Tải bản đầy đủ (.doc) (1,015 trang)

Giáo án lớp 5 cả năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 1,015 trang )

GA lớp 5B
TUẦN 1

***

Đỗ Văn Vũ

Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018

Buổi sáng:
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.
(Hồ Chí Minh)
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:- Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến.
- Hiểu ND: Qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, nghe thầy,
yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha
ông.
- Học thuộc lòng đoạn thư: Sau 80 năm giời …… của các em
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
-GV giới thiệu các chủ điểm của SGK Tiếng Việt 5 tập 1 và yêu cầu HS đọc
tên các chủ điểm đó.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) HD HS luyện đọc
- GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.


- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao?
thầm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến hết.
- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết
cầu, kiến thiết …
hợp luyện từ khó.
- HS đọc chú giải.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có
- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
gì đặc biệt so với ngày khai trường khác? + Ngày khai trường đầu tiên khi nước
ta giành được độc lập sau 80 năm bị
đô hộ.
- Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở HS
điều gì khi đặt câu hỏi :Vậy các em nghĩ + Bác muốn các em xác định được
sao?
nhiệm vụ học tập của mình...
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
toàn dân là gì?
lại … hoàn cầu.
Nam hoc 2018-2019

1



GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
- HS có trách nhiệm như thế nào trong
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập ,
công cuộc kiến thiết đất nước?
nghe thầy, yêu bạn...
- Trong bức thư Bác Hồ khuyên và mong -Bác khuyên HS chăm ngoan, nghe
đợi ở HS điều gì?
thầy, yêu bạn. Bác tin tưởng HS Việt
Nam sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp
của cha ông…
c) HD đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu trên
bảng phụ.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
d) HD HS học thuộc lòng
- HS nhẩm đoạn từ: Sau 80 năm …
của các em.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. -Đại diện các nhóm thi đọc.
3. Củng cố, dăn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Y/c HS về học bài và chuẩn bị bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ.
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương,
viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Biết vận dụng làm bài tập đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tấm bìa như SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Giảng bài mới.
a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số

2
đọc là “hai phần ba”.
3

- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
2 5 3
- HS chỉ vào các phân số ; ; ;
3 10 4

- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Nam hoc 2018-2019

2



GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
b) Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, 40
và nêu cách đọc.
100
mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
c) Luyện tập thực hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:
5 25 91 60 55
;
;
;
;
7 100 38 17 1000
- HS viết lần lượt và đọc thương.
b) Nêu tử số và mẫu số:
1
1
Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
3
3
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên
- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
bảng sau đó nhận xét cho điểm HS.
3

9
75
Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới
3 : 5 = ; 75 : 100 =
;9:7=
5
17
100
dạng phân số có mẫu là 1.
- HS làm vào vở, 2 em làm trên bảng.
32
1000
105
Bài 4: Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
32 =
; 105 =
; 1000 =
1
1
1
- Làm vở và trả lời miệng..
- GV chữa bài, nhận xét.
6
0
1= ;
0=
6

5


3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Y/c HS về làm bài và chuẩn bị bài sau.
Tiếng Anh
(Giáo viên chuyờn soạn - giảng)
Buổi chiều:
Địa lý
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:- Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ.
- Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những
thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ địa lý Việt Nam. + Lược đồ.
III. Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B.Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
Nam hoc 2018-2019
3


GA lớp 5B
2.Nội dung.
a) Vị trí địa lí và giới hạn.
- Bước 1:

***


Đỗ Văn Vũ

- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo
luận cặp và trả lời câu hỏi.

- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ
phận nào?
- Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản
đồ:
- Phần đất liền nước ta giáp với những
nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta?
- Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của
nước ta trên bản đồ.
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì?

- (Đất liền, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-Pu-Chia.
+ Đông nam, tây nam (Biển đông).
+ Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú
Quốc … Hoàng Sa, Trường Sa.

(Nằm trên bán đảo Đông Dương có
vùng biển thông với đại dương giao
lưu với các nước: đường bộ, đường
b) Hình dạng và diện tích:
biển và đường không).

- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm + Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình
gì?
2 và bảng số liệu rồi thảo luận.
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu?
- Diện tích lãnh thổ nước ta? km2.
- So sánh nước ta với một số mước
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
trong bảng số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)
* Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức)
- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội - Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một
chơi.
số đảo và quần đảo của nước ta trên bản
3. Củng cố- dặn dò:
đồ Việt Nam.
- Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Học sinh kết luận.
- Vận dụng vào thực tế.
Tin học
(Giáo viên chuyờn soạn - giảng)
Khoa học
SỰ SINH SẢN.
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:- Nhận ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.
Nam hoc 2018-2019

4



GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách giáo khoa của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Nội dung.
a) Hoạt động 1: Trò chơi Bé là con ai?
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược
lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải
đi tìm con mình.
+ HS chơi theo 2 nhóm.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định
sẽ thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các
+ Vì các bé có những đặc điểm
bé?
giống bố, mẹ; do bố, mẹ sinh ra.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?

+ HS nêu nhận xét.
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- B1: GV HD
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc lời thoại giữa các nhân vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia đình
- HS làm việc theo cặp rồi trình
- B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét. bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của + HS nêu phần ý nghĩa bài học
sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
(sgk)
* KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong
mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau
- HS nêu ý nghĩa bài học.
3. Củng cố dặn dò.
- GV tóm tắt nội dung bài.- Nhận xét giờ học.
-Về nhà: Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay Nữ?
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
Buổi sáng:
Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG.
Nam hoc 2018-2019

5


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ

I. Mục tiêu:
Giúp HS:- Rèn kỹ năng nói, kể được từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện;
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện vận dụng và kể chuyện giọng truyền cảm.
- Giáo dục ý thức chăm chú nghe truyện. Lòng biết ơn anh Lý Tự Trọng.
II. Đồ dùng dạy hoc:
+ Tranh minh hoạ theo đoạn truyện.
III. Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B.Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần)
- GV kể lần 1: Viết lên bảng tên các
nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội trưởng,
Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật sư)
- Học sinh theo dõi.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ (sgk)
- Học sinh quan sát và nghe.
- Giáo viên giải thích một số từ khó.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi ý
nghĩa câu chuyện:
*Bài tập 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ
tìm mỗi tranh 1câu thuyết minh.
- Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.
+ HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi.
+ HS phát biểu lời thuyết minh cho 6

tranh.
- Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh
- Học sinh đọc lại các lời thuyết minh.
cho 6 tranh.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
* Bài tập 2, 3:
- Học sinh tự kể chuyện thầm.
- Giáo viên lưu ý: Chỉ cần kể đúng cốt
- Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa
truyện, không cần lặp lại nguyên văn
câu chuyện.
từng lời của thầy (cô).
- Kể chuyện theo nhóm. (3  6 em)
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể trước lớp. Trao đổi ý nghĩa
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình
câu chuyện trước lớp.
chọn bạn kể hay nhất …
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe - viết)
VIỆT NAM THÂN YÊU.
Nam hoc 2018-2019

6


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ

I. Mục đích - yêu cầu:
Giúp HS:- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu.
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với: g, gh, ng, ngh, c, k.
- Giáo dục học sinh rèn giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết bài tập 3.
III. Hoạt động dạy hoc:
A.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách vở của HS.
B.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.
Giáo viên nêu 1số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5.
2.Hướng dẫn nghe - viết:
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại bài.
- Những hình ảnh nào cho thấy
- Hình ảnh: biển lúa mênh mông, dập dờn
nước ta có nhiều cảnh đẹp?
cánh cò bay, dãy Trường Sơn cao ngất…
- Qua bài thơ, em thấy con người
- Con người VN rất vất vả, phải chịu nhiều
Việt Nam như thế nào?
thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn
yêu nước…
- Y/c HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết.
- dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn…
- Y/c HS đọc, viết các từ ngữ vừa
tìm được.

- 3 em viết bảng, lớp viết nháp.
- Cách trình bày bài thơ như thế
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng
nào?
8 chữ viết sát lề.
- Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc độ
quy định, mỗi dòng 1 đến 2 lượt.
- Giáo viên đọc lại bài 1 lượt
- Chấm 1 số bài- nhận xét
3. Làm bài tập chính tả:
* Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi
ô trống để hoàn chỉnh đoạn văn.

