Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện đông anh, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

LÊ THỊ HIỀN

QUẢN LÍ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐÔNG ANH – THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

LÊ THỊ HIỀN

QUẢN LÍ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐÔNG ANH – THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đào Lan Hương

HÀ NỘI, 2018




LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến các thầy giáo,
cô giáo trong khoa Sau đại học, trường ĐHSP Hà Nội II.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt sâu sắc Tiến
sĩ Đào Lan Hương, người hướng dẫn khoa học, người cô đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng chân thành cảm ơn Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Đông Anh, cán bộ và giáo viên các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố
Hà Nội đã quan tâm, động viên, tạo điều kiện thuận lợi trong việc khảo sát, cung
cấp số liệu, tư vấn khoa học trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn
của tôi.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã luôn luôn ở bên
cạnh, động viên, khích lệ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, tôi đã dành nhiều
thời gian, tâm huyết nhưng chắc chắn, luận văn không thể tránh khỏi những hạn
chế. Kính mong nhận được sự cảm thông, chia sẻ của quý thầy giáo, cô giáo, các
bạn bè, đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2018
Tác giả

Lê Thị Hiền


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng
tôi. Các số liệu và tư liệu được sử dụng từ nhiều nguồn tài liệu đáng tin cậy và
là kết quả của quá trình tiến hành khảo sát thực tế của tôi. Tôi xin chịu hoàn

toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Tác giả

Lê Thị Hiền


BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT

Ý nghĩa

1

GD&ĐT

Giáo dục & Đào tạo

2

GD

Giáo dục

3

KNS

Kỹ năng sống


4

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

5

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

6

HS

Học sinh

7

CB, GV

Cán bộ, giáo viên

8

QL

Quản lý


9

CSVC

Cơ sở vật chất


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 2
3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................................... 2
3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................................ 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
6.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát .................................................................................... 3
6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu ................................................................................... 3
6.4. Giới hạn về thời gian nghiên cứu: ................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 3
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ....................................................................... 3
7.2.Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................... 4

NỘI DUNG ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ...... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................................... 5

1.1.1. Những công trình nghiên cứu ở nước ngoài về kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng
sống ..................................................................................................................................... 5
1.1.2. Những công trình nghiên cứu ở Việt Nam về kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống
............................................................................................................................................. 6
1.2. Khái niệm......................................................................................................................... 9
1.2.1. Kỹ năng sống - Kỹ năng sống của học sinh tiểu học ................................................ 9
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống – Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học ................. 10
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm – Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua
hoạt động trải nghiệm. ...................................................................................................... 12
1.2.4. Quản lý - Quản lý giáo dục kỹ năng sốngcho học sinh thông qua hoạt động trải
nghiệm ............................................................................................................................... 14


1.3. Kỹ năng sống của học sinh Tiểu học ............................................................................. 16
1.3.1. Vai trò của kỹ năng sống đối với học sinh tiểu học ................................................ 16
1.3.2. Các kỹ năng sống cần có ở học sinh Tiểu học ........................................................ 17
1.4. Giáo dục kỹ năng sốngcho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ......................... 18
1.4.1. Vai trò của hoạt động trải nghiệm đối với giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu
học ..................................................................................................................................... 18
1.4.2. Các thành tố của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua hoạt động
trải nghiệm ........................................................................................................................ 19
1.5. Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học
.............................................................................................................................................. 29
1.5.1. Quản lý việc xây dựng mục tiêu giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinhtiểu học ............................................................................................. 29
1.5.3. Quản lý việc lựa chọn và sử dụng phương pháp giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động trải nghiệm cho học sinhtiểu học ..................................................................... 31
1.5.4. Quản lý việc lựa chọn và sử dụng phương tiện, điều kiện giáo dục kỹ năng sống
thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinhtiểu học..................................................... 31
1.5.5. Quản lý việc lựa chọn và sử dụng hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống thông

qua hoạt động trải nghiệm cho học sinhtiểu học ............................................................... 32
1.5.6. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh tiểu học ............................................................................................ 33
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh tiểu học ............................................................................................... 33
1.6. 1. Những yếu tố thuộc về chủ thể quản lý.................................................................. 33
1.6. 2. Những yếu tố thuộc về đối tượng quản lý .............................................................. 34
1.6. 3. Những yếu tố thuộc về môi trường quản lý ........................................................... 34

Kết luận chương 1 ............................................................................................... 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........... 39
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội huyện Đông Anh..................................... 39
2.1.1.Về kinh tế - xã hội .................................................................................................... 39
2.1.2. Về văn hóa – giáo dục ............................................................................................. 39
2.2. Tổ chức khảo sát ............................................................................................................ 40


