ Vay trả góp theo dư nợ giảm dần
+ Vay trả góp đều theo dư nợ ban đầu


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Tình hình cho vay vốn của QTDND
Tốc độ phát triển

Chỉ tiêu

Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
CC (%)
CC (%)
CC (%)

SL (Trđ)
SL (Trđ)
SL (Trđ)
2016/2015 2017/2016

BQC

I. Doanh số cho vay

16.527

100

23.673

100

39.611

100

143,23

167,32 154,81

II Dư nợ cho vay

10.260

100


14.673

100

22.637

100

143,01

154,27 148,53

 

 

 

 

 

 

 

Vay ngắn hạn

9.435


91,08

13.726

93,55

21.665

95,71

145,47

157,84 151,53

Vay trung hạn

825

8,92

947

6,55

972

4,29

114,78


102,63 108,54

 

 

 

 

 

 

 

Hộ gia đình

6.562

63,95

8.854

60,34

14.948

66,03


134,93

168,82 150,93

Tổ chức ,DNTN

3.698

36,05

5.819

39,66

7.689

33,97

157,35

132,13 144,19

3 Theo mục đích

 

 

 


 

 

 

 

1. Trồng trọt

2.370

23,09

3.754

25,58

5.260

23,23

158,39

143,65 148,97

2. Chăn nuôi

3.596


35,05

4.588

31,27

6.591

29,13

127,58

143,65 135,38

3.Kinh doanh,TTCN

3.758

36,62

5.446

37,11

9.623

42,51

144,91


176,69 160,02

536

5,24

885

6,04

1.161

5,13

165,11

131,18 147,17

1 Theo thời hạn vay

2 Theo đối tượng vay

4. Sinh hoạt + Tiêu dùng

 

 

 


 

 

 


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Thu nhập của QTDND
 
Chỉ tiêu
Tổng Thu

Năm 2015
SL
( tr.đ)
1.628,6

Năm 2016
CC
(%)
100

SL
( tr.đ)
1.730,9

Năm 2017
CC

(%)
100

SL
( tr.đ)
3.038,4

Tốc độ phát triển (%)
CC
(%)

16/15

17/16

BQ

100

106,28

175,53

136,58

I Thu lãi tiền cho vay

1.606,5

98,64


1703,5

98,41

3.013,8

99,19

143,01

154,27

136,97

1 Theo thời hạn vay
Vay ngắn hạn

1.463,2

91,08

1574,8

92,45

2.728,9

90,55


107,61

173,28

108,70

143,3

8,92

128,7

7,75

284,9

9,45

89,81

221,36

141,00

1.020,9

63,55

1.026,3


60,24

1.936,3

64,25

100,52

188,67

137,71

Tổ chức, DNTN

585,6

36,45

677,2

39,76

1.077,5

35,75

115,64

159,11


135,64

3 Theo mục đích
1. Trồng trọt

366,6

22.82

370,6

21,76

658,2

21,84

101,09

177,60

133,99

2. Chăn nuôi

522,4

32,52

536,1


31,47

845,5

27,24

102,62

157,7

127,21

3.Kinh doanh,TTCN

633,1

39,41

685,3

40,23

1,309,5

43,45

108,24

191,08


143,82

3. Sinh hoạt + Tiêu dùng

84,4

5,25

111,5

6,54

200,6

7,47

132,11

179,91

154,17

II.Thu khác từ hoạt động TD

22,1

1,36

27,4


1,59

24,6

0.81

123,98

89,78

105,51

Vay trung hạn
2 Theo đối tượng vay
Hộ gia đình


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận QTDND
Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

(tr.đ)


(tr.đ)

(tr.đ)

Tốc độ phát triển(%)
16/15

17/16

BQ

1. Tổng thu nhập

1.628,6

1.730,9

3.038,4

1062,28

175,53

140,9

2.Tổng chi phí

1059,2

1.588,7


2.457,5

149,98

154,68

152,33

596

144,2

580,9

24,2

402,84

213,52

4.Thuế thu nhập(20%)