- HS viết vào vở, chú ý ngồi đúng tư thế.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh trao đổi bài soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS điền: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ, gái,
có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ).
- 1 em làm bảng phụ, lớp làm vở.
Đứng trước Đứng trước các
Âm đầu
i, ê, e
âm còn lại
âm “cờ”
Viết là k
Viết là c
âm “gờ”
Viết là gh
Viết là g

âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng

* Bài 3: Treo bảng phụ viết sẵn bài
tập.
Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
4. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. Y/c HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Nam hoc 2018-2019

7


***
Toán

GA lớp 5B

Đỗ Văn Vũ

ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập về nhà.
B.Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Nội dung.
a) T/C cơ bản của phân số:
- GV đưa ra ví dụ.
- Yêu cầu HS thực hiện.
5 5 × 3 16
5 5 × 4 20
=
=
=
hoặc =
6 6 × 3 18
6 6 × 4 24
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của - HS nêu nhận xét, khái quát chung
phân số.
trong sgk.
b) Ứng dụng t/c cơ bản của phân số.
90
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Rút gọn phân số:
120
+ Nêu lại cách rút gọn.
9 9:3 3
90 90 :10
=
= =
=
120 120 :10 12 12 : 3 4
+ Quy đồng mẫu số:
90 90 : 30 3

=
=
Hoặc:
120 120 : 30 4
- GV và HS cùng nhận xét.
+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đồng.
c) Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số.
- HS làm miệng theo cặp đôi.
- GV và HS nhận xét.
15 3 18 2 36 9
= ;
= ; =
25 5 27 3 64 16
- Quy đồng mẫu số các phân số.
Bài 2: HS lên bảng làm:
- Lớp làm vở, 2 em làm bảng.
5 5 x 4 20
=
=
;
6 6 x 4 24

2 2 x8 16 5 5 x3 15
=
=
=
; =
3 3x8 24 8 8 x3 24


- NX bài làm của bạn.

- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Y/c HS rút gọn phân số để tìm
Nam hoc 2018-2019

3 3 x3 9
=
=
8 8 x3 24

- Tự làm vào vở bài tập.
8


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
các phân số bằng nhau trong bài.
- Gọi HS đọc các PS bằng nhau mình
- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo
tìm được và giải thích vì sao chúng bằng dõi.
nhau.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học. Y/c HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:- Thấy được Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của

phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ.
- Với lòng yêu nước Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết
ở lại cùng nhân dân chống quân pháp xâm lược.
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý Việt Nam.
III.Hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách giáo khoa của HS.
B.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).
- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng,
- Học sinh theo dõi.
3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
+ Sáng 1 - 9 – 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu
cuộc xâm lược nước ta … thắng nhanh.
+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định … dưới sự chỉ huy
của Trương Định.
b) Hoạt động 2:
- Giao nhiệm vụ học tập cho học sinh. - Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm giải
quyết một ý.
- Khi nhận được lệnh của triều đình
- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu
điều gì làm cho triều đình suy nghĩ?
nhóm.
Băn khoăn?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa
- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn

quân và dân chúng đã làm gì?
Trương Định làm “Bình Tây Đại
Nguyên soái”.
- Trương Định đã làm gì để đáp lại
- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa
lòng tin yêu của nhân dân?
quân và dân chúng …
Nam hoc 2018-2019

9


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.
quả làm việc của nhóm mình.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần
nắm theo 3 ý.
* Đặt vấn đề thảo luận.
- Em biết gì thêm về Trương Định?
+ Học sinh thảo luận trước lớp.
- Em có biết đường phố, trường học
nào mang tên Trường Định?
3. Củng cố dặn dò.
- Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Liên hệ vào thực tế. - Học bài và chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều:

Thể dục
(Giáo viên Thể dục soạn - giảng)
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp HS: - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích
và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập về nhà.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
Bài 1: - Học sinh làm cá nhân.
- Học sinh làm, chữa bài.
27 2
27 2
8m2 27dm2 = 28m2 +
dm = 28
dm .
100
100
9
9
dm2 = 16
dm2
100
100
26

26dm2 =
m2
100

16m2 9dm2 = 16m2 +

- Giáo viên bao quát, nhận xét.
Bài 2: - Học sinh làm cá nhân.