2.2.1. Mục tiêu khảo sát: ................................................................................................... 40
2.2.2. Nội dung khảo sát: .................................................................................................. 41
2.2.3. Tiêu chí đánh giá: .................................................................................................... 41
2.2.4. Thang đánh giá ........................................................................................................ 43
2.3. Thực trạng kỹ năng sống của học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố
Hà Nội ................................................................................................................................... 44
2.4. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các
trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. .......................................................... 45
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của kỹ năng sống và
giáo dục kỹ năng sống ....................................................................................................... 45
2.4.2. Thực trạng xây dựng mục tiêu giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải

nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh ............................................. 47
2.4.3. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh ............................................. 48
2.4.4. Thực trạng lựa chọn và sử dụng phương pháp giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh ...................... 50
2.4.5. Thực trạng lựa chọn và sử dụng phương tiện giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh .............................. 52
2.4.6. Thực trạng lựa chọn và sử dụng hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống thông
qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh ............... 53
2.4.7. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động
trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh ....................................... 55
2.5. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học
sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ............................................. 56
2.5.1.Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội............... 56
2.5.2.Thực trạng quản lý nội dung giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội............... 58
2.5.3. Thực trạng quản lý phương pháp giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh. ............................................ 60
2.5.4. Thực trạng quản lý phương tiện giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh ............................................. 61
2.5.5.Thực trạng quản lý hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động
trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ........ 63
2.5.6.Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động
trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ........ 66


2.6. Đánh giá chung về giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học thông qua hoạt động trải nghiệm ..................................................................... 68


Kết luận chương 2 ............................................................................................... 72
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................ 73
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................................. 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................................... 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý............................................................................ 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................................... 74
3.2. Một số biện pháp quản lýgiáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho
học sinh các trường Tiểu học huyện Đông Anh ................................................................... 75
3.2.1. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của kỹ năng sống và
giáo dục kỹ năng sốngthông qua hoạt động trải nghiệm ................................................... 75
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng mục tiêu giáo dục kỹ năng sốngphù hợp với điều kiện thực tế
của nhà trường và địa phương ........................................................................................... 77
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên về thiết kế và tổ chức các hoạt động trải nghiệm
trong giáo dục kỹ năng sống ............................................................................................. 79
3.2.4.Chỉ đạo đa dạng hóa phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục kĩ năng sống thông
qua hoạt đông trải nghiệm. ................................................................................................ 81
3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất và kinh phíphục vụ giáo dục kĩ năng sống thông qua
hoạt động trải nghiệm cho học sinh .................................................................................. 83
3.2.6. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường tham gia giáo
dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh. ................................... 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................................... 88
3.4. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục
kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện
Đông Anh.............................................................................................................................. 89
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................................ 89
3.4.2. Tổ chức khảo nghiệm .............................................................................................. 89
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................................. 89


Kết luận chương 3 ............................................................................................... 94
KÊT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 95


1.Kết luận .............................................................................................................................. 95
1.1. Về kết quả nghiên cứu lý luận.................................................................................... 95
1.2.Về kết quả nghiên cứu thực trạng ............................................................................... 95
1.3. Về kết quả nghiên cứu đề xuất biện pháp .................................................................. 96
2. Khuyến nghị...................................................................................................................... 96
2.1. Đối với Sở GD&ĐT Hà Nội: ..................................................................................... 96
2.2. Đối với Phòng Giáo dục huyện Đông Anh ................................................................ 97
2.3. Đối với các trường tiểu học ........................................................................................ 97
2.4. Đối với cha mẹ học sinh............................................................................................. 97


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô trường lớp bậc tiểu học ............................................................................... 39
Bảng 2.2: Đội ngũ cán bộ quản lí, GV tiểu học ....................................................................... 40
Bảng 2.3: Chất lượng giáo dục tiểu học ................................................................................... 40
Bảng 2.4: Mức độ kết quả đánh giá các kỹ năng sống của học sinh tiểu học .......................... 44
Bảng 2.5: Mức độ đánh giá nhận thức của CBGV về tầm quan trọng của KNS và GDKNS .. 45
Bảng 2.6: Mức độ xây dựng mục tiêu GDKNS thông qua HĐTN .......................................... 47
Bảng 2.7: Mức độ thực hiện nội dung GDKNS thông qua HĐTN .......................................... 48
Bảng 2.8: Mức độ lựa chọn và sử dụng phương pháp GDKNS ............................................... 50
Bảng 2.9: Mức độ đánh giá sự lựa chọn và sử dụng phương tiện GDKNS ............................. 52
Bảng 2.10: Mức độ hình thứctổ chức HĐTN trong GDKNS ................................................... 53
Bảng 2.11: Mức độ kiểm tra, đánh giá kết quả GDKNS của học sinh tiểu học thông qua
HĐTN ....................................................................................................................................... 55
Bảng 2.12: Mức độ quản lý mục tiêu GDKNS cho học sinh ................................................... 56
Bảng 2.13: Mức độ quản lý nội dung GDKNS cho học sinh ................................................... 58

Bảng 2.14: Mức độ quản lý phương pháp GDKNS cho HS tiểu học....................................... 60
Bảng 2.15: Mức độ quản lý phương tiện GDKNS thông qua HĐTN cho học sinh tiểu học ... 61
Bảng 2.16: Mức độ quản lý hình thức tổ chức GDKNS thông qua HĐTN ............................. 63
Bảng 2.17: Mức độ quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả GDKNS cho học sinh........................ 66
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá GDKNS cho học sinh ........................................ 68
Bảng 2.19: Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDKNS cho HS ....................... 69
Bảng 3.1: Đánh giá về tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp quản lí GDKNS ................... 89
Bảng 3.2: Tương quan giữa mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................... 91


