Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn địa lý THPT đồng đậu vĩnh phúc lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.92 KB, 15 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
(Đề thi gồm có 40 câu)

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 – 2019
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Mã đề 120
Câu 1: Đặc điểm của các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không phải là
A. thời gian xây dựng tương đối ngắn.

B. quy trình sản xuất tương đối đơn giản.

C. thời gian hoàn vốn tương đối nhanh.

D. đòi hỏi nguồn vốn đầu tư rất nhiều.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết huyện đảo Trường Sa
thuộc tỉnh /thành phố nào tỉnh nào sau đây ?
A. Phú Yên.

B. Bình Định.

C. Khánh Hòa.

D. Quảng Ngãi.

Câu 3: Vai trò của ngành giao thông vận tải đối với sản xuất không phải là
A. giúp các hoạt động sinh hoạt người dân thuận tiện.


B. cung ứng vật tư, nguyên, nhiên liệu cho sản xuất.
C. giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra bình thường.
D. vận chuyển, đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây?
A. Lệ Thủy.

B. Quỳ Châu.

C. Phú Vang.

D. Thạch Khê.

Câu 5: Hai bể dầu khí lớn nhất hiện nay đang khai thác ở thềm lục địa nước ta là
A. Sông Hồng, Cửu Long

B. Nam Côn Sơn, Cửu Long

C. Nam Côn Sơn, Thổ Chu – Mã Lai.

D. Thổ Chu – Mã Lai, Cửu Long

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Góp phần làm điều hòa khí hậu
B. Tăng cường độ ẩm của các khối khí qua biển
C. Tăng cường tính đa dạng của sinh vật nước ta
D. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết trong mùa đông.
Câu 7: Sự thành công của công cuộc Đổi mới ở nước ta được thể hiện rõ nhất ở


A. tăng khả năng tích lũy nội bộ, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được

cải thiện.
B. việc mở rộng các ngành nghề tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao
động.
C. hình thành được các trung tâm công nghiệp lớn và các vùng chuyên canh sản xuất
hàng hóa.
D. số hộ đói nghèo giảm nhanh, trình độ dân trí được nâng cao.
Câu 8: Nhật Bản không phải là nước có
A. nhiều sông ngắn, dốc.

B. địa hình chủ yếu là đồi núi.

C. đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.

D. có nhiều quặng đồng, than đá.

Câu 9: Trong diện tích cả nước, địa hình núi cao (trên 2.000m), chiếm
A. 3%.

B. 1%.

C. 4%.

D. 2%.

Câu 10: Cho bảng số liệu sau
DÂN SỐ CÁC NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á NĂM 2015
(Đơn vị: triệu người)
Dân số

Quốc gia


Dân số

Quốc gia

Bru-nây

0,4

Mi-an-ma

52,1

Cam-pu-chia

15,4

Phi-lip-pin

103,0

Đông Ti-mo

1,2

Thái Lan

65,1

In-đô-nê-xi-a


255,7

Việt Nam

91,7

Lào

6,9

Xin-ga-po

5,5

Ma-lai-xi-a

30,8

Tổng số

627,8

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số các nước khu vực
Đông Nam Á năm 2015?
A. In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực.
B. Phi-lip-pin có số dân lớn nhất.
C. Đông Ti-mo có dân số thấp nhất.



D. Việt Nam đứng thứ 4 về dân số ở khu vực.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây có khu dự trữ
sinh quyển thế giới?
A. Yok Đôn.

B. Tràm Chim.

D. Núi Chúa.

C. Cần Giờ.

Câu 12: Cơ sở cho phát triển nền lâm, nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng ở miền
núi nước ta không phải là
A. mưa nhiều, lắm sông suối, hiểm vực.
B. đất feralit diện tích rộng, có nhiều loại khác nhau.
C. rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật nhiệt đới.
D. nguồn nước dồi dào và cung cấp đủ quanh năm.
Câu 13: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta?
A. Phân bố ở ven biển

B. Giàu tài nguyên động vật

C. Cho năng suất sinh vật cao

D. Có nhiều cây gỗ quý

Câu 14: Theo chiều Tây – Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh tuyến
A. 102009’Đ - 109024’Đ.


B. 102010’Đ - 108024’Đ.

C. 102010’Đ - 107024’Đ.

D. 102010’Đ - 106024’Đ.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết nơi nào sau đây tập trung
nhiều yến sào?
A. Trường Sơn Bắc.