Nam hoc 2018-2019

- Học sinh làm- trình bày.
3cm25mm2 = …… mm2
Đáp án B là đúng: 305.
10


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
- Giáo viên chấm chữa.
Bài 3: Hướng dẫn HS thảo luận - Học sinh thảo luận- trình bày.
nhóm. >, <, =
2dm2 7cm2 = 207cm2
3m2 48dm2 < 4m2
300mm2 > 2cm2 89mm2
61km2 > 610hm2
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
-Lớp làm vở, 1 em làm bảng nhóm.
Bài 4: Học sinh làm cá nhân.

-Dán bảng và trình bày.
Diện tích một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 (cm2)
Đổi: 240000cm2 = 24m2
- Giáo viên chấm- nhận xét.
Đáp số: 24m2
3. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học. Y/c HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
4. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. Y/c HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
An toàn giao thông
Bài 1: ĐI BỘ AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Giúp hs nhận biết những nơi đi bộ an toàn
- Hs có thể đi bộ an toàn khi tham gia giao thông
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
? Em thường đi bộ ở những nơi nào?
- Gv ghi bảng những nơi hs hay đi bộ
⇒ Gv kết luận: Đi bộ những nơi xe cộ đi lại là rất nguy hiểm. Người đi bộ phải biết
tự bảo vệ mình tránh những va chạm với các loại xe.
*Hoạt động 1.
- Gv hướng dẫn cho hs xem tranh
- Hs xem tranh và nêu ra những bạn
đi bộ an toàn và không an toàn
- Gv chia nhóm và hướng dẫn cho hs thảo - Hs thảo luận và nêu ra Bi và Bống
luận
đi bộ ở đâu, nơi đó có an toàn

không? Bạn nào trong tranh đi bộ an
toàn và bạn nào đi bộ không an toàn?
- Gv củng cố nhận xét
Vì sao?
*Hoạt động 2.
- Đại diện trình bày
Tìm hiểu về những nơi đi bộ an toàn
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
? Theo các em đi bộ ở những nơi nào thì
Nam hoc 2018-2019

11


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
mới an toàn?
- Hs trả lời
- Gv củng cố cho hs hiểu và cho hs quan - Hs khác nêu nhận xét
sát một số tranh ảnh nơi thành thị và
đường nông thôn.
*Hoạt động 3.
- Gv hướng dẫn cho hs nhận xét và nêu ra
trong tranh những bạn tham gia giao
thông an toàn và không an toàn
- Hs nêu và khoanh
*Hoạt động 4.
- Gv nêu tóm lược lại đi bộ an toàn là
ntn? Và cần phải luôn chú ý những gì?

⇒ Gv nhấn mạnh: Luôn ghi nhớ và nhắc
nhở những người trong gia đình thực hiện
đi bộ an toàn.
*Hoạt động 5.
- Gv giao bài tập vè nhà cho hs: Quan sát
những nơi đi bộ an toàn và những ai đi bộ
an toàn.
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
Buổi sáng:
Luỵên từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I. Mục tiêu:
Giúp HS: -Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa
không hoàn toàn.
- Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập.
- Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách vở của HS.
B.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Nhận xét.
Bài tập 1.-So sánh nghĩa các từ in
- 1 HS đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1.
đậm trong mỗi ví dụ sau:
- Lớp theo dõi trong sgk.
+ Xây dựng
- Một học sinh đọc các từ in đậm.

