Tải bản đầy đủ (.docx) (185 trang)

GIAO AN HOA 11 CO BAN 2022-2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 185 trang )

Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

KHDH 1:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)
Ngày soạn 15/8/2018
Những kiến thức có liên quan đến bài dạy : cấu tạo nguyên tử,liên kết hóa học định luật
tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định
luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết hoá học…
- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM: Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH,
phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
GV đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua một số
kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
Hoạt động 1:
- GV: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trọng
tâm của chương trình hoá lớp 10 về: Cơ sở lý
thuyết hoá học, giúp hs thuận lợi khi tiếp thu


kiến thức HH lớp 11.
Hoạt động 2:
- GV: ? Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ?
Đồng vị ? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử
trung bình ?
- GV: cho ví dụ:
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo
biết clo có 2 đồng vị là
37
17

35
17

I. Cấu tạo nguyên tử
1. Nguyên tử
+ Vỏ : các electron điện tích 1-.
+ Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron
không mang điện.
2. Đồng vị

Cl chiếm 75,77% và A = a.X + b.Y

Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử.

HS:giải bt

NỘI DUNG

100


Thí dụ:
A (Cl) =

75,77.35 + 24 ,23.37
100
≈ 35,5

3. Cấu hình electron nguyên tử
1

1


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

Hoạt động 3:
- GV: ? Cấu hình electron nguyên tử ? Thí dụ
Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe,
35Br.
Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng
rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.

E : 1s22s22p63s23p64s1
Ch : 1s22s22p63s23p64s1

K

19


20

Ca
E : 1s22s22p63s23p64s2
Ch : 1s22s22p63s23p64s2

26

Fe
E : 1s22s22p63s23p64s23d6
Ch : 1s22s22p63s23p63d64s2

35

Br

E :1s22s22p63s23p64s23d104p5
Ch :1s22s22p63s23p63d104s24p5
II. Định luật tuần hoàn
Hoạt động 4:
1. Nội dung
- GV: yêu cầu HS nêu nội dung ?
2. Sự biến đổi tính chất
- GV:?Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, Thí dụ: so sánh tính chất của đơn chất và hợp
độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu chất của nitơ và photpho.
2
2
3
kì, trong một phân nhóm chính?
7N : 1s 2s 2p

- GV: Yêu cầu HS so sánh tính chất của đơn 15P : 1s22s22p63s23p3
chất và hợp chất của nitơ và photpho.
Chúng thuộc nhóm VA
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P
Tính phi kim N > P
Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4
III. Liên kết hoá học
1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh
Hoạt động 5:
điện giữa các ion mang điện tích trái dấu:
- GV: ? Hãy phân loại liên kết hoá học ? Mối 2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do
quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá sự góp chung cặp electron:
học ?
3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại
- GV: ? Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và liên kết hoá học:
một số tính chất vật lí ?
Hiệu độ âm
Loại liên kết
điện (χ)
Liên kết CHT không
0<χ< 0,4
cực.
0,4<χ<1,7
Liên kết CHT có cực.
χ ≥ 1,7
Liên kết ion.
Hoạt động 6:
- GV:? Khái niệm ? Đặc điểm của phản ứng oxi
hoá khử ?

- GV:? Nêu các bước Lập phương trình oxi hoá
khử ? Phân loại phản ứng hoá học.
- GV: C ân bằng các phản ứng sau, x ác đ ịnh
chất khử, oxi hóa:
a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b. Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4  H2O+Na2SO4
2

IV. Phản ứng oxi hoá khử:
1. Khái niệm:
2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử:
Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời.
Σe cho = Σe nhận.
3. Lập phương trình oxi hoá khử:
+7

-1

+2

0

a. 2KMnO4+16HCl  2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl +
8H2O
Chất khử: HCl
2


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019


+ K2SO4 + Cr2(SO4)3

Chất oxy hoá: KMnO4
+4

+6

+6

b.3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 
+6

+6

+3

3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O
Chất oxy hoá: K2Cr2O7
Chất khử: Na2SO3
Hoạt động 7:
- GV:? Tốc độ phản ứng hoá học là gì ? Những
yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng ? Cân bằng
hoá học ?
- GV: ? Nêu nguyên lý chuyển dịch cân bằng
hoá học?
- GV: ? Áp dụng những biện pháp nào để tăng
hiệu suất phản ứng ?
- GV: Cho ví dụ hs vận dụng tốc độ Pứ & CB
hoá học để giải:
- HS: Suy nghĩ trong 5’, rồi trình bày.,

- GV: Nhận xét và kết luận.

V. Lý thuyết phản ứng hoá học
1. Tốc độ phản ứng hoá học:
2. Cân bằng hoá học:
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng:
Thí dụ: Cho cân bằng như sau :
N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k)
H<0.
Thí dụ: Cho pứ xảy ra trong bình khí:
CaCO3 (r) € CaO (r) + CO2(k)
H = +178 KJ
a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.
b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào ?
-Giảm to của pứ
-Thêm khí CO2 vào bình
-Tăng dung tích của bình.
Giải:
a. Thu nhiệt vì H>O
b. Theo nglý chuyển dịch CB thì
- Chiều  khi to giảm
- Chiều  khi nén thêm khí CO2 vào bình.
- Chiều  khi tăng dt của bình.

