Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Giải pháp chủ yếu phát triển một số làng nghề truyền thống ở vĩnh bảo hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------

PHẠM VĂN TƯỞNG

GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN MỘT SỐ LÀNG NGHỀ
TRUYỀN THỐNG Ở VĨNH BẢO – HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN THANH

HÀ NỘI - 2004


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................

1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ TRONG VIỆC PHÁT
TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG.............................................................

4

1.1. Những vấn đề chung về ngành nghề nông thôn và làng nghề
truyền thống......................................................................................
1.1.1. Một số khái niệm......................................................................
1.1.1.1. Ngành nghề nông thôn...........................................................


1.1.1.2. Ngành nghề, làng nghề truyền thống.....................................
1.1.2. Những đặc trưng của ngành nghề truyền thống trong nông thôn nước
ta hiện nay.............................................................................................................................
1.1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm.........................................................
1.1.2.2. Đặc điểm về lao động và sử dụng lao động...........................
1.1.2.3.
Nhà
xưởng,
trang
thiết
bị,
công
nghệ.....................................
1.1.2.4. Vốn và quan hệ tín dụng........................................................
1.1.2.5. Nguyên vật liệu đầu vào........................................................
1.1.2.6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.................................................
1.1.2.7. Đặc trưng về tính “bí truyền” của ngành nghề truyền thống trong
nông thôn...........................................................................................................................
1.2. Lý luận về dịch vụ và vai trò của dịch vụ trong việc phát
triển kinh tế ở nông thôn..................................................................
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ.........................................
1.2.1.1. Khái niệm...............................................................................
1.2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ.............................................................
1.2.2. Vai trò của dịch vụ trong phát triển kinh tế nông thôn..........
1.2.2.1. Dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế xã hội ở nông thôn............................................................
1.2.2.2. Dịch vụ phát triển sẽ thu hút nhiều lao động, tạo việc làm,
tăng
thu
nhập

cho
dân

nông
thôn...................................................

4
4
4
4
6
6
7
7
8
9
10
10
11
11
11
12
14
14
15


1.2.2.3. Dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn,
thông tin thị trường cũng như hỗ trợ cho việc tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp và sản phẩm ngành nghề phi nông nghiệp nông

thôn.....
1.3. Vai trò và ý nghĩa của việc phát triển làng nghề.....................
1.3.1. Góp phần giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao
động, phân bố lại và sử dụng lao động cũng như các nguồn lực
khác một cách hợp lý.........................................................................
1.3.2. Phát triển làng nghề góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động
và cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng giảm dần tỷ
trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ........
1.3.3. Phát triển các làng nghề góp phần thúc đẩy quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn thông qua việc xây dựng và
phát triển kết cấu hạ tầng, từng bước đô thị hoá nông
thôn............
1.3.4. Đào tạo và cung cấp lực lượng lao động có tay nghề và kỹ năng giỏi
cho xã hội.........................................................................................................................
1.3.5. Phát triển làng nghề gắn liền với việc bảo tồn, phát huy
bản sắc văn hoá dân tộc và có vai trò quan trọng trong việc làm
biến đổi bộ mặt văn hoá xã hội ở nông
thôn.............................................
1.4. Mối quan hệ giữa dịch vụ và phát triển làng nghề truyền
thống, nội dung của việc phát triển làng nghề................................
1.4.1. Mối quan hệ giữa dịch vụ và phát triển làng nghề truyền
thống...................................................................................................
1.4.2. Những nội dung của phát triển làng nghề trên nền tảng
phát triển dịch vụ trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay theo
xu hướng hội nhập.............................................................................

16
16

17


20

21

22

23

25
25

26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MỘT SỐ LÀNG NGHỀ
TRUYỀN THỐNG Ở HUYỆN VĨNH BẢO........................................................

29

2.1. Giới thiệu chung về làng nghề truyền thống của Việt Nam
nói chung và của huyện Vĩnh Bảo...................................................
2.1.1. Đôi nét về các làng nghề truyền thống của Việt Nam............

29
29


2.1.1.1. Những vấn đề chung..............................................................
2.1.1.2. Sự phát triển làng nghề Việt Nam trong những thập kỷ
qua..

2.1.2. Thực trạng các làng nghề ở Vĩnh Bảo...........................................
2.1.2.1.
Giới
thiệu
chung..............................................................................
2.1.2.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ba xã và lịch sử hình thành,
phát
triển
các
làng
nghề...............................................................................
2.1.2.3.
Thực
trạng
ba
làng
nghề
nghiên
cưú..............................................
2.2. So sánh kết quả sản xuất kinh doanh làng nghề với các lĩnh
vực sản xuất khác..............................................................................
2.2.1. Đóng góp của các lĩnh vực sản xuất vào giá trị sản xuất
của
địa
phương..........................................................................................
2.2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của các hộ và thu nhập của
người
lao
động..........................................................................................
2.3. Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của

việc phát triển làng nghề truyền thống ở ba
xã...................................
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ
TRUYỀN THỐNG Ở VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG..........................................

3.1. Một số định hướng phát triển làng nghề ở Việt Nam trong
xu
hướng
hội
nhập.............................................................................
3.2. Các giải pháp chủ yếu phát triển làng nghề truyền thống ở
Vĩnh Bảo - Hải Phòng.......................................................................
3.2.1. Giải pháp thứ 1: Quy hoạch tổng thể các làng nghề truyền
thống thành các làng nghề dịch vụ hiện đại, xây dựng và quản lý
thương hiệu
3.2.2. Giải pháp thứ 2: Tăng cường các hoạt động nghiên cứu thị

29
31
38
38

38
42

53
53

55


59

68
68
70

70


trường, các hoạt động xúc tiến và quảng bá sản phẩm các làng
nghề....
3.2.3. Giải pháp thứ 3: Xây dựng phương án về thương mại điện
tử.......
3.2.4. Giải pháp thứ 4: Xây dựng các mối liên kết trong kinh doanh
dịch vụ: sản xuất, thương mại, du lịch, triển lãm để hỗ trợ sự phát
triển
các
làng
nghề....................................................................................
3.2.5. Xây dựng các dự án về đào tạo nhân lực, đầu tư xây dựng kết
cấu
hạ
tầng

đổi
mới
công
nghệ............................................................
3.2.6. Giải pháp thứ 6: Các giải pháp về cơ chế chính
sách...................