B. Đông Bắc.

C. Tây Bắc.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 16: Đặc điểm tự nhiên vùng lãnh thổ phía Tây Hoa Kì?
A. Có các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương rộng.
B. Có đồng bằng phù sa do sông Mit-xi-xi-pi bồi đắp rộng lớn, màu mỡ.
C. Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m.
D. Gồm địa hình gò đồi thấp và nhiều đồng cỏ rộng.
Câu 17: Căn cứ vào trang 10 và trang 13,14 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết hệ thống
sông nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Sông Đồng Nai.

B. Sông Thu Bồn.

C. Sông Mã.

D. Sông Thái Bình.



Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao hơn
cả?
A. Vọng Phu.

B. Ngọc Linh.

C. Ngọc Krinh.

D. Kon Ka Kinh.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế ven biển Năm Căn
thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Sóc Trăng.

B. Bến Tre.

C. Trà Vinh.

D. Cà Mau.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết Tây Bắc có các cao
nguyên nào?
A. Sín Chải, Sơn La, Hủa Phan.

B. Sín Chải, Sơn La, Đồng Văn.

C. Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La.


D. Sín Chải, Sơn La, Di Linh.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp
Campuchia?
A. Ninh Thuận.

B. Bình Thuận.

C. Lâm Đồng.

D. Bình Phước.

Câu 22: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:
A. Diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn
2005 – 2012.
B. Diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012.


C. Cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012.
D. Tốc độ tăng trưởng ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012.
Câu 23: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Quốc gia

Gía trị xuất khẩu(tỉ USD ) Gía trị nhập khẩu(tỉ USD )

Số dân(triệu người )


Hoa Kì

1610

2380

234,3

Ca-na - da

465

482

34,8

Trung Quốc

2252

2249

1378

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia là
A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ tròn.


D. Biểu đồ đường.

Câu 24: Căn cứ vào trang 8 của Atlat Địa lí Việt Nam , hãy cho biết dầu mỏ tập trung nhiều
nhất ở nơi nào sau đây?
A. Thềm lục địa phía Bắc.

B. Thềm lục địa Bắc Trung Bộ.

C. Thềm lục địa phía Nam.

D. Thềm lục địa Nam Trung Bộ.

Câu 25: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại
A. khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
C. giao thông Bắc- Nam gặp nhiều khó khăn, nhất là trong mùa mưa bão
D. khí hậu phân hoá phức tạp
Câu 26: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga qua các năm


Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 2005- 2014.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 20052014.
C. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 2005- 2014.
D. Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Liên bang Nga năm 2005 và năm 2014.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng với kinh tế Hoa Kì?



A. Công nghiệp khai thác phát triển mạnh. B. Tổng thu nhập lớn nhất thế giới.
C. GDP bình quân đầu người cao.

D. Nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.

Câu 30: Cho bảng số liệu sau đây: Hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông
Cửu Long năm 2002
(Đơn vị: nghìn ha)
Tổng diện
tích

Đất nông
nghiệp

Tây Nguyên

5447,5

1287,9

Đồng bằng sông
Cửu Long

3973,4

2961,5

Đất lâm
nghiệp


Đất chuyên
dùng và đất ở

Đất chưa sử
dụng

3016,3

182,7

960,6

361,0

336,7

314,2

Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Biểu đồ miền

B. Biểu đồ tròn

C. Biểu đồ đường

D. Biểu đồ cột

Câu 31: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển dựa vào những điều
kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

B. Nguồn vốn đầu tư nhiều và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và lao động có kinh nghiệm.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nguồn vốn đầu tư nhiều.
Câu 32: Việt Nam nằm ở nơi tiếp xúc giữa hai vành đai sinh khoáng và nằm trên đường di
lưu, di cư của nhiều loài động vật, thực vật nên nước ta có
A. nhiều loại gỗ quý trong rừng
B. tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú.
C. đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
D. cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới
Câu 33: Đặc điểm của trung tâm công nghiệp là
A. khu vực có ranh giới rõ ràng.

B. không có dịch vụ hỗ trợ công nghiệp.

C. nơi có một đến hai xí nghiệp.

D. gắn với đô thị vừa và lớn.

Câu 34: Điểm nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp?


A. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
B. Sản xuất bao gồm giai đoạn khai thác tài nguyên và chế biến.
C. Đối tượng của xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi.
D. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu, sinh vật, nước.
Câu 35: Do nghèo tài nguyên khoáng sản, nên Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công
nghiệp đòi hỏi nhiều
A. tri thức khoa học, kĩ thuật.

B. nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.


C. lao động trình độ phổ thông.

D. đầu tư vốn của các nước khác.

Câu 36: Biểu hiện nào sau đây không phải là do tác động của nội lực?
A. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống .
B. Đá nứt vỡ do thay đổi nhiệt độ đột ngột.
C. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
D. Sinh ra do hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 37: Điều gì sau đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa đồi núi và đồng bằng nước ta?
A. Đồi núi làm chia cắt địa hình đồng bằng
B. Các vật liệu bào mòn ở đồi núi được vận chuyển xuống bồi tụ cho đồng bằng
C. Đồi núi có tính phân bậc rõ rệt, đồng bằng địa hình bằng phẳng hơn
D. Sông ngòi nước ta đều bắt nguồn từ đồi núi chảy xuống đồng bằng và đổ ra biển
Câu 38: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là
A. hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.
B. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
C. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tủ.
D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.
Câu 39: Trên Trái Đất, mưa ít nhất ở vùng
A. cực.

B. ôn đới.

C. xích đạo.

D. chí tuyến.

Câu 40: Vòng cung là hướng chính của

A. Dãy Hoàng Liên Sơn.

B. Khối núi cực Nam Trung Bộ.


C. các dãy núi Đông Bắc.

D. Dãy trường Sơn Bắc.
----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN
1-D

2-C

3-A

4-D

5-B

6-C

7-A

8-D

9-B

10-A


11-C

12-A

13-D

14-A

15-D

16-C

17-D

18-B

19-D

20-C

21-D

22-A

23-B

24-C

25-A


26-B

27-C

28-D

29-A

30-B

31-A

32-B

33-D

34-B

35-A

36-B

37-B

38-B

39-A

40-C


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: D
Đặc điểm của các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không phải là đòi hỏi nguồn
vốn đầu tư rất nhiều.

Câu 4: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, sắt có ở Thạch Khê.
Câu 5: B


Hai bể dầu khí lớn nhất hiện nay đang khai thác ở thềm lục địa nước ta là Nam Côn Sơn, Cửu
Long(sgk địa lí 12 trang 119)
Câu 6: C
Biểu hiện Tăng cường tính đa dạng của sinh vật nước ta không phải là ảnh hưởng của Biển
Đông đến khí hậu nước ta. Vì ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh
thái vùng ven biển nước ta.
Câu 7: A
Sự thành công của công cuộc Đổi mới ở nước ta được thể hiện rõ nhất ở tăng khả năng tích
lũy nội bộ, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được cải thiện.( ý A thể hiện
bao quát nhất)
Câu 8: D Nhật Bản không phải là nước có có nhiều quặng đồng, than đá.
Câu 9: B
– Địa hình thấp chiếm hơn 60%, cao dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên 2000 m chỉ có
khoảng 1%
– Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, tạo ra thiên nhiên của đất nước nhiều đồi núi
=>Trong diện tích cả nước, địa hình núi cao (trên 2.000m), chiếm 1%.( Bài 6 – Địa lí 12)
Câu 10: A
Dân số


Quốc gia

Dân số

Quốc gia

Bru-nây

0,4

Mi-an-ma

52,1

Cam-pu-chia

15,4

Phi-lip-pin

103,0

Đông Ti-mo

1,2

Thái Lan

65,1


In-đô-nê-xi-a

255,7

Việt Nam

91,7

Lào

6,9

Xin-ga-po

5,5

Ma-lai-xi-a

30,8

Tổng số

627,8

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực về dân số các
nước khu vực Đông Nam Á năm 2015.
Câu 11: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, Cần Giờ có khu dự trữ sinh quyển thế giới



Câu 12: A
Cơ sở cho phát triển nền lâm, nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng ở miền núi nước
ta không phải là mưa nhiều, lắm sông suối, hiểm vực.
Câu 13: D
Có nhiều loài cây gồ quý hiếm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rùng ngập mặn ở
nước ta, rừng ngập mặn ở nước ta chủ yếu là các loài cây: mắm, bần, đước, sú, vẹt... đây là
các loài tương đối phổ biển, không phải là cây gỗ quý hiếm..
=>Điểm nào Có nhiều cây gỗ quý không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta.
Câu 14: A

=>Theo chiều Tây – Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh tuyến 102009’Đ 109024’Đ.
Câu 15: D
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, Duyên hải Nam Trung Bộ. tập trung nhiều yến
sào.
Câu 16: C
-Vùng phía Tây còn gọi là vùng Cooc-đi-e bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000
m, chạy song song theo hướng bắc – nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu
hoang mạc và bán hoang mạc. Đây là nơi tập trung nhiều kim loại màu như: vàng, đồng, chì.
Tài nguyên năng lượng cũng hết sức phong phú. Diện tích rừng tương đối lớn, phân bố chủ
yếu ở các sườn núi hướng ra Thái Bình Dương.


