NGUYỄN THỊ TRÀ MY
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI LAM SƠN
Chuyên ngành: Kinh tế
Giáo viên hướng dẫn: 1. PGS.TS. Mai Thanh Cúc
1
NỘI
2
DUNG
3
BÁO
CÁO
4
5
MỞ ĐẦU (1)
Trong môi trường cạnh tranh, muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
cần quan tâm tới công tác quản lý, sử dụng lao động hợp lý, hiệu quả nhằm
giảm chi phí lao động, nâng cao năng suất lao động;
Công ty TNHH XD&TM Lam Sơn hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, vận
tải, đang ngày càng phát triển nhưng cũng đứng trước thực trạng biến động
LĐ do sức cạnh tranh, thu hút từ các doanh nghiệp khác quản lý và sử
dụng hiệu quả LĐ là vấn đề cần thiết
Nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng lao
động của Công ty TNHH Xây dựng & Thương mại Lam Sơn”
MỞ ĐẦU (2)
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng về tình hình quản lý và sử dụng lao động tại
công ty; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác
quản lý và sử dụng lao động tại công ty TNHH xây dựng và thương
mại Lam Sơn.
Phân tích các yếu tố
Đề
xuất
giải
pháp
Góp phần hệ thống
Đánh giá thực trạng
ảnh hưởng tới tình
nhằm tăng cường công
hóa cơ sở và thực tiễn
quản lý và sử dụng lao
hình quản lý và sử
tác quản lý và sử dụng
về tình hình quản lý và
động tại công ty TNHH
dụng lao động tại công
lao động. lao động tại
sử dụng lao động
XD&TM Lam Sơn
ty TNHH XD&TM Lam
Công ty TNHH XD&TM
Sơn
Lam Sơn
CƠ SỞ LÝ LUẬN & THỰC TIỄN
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Một số lý luận cơ bản về lao động
Nội dung của quản lý và sử dụng
lao động trong doanh nghiệp
Các nguyên tắc quản lý và sử dụng
lao động
2
CƠ SỞ THỰC TIỄN
Kinh nghiệm quản lý và sử dụng
lao động ở một số nước trên thế
giới: Mỹ, Nhật Bản
Kinh nghiệm quản lý và sử dụng
lao động ở Việt Nam
Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý
Bài học kinh nghiệm rút ra cho
và sử dụng lao động trong doanh
công ty TNHH xây dựng và thương
nghiệp
mại Lam Sơn
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1)
Thành lập năm 1994
Trụ sở tại: Lô N2,N3-KĐT Bình Minh-P. Đông Hương - TP.
Thanh Hóa
Có các chi nhánh, văn phòng đại diện tại 1 số địa phương
CÔNG TY
TNHH
XD&TM
LAM SƠN
Lĩnh vực hoạt động: Xây lắp công trình công nghiệp, hạ
tầng kỹ thuật, công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi,
đường sắt, đường bộ, vận tải,....
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo cơ cấu trực
tuyến – chức năng
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1)
THU THẬP
SỐ LIỆU
Số liệu thứ cấp
Số liệu sơ cấp
XỬ LÝ
SỐ LIỆU
Tổng hợp, xử lý
bằng phần
mềm Excel
PHÂN TÍCH
SỐ LIỆU
Thống kê mô tả
Thống kê
so sánh
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU
Các chỉ tiêu về đặc điểm địa bàn nghiên cứu: Tình hình lao động, SXKD của
công ty.
Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý và sử dụng lao động: số LĐTT,
LĐGT, LĐ theo giới tính, theo tuổi,...
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả quản lý, sử dụng lao động:
NSLĐ, thu nhập bình quân/lao động
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (3)
THU THẬP SỐ LIỆU
Số liệu
thứ cấp
Sách, báo, khóa luận tốt
nghiệp,
tài
liệu
từ
internet...