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

77
82

87

90
100
106


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

PHN M U
1. Tớnh cp thit ca ti:
Xut phỏt t mt nc cú nn kinh t nh thun nụng, th cụng lc hu,
c canh cõy lỳa, t cp t tỳc v ph thuc phn ln vo iu kin t nhiờn,
khụng b tt hu xa hn na, ng v Nh nc ó tin hnh cụng cuc
i mi nn kinh t trờn phm vi ton quc v thc hin cụng nghip hoỏ,
hin i hoỏ t nc.
Trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i húa, chỳng ta c bit chỳ
trng ti cụng nghip hoỏ nụng nghip nụng thụn vỡ cú ti 80% dõn s v
73% lc lng lao ng tp trung nụng thụn [13, 21]. Do vy cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ nụng nghip nụng thụn cú vai trũ vụ cựng quan trng v cp
thit. Tuy nhiờn, nụng thụn Vit Nam ang ng trc nhiu khú khn, thỏch

thc ln, ú l: din tớch t canh tỏc ang ngy cng b thu hp do tc
tng dõn s v ụ th hoỏ, tớnh bỡnh quõn trờn u ngi thp, lao ng d
tha, t l lao ng thiu vic lm chim khong 25% ữ 30%, trong khi ú
hng nm cú khong mt triu ngi b sung vo lc lng lao ng xó hi
[25, 4].
Giỏ tr sn xut nụng nghip vn chim t trng ln trong kinh t nụng
thụn v lao ng th cụng l chớnh, mc sng ca ngi nụng dõn cũn thp,
90% s ngi nghốo c nc sng nụng thụn, t l nghốo trong nụng thụn
chim t 13 ữ 15%. Khong cỏch chờnh lch v mc sng gia nụng thụn v
thnh th ngy cng gia tng dn n xu hng di dõn t do t nụng thụn ra
thnh th [25, 4].
Mt trong nhng bin phỏp gii quyt nhng thỏch thc trờn m
nhiu nc ó ỏp dng ú l phỏt trin cỏc ngnh ngh phi nụng nghip nụng

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

thụn, trong ú chỳ trng vic khụi phc v phỏt trin cỏc ngnh ngh truyn
thng thu hỳt lao ng d tha, thu hỳt vn nhn ri trong dõn c v cỏc
ngun lc khỏc trong nụng thụn.
Vnh Bo l mt huyn thun nụng, cỏch xa trung tõm thnh ph, s
lng ngh truyn thng ca huyn khụng nhiu, nhng nhiu ngh ó cú quỏ
trỡnh phỏt trin tng i di nh: an tre, tc tng iờu khc, sn mi, thờu
ren, dt vi... Nhiu lng ngh ó ni ting trong lch s nh: Bo H, C Am,
nhiu lng ngh b mai mt.

Nghiờn cu s phỏt trin ca cỏc lng ngh s lm sỏng t nhiu vn
v kinh t, xó hi, mụi trng... gúp phn nhn thc ỳng n v nhng im
mnh, yu, c hi, thỏch thc v kh nng phỏt trin lnh vc kinh t ny, a
ra nhng nh hng v gii phỏp ch yu cho s phỏt trin n nh ca mt
s lng ngh Vnh Bo nht l trong nn kinh t th trng vi s cnh tranh
ngy cng gay gt cng nh xu hng hi nhp kinh t th gii ca nn kinh
t nc ta. Chớnh vỡ vy chỳng tụi ó la chn nghiờn cu ti: Gii phỏp
ch yu nhm phỏt trin mt s lng ngh truyn thng huyn Vnh Bo
- Hi Phũng.
2. Mc ớch nghiờn cu ca ti:
- H thng hoỏ mt s vn lý lun v lng ngh, v dch v, lm rừ mi
quan h ca vic phỏt trin lng ngh trờn c s phỏt trin dch v vi vic
phỏt trin kinh t nụng thụn trong xu hng hi nhp.
- Ch ra nhng im mnh, im yu, c hi, thỏch thc trong vic phỏt trin
cỏc lng ngh Vnh Bo.
- Nghiờn cu xut mt s quan im nh hng v cỏc gii phỏp ch yu
nhm thỳc y s phỏt trin ca cỏc lng ngh truyn thng Vnh Bo.
3. i tng v phm vi nghiờn cu:

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

- i tng: ti tp trung nghiờn cu nhng vn kinh t xó hi ch yu
trong sn xut kinh doanh ca ba lng ngh truyn thng ca huyn Vnh
Bo.

- Phm vi nghiờn cu:
+ V ni dung: nghiờn cu v thc trng cỏc lng ngh, v tỡnh hỡnh
u t cỏc yu t sn xut, vn tiờu th sn phm v kt qu hot ng sn
xut kinh doanh ca ba lng ngh.
+ V thi gian: ch yu nghiờn cu ỏnh giỏ thc trng phỏt trin ba
lng ngh ca huyn trong giai on 2001 ữ 2003. ti nghiờn cu c
thc hin t thỏng 3 n thỏng 9/2004.
+ V khụng gian: tp trung ti ba lng ngh truyn thng ca huyn
Vnh Bo: Lng tc tng iờu khc Bo H (xó ng Minh), lng dt , thờu
ren C Am (xó C Am), lng gt cỏ ging Hi Am (xó Cao Minh).
4. Phng phỏp nghiờn cu: lun vn s dng cỏc phng phỏp duy vt
bin chng, duy vt lch s, phng phỏp so sỏnh, phng phỏp phõn tớch,
tng hp... Tin hnh t chc iu tra, kho sỏt thc t kt hp vi vic tp
hp, nghiờn cu, k tha cỏc kt qu nghiờn cu, kho sỏt m cỏc nh nghiờn
cu ó thu c.
5. Nhng úng gúp ca lun vn:
- Lm sỏng t nhng lun c khoa hc mang tớnh lý lun v lng ngh, vai trũ,
ý ngha ca lng ngh i vi vic phỏt trin kinh t nụng nghip nụng thụn.
- Ch rừ vai trũ ca phỏt trin dch v vi phỏt trin lng ngh trong xu hng
hi nhp.
- a ra cỏc gii phỏp v cỏc khuyn ngh cho vic phỏt trin lng ngh.
6. Kt cu ca lun vn: ngoi phn m u v kt lun, ni dung lun vn
bao gm ba chng chớnh sau:

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH


H BCH KHOA H NI

- Chng 1: C s lý lun v dch v trong vic phỏt trin lng ngh
truyn thng.
- Chng 2: Thc trng phỏt trin mt s lng ngh truyn thng
huyn Vnh Bo.
- Chng 3: Cỏc gii phỏp ch yu phỏt trin lng ngh truyn
thng Vnh Bo- Hi Phũng.