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật bên cạnh các lĩnh
vực kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế đã và đang tạo ra những tác động đa chiều,
phức tạp ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển nhân cách con người.
Kỹ năng sống là một thành phần quan trọng của nhân cách con người trong
xã hội hiện đại. Muốn tồn tại và phát triển, con người phải có kỹ năng sống. Chính
vì thế nội dung GDKNS đã được nhiều quốc gia trên thế giới đưa vào giáo dục cho
học sinh trong các trường phổ thông dưới nhiều hình thức khác nhau.
Ở Việt Nam, nội dung GDKNS đã được tích hợp trong một số môn học
và hoạt động giáo dục có tiềm năng trong trường phổ thông. Việc GDKNS cho
học sinh còn được thực hiện thông qua nhiều chương trình, dự án như: Giáo dục
bảo vệ môi trường, giáo dục phòng chống HIV/AIDS, giáo dục phòng tránh tai
nạn thương tích,...
Giáo dục tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, học
sinh tiểu học là những học sinh đang trong quá trình hình thành và phát triển
nhân cách, những thói quen cơ bản chưa có tính ổn định mà đang được hình
thành và củng cố. GDKNS giúp trẻ có cơ hội rèn luyện thói quen, biết cách đối
diện và đương đầu, vượt qua những khó khăn, thử thách trong học tập cũng như

trong mọi hoạt động khác; giúp trẻ rèn luyện, phát triển tính cách tự chủ, tự tin
vào bản thân, có tinh thần trách nhiệm cao, có khả năng diễn đạt, thuyết phục,
hình thành lối sống lành mạnh, phẩm chất đạo đức tốt, tương thân tương ái, biết
chia sẻ, giúp đỡ người khác. Đó chính là những yếu tố quan trọng giúp mỗi
người đạt được thành công trong đời.
GDKNS đã được khẳng định rất quan trọng trong các nội dung giáo dục ở nhà
trường tiểu học song còn gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy, công tác quản lý
GDKNS cho học sinh tiểu học đòi hỏi cần có sự quan tâm của các cấp quản lý. Mặt
khác cũng cần được nghiên cứu để có cơ sở khoa học đề xuất biện pháp quản lý
GDKNS cho học sinh tiểu học.
GDKNS và quản lý GDKNSthông qua HĐTN cho học sinh các trường


2
tiểu họchuyện Đông Anh, thành phố Hà Nội được các cấp quản lý tương đối
quan tâm và triển khai khá nghiêm túc. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về giáo
dục và quản lý GDKNS cho học sinh Tiểu học, nhưng nghiên cứu về giáo dục
và quản lý GDKNS thông qua HĐTN thì không nhiều. Đặc biệt những nghiên
cứu về đề tài này trên địa bàn huyện Đông Anh để phát hiện thực trạng và tìm ra
những biện pháp phù hợp thì vẫn còn hạn chế.
Với những lý do trên, đề tài: “Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội” được lựa chọn và tiến hành nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý GDKNS thông qua
HĐTN cho học sinh tiểu học, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý GDKNS thông
qua HĐTN cho học sinh tiểu học nhằm nâng cao chất lượng GDKNS cho học
sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học
sinh các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm đã đạt được
những kết quả đáng ghi nhận tuy nhiên còn bất cập do nhiều nguyên nhân trong
đó nguyên nhân chủ yếu thuộc về quản lý.Nếu đề xuất và thực hiện các biện
pháp quản lý cấp thiết, phù hợp và có tính khả thi thì sẽ nâng cao được chất
lượng giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các
trường tiểu học.


3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận củaquản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho HS tiểu học.
- Nghiên cứu thực trạng của quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu họchuyện Đông Anh, thành phố
Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu quản lý của Hiệu trưởng đối với giáo dục kỹ năng sống thông
qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học.
6.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát
Khảo sát trên 668 người: 11 hiệu trưởng, 28 phó hiệu trưởng, 141 giáo
viên và 468 học sinh.

6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tại 11trường/28 trường tiểu học thuộc địa bàn huyện Đông
Anh. Đó là các trường đại diện về các mặt: trường đã đạt chuẩn Quốc gia và trường
chưa đạt chuẩn Quốc gia; trường có bề dày thành tích và trường bình thường;
trường thuộc vùng kinh tế phát triển và trường thuộc vùng kinh tế khó khăn; ...
6.4. Giới hạn về thời gian nghiên cứu:
2 năm học: 2015 - 2016, 2016 – 2017.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các đề tài, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà
nước về vấn đề quản lý giáo dục, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.
- Dùng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp những tư liệu, tài liệu lý
luận về quản lý giáo dục, quản lý giáo dục tiểu học, giáo dục kỹ năng sống và
những kết quả khảo sát, đánh giá công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống thông


4
qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học nhằm xây dựng các
khái niệm công cụ và khung lý thuyết chovấn đề nghiên cứu.
7.2.Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng phiếu điều tra, bảng hỏi đối với cán bộ quản lý, giáo viên nhằm tìm
hiểu thực trạng của việc quản lý và tổ chức hoạt động trải nghiệm, tìm hiểu các kỹ
năng sống cần thiết nhất cho học sinh tiểu học ở thành phố và thực trạng kỹ năng
sống, thực trạng GDKNS và thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học.
* Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi, phỏng vấn giáo viên, học sinh nhằm tìm hiểu thực trạng, hiệu
quả của việc quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm
cho HS ở các trường tiểu học.