+ Kiến thiết
Nam hoc 2018-2019

12


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
+ Vàng xuộm,vàng hoe, vàng lịm
- Hướng dẫn học sinh so sánh.
- Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng
chỉ 1 hành động, 1 màu)
-KL: Những từ có nghĩa giống nhau là
các từ đồng nghĩa.
-Học sinh nêu lại.
Bài tập 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét .
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm cá nhân (hoặc trao đổi).
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay
thế được cho nhau ( nghĩa giống nhau
hoàn toàn )
+ Học sinh giải nghĩa.
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thể thay thế được cho nhau
(nghĩa giống nhau không hoàn toàn
3. Ghi nhớ:

- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.
4. Luyện tập:
1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm
đồng nghĩa.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến
- Nước nhà- hoàn cầu - non sông + Nước nhà - Non sông.
năm châu.
+ hoàn cầu - năm châu.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các
từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.
- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện
nhóm trình bày,( 3 nhóm ).
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp…
+ To lớn, to đùng, to tường, to kềnh…
+ Học tập, học hành, học hỏi…
3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em - Học sinh làm vào vở bài tập.
vừa tìm được ở bài tập 2.
- Học sinh nối tiếp nhau nói những câu
vừa đặt.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
5. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét , khắc sâu nội dung. Y/c HS về học và chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
(Gv chuyờn ngành soạn giảng)
Toán
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
Nam hoc 2018-2019

13


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục học sinh say mê học toán.
II.Đồ dùng dạy học.
Kiến thức về so sánh 2 phân số.
III. Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
Chữa bài tập về nhà.
B.Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Nội dung.
a) Ôn tập so sánh hai phân số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
cùng mẫu số.
2 5
Ví dụ: <
7 7
-Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát
2 5
2 5
- Học sinh giải thích lại tại sao <
biểu chẳng hạn: < (vì 2 < 5)
7 7
7 7
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân

số cùng mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
khác mẫu số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
3
5
+ So sánh 2 phân số: và
4
7
21
20
Quy đồng mẫu số được :

28
28
21 20
+So sánh: vì 21 > 20 nên
>
28 28
* Chú ý: Phương pháp chung để so
3 5
sánh hai phân số là làm cho chúng có
Vậy: >
4 7
cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
b) Thực hành :
+ Học sinh hoạt động nhóm.
Bài 1: Điền dấu >, <, =

5 8 17
- Nhóm 1: ; ;
6 9 18
1 5 3
- Nhóm 2: ; ;
2 8 4
+ Đại diện các nhóm trình bày.
Bài 2: Nêu y/c.
-Lớp làm vở, 2 em làm bảng.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét,củng cố. Y/c HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Nam hoc 2018-2019

14


GA lớp 5B

***
NAM HAY NỮ?

Đỗ Văn Vũ

I. Mục tiêu:
Giúp HS:- Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.

II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6, 7 sgk. Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 (sgk)
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 – 3 HS nêu ỹ nghĩa của sự sinh sản.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Nội dung.
a) Hoạt động 1: Thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
- Học sinh nêu lại kết luận.
b) Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh,
ai đúng
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên phát phiếu và hướng dẫn - Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng.
cách chơi.
- Lần lượt từng nhóm giải thích.
- Cả lớp cùng đánh giá.
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
+ Có râu.
+ Dịu dàng, mạnh mẽ, kiên
+ Cơ quan sinh dục tạo

+ Cơ quan sinh nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ ra trứng, mang thai đẻ con
dục tạo ra tinh cột gia đình, đá bóng, làm bếp
trùng.
giỏi …
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
+ Đại diện mỗi nhóm lên trình bày và
giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy.
- Bước 3: Giáo viên đánh giá, kết luận.
c) Hoạt động 3: Thảo luận: Một số
quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk.
+ Từng nhóm báo cáo kết quả.
- GV cùng HS nhận xét và kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
Nam hoc 2018-2019

15


GA lớp 5B
***
Nhận xét tiết học. Y/c HS về học bài và chuẩn bị bài sau.

Đỗ Văn Vũ

Buổi chiều:
Thể dục
(Giáo viên chuyên ngành soạn – giảng)