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

CHNG 1
C S Lí LUN V DCH V TRONG VIC PHT TRIN
LNG NGH TRUYN THNG
1.1. Nhng vn v ngnh ngh nụng thụn v lng ngh truyn thng:
1.1.1. Mt s khỏi nim:
1.1.1.1. Ngnh ngh nụng thụn:
Cn c theo Quyt nh s 132/2000/Q-TTg ngy 24/11/2000 ca
Th tng Chớnh ph v mt s chớnh sỏch phỏt trin ngnh ngh nụng thụn,
thỡ ngnh ngh nụng thụn c quy nh trong Quyt nh ny bao gm:
a) Sn xut tiu th cụng nghip nụng thụn
- Ch bin bo qun nụng, lõm, thu sn.
- Sn xut vt liu xõy dng, g, mõy tre an, gm s, thu tinh, dt
may, c khớ nh nụng thụn.

- X lý, ch bin nguyờn vt liu phc v sn xut ngnh ngh nụng
thụn.
b) Sn xut th cụng m ngh
c) Xõy dng, vn ti trong ni b xó, liờn xó v cỏc dch v khỏc phc
v sn xut v i sng dõn c nụng thụn [24, 1].
1.1.1.2. Ngnh ngh, lng ngh truyn thng:
Ngnh ngh truyn thng Vit Nam thng c phỏt trin trong cỏc
lng xó hay cỏc lng ngh. Lng ngh truyn thng nụng thụn Vit Nam cú
b dy lch s lõu i, nhng nhỡn chung thỡ quy mụ sn xut nh, lao ng
th cụng l ch yu v lc lng lao ng trong lng ngh thng mang tớnh
cht gia ỡnh, khụng c o to bi bn m ch yu da vo kinh nghim,
cha truyn con ni.
Hin nay, xột v gúc qun lý Nh nc cha cú quy nh thng nht
v vic ỏnh giỏ, xỏc nh cỏc lng ngh v cỏc ngnh ngh truyn thng.
tng a phng v tu tng t nghiờn cu khỏc nhau cú th a ra cỏc tiờu

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

chớ khỏc nhau v xỏc nh cỏc lng ngh. Cũn khỏi nim v cỏc ngnh ngh
truyn thng cho n nay vn cha cú mt nh ngha chớnh thng no, cỏc
ngnh ngh truyn thng hin vn ang l vn tranh lun v cú nhiu tờn
gi khỏc nhau nh: Ngh c truyn, tiu th cụng nghip, ngh ph, ngh
truyn thng...
Theo t in ting Vit thỡ ngnh ngh cú ngha l ngh nghip

chuyờn mụn [40, 605], truyn thng cú ngha l c truyn t th h ny
sang th h khỏc [40, 971]. Nh vy cú th hiu ngnh ngh truyn thng l
ngh nghip chuyờn mụn c truyn t i ny qua i khỏc.
Ngnh ngh truyn thng trong nụng thụn c xỏc nh theo quy nh
tm thi ca Cc ch bin nụng lõm sn v ngnh ngh nụng thụn (c quan
trc thuc B Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn, n v c B Nụng
nghip giao nhim v qun lý Nh nc v lnh vc ny) quy nh nh sau:
(1) Lng ngh, l lng (thụn p) nụng thụn cú ngnh ngh phi nụng
nghip phỏt trin ti mc tr thnh ngun sng chớnh hoc ngun thu nhp
quan trng ca ngi dõn trong lng. V mt nh lng, lng ngh l lng cú
t 35 - 40% s h tr lờn cú tham gia hot ng ngnh ngh v cú th sinh
sng bng chớnh ngun thu nhp t ngnh ngh (ngha l thu nhp t ngnh
ngh chim trờn 50% thu nhp ca cỏc h) v giỏ tr sn lng ca ngnh
ngh chim trờn 50% tng giỏ tr sn lng ca a phng.
(2) Ngh truyn thng bao gm nhng ngh tiu th cụng nghip cú t
thi thuc Phỏp cũn tn ti n nay (ngha l t khi hỡnh thnh n nay
khong 100 nm tr lờn), k c nhng ngh c ci tin hoc s dng nhng
mỏy múc hin i h tr sn xut nhng vn tuõn th nhng cụng ngh
truyn thng.
(3) Lng ngh truyn thng, l lng ngh (t c cỏc tiờu chớ nh
mc (1)) ó hỡnh thnh t lõu i (100 nm tr lờn), sn phm cú tớnh riờng
bit, c nhiu ni bit n. Nhng õy phi chỳ ý l cú nhng lng ngh

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI


truyn thng lõu i v ó tng ni ting nhng nay phỏt trin cm chng,
khụng n nh, gp nhiu khú khn thm chớ cú nhng lng ngh ó v ang
mai mt, nờn i vi nhng lng ngh ó tng cú 50 h hoc cú khong 1/3
tng s h hay lao ng cựng lm mt ngh truyn thng thỡ cng c gi l
lng ngh truyn thng.
(4) Lng ngh mi, l nhng lng ngh mi c hỡnh thnh do phỏt
trin t cỏc lng ngh truyn thng hoc tip thu nhng ngh mi v ó t
c cỏc tiờu chớ nh mc (1) [5].
Theo mt s tỏc gi mi nghiờn cu v ngnh ngh nụng thụn gn õy
cú nh ngha v ngnh ngh truyn thng nh sau: Ngnh ngh truyn
thng bao gm nhng ngh tiu th cụng nghip cú t thi Phỏp thuc cũn
tn ti n nay, k c nhng ngh c ci tin hoc s dng nhng loi mỏy
múc hin i h tr sn xut nhng vn tuõn th cụng ngh truyn thng
v nhng ngh mi xut hin (tr nhng ngh thuc ngnh nụng nghip
truyn thng) do s ny sinh hoc du nhp t nc ngoi vo nhng ó th
hin c trỡnh c bit ca dõn tc Vit Nam [17].
T cỏc nh ngha khỏc nhau v ngnh ngh nụng thụn v lng ngh
trong nụng thụn c cp n trờn chỳng tụi nhn thy: ngnh ngh
truyn thng trong nụng thụn bao gm nhng ngh tiu th cụng nghip
chuyờn nghip nụng thụn, cú t thi thuc Phỏp tn ti n nay (t khi hỡnh
thnh n nay khong 100 nm tr lờn), k c nhng ngh c ci tin hoc
s dng mỏy múc hin i h tr sn xut nhng vn tuõn th nhng cụng
ngh truyn thng.
1.1.2. Nhng c trng ca ngnh ngh truyn thng trong nụng thụn
nc ta hin nay:
1.1.2.1. c im ca sn phm:
Ngh truyn thng trong nụng thụn l mt trong nhng ngh phi nụng
nghip trong nụng thụn. Trc ht phi khng nh rng sn phm ca ngnh


Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

ngh truyn thng trong nụng thụn l sn phm hng hoỏ, bi sn phm c
sn xut ra l bỏn. Nhng li khỏc hon ton vi sn phm cụng nghip: sn
phm cụng nghip c sn xut hng lot nhng sn phm ca ngh truyn
thng li c sn xut n l, thm chớ l c ỏo hay l c nht vụ nh.
Nhng nột hoa vn tinh t luụn c ci tin, thờm tht, un ln t m nh
s thỏch mỏy múc sn xut ra sn phm ny.
Hn na nhng sn phm ca ngh truyn thng li luụn c to ra
bi bn tay ca cỏc ngh nhõn ti hoa, sn phm y cũn mang theo c tớnh bớ
truyn ca ngh nghip vo giỏ tr sn phm.
Sn phm ca ngnh ngh truyn thng nụng thụn cú chu k sn xut
ngn, sn phm ch yu thng l hng tiờu dựng, ớt lm t liu sn xut.
Hng húa ca ngnh ngh truyn thng thng vt ra khi nhng li ớch
kinh t thụng thng, nú cha ng c nhng giỏ tr v bn sc vn húa dõn
tc.
1.1.2.2. c im v lao ng v s dng lao ng:
Ngnh ngh nụng thụn s dng lao ng ngay trờn a bn nụng thụn,
lao ng lm vic ngay ti cỏc h gia ỡnh l ch yu.
Cú nhng cụng vic ca ngh truyn thng cn to ra nhng sn phm
hon m nờn lao ng ũi hi phi l nhng th lnh ngh cú trỡnh tay
ngh cao nh c o to cỏc hoa vn, ha tit ca sn phm, nhỡn ngn la
lũ nung, oỏn nhit lũ nung to dỏng sn phm... Ngc li, cú nhng cụng
vic ch gin n nh khuõn vỏc, vn chuyn... li khụng cn nhng th cú

tay ngh cao. Cú nhng khõu cụng vic ca ngh ch cn hc theo cỏch truyn
ngh, nhng cỏc khõu ho, marketing thỡ phi qua trng lp mi nhanh
chúng hiu bit mt cỏch bi bn [9, 5].
Lao ng trong cỏc ngnh ngh truyn thng ch yu l lao ng th
cụng. Lc lng lao ng ti cỏc ngnh ngh truyn thng li c phõn ra
thnh cỏc trỡnh khỏc nhau. Cn c theo trỡnh tay ngh v cụng vic m

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

ngi ta phõn lao ng trong cỏc lng ngh ra thnh cỏc loi: ngh nhõn, th
gii, lao ng cú k thut, lao ng ph bin v lao ng tn dng [12, 10].
1.1.2.3. Nh xng, trang thit b, cụng ngh:
Nh xng sn xut ca cỏc ngnh ngh truyn thng trong nụng thụn
nhỡn chung cũn rt n gin, nh bộ, ch yu theo hng tn dng mt bng
hin cú ca h, thm chớ ni sn xut cng chớnh l ni , ni lm vic v ni
ngh ngi. Cụng c phn ln l th cụng v cú s khỏc bit ln gia cỏc c s
sn xut (cỏc doanh nghip, cỏc cụng ty) v cỏc h sn xut.
Ngy nay, cụng c v trang thit b ca ngnh ngh truyn thng cú
mt phn c ci tin, cú s trang b mỏy múc vo mt s khõu cụng vic
ca quỏ trỡnh sn xut. i vi nhng nột tinh t vn s dng cụng c th
cụng l ch yu.
Theo s liu bỏo cỏo chung ca B Nụng nghip v Phỏt trin nụng
thụn v ca mt s nh nghiờn cu v ngnh ngh nụng thụn v ngnh ngh
truyn thng nụng thụn cho thy sn xut cỏc lng ngh vn ch yu l th

cụng chim n 73% s h, mc c khớ húa cũn thp, mi ch t 37-40%
nhng ch l nhng thit b lc hu, 86% trong s cỏc thit b y m c s sn
xut v h s dng u l thit b loi thi t cụng nghip thnh th [4, 9].
Cụng ngh ngnh ngh truyn thng trong nụng thụn c tớch lu
ch yu trong nhng ngi dõn bi nú khụng d bt chc m nú l cụng
ngh bớ truyn, nú gn lin vi tớnh truyn thng ch khụng phi cụng ngh
ó c ph bin. hc c vic ti cỏc lng ngh truyn thng ny ngi
th hc vic phi gian nan tri qua nhiu cụng vic tng chng nh khụng
h liờn quan n ngh nghip.
Cú nhng lng ngh phỏt trin ó ng dng mt s cụng ngh mi vo
sn xut, ó cú tỏc dng nhiu n sn xut, c bit l gii phúng lao ng
khi nhng khõu nng nhc, c hi, nõng cao nng sut lao ng, gim ụ
nhim mụi trng. Vic ci tin cụng ngh sn xut ti cỏc lng ngh truyn