* Phương pháp quan sát
Quan sát cách tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho học sinh tiểu học.
* Phương pháp tổng kết kinh nghiệm:
Tìm hiểu kinh nghiệm của cán bộ quản lý, giáo viên về việc quản lý và tổ
chức cũng như sử dụng các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học.
* Phươngphápchuyêngia
Tổ chức thảo luận chuyên đề, lấy ý kiến các chuyên gia về một số kết quả
nghiên cứu lý luận thực tiễn. Đặc biệt phương pháp này được sử dụng để đánh
giá tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng
sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học.
7.3.Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí số liệu điều tra, đánh giá
và trình bày kết quả nghiên cứu.


5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝGIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những công trình nghiên cứu ở nước ngoài về kỹ năng sống, giáo dục
kỹ năng sống
Đầu thập niên 90, một số nước thuộc Châu Á như Lào, Ấn Độ, Cam-puchia, Thái Lan,...nghiên cứu và triển khai chương trình dạy kỹ năng sống ở các
bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông theo hướng dạy lồng ghép vào
chương trình ở các mức độ khác nhau nhằm trang bị cho học sinh những kỹ
năng sống cần thiết cho người học kỹ năng nghề, kỹ năng hướng nghiệp và chia
kỹ năng thành ba nhóm chính: Nhóm kỹ năng cơ bản (kỹ năng đọc, viết, ghi

chép); nhóm kỹ năng chung (kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tư duy sáng tạo,
kỹ năng ra quyết định, kỹ năng giải quyết vấn đề); nhóm kỹ năng cụ thể (kỹ
năng bảo vệ sức khỏe, bình đảng giới,...)
Tác giả Diane TillMan, Diana Hsu trong cuốn: Những giá trị sống cho
tuổi trẻ từ 8 đến 13 tuổi” (NXBtrẻ, TP Hồ Chí Minh)– 2010[21] đã
viết:“Giáo dục các giá trị sống để có kỹ năng sống ngày càng được nhìn
nhận là có sức mạnh vượt lên khỏi lời dăn dạy đạo đức chi tiết đến mức hạn
chế trong cách nhìn hoặc những vấn đề thuộc về tư cách công dân. Nó đang
xem là trung tâm của tất cả thành quả mà giáo viên và nhà trường tâm huyết
có thể hy vọng đạt được thông qua việc dạy về giá trị, kỹ năng sống”.
Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO) [45] đã
đưa ra nguyên tắc cơ bản để định hướng GDKNS trong thực tiễn: “Tất cả thế hệ
trẻ và người lớn có quyền hưởng lợi từ một nền giáo dục chứa đựng các hợp phần
học để biết, học để làm, học để chung sống với mọi người và học để khẳng định
mình.Giáo dục hướng vào yêu cầu bồi dưỡng năng khiếu tiềm năng và phát triển
cá tính người học cần quan tâm kết hợp kỹ năng thực hành và các khả năng tâm lí
xã hội, đánh giá chất lượng giáo dục phải bao hàm đánh giá mức độ đạt được các
kỹ năng sống và tác dụng của kỹ năng sống đối với xã hội và cá nhân”


6
Hội nghị giáo dục Thế giới họp tại Dakar – Thủ đô Senegan tháng 4 năm
2004 đã thông qua Kế hoạch hành động Giáo dục cho mọi người - gọi tắt là Kế
hoạch Dakar, bao gồm 6 mục tiêu. Trong đó, mục tiêu 3 nêu rõ: Đảm bảo nhu cầu
học tập cho tất cả các thế hệ trẻ và người lớn được đáp ứng thông qua bình đẳng
tiếp cận với các chương trình học tập và chương trình kỹ năng sống thích hợp
Hội nghị Thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em, họp
ngày 20 – 30/03/1990 tại trụ sở Liên hợp quốc ở New York đã tuyên bố: Tất cả
trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời
các em ham hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng. Tuổi của các em phải