Tài liệu, báo cáo tài chính
từ các phòng ban tại công
ty TNHH XD&TM Lam
Sơn
Số liệu
sơ cấp
Phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng hỏi thiết kế sẵn: 50
nhân viên tại công ty
Phương pháp chuyên gia
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN
4.1 Khát quát về tình hình lao động và sử dụng lao động tại Công ty TNHH XD&TM
Lam Sơn
4.2 Thực trạng công tác quản lý và sử dụng lao động tại Công ty
4.2.1 Công tác tuyển dụng lao động
4.2.2 Công tác đào tạo và phát triển lao động
4.2.3 Định mức lao động
4.2.4 Quản lý thời gian làm việc và nghỉ ngơi cho người lao động
4.2.5 Chính sách đãi ngộ người lao động
4.2.6 Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng lao động
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng lao động
4.4 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng lao động
tại công ty
Khát quát về tình hình lao động và sử dụng lao động (1)
Số lượng LĐ có xu hướng giảm do
các chính sách thu hẹp LĐ nhưng
vẫn đảm bảo yêu cầu công việc; do
số người nghỉ hưu > số người
được tuyển; và 1 số LĐ đi học
nâng cao trình độ;
Lao động trực tiếp chiếm đa số,
điều này rất phù hợp với công việc,
nhiệm vụ của công ty phải làm
Biểu đồ 4.1: Biến động số lượng nhân sự
qua 3 năm (2015- 2017)
Nguồn: Phòng Tổ chức lao động
Khát quát về tình hình lao động và sử dụng lao động (2)
Tỷ lệ lao động nam và nữ chênh
lệch nhau do đặc thù ngành
nghề kinh doanh của công ty;
Sự chênh lệch cũng thể hiện rõ
giữa khối VP và khối ĐV;
Nữ giới làm công việc văn
phòng chiếm tỷ lệ cao hơn.
Biểu đồ 4.2: Cơ cấu lao động của công ty
theo giới tính
Nguồn: Phòng HC-NS
Khát quát về tình hình lao động và sử dụng lao động (3)
LĐ tương đối trẻ, năng động, có sự nhiệt tình
sáng tạo và có đội ngũ lao động dày dặn kinh
nghiệm để học hỏi
Cần vận dụng lợi thế này để sử dụng lao
động hợp lý;
Ngoài ra cần có chế độ lương thưởng hợp
lý để giữ chân LĐ trẻ, có năng lực.
Biểu đồ 4.3: Cơ cấu lao động của công ty
theo độ tuổi
Nguồn: Phòng HC-NS
Khát quát về tình hình lao động và sử dụng lao động (4)
Số lượng lao động giảm nhưng trình
độ lao động tăng qua các năm
Nhìn chung, công ty có đội ngũ lao
động có trình độ cho thấy công tác
quản lý và sử dụng lao động của
công ty rất được chú trọng
Biểu đồ 4.4: Cơ cấu lao động của công ty
theo trình độ học vấn
Nguồn: Phòng HC-NS
Công tác tuyển dụng lao động (1)
Bảng 4.1: Tình hình tuyển dụng lao động
tại công ty năm 2015-2017
Quy trình tuyển dụng lao động
Thông báo tuyển dụng
Nhận hồ sơ
Duyệt hồ sơ
Thông báo
người trúng tuyển
Thử việc
Ký hợp đồng làm việc
Nguồn: Phòng HC-NS
Công tác tuyển dụng lao động (2)
Bảng 4.2: Ý kiến của người lao động về công tác tuyển dụng tại công ty
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra
Công tác đào tạo và phát triển lao động (1)
Biểu đồ 4.5: Số lượng lao động được đào tạo qua các năm
Nguồn: Phòng HC-NS
Công tác đào tạo và phát triển lao động (2)
Bảng 4.3: Kế hoạch đào tạo lao động của công ty năm 2017
Nguồn: Phòng HC-NS
Công tác đào tạo và phát triển lao động (3)
Bảng 4.4: Ý kiến của người lao động về công tác đào tạo của công ty năm 2017
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra
Định mức lao động
Bảng 4.5: Bảng hệ số hoàn thành công việc
Nguồn: Quy chế trả tiền lương
Hệ số hoàn thành công việc được chia ra 3 mức:
Loại A: mức độ hoàn thành công việc tốt, chấp hành kỉ luật, nội quy lao động, không đi muộn hoặc
về sớm quá 3 lần/tháng.