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

thng cn phi c nghiờn cu thn trng v k lng bi nú luụn gn lin
vi tớnh truyn thng m khụng th ph bin rng rói. õy cng chớnh l c
im phõn bit gia h thng cụng c v cụng ngh ca ngnh ngh truyn
thng trong nụng thụn vi sn xut cụng nghip.
1.1.2.4. Vn v quan h tớn dng:
Xỏc nh lng vn u t cho phỏt trin ngnh ngh truyn thng
nụng thụn l mt iu khú, tuy nhiờn cú th nhn thy rng: vn u t cho
phỏt trin ngnh ngh truyn thng cỏc nụng h cũn quỏ nh bộ, thiu, cỏ

bit li cú nhng ngnh ngh cú vn u t tng i ln, s vn ú lờn n
hng trm triu ng, thm chớ l hng t ng cỏc h m ang cú xu hng
phỏt trin thnh cỏc doanh nghip. õy l nhng c s cú nhu cu trang b
mi thit b v m rng quy mụ sn xut. Bỡnh quõn mt c s sn xut ti
cỏc lng ngh truyn thng vựng t c Kinh Bc l 184,57 triu ng trong
ú vn t cú ca cỏc c s l 88,1% [8, 23].
Quan h tớn dng ti cỏc lng ngh c th hin mc vay vn ca
cỏc h, cỏc c s sn xut. Nhỡn chung thỡ t l c vay vn ca cỏc c s
sn xut ngnh ngh cũn ớt. Mc vay cỏc c s sn xut ca quc doanh
thng cao hn cỏc c s t nhõn v cỏc h gia ỡnh. Cú 41,48% s c s
c vay vn vi mc vay l trờn 36 triu ng/c s, trong khi ú cỏc h
s liu tng ng l 21,98% v di 10 triu ng [2].
1.1.2.5. Nguyờn vt liu u vo:
Nguyờn liu sn xut ti cỏc ngnh ngh truyn thng trong nụng thụn
ch yu c ly t a phng v trong nc, ú l cỏc sn phm nụng
nghip, nụng sn, thm chớ l cỏc ph phm ca sn xut nụng nghip. Mt s
phn nh ngun nguyờn liu ny c nhp t nc ngoi, ch yu phc v
cho vic ci tin mu mó sn phm, hon thin sn phm v thay i trang
thit b cụng ngh. Hu ht ngun nguyờn liu sn xut sn phm truyn

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

thng c ly t t nhiờn (kim loi, t sột, cao lanh, g, mõy, tre, song, ỏ,
lỏ cõy, si, rm...).

Vic t chc khai thỏc nguyờn liu ny cha tt. Do quỏ trỡnh khai thỏc
cho sn xut ngy cng nhiu nờn ngun nguyờn liu ngy cng khan him,
ni cung cp nguyờn liu ngy cng xa ni sn xut. Cỏc nguyờn liu c bit
quý him cho sn xut ngh ngy cng tr lờn cn kit nh cỏc loi g quý v
ó gõy cn tr khụng nh i vi sn xut ca mt s lng ngh g. S khan
him nguyờn liu v s khai thỏc bt hp phỏp cỏc nguyờn liu quý trờn th
trng ó lm cho giỏ c cỏc nguyờn liu ny khụng n nh, sn xut kộm
ch ng, t ú kộo theo giỏ thnh sn phm tng lờn.
Mi loi nguyờn liu trc khi a vo sn xut to ra sn phm u
ra u phi qua khõu ch bin (t sột phi qua nho nn; kim loi phi c
nu; tre, mõy, song phi c s ch tu theo yờu cu ca sn phm). Vic
tỏch khõu ch bin nguyờn liu ra khi quỏ trỡnh sn xut l mt bc tin
quan trng to iu kin phõn cụng v chuyờn mụn húa sn xut cỏc lng
ngh. S ch nguyờn liu ng thi s to iu kin cho vic ch ng m
bo cht lng sn phm.
1.1.2.6. Th trng tiờu th sn phm:
Cú n trờn 80% sn phm ca ngnh ngh c tiờu th trong nc.
S sn phm cũn li tham gia xut khu thỡ ch yu thuc hng th cụng m
ngh truyn thng. Sn phm ca ngnh ngh truyn thng nhỡn chung cũn
n iu, cht lng cha cao, mu mó bao bỡ cha hp dn, cha theo kp
vi s phỏt trin ca i sng xó hi trong nc cng nh cha ỏp ng c
th hiu tiờu dựng ca ngi nc ngoi [3].
Mt im khỏc na i vi sn phm ca ngnh ngh truyn thng
trong nụng thụn l sn phm ch yu l hng tiờu dựng, ớt lm t liu sn
xut, nh vy vic nm bt c th hiu ca ngi tiờu dựng v ng thi

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý



LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

luụn tỡm cỏch ỏp ng c nhng thay i ca ngi tiờu dựng s l vn
ht sc cn thit cho quỏ trỡnh tiờu th sn phm.
1.1.2.7. c trng v tớnh bớ truyn ca ngnh ngh truyn thng trong
nụng thụn:
Tớnh bớ truyn ca cỏc ngnh ngh c truyn c th hin rừ nột vic
kộn lao ng v tuyn la ngi truyn ngh. Cú vic thỡ cú ngi ch hc
trong vũng mt thỏng, thm chớ ch mt tun l hc c nhng cng cú
ngi phi mt ti hng nm mi hc c thm chớ l khụng th hc c.
Nhng bớ quyt nh ngh thỡ ch mt vi ngi c bit. Ngi th
hc vic lng ngh truyn thng phi tri qua nhiu cụng vic gian nan
tng nh khụng cú liờn quan gỡ n ngh thỡ mi cú c hi nm bt bớ quyt
cụng ngh ngh nghip mt cỏch nhun nhuyn. H phi l ngi bit nghe
li trc khi c ngh nhõn truyn bớ quyt.
Cỏc bớ quyt ca ngh cú khi l tuyt mt, khụng truyn cho ngi
ngoi dũng h, khụng truyn cho ngi ngoi lng, cú nhng ngh tuyt i
khụng truyn cho con gỏi. Ngay t thi vua Minh Mng, nh nc ó cú ch
trng truyn ngh theo kiu cha truyn, con ni v kim tra giỏm sỏt rt
cht ch ngay c vi con cỏi ca th lm ngh [22, 21].
Th nhng ngy nay, tớnh cht bớ truyn trong cỏc lng ngh truyn
thng ang b mai mt thm chớ cũn b phỏ v. Cụng ngh truyn thng ca
cỏc lng ngh ó c ph bin sang cỏc lng khỏc v hin nay nhiu lng
ngh mi sn xut cỏc sn phm ca lng ngh truyn thng xut hin.
1.2. Dch v v vai trũ ca dch v trong vic phỏt trin kinh t nụng thụn
1.2.1. Khỏi nim v c im ca dch v:
1.2.1.1. Khỏi nim:
Hin cú khỏ nhiu khỏi nim khỏc nhau v dch v, theo giỏo trỡnh kinh

t thng mi ca trng i hc Kinh t quc dõn H Ni xut bn nm
1998 thỡ dch v c xem xột trờn hai giỏc :