=>Đặc điểm tự nhiên vùng lãnh thổ phía Tây Hoa Kì: Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình
trên 2000m.( sgk Địa lí 11 – Bài 6)
Câu 17: D
Căn cứ vào trang 10 và trang 13,14 của Atlat Địa lí Việt Nam, Sông Thái Bình. thuộc miền
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 18: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi Ngọc Linh cao hơn cả.
Câu 19: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Khu kinh tế ven biển Năm Căn thuộc tỉnh Cà
Mau.
Câu 20: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, Tây Bắc có các cao nguyên Sín Chải, Mộc
Châu, Sơn La.
Câu 21: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh Bình Phước giáp Campuchia.
Câu 22: A
Cho biểu đồ:


Biểu đồ trên thể hiện: Diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước
ta, giai đoạn 2005 – 2012.
Câu 23: B
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Quốc gia

Gía trị xuất khẩu(tỉ USD ) Gía trị nhập khẩu(tỉ USD )

Số dân(triệu người )

Hoa Kì

1610

2380


234,3

Ca-na - da

465

482

34,8

Trung Quốc

2252

2249

1378

=>Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia là biểu đồ cột.
Câu 24: C
Căn cứ vào trang 8 của Atlat Địa lí Việt Nam ,dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở nơi Thềm lục
địa phía Nam.
Câu 25: A
Hạn chế khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn không phải do hình dạng
dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại
Câu 26: B
Biểu đồ thể hiện: Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn
2005- 2014.
Câu 27: C
Công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô của Đông Nam Á phát triển nhanh trong những năm gần

đây chủ yếu là do liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.
Câu 28: D
Căn cứ vào trang 14 và trang 4,5 của Atlat địa lí Việt Nam, Mũi Né thuộc Bình Thuận.
Câu 29: A
Công nghiệp khai thác phát triển mạnh không đúng với kinh tế Hoa Kì. Vì ngành công
nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì ( sgk địa lí 11 trang 42)
Câu 30: B


Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long là: Biểu đồ
tròn
Câu 31: A
Dân số ở đây rất đông nguồn lao động dồi dào tạo điều kiện cho số lượng các loại sản
phẩm của các ngành này phát triển mạnh mẽ đạt hiệu quả cao trong nền kinh tế của đất
nước. Các thiết bị khai thác của nước này cũng khá hiện đại làm cho tỉ lệ và thời gian khai
thác nhanh hơn và có hiệu quả hơn trong việc sản xuất chế tạo.
=>Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển dựa vào những điều kiện
thuận lợi chủ yếu Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 32: B
-Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng
Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của
nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong
phú.
-Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với
miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên
khác nhau.
=>Việt Nam nằm ở nơi tiếp xúc giữa hai vành đai sinh khoáng và nằm trên đường di lưu, di
cư của nhiều loài động vật, thực vật nên nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh
vật phong phú. (SGK địa lí 12 – bài 2)
Câu 33: D

+ Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.
+ Gồm nhiều khu công nghiệp, xí nghiệp công nghiệp, điểm công nghiệp, liên hệ chặt chẽ về
sản xuất, kĩ thuật và công nghệ.
+ Có các xí nghiệp làm hạt nhân
+ Có các dịch vụ hỗ trợ sản xuất.
+ Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp trong sự phân công lao động theo lãnh thổ có
thể phân thành TTCN ý nghĩa quốc gia, vùng, địa phương...
+ Dựa vào giá trị sản xuất công nghiệp chia thành TTCN rất lớn, lớn. Trung bình, nhỏ..
=>Đặc

điểm của trung tâm công nghiệp là gắn với đô thị vừa và lớn.

Câu 34: B
Đặc điểm sản xuất bao gồm giai đoạn khai thác tài nguyên và chế biến không đúng với sản
xuất nông nghiệp


Câu 35: A
Do nghèo tài nguyên khoáng sản, nên Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp
đòi hỏi nhiều tri thức khoa học, kĩ thuật.
Câu 36: B
Biểu hiện Đá nứt vỡ do thay đổi nhiệt độ đột ngột không phải là do tác động của nội lực.



×