119,2

28.84

116,18

24,19


467,71

245,95

5.Lợi nhuận ròng

476,8

115,36

464,72

24,19

402,84

213,51

Trích quỹ dự phòng bổ sung(5%)

23,84

5,768

23,236

24,23

402,96


213,53

6.Lợi nhuận còn lại

452,96

109,592

441,484

24.21

402,82

213,65

Trích quỹ dự phòng tài chính(10%)

45,296

10,9592

44,1484

24,25

402,8

213,52


Trích quỹ đầu tư phát triển (20 %)

90,592

21,9184

88,2968

24,26

402,82

213,54

4

4

5

100

125

111,81

303,072

62,7148


294,0388

101,01

184,49

136,51

10

10

10

100

100

100,00

3.Lãi gộp

Trích quỹ phúc lợi
Trả lãi vốn góp
Trích quỹ khen thưởng


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Hiệu quả huy động vốn và cho vay của QTDND


Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

1.Tổng doanh thu

Tr.đ

1.628,6

1.730,9

3,038,4

2.Tổng chi phí

Tr.đ

1059,2

1588,7

2457,1


3.Tổng lợi nhuận ròng

Tr.đ

467,8

115,6

476,72

4.Chi phí/ doanh thu

(%)

65,03

91,78

80,86

5.Lợi nhuận/thu nhập

(%)

8,47

8,13

7,94


6.Lợi nhuận / chi phí

(%)

13,03

8,86

9,81

7.Lợi nhuận /người

Tr.đ

51,97

12,84

52,96

8.Doanh thu/người

Tr.đ

180,95

192,32

337,6



PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Đánh giá của KH về hoạt động huy động cốn của QTDND
Diễn giải

Số người trả lời (người)

Tỉ lệ
(%)

1.Có thường xuyên giao dịch với Quỹ

30

100,00

2. Lãi suất tiền gửi

 

 

Thấp

7

23,33

Bình thường


23

76,67

 

 

30

100,00

 

 

Rút được ngay

26

86,66

Phải chờ đợi

4

13,34

4.Hài lòng về thái độ làm việc của cán bộ tín dụng


30

100,00

5.Hài lòng về trụ sở của QTDND

30

100,00

6. Các hoạt động quảng cáo khuyến mãi

30

100,00

Tổt

26

86,66

3.Thủ tục gửi tiền
Nhanh chóng, đơn giản
4 .Thủ tục rút tiền


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Đánh giá của KH về hoạt động cho vay của QTDND

Diễn giải

Số người trả lời

Tỉ lệ

( người)

(%)

30

100,00

 

 

Cao

13

43.33

Bình thường

17

56,67


 

 

Đơn giản

25

83,33

Bình thường

5

16,67

4.Mức cho vay của Quỹ

 

 

Đủ

11

36,66

Chưa đủ


17

56,67

Bình thường

2

6,67

5. Hài lòng về thái độ làm việc của cán bộ tín

30

100,00

6. Hài lòng về trụ sở của QTDND

30

100,00

7. Các hoạt động tuyên truyền quảng cáo

30

100,00

Chưa tốt


9

30.00

1.Thường xuyên giao dịch với Quỹ
2.Lãi suất cho vay

3.Thủ tục vay vốn

dụng


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Đánh giá của cán bộ về hoạt động của QTDND xã Tiên Hải

Nội dung

Số lượng người

Tỉ lệ

trả lời (người)

(%)

Tạo được lòng tin trong dân

9

100,00


Tạo công ăn việc làm ổn định

9

100,00

Tăng thu nhập cho người dân

7

77,77

An toàn và hiệu quả

9

100,00

Phát triển sản xuất nông nghiệp

9

100,00

Thay mới vật tư sản xuất

8

88,88



PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Các nhân tố tác động đến sự ảnh hưởng tới hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân

-

-

Chưa thu hút dược vốn

-

-

Chi nhánh chuyển gần

-

với địa bàn của xã hơn
-

Mức lãi suất ít biến động
và luôn ổn định

-

QTDND đã tạo dựng
được long tin đối với
chính quyền các cấp và

đông đảo công chung

-

Đôi khi còn khó tiếp cận

Sự ủng hộ từ chính
quyền địa phương

vay hay gửi dài hạn

-

Luôn nhân được sự hỗ

vấn đề giao dịch với KH

trợ về huy động và cho

Chịu tác động của các

vay từ các TCTD lớn

TCTD lớn
-

Hoạt động quỹ bị giới hạn

-


Trình độ đội ngũ cần
được cải thiện

nền kinh tế, chính trị

Nhu cầu vay vốn của
các hộ ND cao

Chịu sự biến động của
xã hội

-

Đổi thủ cạnh tranh là
những ngân hàng lớn
có uy tín và nhiều lợi
thế hơn.


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
* Giải pháp hoàn thiện huy động vốn và cho vay của QTND xã Tiên Hải

Khơi tăng nguồn vốn của QTDND
trên địa bàn xã

Nâng cao chất lượng nguồn lực
GIẢI
PHÁP

Nâng cao hiệu quả huy động vốn


GIẢI
PHÁP
Sử dụng linh hoạt công cụ lãi suất
trong giao dịch

Giảm bớt thủ tục hành chính trong hoạt động
của Quỹ và nâng cao chất lượng cho vay


PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN

Trong quá trình hoạt động QTDND xã Tiên Hải đã góp phần ổn định đời sống của người nông dân,
giảm bớt tệ nạn cho vay nặng lãi trong xã. Đặc biệt quỹ đã cung cấp vốn tín dụng cho quá trình đầu
tư phát triển kinh tế trong xã, tạo công ăn việc làm cho lao động, nâng cao mức thu nhập cho người
dân
Cần tăng cường các vốn huy động thông qua sử dụng linh hoạt công cụ lãi suất, huy động các hình
thức tiền gửi tiết kiệm, mở rộng nghiệp vụ huy động vốn ngoại tệ, vốn ngoài địa bàn hoạt động và
cá nhân tổ chức có thu nhập lớn hoạt động trên địa bàn
Bên cạnh đó quỹ cần có nhiều biện pháp để nâng cao lợi nhuận trong hoạt động cũng như phân phối
lợi nhuận hợp lý. Đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ làm việc trong quỹ tạo môi trường làm
việc năng động linh hoạt để nâng cao hiệu quả công việc.


PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KIẾN NGHỊ
Về phía Ngân hàng nhà nước:

Quỹ tín dụng trung ương


- Cho phép quỹ được giao dịch thêm nhiều địa mở
rộng được quy mô hoạt động của quỹ;

- Tăng cường thu hút vốn vay của dự án phát triển

- Tăng cường quan tâm giúp đỡ quỹ tín dụng nhân dân
cơ sở tiếp cận nguồn vốn của quỹ trung ương;

- Chỉ đạo kịp thời những chủ trương chính sách của

- Có chính sách hỗ trợ nhân viên quỹ tín dụng cơ sở
học tập nghiệp vụ tại các trường đào tạo chính quy của
nhà nước ;

có thể phát triển được tốt hơn tránh tình trạng vi

- Liên kết nhiều hơn nữa các mối liên hệ của các quỹ
tín dụng cơ sở để các quỹ có thể cùng hợp tác giúp
nhau cùng phát triển.
- Ngân hàng cần quy định riêng mức lãi suất;
- Giảm thuế sẽ làm cho quỹ tăng nguồn thu nhập tạo
điều kiện cho quỹ phát triển

kinh tế nông nghiệp nông thôn của nhà nước
đảng và nhà nước xuống quỹ tín dụng cơ sở để quỹ
phạm phát luật trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ.
Chính quyền địa phương
- Tạo điều kiện giúp đỡ quỹ phát triển trong địa bàn
hoạt động, có thể mở rộng được địa bàn hoạt động

của mình.
- Liên kết chặt chẽ sự phát triển kinh tế xã hội ở địa
phương cùng với sự phát triển của quỹ tín dụng.


×