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

- Theo ngha rng: Dch v l mt ngnh ca nn kinh t quc dõn
(lnh vc kinh t th ba). Nú l ngnh mi bờn cnh hai ngnh truyn thng
l nụng nghip v cụng nghip [6, 79-80].
- Theo ngha hp: Dch v l cỏc hot ng nhm h tr, khuch
trng, tip tc hon thin hot ng kinh doanh chớnh. Nú gn lin vi cỏc
hot ng sn xut kinh doanh [6, 79-80].
Cũn theo Philip Kotler thỡ: Dch v l mi hnh ng v kt qu m
mt bờn cú th cung cp cho bờn kia v ch yu l vụ hỡnh v khụng dn n
quyn s hu mt cỏi gỡ ú. Sn phm ca nú cú th cú hay khụng gn lin
vi mt sn phm vt cht [14, 478].
Nh vy dch v c hiu l rt nhiu cỏc loi hỡnh hot ng v
nghip v thng mi khỏc nhau. Giỏ tr ca sn phm dch v nhiu khi
khụng hu hỡnh nh cỏc sn phm ca cụng nghip v nụng nghip m nú
thng l nhng giỏ tr vụ hỡnh. Vớ d: Ht mui bin, khi c cng thờm
giỏ tr ca s vn chuyn, nú cú mt sõu trong ni a v c bỏn vi giỏ
cao hn nhiu so vi ht mui bin. Tuy nhiờn cụng lao ng vn ti, tớch
lu trong ht mui l vụ hỡnh [33, 267]. Sn phm dch v tuy vụ hỡnh nhng
nú li lm gia tng lờn rt nhiu ln giỏ tr ca hng hoỏ, nú cú chc nng
phc v con ngi, nõng cao cht lng cuc sng ca con ngi.

Ngy nay Tng sn phm quc dõn ca mt nc cng nh doanh thu
ca mt doanh nghip khụng th khụng tớnh n s úng gúp ca lnh vc
dch v. T l ny cng cao nhng nc cú nn kinh t phỏt trin, khi sc
sn xut xó hi cng gia tng thỡ GDP ca ngnh dch v s tng cú t l %
ngy mt cao hn so vi t l % GDP ca hai ngnh cụng nghip v nụng
nghip. Biu 1.1 th hin c cu theo ngnh ca GDP tớnh bng % ca Th
gii v cỏc nhúm nc trong thp niờn 90 ca th k XX:
Biu 1.1: C cu GDP ca Th gii v cỏc nhúm nc trong thp niờn 90

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

NễNG

CễNG

DCH

NGHIP

NGHIP

V

Ton th gii


5%

32%

63%

u M Nht Bn

3%

31%

66%

Cỏc nc tng i phỏt trin

12%

37%

51%

Cỏc nc chm phỏt trin

31%

33%

36%


Vit Nam (1995)

27,2%

30,3%

42,5%

Vit Nam (2000)

19 20%

34 35%

45 46%

NHểM NC

(Ngun s liu: Nguyn c Tun [33, 268])
Nhỡn vo bng s liu trờn ta thy t trng dch v trong c cu GDP
ca Vit nam ang cú chiu hng gia tng song vn cũn rt thp so vi mc
trung bỡnh ca th gii v thp xa so vi cỏc nc phỏt trin.
1.2.1.2. c im ca dch v:
* Tớnh vụ hỡnh [14, 479]:
Khỏc vi sn phm vt cht, sn phm dch v l nhng sn phm vụ
hỡnh, cỏc dch v u khụng s thy c, khụng cm thy c, khụng nghe
thy c, khụng nm c v khụng ngi c trc khi mua chỳng. Tớnh
vụ hỡnh õy l dch v khụng nhỡn thy c di dng vt lý, hoỏ hc ca
sn phm m nú ch c cm nhn bng lý trớ, bng mi quan h, bng s

thớch v mt s am mờ ca ngi tiờu dựng v mt sn phm dch v no ú.
* Tớnh khụng th phõn chia, khụng th tỏch ri [14, 479]:
i vi hng hoỏ vt cht, sau khi c sn xut ra thng nhp kho
ri phõn phi thụng qua nhiu nc trung gian mua bỏn sau ú mi ti c
ngi tiờu dựng, cũn sn phm dch v thng c sn xut ra v tiờu dựng
i ng thi vi nhau. Trong khi hng hoỏ vt cht vn tn ti khụng ph
thuc vo s cú mt hay vng mt ngun gc ca nú thỡ dch v khụng th

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

tỏch khi ngun gc ca nú dự cho ú l ngi hay mỏy múc, hay cng khụng
th phõn chia giỏ tr dch v ú thnh nhng phn riờng l.
* Tớnh khụng lu gi c [14, 480]:
Khụng th lu gi dc dch v chng hn nh mt chuyn bay c
thit k chuyờn ch 500 hnh khỏch nhng ch bỏn c 400 vộ thỡ cụng ty
hng khụng cng khụng th lu gi c 100 ch ngi cũn trng ú, chuyn
bay vn phi thc hin ỳng thi gian, a im, cụng ty hng khụng b thit
thũi v c im ny l mt hn ch ca dch v, c bit khi nhu cu cng
dao ng thỡ cỏc cụng ty cung ng dch v s gp nhiu khú khn.
* Tớnh d h, d hng, khụng n nh v cht lng [14, 480]:
Cỏc dch v rt khụng n nh vỡ nú ph thuc vo ngi thc hin
dch v, thi gian v a im thc hin dch v ú. Ngi mua dch v bit
rừ tớnh khụng n nh rt ln ny v thng trao i vi bn bố, ngi thõn
trc khi la chn ngi cung ng. Chng hn nh khi cn phi phu thut,

rừ rng ngi bnh mun cú mt bỏc s ngoi khoa gii song ca m ú cú
thnh cụng hay khụng, ngoi mt s yu t thỡ cũn ph thuc tỡnh trng sc
kho v trng thỏi tinh thn ca v bỏc s ú.
* Quyn s hu sn phm dch v khụng mt i trong quỏ trỡnh chuyn
giao gia ngi mua v ngi bỏn [26]:
õy l mt c im mi ca dch v, cựng mt sn phm dch v
nhng cú th bỏn cho rt nhiu ngi m sn phm dch v ú cng khụng b
mt i chng hn nh tua du lch Cỏt B cú hng ngn ngi mua nhng nú
vn c tn ti mói mói.
c im ny c bit quan trng trong nn kinh t tri thc bi vỡ kin
thc cng l mt sn phm vụ hỡnh m loi ngi cn c chia s m khụng
s b mt i, ngc li cng chia s nhiu thỡ vn kin thc cng phong phỳ
v giu cú thờm lờn.
1.2.2. Vai trũ ca dch v trong vic phỏt trin kinh t nụng thụn:

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

1.2.2.1. Dch v úng vai trũ quan trng trong vic chuyn dch c cu
kinh t xó hi nụng thụn:
Dch v ra i ó lm bin i c cu kinh t nụng thụn. Trong xu th
ca nn kinh t th gii hin nay vi vic chuyn dch t nn kinh t nụng
nghip v cụng nghip sang nn kinh t dch v - l ct lừi ca nn kinh t tri
thc vi cụng ngh cao cp v ngun nhõn lc c o to phự hp.
Trong nn kinh t nụng nghip v cụng nghip, tc phỏt trin kinh t

thp, ph thuc ch yu vo vn v t ai, song vi thc tin ca Vit Nam
hin nay rt thiu hai th ú, trong khi nn kinh t dch v li khụng ũi hi
quỏ nhiu vn v t ai m ch yu l ngun nhõn lc.
Chớnh vỡ vy cn phỏt trin khu vc kinh t dch v tn dng mi
ngun nhõn lc nhn ri, to cụng n vic lm cho ngi lao ng ng thi
to ra s dch chuyn c cu kinh t vi chiu hng tng dn t trng cụng
nghip, dch v, gim dn t trng nụng nghip trong kt cu GDP ca nn
kinh t.
Dch v nụng thụn ngy cng phỏt trin vi cỏc loi hỡnh phc v a
dng hn, vi quy mụ ln hn v phm vi hot ng rng hn, do ú nú cng
thu hỳt s lng lao ng ngy cng ln tham gia lm kinh t trong lnh vc
ny. Trờn c s ú nú tỏc ng chuyn dch lao ng t khu vc nụng nghip
sang khu vc cụng nghip, dch v.
Theo kt qu iu tra nụng thụn, nụng nghip v thu sn nm 2001
cho thy: tng s h nụng dõn l 13,15 triu h, trong ú h nụng, lõm, thu
sn chim 79,8%, h cụng nghip 4,5%, thng mi dch v chim 15,7%. T
nm 1991 n nm 2001 tớnh chung h phi nụng nghip ó tng t 8% lờn
17% [4, 9].
C cu GDP cú nhiu bin chuyn tớch cc theo hng tng dn t
trng cụng nghip v dch v v gim dn t trng nụng nghip. Nm 1990 t
trng cụng nghip trong GDP ch chim 9,8% n nm 1999 tng lờn 16,1%.

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI


Tng t dch v tng t 10,2% lờn 13,7%. T trng nụng nghip gim t
80% xung cũn 70,2%. Nm 2001 t trng nụng nghip cũn 62%, cụng
nghip v dch v t 38% [4, 9].
S phỏt trin a dng ca lnh vc dch v to iu kin tn dng lao
ng cỏc ngnh khỏc nhau, nõng cao nng sut lao ng xó hi v gúp phn
thỳc y kinh t nụng thụn phỏt trin ton din, chuyn kinh t nụng thụn t
c cu thun nụng sang c cu kinh t nụng nghip, cụng nghip v dch v
trong ú t trng cụng nghip v dch v ngy cng tng mt cỏch phự hp
khai thỏc tt nht cỏc iu kin t nhiờn, kinh t xó hi ti vựng nụng thụn.
1.2.2.2. Dch v phỏt trin s thu hỳt nhiu lao ng, to vic lm, tng
thu nhp cho dõn c nụng thụn, gúp phn y mnh cụng nghip hoỏ,
hin i hoỏ sn xut nụng nghip nụng thụn, hn ch vic di chuyn lao
ng nụng thụn ra thnh th mt cỏch quỏ mc:
Phỏt trin ton din kinh t xó hi nụng thụn, ci thin v nõng cao mc
sng cho dõn c nụng thụn, thu hp dn khong cỏch v mc sng gia thnh
th v nụng thụn ó tr thnh vn bc xỳc ca cỏc nc ang phỏt trin khi
m nụng nghip chim t trng cao trong nn kinh t.
S lng lao ng tp trung ụng nụng thụn ch da vo sn xut
nụng nghip cú vic lm vn ó d tha cng tr nờn cng thng, c bit
vo nhng ngy nụng nhn thỏng ba, ngy tỏm do sn xut nụng nghip ch
mang tớnh cht thi v. Cựng vi vic tham gia lao ng trong mt s ngnh
ngh phi nụng nghip thỡ lnh vc dch v cng thu hỳt mt s lng ln lao
ng dụi d vựng nụng thụn.
Cng theo kt qu iu tra nụng thụn, nụng nghip v thu sn nm
2001 t trng lao ng nụng nghip gim t 80% nm 1994 xung cũn 70%
nm 2001. Tng t lao ng phi nụng nghip nụng thụn tng t 20% nm
1994 lờn 30% nm 2001 [4, 9].