được sống trong vui tươi, thanh bình, được chơi, được học và phát triển. Tương
lai của các em phải được hình thành trong sự hoà hợp và hợp tác.
Nhận định trên muốn nhấn mạnh đến nhiệm vụ học tập, môi trường học
tập dành cho trẻ em cần phải được quan tâm đúng cách. Học sinh đến trường
không chỉ học để có tri thức mà cần phải biết cách học để có sức khoẻ, có kỹ
năng nghề nghiệp, có những giá trị đạo đức, thẩm mỹ, nhân văn đúng đắn vừa
mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội, vừa đậm đà bản sắc dân tộc lại vừa
mang tính phổ quát toàn cầu,... tức là mỗi học sinh luôn phải học, tự học những
kỹ năng nhất định trong môi trường thích hợp để tồn tại và phát triển.
1.1.2. Những công trình nghiên cứu ở Việt Nam về kỹ năng sống, giáo dục kỹ
năng sống
Năm 1995 – 1996, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành các Chỉ thị số
10/CT-BGDĐT, số 24/CT-BGDĐT chỉ đạo về công tác phòng chống HIV/AIDS
hay tăng cường công tác phòng chống ma túy tại trường học, nội dung đã đề cập
đến thuật ngữ kỹ năng sống.
Năm 2001, Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện GDKNS cho học sinh phổ
thông qua dự án “Giáo dục sống khỏe mạnh, kỹ năng sống cho trẻ và vị thành
niên” do UNICEF tài trợ.
Năm 2005, Luật giáo dục của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
[36] đã đề cập đến kỹ năng sống, giáo dục Việt Nam quan tâm đến vấn đề người
học, đặc biệt là vấn đề phát triển toàn diện cho người học nhằm đáp ứng yêu cầu


7
ngày càng cao của xã hội và phát triển của nền kinh tế tri thức.
Năm 2007, tác giả Nguyễn Thanh Bình với giáo trình Giáo dục kỹ năng
sống,Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Hà Nội [4]. Giáo trình đề cập đến những
vấn đề đại cương về kỹ năng sống, một số biện pháp GDKNS cho học sinh.
Tác giả Ngô Thị Tuyên trong cuốn Cẩm nang giáo dục cho học sinh tiểu
học [53] đã chỉ ra rằng: “Kỹ năng sống là sản phẩm bắt buộc phải có của giáo

dục nhà trường”. Tác giả đưa ra khái niệm về kỹ năng sống, các loại kỹ năng
sống, vị trí vai trò của kỹ năng sống trong giáo dục nhà trường, phương pháp
GDKNS và trình bày phương pháp xây dựng một chương trình học tập, nguyên
tắc chọn nội dung và hướng dẫn giáo viên phương pháp giáo dục cho trẻ bằng
việc làm để có được sản phẩm là kỹ năng sống.
Tác giả Nguyễn Dục Quang trong cuốn Hướng dẫn GDKNS cho học sinh
phổ thông [44] cho rằng: “Cách thức GDKNS được hiểu bao gồm những
phương pháp tiếp cận, các phương pháp dạy học tích cực và các hình thức tổ
chức hoạt động GDKNS cần quan tâm đến vai trò của người học”.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Thị Thúy HằngGiáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh tiểu học, tài liệu dùng cho
giáo viên tiểu học [35] - cho rằng: “Thiếu nền tảng giá trị sống vững chắc con
người rất dễ bị ảnh hưởng bởi những giá trị vật chất, và rồi mau chóng định
hình chúng thành mục đích sống, đôi khi đưa đến kiểu hành vi thiếu trung thực,
bất hợp tác, vị kỉ cá nhân. Không có nền tảng giá trị sống chúng ta sẽ không
biết cách tôn trọng bản thân và người khác, không biết cách hợp tác, không biết
cách xây dựng tình đoàn kết trong mối quan hệ, không biết cách thích ứng trước
những đổi thay…”. Vì vậy cần giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh,
giúp các em nâng cao năng lực để tự lựa chọn giữa các giải pháp khác nhau,
quyết định phải xuất phát từ học sinh. Học sinh phải tham gia chủ động vào các
hoạt động GDKNS mới làm thay đổi hành vi của các em. Tài liệu cũng đưa ra
các phương pháp giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống và cách thức tổ chức hoạt
động GDKNS cho học sinh tiểu học.
Nhóm tác giả Hoàng Hoà Bình, Lê Minh Châu, Phan Thanh Hà, …với tài


8
liệu: GDKNS trong các môn học ở tiểu học - dành cho giáo viên, Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam [9]. Bộ tài liệu đã giúp giáo viên nắm rõ các kỹ năng sống
cần có của học sinh tiểu học, hướng dẫn GV sử dụng các phương pháp và kỹ
thuật dạy học tích cực để tổ chức cho học sinh được thực hành, trải nghiệm một