4. Củng cố:
- Bảng tuần hoàn
- Bản chất liên kết CHT, liên kết ion
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH
VI. Dặn dò:

- Ôn tập kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
- Làm các bài tập về axit sunfuric
VII. Rút kinh nghiệm:
Ngày
tháng
Tổ trưởng kí duyệt

3

năm

3


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

KHDH 2:
Ngày soạn 15/8/2018

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hệ thống hoá được tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của
các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.
2.Kĩ năng:
- Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài
tập về chất khí…
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối lượng…
3.Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen,

oxi – lưu huỳnh.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Chúng ta đã ôn tập về cơ sở lý thuyết hoá học, phần còn lại về halogen và oxi lưu
huỳnh chúng ta sẽ ôn tập tiếp trong tiết này
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
- Gv: Hệ thống hoá các kiến thức, làm rõ quy
luật phụ thuộc giữa t/c hoá học của các nhóm
halogen. Oxi – lưu huỳnh với các đặc điểm cấu
tạo ngtử, liên kết hoá học.
Hoạt động 1:
-GV: ? Nêu cấu hình electron ngoài cùng của
nhóm halogen ? Từ cấu hình suy ra tính chất
hoá học cơ bản ?
- GV:? So sánh tính chất hoá học cơ bản từ Flo
đến Iot ?
- GV: Yêu cầu HS cho thí dụ chứng minh sự
biên thiên đó ?

NỘI DUNG

I. Halogen:
1. Đơn chất:
X : ns2np5

0

X+1e → X
- Tính oxi hoá mạnh.
- Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
o
F2 + H2 -252 t 2 HF
bãng tèi
Cl2 + H2
2 HCl
to
Br2 + H2
2 HBr

I2

4

-1

o

350- 500 C
+ H2
2 HI

xt Pt

4



Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

Hoạt động 2:
2. Halogen hiđric:
- GV: ? Tính chất của các halogen hiđric biến - HF<đổi như thế nào từ F đến I ? VD
chiều tăng tính axit.
- GV: ? HF có tính chất nào đáng chú ý ?
- HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh.
4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O
II. Oxi - Lưu huỳnh:
Hoạt động 3:
1. Đơn chất:
- GV:Yêu cầu HS nêu: Tính chất hoá học cơ bản a. Oxi – ozon:
? nguyên nhân ? So sánh tính oxi hoá của oxi - Tính oxi hoá mạnh, O3 mạnh hơn O2
với ozon ? cho thí dụ minh hoạ ?
- Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, dễ nhận
thêm 2e (để đạt cấu hình e của khí hiếm)
−2

0

O + 2e → O

Độ âm điện của O = 3,44 Oxi có tính oxi hóa mạnh.
O3 + Ag→ Ag2O + O2
O2 + Ag→ không pư


Hoạt động 4:
- GV:Yêu cầu HS nêu: Tính chất hoá học cơ bản
b. Lưu huỳnh
của lưu huỳnh ? giải thích?VD?
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
- GV: ? Hãy so sánh tính oxi hoá của lưu huỳnh
0
0
-2
với oxi và với clo ?
t

→ FeS
S + Fe 
o

0

0

-2

S + H2 → H2S
0

0

+4 -2

→ SO2.

S + O2 
to

Hoạt động 5:
- GV: ? Tính chất hoá học cơ bản của các hợp
chất lưu huỳnh ? Mối quan hệ giữa tính oxi hoá
-khử và mức oxi hoá.? VD
Chú ý tính oxi hoá khử còn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang tính chất
lý thuyết.
Hoạt động 6:
- HS: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.
- GV: Nhận xét và sửa sai nếu có.

5

2. Hợp chất lưu huỳnh:
- Hiđro sunfua: Tính axit yếu, tính khử mạnh
- Lưu huỳnh đioxit: Tính khử mạnh
- Axit sunfuric loãng: có đầy đủ tính chất chung
của một axit
- Axit sunfuric đặc: Tính oxi hóa mạnh
III. Bài tập
Bài 1 Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với
d2 HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H 2 (đktc) thoát
ra, khối lượng muối tạo thành sau pứ là bao
nhiêu g?
Giải:
Đáp án c
Áp dụng ĐLBT điện tích:

Mg →Mg2+ + 2e
Fe → Fe2+ + 2e
x
x
2x
y
y
2y
+
2H + 2e → H2
1 ← 11,2:22,4=0,5mol
5


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

→ 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1)
Lại có: 24x + 56y = 20 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta có
x=0,25, y=0,25
→ m = 55,5 gam
Bài 2 Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so
với H2 là 24 thành phần % của mỗi khí theo thể
tích lần lượt là:
a. 75% và 25%
c. 50% và 50%
b. 25% và 75% d. 35% và 65%
Giải: Chọn đáp án b
-Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O2 và SO2
và trong hỗn hợp.

-Theo bài:
M 1.V1 + M 2 .V2 32V1 + 64V2
=
V
+
V
V1 + V2 = 24x2=48
1
2
=

M hh khí
(g/mol)
=> 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2)
=> 16V2 = 16V1
=> % V1 = %V2 = 50%

Bài 3 Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY
với X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp vào dd
AgNO3 dư thu được 57,34g kết tủa.
a. Xác định tên X,Y
b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp.
Giải:
a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX
NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX
-Theo ptpứ

nNaX = nAgX

31,84

57,34
=
23 + X 108 + X → X = 83,13

-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp:
X < 83,13 < Y
-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)
b/ Gọi x,y lần lượt NaBr, NaI
103x + 150 y = 31,84

31,84
 x = 0, 28

 x + y = 23 + 83,13 = 0,3  y = 0, 02

→

4. Củng cố:
- Giải bài toán bằng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đại số
VI. Dặn dò:
- đọc bài “Sự điện li”
6

6


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

VII. Rút kinh nghiệm:


CHỦ ĐỀ 1:

SỰ ĐIỆN LI

KHDH 3:
Bài 1:
SỰ ĐIỆN LI
Ngày soạn 23/8/2018
Những kiến thức có liên quan đến bài dạy : liên kết hóa hoc,liên kết ion ,liên kết cộng
hóa trị
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được :
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
2.Kĩ năng:
− Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
− Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
− Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3.Thái độ:
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
* Phát triển các năng lực

-Năng lực hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-Năng lực tính toán
II TRỌNG TÂM:
− Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)

− Viết phương trình điện li của một số chất.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình 11(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu diễn TN sự
điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu
2. Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7
IV. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu về điều này
chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất
7

7


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:

I. Hiện tượng điện li:
- Gv: Lắp hệ thống thí nhgiệm như sgk và 1. Thí nghiệm: sgk
làm thí nghiệm biểu diễn.
* Kết luận:
Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.

-Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện.
-Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số
dung dịch rượu, đường: không dẫn điện.
Hoạt động 2:
- Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn điện 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd
được mà dd khác lại không dẫn điện được?
axít, bazơ, muối trong nước:
Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học -Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước
lớp 9 và nguyên cứu trong sgk về nguyên phân li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn
nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ, điện.
muối trong nước để trả lời.
-Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion
- Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất là sự điện li.
điện li, biểu diễn phương trình điện li Giải -Những chất tan trong H 2O phân li thành các
ion gọi là chất điện li.
thích vì sao nước tự nhiên dẫn được điện
- Gv: Hướng dẫn hs cách viết phương trình -Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li:
NaCl  Na+ + Clđiện li của NaCl, HCl, NaOH.
Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối.
HCl  H+ + ClNaOH Na+ + OHII. Phân loại các chất điện li:
Hoạt động 3:
1. Thí nghiệm: sgk
- Gv: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl và - Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li
CH3COOH ở sgk và cho hs nhận xét và rút ra ion nhiều hơn CH3COOH .
ra kết luận.
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
Hoạt động 4:
a. Chất điện li mạnh:
- Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M dẫn - Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi
điện mạnh hơn dd CH3COOH 0,1M?

tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân
Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các li ra ion.
ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ các ion - Phương trình điện li NaCl:
trong dd CH3COOH, nghĩa là số phân tử NaCl  Na+ + ClHCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử 100 ptử  100 ion Na+ và 100 ion ClCH3COOH phân li ra ion.
-Gồm:
- Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm chất + Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4…
điện li mạnh.
+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2
Gv: Khi cho các tính thể NaCl vào nước có + Hầu hết các muối.
hiện tượng gì xảy ra ?
Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.
b. Chất điện li yếu:
- Gv: Kết luận về chất điện li mạnh gồm các - Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan
chất nào.
trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan
- Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích, rồi phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới
cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu.
dạng phân tử trong dung dịch.
Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của - Pt điện li: CH3COOH  CH3COO- + H+
chất điện li yếu.
- Gồm:
- Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của quá trình + Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF,
thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ...
8

8


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019


trình điện li.

+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3...
* Quá trình phân li của chất điện li yếu là
quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí
Lơ Satơliê.
4. Củng cố: Viết phương trình điện li của một số chất
VI. Dặn dò: - Làm bài tập SGK
- Soạn bài “Axit, bazơ và muối”
VII. Rút kinh nghiệm:

Ngày
tháng
Tổ trưởng kí duyệt

năm

KHDH 4,5:
Bài 2:
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
Ngày soạn 27/8/2018
Những kiến thức có liên quan đến bài dạy :khái niệm axit,bazo,chất điện li,chất điện li
mạnh ,yếu,sự điện li
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được :
− Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
2.Kĩ năng:
− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối

axit theo định nghĩa.
− Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
− Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3.Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức
* Phát triển các năng lực

-Năng lực hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-Năng lực tính toán
II TRỌNG TÂM:
− Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
− Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
III. CHUẨN BỊ:
9

9


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

1. Giáo viên: Thí nghiệm Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH
b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG

I. Axít:
Hoạt động 1:
1. Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
- Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axít - Axít là chất khi tan trong nước phân li ra
đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.
cation H+.
- Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit?
Vd: HCl  H+ + Cl→ Nhận xét về các ion do axít phân li?
CH3COOH CH3COO + H+.
- Gv: Theo A-rê-ni-ut, axit được định nghĩa
như thế nào?
Hs: Kết luận
- Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng
cho hs nhận xét về số ion H+ được phân li ra
từ mỗi phân tử axít.
- Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của 2. Axít nhiều nấc:
H2SO4 và 3 nấc của H3PO4.
-Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H +
- Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm axít 1 là axít 1 nấc.
nấc và axít nhiều nấc.
Vd: HCl, CH3COOH , HNO3…

Hs: Nêu khái niệm axít.
-Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H +
- Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và là axít nhiều nấc.
bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất Vd: H2SO4, H3PO4
điện li hoàn toàn.
H2SO4 → H+ + HSO4HSO4  H+ + SO4 2H3PO4  H+ + H2PO4H2PO4-  H+ + HPO4 2HPO4 2-  H+ + PO4 3Hoạt động 2:
- Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về bazơ
đã học ở lớp dưới.
- Gv: Bazơ là những chất điện li.Y êu c ầu
Hs:

+ Viết pt điện li của NaOH, KOH.
+ Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra
10

II. Bazơ:
- Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là
chất khi tan trong nước phân li ra anion OHVd: NaOH →Na+ + OHKOH → K+ + OH10


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

- Hs: Nêu khái niệm về bazơ.
Hoạt động 3:
- Gv: Làm thí nghiệm, HS quan sát, nêu
hiện tượng:
+ Cho d2 HCl vào ống nghiệm đựng
Zn(OH)2
+ Cho d2 NaOH vào ống nghiệm đựng
Zn(OH)2.