Luỵên từ và câu
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp HS: -Củng cố cho HS về từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng
nghĩa không hoàn toàn.
- Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập.
- Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách vở của HS.
B.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Nhận xét.
Bài tập 1.-So sánh nghĩa các từ sau:
- 1 HS đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1.
+ Tổ quốc
- Lớp theo dõi trong sgk.
+ Non sông
- Một học sinh đọc các từ in đậm.
+ Trắng xoá, trắng tinh, trắng phau. - Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng
- Hướng dẫn học sinh so sánh.
chỉ 1 hành động, 1 màu)
-KL: Những từ có nghĩa giống nhau là
các từ đồng nghĩa.
-Học sinh nêu lại.
Bài tập 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét .
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm cá nhân (hoặc trao đổi).
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Tổ quốc và Non sông có thể thay thế
được cho nhau ( nghĩa giống nhau
hoàn toàn )
+ Trắng xoá, trắng tinh, trắng phau
+ Học sinh giải nghĩa.
không thể thay thế được cho nhau
(nghĩa giống nhau không hoàn toàn).
3. Ghi nhớ:
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.
4. Luyện tập:
Bài 1. Xếp các từ in đậm thành từng
Nam hoc 2018-2019
16


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
nhóm đồng nghĩa.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến
- Bao la, vắng vẻ, mênh mông, vắng
+ Bao la - mênh mông.
teo.
+ Vắng vẻ - vắng teo.
Bài 2. Tìm những từ đồng nghĩa với
- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện
các từ sau: chăm chỉ, lười biếng, anh nhóm trình bày,( 3 nhóm ).

dũng.
+ Chăm chỉ: Siêng năng, cần cù…
+ Lười biếng: Lười nhác, biếng nhác…
+ Anh dũng: Anh hùng, dũng cảm…
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
Bài 3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng
- Học sinh nối tiếp nhau nói những câu
nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.
vừa đặt.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
5. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét , khắc sâu nội dung. Y/c HS về học và chuẩn bị bài sau.
Tiếng Anh
(Giáo viên chuyên ngành soạn – giảng)
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
Buổi sáng:
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1).
I.Mục tiêu:
Giúp HS:- Nắm được ưu thế của học sinh lớp 5 so với các lớp dưới.
- Có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II.Tài liêu - phương tiện:
-Tranh minh hoạ SGK. Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5.
III.Hoạt động day hoc:
A.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
B.Dạy bài mới.
1. Khởi động:

-HS hát tập thể bài“Em yêu trường
a) Quan sát và thảo luận.
em”
- GV treo tranh minh hoạ SGK.
- Học sinh quan sát từng tranh và thảo
- Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi.
luận cả lớp theo câu hỏi.
* KL: Năm nay các em đã là học sinh
+ Học sinh thảo luận cả lớp.
lớp 5, là lớp lớn nhất trong trường, vì
vậy học sinh lớp 5 cần phải gương mẫu
Nam hoc 2018-2019

17


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
về mọi mặt để cho các em học sinh khối
khác noi theo.
b) Làm bài tập sgk
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh thảo luận yêu cầu theo
- Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c, d, nhóm đôi.
e trong bài tập 1 là nhiệm vụ của học
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
sinh lớp 5 mà các em cần phải thực hiện. - 2 em nêu lại nhiệm vụ của HS lớp 5.
c) Tự liên hệ bài tập 2.
- Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ.

- Học sinh tự nhận thức về bản thân
và có ý thức học tập rèn luyện để
xứng đáng là học sinh lớp 5.
- KL: Các em cần cố gắng phát huy …
- Suy nghĩ, đối chiếu việc làm của
nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
mình, nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
d) Trò chơi
- Thảo luận nhóm đôi.
- 1 số học sinh tự liên hệ trước lớp.
- Củng cố lại nội dung bài.
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
viên để phỏng vấn …
+ Học sinh đọc phần ghi nhớ.
2.Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học. - Y/c HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.
(Tô Hoài)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:- Đọc đúng các từ khó, đọc diễn cảm bài văn miêu tả.
- Hiểu các từ ngữ. Phân biệt được sắc thái các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc.
- Thấy được quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, hiện lên một bức tranh làng
quê thật đẹp, sinh động và trù phú qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức thư gửi các cháu học sinh) trả lời câu hỏi.

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Nội dung.
a) Hướng dẫn luyện đọc - tìm hiểu bài
- Một học sinh khá đọc toàn bài.
-HS quan sát tranh minh họa bài văn.
- GV chia đoạn.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1.
Nam hoc 2018-2019

18


GA lớp 5B
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.

***

Đỗ Văn Vũ

+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.

- Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận
(đọc thầm, đọc lướt)
các câu hỏi và trả lời.