số kỹ năng sống cơ bản, cần thiết cho các em.
Năm 2013, Bộ GDĐT xây dựng kế hoạch số 1088/KH-BGDĐT ngày
29/8/2013 về việc hoàn thiện bộ tài liệu GDKNS trong một số môn học và hoạt
động giáo dục cấp tiểu học, THCS và THPT trên toàn quốc [10]. Kế hoạch đã
điều chỉnh việc tích hợp GDKNScho học sinh tiểu học qua các hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp.
Năm 2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số
04/2014/TT/BGDĐT ngày 28/02/2014 kèm theo quy định quản lý hoạt động
GDKNS và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chính khóa [08] gồm 5 chương
và 18 Điều quy định về đối tượng, phạm vi, nội dung, phương pháp, trách nhiệm
của các cấp có thẩm quyền về thủ tục cấp phép cho các cơ sở, trung tâm
GDKNS.
Năm học 2015-2016, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành công văn số
4323/BGDĐT-GDTH ngày 25/8/2015 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
năm học 2015-2016 và Chỉ thị 3131/CT-BGDĐT ngày 25/8/2015 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015-2016của giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên [11]. Nội dung công
văn chỉ rõ: “Chú trọngGDKNS cho học sinh thông qua các môn học, tăng
cường quản lý hoạt động GDKNS”.
Năm học 2016-2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành công văn số
4304/BGDĐT-GDTH ngày 31/8/2016 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
năm học 2016-2017 [11]. Nội dung công văn vẫn nêu: “Tiếp tục thực hiện sáng
tạo các nội dung của hoạt động“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực” chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn
học, hoạt động giáo dục và quy tắc ứng xử văn hóa. Nhà trường chủ động phối
hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc, giáo dục đạo đức, kỹ


9
năng sống cho học sinh”.

1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Kỹ năng sống - Kỹ năng sống của học sinh tiểu học
1.2.1.1. Kỹ năng sống
Thuật ngữ kỹ năng sống bắt đầu xuất hiện trong các nhà trường phổ thông
Việt Nam từ những năm 1995-1996, thông qua Dự án “GDKNS để bảo vệ sức
khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà
trường”do Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) phối hợp với Bộ Giáo dục
và Đào tạo cùng Hội Chữ thập đỏ Việt Nam thực hiện. Từ đó đến nay, nhiều cơ
quan, tổ chức trong nước và quốc tế đã tiến hành GDKNS gắn với giáo dục các
vấn đề xã hội.
Có nhiều quan niệm khác nhau về KNS:
- Theo tổ chức Y tế Thế giới WHO, KNS là khả năng để có hành vi thích
ứng (adaptive) và tích cực (positive), giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả
trước các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày.
- Theo Quỹ cứu trợ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), KNS là cách tiếp
cận giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự
cân bằng về tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ và kỹ năng.
- Theo Tổ chức Giáo dục, khoa học và Văn hoá Liên Hợp Quốc
(UNESCO) [45],KNS gắn với 4 trụ cột của giáo dục thế kỷ XXI:“Học để biết Học để làm - Học để chung sống - Học để làm người”. Cụ thể là:
+ Học để biết (Learning to know) gồm các kỹ năng tư duy như: giải quyết
vấn đề, tư duy phê phán, ra quyết định, nhận thức được hậu quả,...;
+ Học làm người (Learning to be) gồm các kỹ năng cá nhân như: ứng phó
với căng thẳng, cảm xúc, tự nhận thức, tự tin,...;
+ Học để sống với người khác (Learning to live together) gồm các kỹ
năng xã hội như: giao tiếp, thương lượng, tự khẳng định, hợp tác, làm việc theo
nhóm, thể hiện sự cảm thông;
+ Học để làm (Learning to do) gồm kỹ năng thực hiện công việc và các
nhiệm vụ như kỹ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm,...



10
Từ những quan niệm trên đây, có thể thấy KNS bao gồm một loạt các kỹ
năng cụ thể cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người. Bản chất của
KNS là kỹ năng tự quản lý bản thân và kỹ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự
lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả
Nói cách khác, “KNS là kĩ năng, năng lực của mỗi cá nhân được hình
thành thông qua những trải nghiệm của cá nhân đó trong suốt quá trình tồn tại
và phát triển, nó giúp cho con người có cách ứng xử tích cực và có hiệu quả đáp
ứng mọi biến đổi của đời sống xã hội, sống mạnh khỏe hơn, an toàn hơn”.
1.2.1.2. Kỹ năng sống của học sinh tiểu học
Kỹ năng sống của học sinh tiểu học là tất cả những kỹ năng cần thiết trực
tiếp giúp học sinh sống thành công và hiệu quả. Trong đó việc tích hợp những
khả năng, phẩm chất, hành vi tâm lý xã hội và văn hóa phù hợp, đương đầu
được với những tác động của môi trường. Những kỹ năng sống cốt lõi với học
sinh tiểu học là kỹ năng nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định, kỹ
năng hợp tác, kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, …
Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế thế giới WHO: Kỹ năng sống là kỹ
năng mang tính tâm lí xã hội, là khả năng để thích ứng và hành vi tích cực cho
phép các cá thể giải quyết có hiệu quả nhu cầu và thách thức trong cuộc sống
hàng ngày.
Vậy “Kỹ năng sống của học sinh tiểu học là kĩ năng, năng lực của học
sinh tiểu học được hình thành thông qua những trải nghiệm của cá nhân đó
trong suốt quá trình 6-11 tuổi, nó giúp cho học sinh có cách ứng xử tích cực và
có hiệu quả đáp ứng mọi biến đổi của đời sống xã hội, sống mạnh khỏe hơn, an
toàn hơn…”
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống – Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học
1.2.2.1.Giáo dục kỹ năng sống
Trong thực tiễn, GDKNS được xem xét dưới 2 khía cạnh khác nhau:
- Như là một lĩnh vực học tập: giáo dục sức khỏe, HIV/AIDS. Ở lĩnh vực
này đã tồn tại cách tiếp cận kỹ năng sống từ khá lâu.



