Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

NGHĨA TƯƠNG MINH HAM y DU THI HƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.85 KB, 8 trang )

Phòng GD và ĐT Phong Điền

Trường THCS Phong Hải
T]

Tiết 130:
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (Tiếp theo)
I. Mức độ cần đạt:
- Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người
nghe.
II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe.
2. Kĩ năng:
- Giải đoán và sử dụng hàm ý.
3.Thái độ:
- Có ý thức trong việc sử dụng hàm ý, và phải rèn được kỹ năng giải đoán
hàm ý của người khác.
III. Phương pháp, phương tiện.
- Phương pháp: Đàm thoại - Phân tích - Giải thích, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, dụng cụ học tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút). Cho tình huống yêu cầu học sinh tìm nghĩa hàm ý
có trong tình huống.ghh
3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1 phút).Tiết trước, các em đã xác định được thế nào
là nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý. Vậy làm thế nào để sử dụng tốt khi giao
tiếp cũng như viết văn bản. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về
điều đó. Các em mở sách vở ra chúng ta đi vào bài mới.


Giáo án Ngữ văn 9
Hường

-1-

Gv: Mai Thị


Phòng GD và ĐT Phong Điền

Trường THCS Phong Hải
T]

*Bảng mô tả theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Nội dung:
Nghĩa tường
minh

hàm ý.

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp Vận dụng cao
(Mô tả yêu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu
cầu cần đạt) cần đạt)
cần đạt)
cầu cần đạt)
-Vì sao phải sử
dụng hàm ý?.

Vận dụng kiến
thức về nghĩa
-Nhận
biết -Sử dụng hàm ý tường minh và
nghĩa hàm ý có tác dụng gì? hàm ý để giải
trong
đoạn -So sánh điểm quyết một số bài
văn.
khác nhau và tập

tình
giống nhau giữa huống hàm ý.
nghĩa tường minh
và nghĩa hàm ý.

Hoạt động Giáo viên
Hoạt động 1: Hướng

Hoạt động Học sinh

dẫn học sinh tìm hiểu

Nội dung
I. Điều kiện sử dụng hàm
ý:

điều kiện sử dụng hàm

1. Đọc, tìm hiểu đoạn


ý. (17-20 phút)
- Gọi học sinh đọc đoạn

Dựng
một
đoạn hội thoại
trong đó có sử
dụng hàm ý.

trích.
- HS đọc.

hội thoại ở sách giáo
khoa.
(?) Nêu hàm ý của những - Sau bữa ăn này con
câu in đậm

trong đoạn không còn được ở nhà

trích?

với thầy, mẹ và các em
nữa. Mẹ đã bán con.
- Mẹ đã bán con cho

(?)Vì sao chị Dậu không nhà cụ Nghị thôn Đoài.
dám nói thẳng với con mà - Chị không dám nói
Giáo án Ngữ văn 9
Hường


-2-

Gv: Mai Thị


Phòng GD và ĐT Phong Điền
phải hàm ý ?

Trường THCS Phong Hải

T]
thẳng vì đây là điều mà
làm chị đau lòng nhất
nên chị tránh nói thẳng

(?) Hàm ý trong câu nói ra, sợ cái Tí buồn.
nào của chị Dậu rõ hơn ?

- Câu nói thứ hai.
“Con sẽ ăn ở nhà cụ
Nghị thôn Đoài”

(?) Vì sao chị nói rõ hơn ?
- Vì cái Tí không hiểu
được hàm ý của câu nói
(?) Chi tiết nào trong thứ nhất.
đoạn trích cho thấy cái Tí - “Giãy nảy”
đã hiểu hàm ý trong câu - “Liệng củ khoai vào
nói của mẹ ?


rổ và òa lên khóc.”

Giáo viên: chốt ý và - “U bán con thật đấy
nhận xét

ư?”

Giáo viên cho học sinh
diễn một tình huống hội
thoại để từ đó rút ra điều -Hai học sinh diễn một
kiện sử dụng hàm ý.(3 tình huống có chứa
phút)

hàm ý, những học sinh
khác rút ra hàm ý trong
cuộc hội thoại đó.

Giáo viên đưa ra tình
huống:
Chủ nhà dọn cơm mang
thiếu một đôi đũa, ai
nấy cầm đũa mời nhau,
Giáo án Ngữ văn 9
Hường

-3-

Gv: Mai Thị



Phòng GD và ĐT Phong Điền

Trường THCS Phong Hải
T]

còn khách không có đũa
đứng dậy nói với chủ
nhà:
-Cho tôi xin chén nước - Học sinh chú ý.
lạnh.
-Chủ nhà hỏi :
-Hả, để làm gì vậy?
Đặng rửa tay cho sạch
mà bóc đồ ăn.
Em hãy tìm câu chứa hàm -Câu chứa hàm ý:
ý trong đoạn hội thoại + Cho tôi xin chén
trên?

nước lạnh.
+Đặng rửa tay cho sạch
mà bóc đồ ăn.

Vậy hàm ý của cuộc hội -Hàm ý là không có
thoại trên là gì?

đũa để ăn cơm.

2. Điều kiện sử dụng
hàm ý.


(?) Vậy khi sử dụng hàm -Điều kiện sử dụng - Người nói (người viết)
ý chúng ta cần có những hàm ý:
điều kiện nào?

có ý thức đưa hàm ý vào

- Người nói (người câu nói.

- Gọi học sinh đọc ghi viết) có ý thức đưa hàm - Người nghe (người đọc)
nhớ ở sách giáo khoa về ý vào câu nói.

có năng lực giải đoán hàm

hai điều kiện sử dụng - Người nghe (người ý.
hàm ý.

đọc) có năng lực giải
đoán hàm ý.
-Học sinh đọc.