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý



LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

Nh vy phỏt trin dch v s thu hỳt nhiu lao ng, to vic lm, tng
thu nhp cho dõn c nụng thụn, gúp phn y mnh cụng nghip hoỏ, hin i
hoỏ sn xut nụng nghip nụng thụn, hn ch vic di chuyn lao ng nụng
thụn ra thnh th mt cỏch quỏ mc.
1.2.2.3. Dch v úng vai trũ quan trng trong vic cung cp vn, thụng
tin th trng cng nh h tr cho vic tiờu th sn phm nụng nghip v
sn phm ngnh ngh phi nụng nghip nụng thụn:
Cựng vi s phỏt trin kinh t chung ca t nc, kinh t nụng nghip
nụng thụn cng ngy mt m rng theo c ch th trng cú s qun lý ca
Nh nc theo nh hng xó hi ch ngha. Ngoi cỏc h gia ỡnh, rt nhiu
loi hỡnh t chc sn xut nụng thụn ó v ang phỏt trin nh t hp sn
xut, hp tỏc xó ngnh ngh, cụng ty t nhõn, cụng ty trỏch nhim hu hn...
mang li hiu qu kinh t cao, ang tng ngy lm thay i b mt kinh t xó
hi nụng thụn.
Song song vi s phỏt trin ca cỏc loi hỡnh t chc sn xut ú thỡ
nhu cu v vn phc v sn xut nụng nghip, ngnh ngh nụng thụn, dch
v... l rt ln, trong khi ngun vn t cú trong nụng dõn l quỏ nh so vi
nhu cu, khụng th ỏp ng c vic m rng quy mụ sn xut. Chớnh vỡ
vy ũi hi s phỏt trin ca cỏc loi hỡnh tớn dng c bit l dch v cho vay
vn ca cỏc ngõn hng v cỏc t chc tớn dng s gúp phn vụ cựng to ln
trong vic cung cp vn m rng sn xut, phỏt trin kinh t nụng thụn.
i vi nụng thụn hin nay vic nm bt thụng tin th trng, sn phm
hng hoỏ vn cũn cú nhng hn ch, vic sn xut v tiờu th sn phm hu
nh ti ch hoc thụng qua nhng mụi gii trung gian khỏc cho nờn khụng

nm vng c cỏc nhu cu hay thay i ca th trng. Bờn cnh nhng
phng tin truyn thụng i chỳng nh i bỏo, truyn hỡnh thỡ s phỏt trin
ca dch v internet ang c ng dng rng rói chớnh l ngun cung cp

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

nhng thụng tin cn thit v th trng cho nn kinh t núi chung v kinh t
nụng nghip nụng thụn núi riờng.
Mt khỏc nhng loi hỡnh dch v ny cng úng vai trũ quan trng
trong vic tiờu th sn phm nh qung cỏo, gii thiu, cho bỏn hng trờn
mng. Mt loi hỡnh dch v khỏc ú l du lch cng úng gúp mt vai trũ to
ln trong vic gii thiu v tiờu th sn phm. tt c cỏc vựng quờ ca Vit
Nam u cú nhng l hi truyn thng, vic t chc tt cỏc l hi ny gn lin
vi vic phỏt trin dch v du lch l mt bin phỏp tớch cc trong vic tiờu
th sn phm nụng thụn nht l nhng sm phm th cụng m ngh truyn
thng.
1.3. Vai trũ v ý ngha ca vic phỏt trin lng ngh:
1.3.1. Gúp phn gii quyt vic lm, to thu nhp cho ngi lao ng,
phõn b li v s dng lao ng cng nh cỏc ngun lc khỏc mt cỏch
hp lý trong nụng thụn gúp phn tng nng sut lao ng:
Dõn s nc ta ch yu sng v lm vic nụng thụn, vn to vic
lm, thu hỳt lao ng gúp phn tng thu nhp cho dõn c nụng thụn cng nh
phõn b v s dng lao ng v mt s ngun lc khỏc (vn, t ai, ngun
nc, cỏc ph phm ca nụng nghip...) mt cỏch hp lý l mt vn nan

gii v tng i phc tp. Theo tin s Phm Ngc Anh, s phõn b v s
dng lao ng nụng thụn nc ta hin nay lm gia tng ớt nht ba nghch lý
ỏng lo ngi l:
1. Nụng nghip Vit Nam vn cũn nhiu tim nng cn phi c khai
thỏc nh: t trng, i nỳi trc vo khong 10 triu ha, cỏc ngun
nc t cỏc ao h vo khong 1,4 triu ha...
2. S d tha v thiu lao ng gi to trong nụng thụn ang l vn
ni cm: d tha lao ng ng gin n, thiu lao ng c o to
v cú k nng ngh nghip cao, nht l cho cỏc khu cụng nghip, ch
bin xut khu v cỏc xớ nghip cụng ngh cao.

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


LUN VNQUN TR KINH DOANH

H BCH KHOA H NI

3. Mt lc lng lao ng ỏng k nụng thụn c bit l ph n ang
phi lm vic rt vt v v cú nguy c tht nghip cao [1, 2].
My nm qua t nc ta ó vn lờn tr thnh nc cú nn nụng
nghip mnh, thuc nhúm nc ng hng u v xut khu nụng sn [25,
4]. Tuy nhiờn so vi cỏc nc trong khu vc v trờn th gii, nng sut, cht
lng v sc cnh tranh ca hng nụng sn nc ta cũn thp. Giỏ tr thu
nhp trờn 1 ha t nụng nghip mi t khong 1.000 USD (vo khong 1516 triu ng Vit Nam). Trong khi ú nhng nc phỏt trin t t 5-7
nghỡn USD [21, 1-2].
Trong bi cnh ca s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ nn kinh
t nc ta v tin ti l ho nhp vo nn kinh t th gii thỡ vic khụi phc
v phỏt trin cỏc ngh v lng ngh l mt phng hng cụng nghip hoỏ

Vit Nam [13, 21].
Trong nhng nm gn õy phỏt trin ngnh ngh nụng thụn núi chung
v phỏt trin cỏc lng ngh truyn thng l mt ch trng ỳng ó thu hỳt
nhiu lao ng ti a bn nụng thụn vo cỏc hot ng ngnh ngh to vic
lm mi v kộo theo ca s m ra nhiu ngh khỏc, nhiu hot ng dch v
cú liờn quan khụng nhng phc v trc tip cho sn xut nụng nghip m cũn
phc v quỏ trỡnh sn xut ca cỏc lng ngh, cỏc ngnh tiu th cụng nghip
nụng thụn.
Vic khụi phc v phỏt trin cỏc lng ngh truyn thng chớnh l mt
trong cỏc phng hng ca s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ nụng
nghip nụng thụn. Phỏt trin cỏc lng ngh khụng ch tn dng c s lao
ng nhn ri ca a phng m cũn thu hỳt lao ng lm thuờ t nhng a
phng khỏc. Do sn xut nụng nghip cú tớnh cht thi v ó gõy lờn tỡnh
trng d tha lao ng trong nhiu thi gian ca nm, trong khi ú cỏc ngnh
ngh phi nụng nghip cú th huy ng c lao ng mi thi k.

Học viên: Phạm Văn Tưởng-Khoá 2002-2004
Khoa Kinh tế và Quản lý


×