- Hs: Zn(OH)2 trong 2 ống nghiệm đều tan
vậy Zn(OH)2 vừa phản ứng với axít vừa
phản ứng với bazơ.
- Gv: Kết luận:Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng
tính.
- Gv: Tại sao Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng
tính?
- Gv: Giải thích: vì Zn(OH)2 có thể phân li
theo kiểu axít, vừa phân li theo kiểu bazơ
- Gv: Lưu ý thêm về đặc tính hiđroxít lưỡng
tính: Những hiđroxit lưỡng tính thường gặp
và tính axit, bazơ của chúng

- Gv: Yêu cầu hs viết phương trình điện li
của NaCl, K2SO4, (NH4)2SO4
Hs nhận xét các ion tạo thành → Định nghĩa
muối
- Gv bổ sung một số trường hợp điện li của
muối NaHCO3 → Muối axit, muối trung
hoà
- Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi
là không tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất
nhỏ, phần nhỏ đó điện li.

III. Hiđroxít lưỡng tính:
* Định nghĩa: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit
khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit,
vừa có thể phân li như bazơ
Vd: Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính
+ Phân li kiểu bazơ:

Zn(OH)2  Zn 2+ + 2 OH+ Phân li kiểu axit:
Zn(OH)2  ZnO2 2- + 2 H+
* Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.
- Thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2…
- Ít tan trong H2O
- Lực axít và bazơ của chúng đều yếu

IV. Muối:
1. Định nghĩa: sgk
2. Phân loại:
-Muối trung hoà: Muối mà anion gốc axit
không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+:
NaCl, Na2SO4, Na2CO3…
-Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn còn
hiđro có khả năng phân li ra ion H +:NaHCO3,
NaH2PO4…
3. Sự điện li của muối trong nước:
-Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
-Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc
này phân ly yếu ra H+.
Vd: NaHSO3 → Na+ + HSO3HSO3-  H+ + SO3 2-.

4. Củng cố:
Bài 1: Viết phương trình điện li của các chất sau đây:
a. H2SO4, HNO3, H2S, HCl, HClO4,CH 3COOH.
b. NaOH, KOH,Ca(OH)2, Ba(OH)2.
Bài 2: Hòa tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào nước để được 500 ml dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,2M cần trung hòa hoàn toàn dung dịch trên.
Bài 3 : Trộn lẫn 150 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol của các ion trong

dung dịch thu được.

KHDH 5:(IV.MUỐI + Luyện tập)

11

11


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG

-Hoạt động1:
Gv: Yêu cầu hs viết phương trình điện li của NaCl,
K2SO4, (NH4)2SO4
Hs nhận xét các ion tạo thành → Định nghĩa muối
- Gv bổ sung một số trường hợp điện li của muối
NaHCO3 → Muối axit, muối trung hoà
- Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi là không
tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất nhỏ, phần nhỏ đó
điện li.

IV. Muối:
1. Định nghĩa: sgk
2. Phân loại:
-Muối trung hoà: Muối mà anion gốc axit không
còn hiđro có khả năng phân li ra ion H +: NaCl,
Na2SO4, Na2CO3…

-Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn còn
hiđro có khả năng phân li ra ion H+:NaHCO3,
NaH2PO4…
3. Sự điện li của muối trong nước:
-Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
-Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc này
phân ly yếu ra H+.
Vd: NaHSO3 → Na+ + HSO3HSO3-  H+ + SO3 2-.

Hoạt động 2 : Luyện tập

Bài 1: Viết phương trình điện li của các chất sau đây:
c. NaCl,CuCl2, Al2 (SO4 )3, FeCl3,

Mg(NO3)2, K 2S, Na2SO4, K 2CO3
d. NaClO, KClO3, NaHSO4, NH4Cl,
CaCl2, NaHS, Fe2 (SO4 )3, Na3PO4, Na2HPO4\

Bài 2
+

2+



Một dung dịch chứa a mol Na , b mol Ca , c mol HCO 3
và d mol Cl . Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d và công
thức tổng khối lượng muối trong dung dịch.
6. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+,


c mol Cl-, d mol SO 24 .
a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.
b) Nếu a = 0,1 ; c = 0,1 ; d = 0,3 thì b bằng bao nhiêu ?
Từ kết quả này hãy tính tổng khối lượng các muối có tron
g
dung dịch.
7. Một dung dịch có chứa 2 loại cation Fe2+(0,1 mol) và
Al3+(0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl- (x mol) và SO 24 (
y mol).
Tính x ,y . Biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu đ
ược 46,9 gam chất kết tủa.

VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK

3

VII. Rút kinh nghiệm:

12

12


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019
Ngày
tháng
Tổ trưởng kí duyệt

KHDH 6


năm

SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
PH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ

Bài 3:

Ngày soạn 1/9/2018
Những kiến thức có liên quan đến bài dạy : Khái niệm chất điện li,sự điện li
1 số chất chỉ thỉ thường dùng
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2.Kĩ năng:
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ ion H+
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ
tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
* Phát triển các năng lực

-Năng lực hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-Năng lực tính toán
II. TRỌNG TÂM:

- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
13

13


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na 2SO4, NH4Cl, NaHSO3, H2SO3,
Ba(OH)2, Na2HPO4.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì sao?”. Trên thực tế
nước có điện li nhưng điện li rất yếu