- Kể tên những sự vật trong bài có màu + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối.
vàng và từ chỉ màu vàng?
+ Nắng-vàng hoe + Bụi mía ….
+ Xoan-vàng lịm. + Rơm, thóc …
Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, lúa
vàng xuộm là lúa đã chín.
- Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu
giác gì?
có, ấm no.
- Những chi tiết nào về thời tiết và con + Không có cảm giác héo tàn … Ngày
người đã làm cho bức tranh làng quê
không nắng, không mưa. Thời tiết ở
đẹp và sinh động?
trong bài rất đẹp.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
Con người chăm chỉ, mải miết, say mê
với công việc.
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài
giả đối với quê hương?
văn … hay như thế …
Giáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:
“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế,
cách dùng từ gợi cảm … bài văn thể
hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối
b) Đọc diễn cảm:
với quê hương”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc

- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn
diễn cảm đoạn 4 trên bảng phụ.
theo cặp thi đọc.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiếp).
I. Mục tiêu:
Giúp HS:- So sánh phân số với đơn vị.- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Nam hoc 2018-2019

19


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
Chữa bài tập về nhà.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Nội dung.
Bài 1: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm. + Học sinh làm vào vở bài tập.
9
2
3

+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn
> 1;
=1
VD: < 1;
1, lớn hơn 1, bằng 1.
5
4
2
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
- Học sinh làm trên bảng
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử + Trong 2 phân số có tử số bằng nhau,
số
phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân
số đó lớn hơn.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.

Bài 3: Phân số nào lớn hơn
a)

3 5
2 4
> ; b) < ;
4 7
7 9

c)

5 8

<
8 5

Bài 4: Y/c HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS phân tích y/c của bài.

-Lớp làm vở, 1 em làm bảng nhóm.
-Dán bảng và trình bày.
Giải:
1
5
Mẹ cho chị số quả quýt tức là
số
3
15
quả quýt .
2
6
Mẹ cho em số quả quýt tức là
số
5
15
quả quýt.
1 2
6
5

>
nên <
3 5

15 15
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

-Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Y/c HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH.

I. Mục tiêu:
Giúp HS:- Nắm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
- Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết ghi nhớ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Nam hoc 2018-2019

20


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
Nêu cấu tạo của 1 bài văn miêu tả.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Nội dung.
a) Phần nhận xét.

* Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc
cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định
phần mở bài, thân bài, kết bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- HS phát biểu ý kiến.
- Bài văn có 3 phần:
+ Mở bài: (Từ đầu yên tĩnh này)
+ Thân bài: (Từ mùa thu chấm dứt)
+ Kết bài: (Câu cuối).
- HS nêu lại 3 phần.
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
b) Phần ghi nhớ:
-Treo bảng phụ viết ghi nhớ.

- HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và
trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.

-23 HS đọc nội dung phần ghi nhớ .
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ .
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự
thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh
“Hoàng hôn”
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý + Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ …

trên dòng sông Hương.
đúng.
c) Phần luyện tập:
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài
văn Nắng trưa.
-GV kết luận:
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa). + HS trình bày bài và nhận xét
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học, em thấy thiên nhiên nước ta có đẹp không? Em phải làm gì để
bảo vệ thiên nhiên?
- GV nhận xét giờ học. Y/c HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều:
Nam hoc 2018-2019

Hoạt động TNST
21


GA lớp 5B

***
CHỦ ĐỀ 1:TÔI SỐNG TÍCH CỰC

Đỗ Văn Vũ

I.Mục tiêu:
- Giới thiệu về bản thân, xây dung bản thân và tự hào về bản thân.

- Năng lực: thích ứng với những biến đổi của cuộc sống.
- Phẩm chất thân ái với mọi ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy A4
III.Hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: (làm việc cá nhân).Tự hào về chính mình
-HS đọc các yêu cầu SGK nêu nhiệm
vụ mình cần làm
-Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu.
- nhận xét chia sẻ cùng bạn
* Hoạt động 2:Thế mạnh của em
-Đọc nhiệm vụ
-Yêu cầu tự thực hiện nhiệm vụ của -Từng cá nhân nêu thế mạnh của mình.
mình
- Cho HS chia sẻ theo cặp về thế mạnh
của mình.
-Tổng kết
* Hoạt động 3:Hớng tới những cám
xúc tích cực.
-HS đọc nhiệm vụ SGK
- Yêu cầu mỗi em thực hiện 1 nhiệm
vụ
Hớng dẫn cách làm lăng kính thông
minh.
VD : có cảm xúc vui khi đợc nhận quà,
buồn khi bị mắng.