11
- Như là một cách tiếp cận giúp giáo viên tiến hành giáo dục có chất
lượng xuyên suốt các lĩnh vực học tập.
UNICEF, UNESCO cũng quan niệm rằng, GDKNS không phải lĩnh vực hay
môn học, nhưng nó được lồng vào những kiến thức, giá trị và kĩ năng quan trọng
trong quá trình phát triển cá nhân và học tập suốt đời.
GDKNS là thực hiện quan điểm hướng vào người học, một mặt đáp ứng
nhu cầu của người học tạo ra năng lực để đáp ứng những thách thức của cuộc
sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân. Mặt khác, thực hiện
GDKNS thông qua những phương pháp hướng đến người học và phương pháp
dạy học tương tác, cùng tham gia, đề cao vai trò chủ động, tự giác của người học
và vai trò chủ đạo của người dạy sẽ có những tác động tích cực với mỗi quan hệ
người dạy và người học, người học với người học. Đồng thời, người học cảm
thấy họ được tham gia vào giải quyết các vấn đề có liên quan đến cuộc sống bản
thân, họ sẽ thích thú và học tập tích cực hơn. Như vậy GDKNS cho người học
đồng thời thể hiện tính khoa học và tính nhân văn của giáo dục.
Tóm lại: “GDKNS là quá trình tác động của nhà GD tới HS thông qua
việc thực hiện các thành tố: mục tiêu GDKNS, nội dung GDKNS, phương
pháp GDKNS, phương tiện GDKNS, hình thức tổ chức GDKNS, kiểm tra đánh
giá kết quả GDKNS nhằm hình thành và phát triển ở HS những KNS cần thiết,
phù hợp với lứa tuổi và điều kiện kinh tế-văn hóa-xã hội nhất định”.
1.2.2.2. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Có thể quan niệm GDKNS cho học sinh là quá trình hình thành, rèn luyện
hoặc thay đổi các hành vi của các em theo hướng tích cực, phù hợp với mục tiêu
phát triển toàn diện nhân cách người học, dựa trên cơ sở giúp học sinh có tri
thức, giá trị, thái độ, kỹ năng phù hợp đáp ứng được những yêu cầu của cuộc
sống hiện đại.
GDKNS không phải là nói cho trẻ biết thế nào là đúng, thế nào là sai, mà

là giúp trẻ nâng cao năng lực để tự lựa chọn giữa những giải pháp khác nhau,
ứng phó với các tình huống trong thực tế cuộc sống. Vì vậy GDKNS phải hết
sức gần gũi với cuộc sống và ngay trong cuộc sống. Tất cả các phương pháp cổ


12
điển như giảng bài, đọc chép sẽ thất bại hoàn toàn vì chúng chỉ có vai trò cung
cấp thông tin mà từ thông tin và nhận thức đến thay đổi hành vi thì khoảng cách
còn rất lớn. GDKNS nhấn mạnh việc trẻ phải ý thức về giá trị bản thân hay quí
trọng bản thân. Đó chính là nền tảng cho sự phát triển một nhân cách lành mạnh
và sự tự tin. Việc học trong GDKNS là tự học, là sự phát huy nội lực, học vui
bằng hoạt động, bằng sáng tạo trong tinh thần thoải mái tối đa. GDKNS là một
bộ phận gắn liền với các chính sách phát triển mới liên quan đến trẻ em như:
Công ước về Quyền trẻ em, các dịch vụ giáo dục, y tế, xã hội phục vụ trẻ...
Như vậy, “GDKNS cho HS tiểu học là quá trình tác động của nhà GD
tới HS tiểu học thông qua việc thực hiện các thành tố: mục tiêu GDKNS, nội
dung GDKNS, phương pháp GDKNS, phương tiện GDKNS, hình thức tổ
chức GDKNS, kiểm tra đánh giá kết quả GDKNS nhằm hình thành và phát
triển ở HS tiểu học những KNS cần thiết, phù hợp với lứa tuổi (6-11 tuổi) và
điều kiện kinh tế-văn hóa-xã hội nhất định”.
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm – Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
thông qua hoạt động trải nghiệm.
1.2.3.1. Hoạt động trải nghiệm
Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thông mới công bố tháng 8- 2015,
HĐTN là hoạt động giáo dục trong đó từng học sinh được trực tiếp hoạt động
thực tiễn trong nhà trường hoặc trong xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của
nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và tích lũy kinh
nghiệm riêng của cá nhân. Trải nghiệm sáng tạo là hoạt động được coi trọng
trong từng môn học; đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các
HĐTNriêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo

dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau.
Theo tác giả Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) trong tập tài liệu: HĐTN sáng
tạo trong các môn học lớp 1, 2, 3, 4, 5, NXB Giáo dục Việt Nam –[49] cho rằng:
“HĐTN là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm của cá nhân trong việc
kết nối kinh nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn đời sống mà nhờ
đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực”.