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
Hoạt động 1:
- Gv: Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận
rằng, nước là chất điện li rất yếu hãy biểu
diễn quá trình điện li của nước theo thuyết

arêniút.
Hs: Theo thuyết A-rê-ni-ut:
H2O  H+ + OH-

NỘI DUNG
I. Nước là chất điện li rất yếu:
1. Sự điện li của nước:
- Nước là chất điện rất yếu.
Pt điện li: H2O  H+ + OH-

2. Tích số ion của nước:
K
Hoạt động 2:
- Ở 25OC, hằng số H O gọi là tích số ion của
- Gv: Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng số
nước.
cân bằng của H2O.
KH O
= [H+]. [OH -] = 10-14
[ H + ].[OH - ]
KH O =
→ [H+] = [OH -] = 10-7
[H
O
]
2
Hs:
(3)
- Nước là môi trường trung tính, nên môi
KH O

- Gv:
là hằng số cân bằng ở nhiệt độ trường trung tính là môi trường trong đó
+
-7
xác định gọi là tích số ion của nướcỞ [H ] = [OH] = 10
2

2

2

2

K

25OC: H O = 10 -14
- Gv gợi ý: Dựa vào tích số ion của nước.
Hãy tính nồng độ ion H+ và OH?
Hs: [H+] = [OH] = 10-7 M
- Gv kết luận : Nước là môi trường trung
tính nên môi trường trung tính là môi
trường có [H+]=[OH -]=10-7 M.
2

Hoạt động 3:
- Gv: Kết hợp giảng và cùng hs giải toán,
hướng dẫn các em so sánh kết quả để rút ra
kết luận, dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân
bằng.
- Gv: Tính [H+] và [OH -] của dung dịch

HCl 10-3 M.
Hs: Tính toán cho KQ: [H+] =10-3 M; [OH
]= 10-11 M.
=>[H+] >[OH -] hay [H+] >10-7 M.
- Gv: Cho ví dụ: Tính [H+] và [OH -] của
dung dịch NaOH 10-5 M.
Hs: Tính toán cho KQ:[H +]= 10-9 M, [OH -]
= 10-5 M
14

3. Ý nghĩa tích số ion của nước:
a) Trong mt axít:
-Vd: tính [H+] và [OH -] của dd HCl
HCl  H+ + Cl10-3 M 10-3 M
=> [H+] = [HCl] = 10-3 M
10−14
−3
=>[OH-] = 10 = 10-11M

=> [H+] > [OH-] hay [H+] >10-7 M.
b) Trong mt bazơ:
-Vd: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch
NaOH 10-5 M
NaOH  Na+ + OH14


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

=>[H+] < [OH -] hay [H+] < 10-7 M.


10-5 M
10-5 M
=> [OH-] = [NaOH] = 10-5 M

10 −14
- Gv tổng kết : Từ các vd trên: [H+] là đại => [H+] = 10 −5 = 10-9 M

lượng đánh giá độ axít, độ bazơ của dung
dịch:
MTTT: [H+] = 10-7 M;
Mt bazơ : [H+] < 10-7 M;
Mt axít : [H+] > 10-7 M.
Hoạt động 4:
- Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng
pH ?
Dung dịch được sử dụng nhiều thường có
[H+] trong khoảng 10 -1  10-14 M. Để tránh
ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta
dùng pH.
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết
pH là gì ?
Hs: [H+] = 10-pH M. Nếu [H+] = 10-a M =>
pH = a.
- Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa
pH và [H+] khi đã biết [H+] .
Hs: Kết luận về mối liên hệ giữa [H+] và pH
- Gv: cho ví dụ: Tính [H+], [OH-], pH trong
dung dịch Ba(OH)2 0,0005M?

Hoạt động 5:

- Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho
biết màu của quỳ và Phenolphtalein (ở các
giá trị pH khác nhau) thay đổi thế nào ?
Hs: Màu quỳ và Phenolphtlein trong dung
dịch ở các khoảng pH giống nhau thì màu
giống nhau.
- Gv bổ sung: Khi ta gọi những chất như
quỳ, Phenolphtalein có màu biến đổi phụ
thuộc vào giá trị pH của dung dịch là chất
chỉ thị axit-bazơ
- Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã học
nhận biết các chất trong 3 ống nghiệp đựng
dung dịch axít loãng, H2O nguyên chất, dung
dịch kiềm loãng.
- Gv: Hướng dẫn hs nhúng giấy pH vào từng
dung dịch, rồi đem so sánh với bảng màu
chuẩn để xđ PH.
- Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị tương
đối chính xác của pH, người ta dùng máy đo
pH

15

=>[OH-] > [H+]
* Vậy [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, dộ
bazơ của dung dịch.
Mt trung tính: [H+] = 10-7 M
Mt bazơ :
[H+] <10-7 M
Mt axít:

[H+] > 10-7 M
II. Khái niệm về PH chất chỉ thị axít –
bazơ:
1. Khái niệm pH:
[H+] = 10-PH M hay pH= -lg [H+]
Nếu [H+] = 10-a M thì pH = a
Vd: [H+] = 10-3 M => pH=3 mt axít
[H+] = 10-11 M => pH = 11: mt bazơ
[H+]= 10-7 M => pH = 7:môi trường trung
tính.

2. Chất chỉ thị axít – bazơ :
- Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá
trị pH của dung dịch
Vd: Quỳ tím, phenolphtalein chỉ thị vạn
năng.