HS chia sẻ theo nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày- các nhóm
khác bổ sung.
GV tổng kết.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau.

Âm nhạc
Nam hoc 2018-2019

22


GA lớp 5B

***
(Gv chuyờn ngành soạn giảng)

Đỗ Văn Vũ

Lịch sử và địa lí
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập:
- Vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn
do vị trí đem lại cho nước ta.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ địa lý Việt Nam. + Lược đồ.

III. Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B.Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Nội dung.
Ôn tập về vị trí, giới hạn
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ
phận nào?
- Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản - (Đất liền, biển, đảo và quần đảo)
đồ:
- Phần đất liền nước ta giáp với những - Học sinh lên bảng chỉ.
nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền? + Trung Quốc, Lào, Cam-Pu-Chia.
- Kể tên một số đảo và quần đảo của
+ Đông nam, tây nam (Biển đông).
nước ta?
+ Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì?
Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa.
Ôn tập về hình dạng và diện tích:
(Nằm trên bán đảo Đông Dương có
- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm vùng biển thông với đại dương giao lưu
gì?
với các nước: đường bộ, đường biển và
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu?
đường không).
2
- Diện tích lãnh thổ nước ta? km .
+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình

- So sánh nước ta với một số mước
2 và bảng số liệu rồi thảo luận.
trong bảng số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
(Trò chơi tiếp sức)
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội
chơi.
+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)
Nam hoc 2018-2019
23


GA lớp 5B
***
Đỗ Văn Vũ
3. Củng cố- dặn dò:
- Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một
- Vận dụng vào thực tế.
số đảo và quần đảo của nước ta trên bản
đồ Việt Nam.
- Học sinh kết luận.
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018
Buổi sáng:

Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.

I. Mục tiêu:

Giúp HS:- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tự do biết
cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bút dạ, phiếu nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Nội dung.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
em đọc nhanh 1 câu vừa đặt.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Cá hồi
được.
vượt thác, lớp đọc thầm.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
+ HS làm miệng, giải thích vì sao em
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc chọn từ đó.
đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.

+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn
chỉnh với những từ đúng.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
+ Học sinh sửa lại bài vào vở.
*Các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên,
sáng rực, gầm vang, hối hả)
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
Nam hoc 2018-2019

24


***

GA lớp 5B

Đỗ Văn Vũ

Toán
PHÂN SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:- Nhận biết các phân số thập phân.
- Biết cách chuyển các phân số thập phân thành số thập phân.
II.Đồ dùng dạy học.
Kiến thức về phân số.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập về nhà.

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Nội dung.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.
- Nêu và viết bảng các phân số.
5
17
3
;
;
;…
10 100 1000
-KL: Các phân số có mẫu số là 10;
100; 100... gọi là các phân số thập
phân.
3
- Nêu và viết trên bảng phân số yêu
5
3
cầu HS tìm phân số bằng phân số .
5
20
7
- Tương tự: ;
4 125
b) Hoạt động 2: Thực hành.

- HS nêu NX về mẫu số của các phân
số này.
- Các phân số có mẫu số là 10; 100; 100

- 2 - 3 HS nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ.
3 6 60
= =
5 10 100
-HS tự tìm.

+ Học sinh nêu nhận xét.
(1 số phân số có thể viết thành dãy số
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
thập phân)
Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các + Học sinh nêu miệng.
4 17
3 4 100 17
;
;
;
;
phân số sau:
10 1000
7 10 34 1000
- HS nêu miệng kết quả.
Bài 3: Học sinh tự viết vào vở.
69
có thể viết thành phân
2000
69
69 x5
345
=
=

số thập phân:
2000 2000 x5 10000

- Phân số

- Phân số

Nam hoc 2018-2019

25

4 17
;
là phân số thập phân.
10 1000


×