Giao viên : Chốt và cho
học sinh chú ý:
*Về

người

nói:

Giáo án Ngữ văn 9
Hường


Nếu
-4-

Gv: Mai Thị


Phòng GD và ĐT Phong Điền

Trường THCS Phong Hải
T]

người nghe không hiểu ý
của mình thì nên điều -Học sinh nghe.
chỉnh lời nói cho phù hợp
với trình độ của người
tiếp nhận.
*Về người nghe:Muốn
hiểu đúng hàm ý của
người nói thì phải đặt
trong văn cảnh cụ thể.
Hoạt động 2: Hướng

II. Luyện tập:

dẫn học sinh luyện tập.

1. Bài tập 1:

( 20 phút)


- Học sinh đọc, suy a/- Người nói: Anh thanh

Giáo viên hướng dẫn học

nghĩ và làm độc lập.

sinh làm các bài tập ở

a.Người nói: Anh thanh họa sĩ và cô kĩ sư.

SGK

niên, người nghe là ông - Hàm ý: Mời bác và cô

Bài tập 1: Gọi học sinh

họa sĩ, cô kĩ sư.

đọc lại yêu cầu của đề.

Hàm ý:Mời bác và cô - Hai người nghe đều hiểu

Giáo viên :chốt , nhận xét vào uống nước.

niên. Người nghe: Ông

vào uống nước.
hàm ý đó:" Ông theo liền


-Chi tiết “ Ông theo anh thanh niên vào trong
liền....ngồi xuống ghế”. nhà, ngồi xuống ghế."
b.Người nói:Anh Tấn, b/- Người nói: Anh Tấn.
người nghe : Thím Hai Người nghe: Thím Hai
Dương.
Hàm

ý:

Dương.
Chúng

không cho được.

tôi - Hàm ý: Chúng tôi không
thể cho được.

Chi tiết: “Thật là...càng - Người nghe hiểu hàm ý
giàu có!”

đó thể hiện ở câu nói cuối

c.Người nói là Thúy cùng "Thật là càng giàu
Kiều, người nghe là có càng không dám rời
Giáo án Ngữ văn 9
Hường

-5-

Gv: Mai Thị



Phòng GD và ĐT Phong Điền

Trường THCS Phong Hải
T]

Hoạn Thư.

một đồng xu! Càng không

Hàm ý: “Hãy chuẩn bị dám rời đồng xu lại càng
cho sự báo oán thích giàu có!”
đáng”.Hoạn thư đã hiểu
hàm ý, chi tiết “hồn lạc
phách xiêu-Khấu đầu
dưới trướng liệu điều
kiêu ca”.
Bài tập 2: Giáo viên gọi

2. Bài tập 2:

học sinh đọc yêu cầu của

- Hàm ý: Chắt nước giùm

bài tập.

-Học sinh đọc và làm kẻo cơm nhão.


Giao viên: chốt, nhận xét độc lập.

- Lần trước em đã nói
thẳng nhưng không có
hiệu quả. Vả lại lần thứ
hai có thêm yếu tố thời
gian bức bách ( để lâu
cơm nhão).
- Việc sử dụng hàm ý
không thành công.
- Vì anh Sáu vẫn ngồi im.

Bài tập 3: Giáo viên gọi .

3. Bài tập 3:

học sinh độc yêu cầu của

A: Mai về quê với mình

bài tập.

-Học sinh đọc và làm đi!

Giao viên: chốt bài tập

độc lập.

B: Bận ôn thi.
Bố mẹ vắng nhà.


Bài tập 4: Gọi học sinh

Đón bà ở quê ra…

đọc lại yêu cầu của bài

A: Đành vậy.

tập.
Giáo án Ngữ văn 9
Hường

4. Bài tập 4:
-6-

Gv: Mai Thị


Phòng GD và ĐT Phong Điền

Trường THCS Phong Hải
T]

Chú ý văn bản “Cố
Hương” của Lỗ Tấn.

- Hàm ý: Tuy hi vọng
-Học sinh làm việc độc chưa thể nói là thực hay
lập.


hư, nhưng nếu cố gắng
thực hiện thì có thể đạt
được.

Bài tập 5: Cho học sinh

5. Bài tập 5:

thảo luận nhóm trong 3

* Những câu có hàm ý

phút.

-Học sinh thảo luận mời mọc:
theo nhóm trong 3 “Bọn tớ chơi với bình
phút.

minh vàng, bọn tớ chơi

* Những câu hàm ý với vầng trăng bạc” và
mời mọc:

“Bọn tớ ca hát hát từ sáng
sớm cho đến hoàng hôn.

*Những câu hàm ý từ Bọn tớ ngao du nơi này
chối


nơi nọ mà không biết từng
đến nơi nao”.
* Những câu có hàm ý từ
chối: “Mẹ mình đang đợi
ở nhà.” và “Làm sao có
thể

rời

mẹ



đến

được?”.
- Những câu có hàm ý
mời mọc rõ hơn: "Không
biết có ai muốn đi chơi
với bọn tớ không?” hoặc:
“Chơi với bọn tớ thì thích
lắm đấy.”
Hoạt động 3(1’) Hướng dẫn tự học
- Xác định điều kiện và chỉ ra hàm ý được sử dụng trong một đoạn văn tự
chọn.
Giáo án Ngữ văn 9
Hường

-7-


Gv: Mai Thị


Phòng GD và ĐT Phong Điền

Trường THCS Phong Hải

T]
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra văn phần thơ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nắm lại nội dung điều kiện để sử dụng hàm ý.
- Làm một số bài tập có chứa tình huống hàm ý.

Giáo án Ngữ văn 9
Hường

-8-

Gv: Mai Thị



×