15


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

4. Củng cố:
- Giá trị [H+] của môi trường axit, bazơ, trung tính?
- Giá trị pH của môi trường axit, bazơ, trung tính?
- Cách tính pH
Làm bài tập sgk trang 14.
VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK
- Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”

VII. Rút kinh nghiệm:
Ngày
tháng
Tổ trưởng kí duyệt

năm

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

KHDH 7,8 Bài 4:

Ngày soạn 5/9/2018
Những kiến thức có liên quan đến bài dạy : Hs biết viết PTPU ,dk xảy ra phản ứng hóa
học
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí
2.Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính
nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
* Phát triển các năng lực


-Năng lực hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-Năng lực tính toán
16

16


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

II TRỌNG TÂM:
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết
được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu được, tính
nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm: dd Na2SO4 + dd BaCl2; dd HCl+ dd NaOH; ddHCl + dd CH 3COONa; dd
HCl + dd Na2CO3.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính [H+], [OH-] trong dung dịch HCl có pH= 11?

3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

Hoạt động 1:
- GV làm thí nghiệm:
+ Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2.
+ Hs quan sát, nhận xét hiện tượng
GV cho hs viết phương trình phản ứng
GV lưu ý hs về tính tan của các chấtYêu
cầu hs viết phương trình ion
- GV hướng dẫn HS viết phương trình ion
rút gọn của phản ứng.
Bản chất của phản ứng ?
- Gv kết luận:
- Gv: Tương tự cho dd CuSO4 pứ với dd
NaOH .
-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion
rút gọn.
-Rút ra bản chất của phản ứng đó.
Hs: 2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2  +
Na2SO4.

NỘI DUNG
I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG
TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI:
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
* Thí nghiệm:
- Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2  có
kết tủa trắng.

* Phương trình dạng phân tử:
Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl
Trắng
* Phương trình ion đầy đủ:
2-

2Na+ + SO4 + Ba2++ 2Cl- BaSO4+ 2Na+ +
2Cl* Phương trình ion rút gọn:
Ba2+ + SO42-  BaSO4 ↓
→Phương trình ion rút gọn thực chất là phản
ứng giữa ion Ba 2+ và SO4 2- tạo kết tủa BaSO4.

2Na+ + 2OH- + Cu2+ + SO42-  Cu(OH)2 +
2Na+ + SO42-

Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2 ↓
17

17


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

Hoạt động 2:
- Gv: Làm TN: dung dịch NaOH(có
phenolphtalein) phản ứng với dd HCl.
- Gv: Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ?
+ Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút
gọn giữa 2 dd NaOH và dd HCl.
- Gv gợi ý: Chuyển các chất dễ tan, chất

điện li mạnh thành ion, giữ nguyên chất
điện li yếu là H2O.
Hs: NaOH + HCl  NaCl + H2O
Na+ + OH- + H+ + Cl-  Na+ + Cl- + H2O
H+ + OH-  H2O
- Gv kết luận: Bản chất vủa phản ứng do
ion H+ và ion OH- kết hợp với nhau tạo
H2O .
- Gv: Tương tự cho dd Mg (OH) 2(r) pứ với
dd HCl.
+ Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ,
ion rút gọn.
+ Rút ra bản chất của pứ đó.
Hs: Mg(OH)2(r) + 2HCl  MgCl2 + 2H2O
Mg(OH)2(r) + 2H+ + 2Cl-  Mg2+ +2Cl- + 2
H2O
Mg(OH)2(r) + 2H+  Mg 2+ + 2H2O
- Gv kết luận:
Hoạt động 3:

- Gv trình bày thí nghiệm SGK cho dd HCl
vào phản ứng dd CH3COONa, cho biết
sản phẩm
Yêu cầu hs viết phương trình phân tử dựa
vào tính chất các chất tham gia phản ứng
Hs:HCl+ CH3COONa
CH3COOH +
NaCl.
- Gv: Dùng phụ lục “ tính tan của 1 số chất
trong nước. Hãy viết pt ion đầy đủ.

- Gv kết luận: Trong dd các ion H+ sẽ kết
hợp với các ion CH3COO- tạo thành chất
điện li yếu là CH3COOH .

2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
a. Phản ứng tạo thành nước:
* TN: Dung dịch NaOH phản ứng với dung
dịch HCl → H2O.
Pt phân tử:
NaOH + HCl → H2O + NaCl
Pt ion đầy đủ:
Na+ + OH- + H+ + Cl- → H2O + Na+ + Cl-

Phương trình ion rút gọn:
H+ +OH- → H2O

→Phản ứng giữa dd axít và hiđroxít có tính
bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li rất
yếu là H2O

b. Phản ứng tạo thành axít yếu:
* TN: Cho dd HCl vào phản ứng dung dịch
CH3COONa.
- Phương trình phân tử:
HCl + CH3COONa → CH3COOH+ NaCl
- Phương trình ion đầy đủ:
H++Cl-+CH3COO-+Na+→ CH3COOH+Na++Cl-

- Phương trình ion thu gọn:
H+ + CH3COO- → CH3COOH.


BTVN Viết PTPU xảy ra dưới dạng
phân tử và ion rút gọn khi trộn lẫn các
dung dịch sau từng đôi 1 :
H2SO4,BaCl2,NaOH,FeSO4
KHDH 8
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
18

18


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019
Hoạt động 2

- Gv: Làm TN cho dd HCl vào pứ với dd
Na2CO3.
Gv: Yêu cầu hs quan sát, ghi hiện tượng:
+ Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút
gọn của dd HCl và Na2CO3.
+ Rút ra bản chất của pứ.
- Gv kết luận: Phản ứng giữa muối
cacbonat và dd axít rất dễ xảy ra vì vừa tạo
chất điện li yếu là H2O vừa tạo chất khí
CO2.
- Gv: Cho vd tương tự cho hs tự làm, cho
CaCO3 (r) phản ứng với dd HCl.
- Gv: Lưu ý cho hs: các muối cacbonat ít
tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong

các dd axít.
Hs: CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + H2O + CO2