Loại B: mức độ hoàn thành công việc ở mức 90%. Ngày công không làm việc không có lý do từ 4-6
ngày công/tháng.
Loại C: mức độ hoàn thành được 70-80% công việc. Ngày công không làm việc không có lý do từ
7-10 ngày công/tháng
Đơn giá tiền lương = Quỹ tiền lương kế hoạch/ Tổng doanh thu kế hoạch
Quản lý thời gian làm việc và nghỉ ngơi cho người lao động
Thời gian làm việc: khối VP 8h/ngày,
nghỉ thứ 7 và chủ nhật; LĐTT và thời
vụ làm việc tùy từng công trình và thời
tiết (5h30-11h, 15h-19h)
Quy định giờ nghỉ ngơi, quy chế ốm
đau, thai sản...được thực hiện theo quy
định của pháp luật
Ngoài ra, NLĐ còn được hưởng nhiều
Biểu đồ 4.6: Cơ cấu lao động
theo loại HĐLĐ năm 2017
Nguồn: Phòng HC-NS
chế độ khác: tham quan, du lịch, ....
Chính sách đãi ngộ người lao động (1)
Công ty xây dựng quy chế trả lương minh bạch, lấy ý kiến đóng góp công khai,
dân chủ trong toàn công ty
Thực hiện thưởng định kỳ và đột xuất khuyến khích tinh thần NLĐ
Bảng 4.6: Cơ cấu thu nhập người lao động
Nguồn: Phòng HC-NS
Chính sách đãi ngộ người lao động (2)
Biểu đồ 4.7: Đánh giá của người lao động về chế độ đãi ngộ của công ty
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra
Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng lao động
THÀNH TỰU
Lao động được sắp xếp và phân bổ
khá hợp lý phù hợp với yêu cầu công
việc và trình độ của từng người
Đã xây dựng được đội ngũ lao động
trẻ, trình độ chuyên môn cao
Công tác lương thưởng, đãi ngộ cho
người lao động hợp lý giúp họ gắn bó
với công ty
TỒN TẠI
Tuyển dụng từ nguồn nội bộ tạo ra sự
cứng nhắc, hạn chế
Hiệu quả công tác đào tạo chưa thực
sự cao, một số CB CNV có công việc
chưa phù hợp với chuyên môn
Bộ máy quản lý hoạt động chưa hết
khả năng
Quy chế tính lương vẫn còn những
điểm hạn chế
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng lao động (1)
TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KHKT-CN
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Công ty trong những năm qua đã có những
Nếu doanh nghiệp không thực hiện tốt chính
cải thiện đáng kể về việc sử dụng lao động
sách nhân sự thì đối thủ cạnh tranh sẽ lợi
bằng cách áp KHKT vào sản xuất để giảm
dụng để lôi kéo những ngươì có trình độ,
chi phí về lao động mà vẫn tăng năng suất
doanh nghiệp sẽ mất dần nhân tài.
và hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
YẾU TỐ
BÊN NGOÀI
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng lao động (2)
Bầu không khí và môi trường làm việc
Đây là một trong những nhân tố ảnh
hưởng lớn đến tinh thần, thái độ làm việc
của người lao động
Chiến lược và chính sách về quản
lý và sử dụng lao động
Ảnh hưởng tới việc thu hút, tuyển
dụng, phân công công việc cho NLĐ
mang lại hiệu quả
YẾU TỐ
BÊN
Nhận thức của NLĐ trong công ty
Nhận thức, trình độ tay nghề, kinh
nghiệm và thái độ, trách nhiệm của
NLĐ ảnh hưởng tới NSLĐ
TRONG
Trình độ của nhà quản lý
Người quản lý cần có trình độ
chuyên môn, mối quan hệ tốt với
NLĐ, và đề ra những chính sách,
quyết định thuyết phục