13
Theo Kỷ yếu Hội thảo HĐTN sáng tạo của HS phổ thông, Bộ Giáo dục và
Đào tạo [12],tác giả Bùi Ngọc Diệp cho rằng:“HĐTN là một biểu hiện của hoạt
động giáo dục đang tồn tại trong chương trình giáo dục hiện hành. HĐTN là
hoạt động mang tính xã hội, thực tiễn đến với môi trường giáo dục trong nhà
trường để học sinh tự chủ trải nghiệmtrong tập thể. Qua đó hình thành và thể
hiện được phẩm chất, năng lực, nhận ra năng khiếu, sở thích, đam mê, bộc lộ và
điều chỉnh cá tính, giá trị; nhận ra chính mình cũng như khuynh hướng phát
triển của bản thân; bổ trợ cho và cùng với các hoạt động dạy học trong chương
trình giáo dục thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục”. Hoạt động này nhấn mạnh
sự trải nghiệm, thúc đẩy năng lực sáng tạo của người học và được tổ chức thực
hiện một cách linh hoạt sáng tạo.
Theo nghĩa chung nhất: “HĐTN là hoạt động giáo dục, trong đó nội dung và
cách thức tổ chức tạo điều kiện cho từng học sinh được tham gia trực tiếp và
làm chủ thể của hoạt động, tự lên kế hoạch, chủ động xây dựng chiến lược hành
động cho bản thân và cho nhóm để hình thành và phát triển những phẩm chất,
tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực cần có của
công dân trong xã hội hiện đại, qua hoạt động học sinh phát huy khả năng sáng
tạo để thích ứng và tạo ra cái mới, giá trị cho cá nhân và cộng đồng”.
1.2.3.2. Giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học.
GDKNS thông qua HĐTN là cách thức tổ chức các HĐTN cho học sinh
nhằm khuyến khích các em hoạt động độc lập, tự học hoặc nhóm hợp tác của

học sinh. Việc này đòi hỏi giáo viên thiết kế, đạo diễn các hoạt động giúp học
sinh tự phát hiện, phân tích và vận dụng những kỹ năng sốngđể phát triển nhân
cách của mỗi cá nhân một cách thật toàn diện. Chính vì vậy, để việc GDKNS
cho học sinh có hiệu quả, người giáo viên cũng như nhà quản lý giáo dục cần
phát huy những hiểu biết, những kỹ năng sẵn có của học sinh và tổ chức cho học
sinh trải nghiệm. Mặc dù sự định hướng và tổ chức các hoạt động giáo dục là
quan trọng nhưng HĐTN vẫn là yếu tố quyết định trong việc hình thành nhân
cách, phẩm chất đạo đức, năng lực của học sinh.
GDKNScho học sinh tiểu học thông qua HĐTN đã giúp các em: có kĩ năng


14
tự bảo vệ mình trước những vấn đề của xã hội có nguy cơ ảnh hưởng đến cuộc
sống an toàn và khoẻ mạnh của các em;phòng ngừa được những hành vi có hại
cho sự phát triển của bản thân; làm chủ được bản thân, có khả năng thích ứng,
biết cách ứng phó trước những tình huống khó khăn trong cuộc sống hàng ngày;
giúp các em rèn luyện lối sống có trách nhiệm với bản thân, bạn bè, gia đình và
cộng đồng.Mở ra cho các em cơ hội, hướng suy nghĩ, hướng đi tích cực và tự tin
cũng như giúp các em biết lựa chọn và quyết định đúng đắn.
Như vậy, “GDKNS cho HS tiểu học thông qua HĐTN là quá trình tác động
của nhà GD tới HS thông qua việc thực hiện các thành tố: mục tiêu GDKNS,
nội dung GDKNS, phương pháp GDKNS, phương tiện GDKNS, hình thức tổ
chức GDKNS, kiểm tra đánh giá kết quả GDKNS trong các HĐTN nhằm hình
thành và phát triển ở HS những KNS cần thiết, phù hợp với lứa tuổi HS tiểu học
và điều kiện, hoàn cảnh kinh tế-văn hóa-xã hội nhất định”.
1.2.4. Quản lý - Quản lý giáo dục kỹ năng sốngcho học sinh thông qua hoạt
động trải nghiệm
1.2.4.1. Quản lý
Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý (hay là đối tượng quản lý) nhằm tổ chức phối hợp hoạt

động của con người trong các quá trình sản xuất - xã hội để đạt được mục đích
đã định.
Quản lý phải bao gồm các yếu tố sau:
- Phải có ít nhất một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và ít
nhất là một đối tượng bị quản lý tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể
quản lý tạo ra và các khách thể khác chịu các tác động gián tiếp của chủ thể
quản lý.
- Phải có mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tượng và chủ thể, mục
tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra tác động.
- Chủ thể phải thực hành việc tác động.
- Chủ thể có thể là một người, nhiều người; còn đối tượng có thể là một
hoặc nhiều người (trong tổ chức xã hội).


×