Hoạt động 3
- GV: Yêu cầu học sinh nêu các kết luân
về:
+ Bản chất phản ứng xảy ra trong dd các
chất điện li?
+ Để phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện li xảy ra thì cần có
những điều kiện nào?
Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài 1 : Viết phương trình phân tử, pt ion
đầy đủ và ion rút gọn của pư:
dd Fe(NO3)3 và dd KOH;
dd K2SO4 và dd BaCl2;
dd Zn(OH)2 và dd H2SO4;
dd HNO3 và dd Ba(OH)2

3. Phản ứng tạo thành chất khí:
* TN: cho dd HCl vào dd Na 2CO3 → khí thoát
ra.
- Phương trình phân tử:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl+CO2 + H2O
- Phương trình ion đầy đủ:
2H+ +2Cl- +2Na+ +CO32-→2Na+ +2Cl- +CO2+
H2O
- Phương trình ion thu gọn:
2H++CO32-→CO2+ H2O.


II. KẾT LUẬN:
- Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là
phản ứng giữa các ion
- Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li xảy ra khi các ion kết hợp được với
nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa
+ Chất điện li yếu
+ Chất khí

Bài 2
Bổ túc các phản ứng sau rồi viết dưới dạng ion và
ion thu gọn.
a/ BaCl2 + ? → BaCO3 + ?
b/ FeS + ? → FeSO4 + ?
c/ Na2CO3 + ? → NaCl + ?
d/ AgNO3 + ? → AgCl + ?
Bài 3

4. Củng cố: VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập
- Soạn bài mới “Luyện tập”
VII. Rút kinh nghiệm:
19

19


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019


Ngày
tháng
Tổ trưởng kí duyệt

năm

LUYỆNTẬP: AXIT- BAZƠ- MUỐI
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

KHDH9:

Bài 5:

Ngày soạn 12/9 /2016
Những kiến thức có liên quan đến bài dạy:Chất điện li,sự điện li,.pH,tích số ion,điều kiện
xảy ra phản ứng trao đổi ion
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài toán tính
nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
* Phát triển các năng lực

-Năng lực hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-Năng lực tính toán
II. TRỌNG TÂM:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài toán tính
nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Lựa chọn bài tập. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn kiến thức cũ, làm bài tập
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề, vấn đáp
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
20

20


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
1) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng: AlCl 3 + KOH; FeS + HCl
2) Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion thu gọn sau:
a) Zn2+ + 2 OH-  Zn(OH)2 b) 2H+ + CO32- CO2 + H2O c) H+ + OH-  H2O
3) Tính nồng độ mol các ion có trong 150 ml dung dịch chứa 0,4 g NaOH?

3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS


NỘI DUNG
A. Các kiến thức cần nhớ:
Hoạt động 1:
- Khái niệm axít, bazơ, muối, pH, hiđroxít
Gv phát vấn học sinh:
lưỡng tính.
+ Theo thuyết điện li của Areniut, axit, bazơ, - Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong
muối, pH, hiđroxit lưỡng tính được định dung dịch chất điện li.
nghĩa như thế nào?
- Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn.
+ Để phản ứng trao đổi ion xảy ra, cần phải
thoả mãn điều kiện nào?
+Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn?
Hoạt động 2:

II. Bài tập:
Bài tập1: Viết phương trình điện li:
Bài tập1:
a. K2S  2K+ + S2- HS: Thảo luận, lên bảng, hs khác nhận xét, b. Na2HPO4  2Na+ + HPO42bổ sung
HPO42-  H+ + PO43- GV: Nhận xét, đánh giá
c. NaH2PO4  Na+ + H2PO4H2PO4-  H+ + HPO42HPO42-  H+ + PO43d. Pb(OH)2  Pb2+ + 2OHPb(OH)2  PbO22- + 2H+
e. HBrO  H+ + BrOf. HF  H+ + Fg. HClO4  H+ + ClO4h. H2SO4  2H+ + SO42i. H2S  2H+ + S2j. NaHSO4  Na+ + HSO4HSO4-  H+ + SO42k. Cr(OH)3  Cr3+ + 3OHCr(OH)3  H+ + CrO2- + H2O
l. Ba(OH)2  Ba2+ + 2OHBài tập4:
Phương trình ion rút gọn:
Bài tập 4:
a. Ca2+ + CO32-  CaCO3 
Hs: Thảo luận viết phương trình, lên bảng, hs b. Fe2- + 2OH-  Fe(OH) 
2
khác nhận xét, bổ sung
c. HCO3- + H+  CO2  + H2O.

Gv: Nhận xét, đánh giá
d. HCO3- + OH+  H2O + CO3221

21


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

e. Không có
g. Pb(OH)2 (r) + 2H+  Pb2+ + 2H2O
h. H2PbO2 (r) + 2OH-  PbO22- + 2H2O
i. Cu2+ + S2-  CuS 
Bài tập2:
- Hs: Thảo luận giải bài tập 2,3/22SGK, lên Ta có: [H+] = 10-2 => pH = 2
bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
[OH-] = 10-14/10-2 = 10-12
- Gv: Nhận xét, đánh giá
pH=2 < 7 Môi trường axít.
 Quỳ tím có màu đỏ.
Bài tập 3:
pH = 9.0 thì [H+] = 10-9M
[OH-] = 10-14/10-9 = 10-5M
pH > 7  Môi trường kiềm.
 Phenolphtalein không màu
4. Củng cố: Sơ lược lại các dạng bài tập
VI. Dặn dò:
- Bài tập: Trộn lẫn 50 ml dung dịch Na2CO3 với 50 ml dung dịch CaCl2 1M. Tính nồng độ mol
của các ion trong dung dịch thu được và khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
- L àm các bài tập còn lại trong sgk. Chuẩn bị bài thực hành số 1
VII. Rút kinh nghiệm:


Ngày
tháng
Tổ trưởng kí duyệt

năm

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH AXIT- BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

KHDH 10:

Bài 6:

Ngày soạn 15/9/2016
Những kiến thức có liên quan đến bài dạy:Khái niệm pH,chất chỉ thị
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được :
Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
− Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu.
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3,
CH3COOH với NaOH.
2.Kĩ năng:
− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên.
− Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
− Viết tường trình thí nghiệm.
22


22


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
− Tính axit – bazơ ;
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
* Phát triển các năng lực

-Năng lực hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-Năng lực thực hành
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giấy pH, mặt kính đồng hồ, ống nghiệm (3), cốc thuỷ tinh, công tơ hút
- Hoá chất: Dung dịch HCl 1M, ; CH 3COOH 0,2M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M; dung dịch Na2CO3
đặc; dd CaCl2 đặc; dd NaOH loãng; dd phenolphtalein
2. Học sinh: + Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành
+ Kẻ bản tường trình vào vở:
STT

Tên thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng


PTPƯ- Giải
thích

1
2
3

IV. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân phiên nhau làm thí
nghiệm
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành:

Hoạt động 1:

- Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh
- Gv thông báo mục tiêu của
bài.
Hoạt động 2:
- Gv: Cho hs tiến hành thí
nghiệm 1 như sgk yêu cầu các
hs quan sát hiện tượng xảy về
23


1. Tính axít – bazơ:
- Nhỏ dd HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang
màu ứng với PH = 1: Mt axít mạnh.
- Thay dd HCl bằng dd NH 3 0,1M, giấy chuyển sang
23


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

sự màu của giấy chỉ thị pH và
giải thích.
- Gv: Quan sát hs làm thí
nghiệm và nhắc nhở hs làm thí
nghiệm với lượng hoá chất nhỏ,
không để hoá chất bắn vào
người, quần áo.

màu ứng với pH = 9: mt bazơ yếu.
- Thay dd NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấy chuyển
sang màu ứng với PH = 4. mt axít yếu.
- Thay dd HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang
màu ứng với pH = 13. mt kiềm mạnh.
* Giải thích: muối CH3COONa tạo bởi bazơ mạnh và gốc
axít yếu. Khi tan trong nước gốc axít yếu bị thuỷ phân
làm cho dd có tính bazơ.

Hoạt động 3:

2. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li:

a. Nhỏ dd Na2CO3 đặc vào dd CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa
trắng CaCO3.
Na2CO3 + CaCl2  CaCO3  + 2 NaCl.
b. Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng dd HCl
loãng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan thì CaCO3 +
2 HCl  CaCl2 + CO2 + H2O.
c. Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH loãng
chứa trong ống nghiệm, dd có màu hồng tím. Nhỏ từ từ
từng giọt dd HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dd sẽ mất màu.
Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dd muối trung hoà
NaCl và H2O môi trường trung tính.
NaOH + HCl  NaCl + H2O.
* Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu hồng của
Phenolphtalein trong kiềm không còn dd chuyển thành
không màu.

- Gv: Cho hs tiến hành thí
nghiệm 2.
Yêu cầu các em quan sát thí
nghiệm và giải thích.
- Gv lưu ý: Ống nhỏ giọt không
được tiếp xúc với thành ống
nghiệm. Nếu sử dụng NaOH
đặc màu hồng có thể biến mất
ngay khi cho phenolphtalein.

Hoạt động 4:
II. Viết tường trình:
- Gv nhận xét, đánh giá
- Hs viết bản tường trình, dọn

dẹp vệ sinh phòng thí nghiệm
4. Củng cố: Kiến thức về pH, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
VI. Dặn dò:
- Học sinh dọn dẹp dụng cụ thí nghiệm
- Hoàn thành vở thực hành
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
VII. Rút kinh nghiệm:

Ngày
tháng
Tổ trưởng kí duyệt

24

năm

24


Giáo án hóa học 11 năm học 2018-2019

KHDH 11:
Ngày soạn 19/9/2016

KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1

I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về sự điện li; axit, bazơ, muối; pH; phản ứng
trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Kiểm tra kĩ năng phân loại các chất điện li; viết phương trình điện li; vận dụng điều kiện trao

đổi ion; tính pH của dung dịch; ...
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
a. Sự điện li: Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
b. Axit- Bazơ- Muối:
- Hiđroxit lưỡng tính
- Axit nhiều nấc
- Sự điện li của muối
c. pH, chất chỉ thị axit-bazơ:
1.3.1. Ý nghĩa tích số ion của nước
1.3.2. Chất chỉ thị axit-bazơ
d. Phản ứng trao đổi ion: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
2. Kĩ năng:
a. Viết phương trình điện li, phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu
b. Nhận biết hiđroxit lưỡng tính, viết phương trình phản ứng
c. Nhận biết axit, bazơ, muối
d. Tính [H+]; [OH-];[ion]  Tính pH, môi trường
e. Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Vừa trắc nghiệm, vừa tự luận
IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Nội dung
Sự điện li
Số câu
25

Nhận biết
TN
1
0,25


TL

Thông hiểu
TN
2
0,5

TL

Vận dụng
TN TL
3
0,75

Vận dụng
Vận dụng cao
TN
TL

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×