Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tuần 5 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – đào thị hiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.22 KB, 35 trang )

Trng TH s 2 An Thy
Tuần: 2
Thứ/ ngày

Buổi

Tiết

Sáng

1
2

2

3

24.9.18

4
5
Chiề
u

1
2
3

Sáng

1


2

3

3

25.9.18

4
Chiề
u

1
2
3

Sáng

1
2

4

3

26.9.18

4
5
Chiề

u

GA lp 4C Tun 5
Từ ngày 24 /9 đến ngày 28 / 9 / 2018

Mụn
Cho c
Th dc
Tp c
Chớnh t
Toỏn
LTVC
Khoa hc
K chuyn
Tp c
Toỏn
Lch s
Anh vn
TLV

Nội dung bài dạy

Ghi chỳ

Nhng ht thúc ging
Nh.v: Nhng ht thúc ging
Luyn tp
MRVT: Trung thc T trng

BP

BP
BP
BP

S dng hp lớ cỏc cht bộo v mui n.
KC ó nghe ó c
GTrng v Cỏo
Tỡm s trung bỡnh cng

Tranh TB
Tranh
BP
BP

Vit th

Khoa hc n nhiu rau qu chớn, s dng T.P an ton.
a
Trung du Bc B
HNGLL
Anh
Toỏn
Luyn tp.
LTVC
Danh t.
Anh vn

BP
Tranh
Tranh


BP
BP

1
2

Sáng

1
2

5

3

27.9.18

4
Chiề
u

1
2

1

M thut
Tin
Toỏn

ễLT
KT
Tin
T . Dc

2

ễLTV

3
Sáng

1
2

6

3

28.9.18

4
Chiề
u

Anh vn
m nhc
TLV
Toỏn



on vn trong bi vn k chuyn.
Biu .

Biu ũ ( Tip)
Tun 5

Tun 5
GV : o Th Hin

BP
BP

BP
BP-VBT

VBT


Trường TH số 2 An Thủy
3

SHTT

GA lớp 4C – Tuần 5

Sinh hoạt Lớp

TuÇn 5
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

Tập đọc:
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé
mồ côi. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
+ Đọc đúng: thóc giống, truyền ngôi, dốc công, chăm sóc, sững sờ, dõng dạc,...
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói sự
thật. (HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục HS đức tính trung thực.
- Năng lực: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn cần LĐ.
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
2. Hoạt động thực hành: * Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được ý nghĩa của bức tranh.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật
HĐ 1. Luyện đọc
Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.

Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: thóc giống, truyền
ngôi, dốc công, chăm sóc, sững sờ, dõng dạc,...
- Đọc nối tiếp các đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu dài).
Đọc từ chú giải. Bệ hạ, sững sờ, hiền minh, dõng dạc.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đánh giá: - Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)
Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi SGK và Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
+ Câu 2: Phát cho mỗi người dân một thúng thóc...... ai không có thóc nộp sẽ bị trừng
phạt.
+ Câu 3: Chôm đã dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt
+ Câu 4: Vì trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.

- Nêu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói sự thật.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).
Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và luyện đọc trong
nhóm:
- Chú ý nhấn giọng những từ: truyền ngôi, dốc công, chăm sóc, sững sờ, dõng dạc,...
Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc diễn cảm, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong
câu chuyện.
- Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
* Hoạt động kết thúc
- Viết suy nghĩ của em về bài tập đọc.
B. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài tập đọc trên.
Chính tả :
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng chính tả, trình by bài chính tả sạch sẽ, đúng một đoạn văn trong bài: “
Những hạt thóc giống”; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. Làm đúng BT 2a/b.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày đẹp.
* HS có NL nổi trội tự giải thêm được câu đố ở BT3
- Giáo dục HS có ý thức viết đúng chính tả, yêu thích cái đẹp.

GV : Đào Thị Hiển



Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

- Phát triển cho HS năng lực viết và trình bày văn bản. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ
nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết sẵn nội dung bi tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Viết từ khó: ( 4-5 phút)
-Việc 1: H Đọc đoạn văn cần viết chính tả, nêu nội dung bài viết . Gv chốt ND:
+ Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp : thóc giống, luộc kĩ, lẽ nào, dõng dạc, truyền ngôi,
dũng cảm, hiền minh.
-Việc 2: Hoạt động nhóm đôi:
Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết.
-Việc 3: Hoạt động nhóm lớn:
Thống nhất ý kiến về ND, trình bày bài viết và NX về việc viết từ khó của bạn.
2/ Viết chính tả (15- 18 phút):
cá nhân nghe giáo viên đọc và viết chính tả vào vở.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: thóc giống, luộc kĩ, lẽ nào, dõng dạc, truyền ngôi, dũng cảm,
hiền minh.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.

- PP: quan sát, vấn đáp;
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động thực hành; Bài tập 2b (Tr 48) Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
Việc 1: Y/c H đọc bài tập
Việc 2: Y/c H thảo luận sau đó làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp
Việc 4: GV NX, chốt đáp án đúng: chen., len, ken, leng keng, len, khen.
* HS có NL nổi trội tự giải thêm được câu đố ở BT3:
Con nòng nọc, Chim én
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Nắm được cách viết các tiếng có vần en/eng
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

C. Hoạt động ứng dụng
- Luyện viết lại bài cho đẹp, chia sẻ với người thân, bạn bè.
- Vận dụng viết đúng một đoạn văn mình yêu thích.
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm, của năm nhuận và năm
không nhuận. Biết năm nhuận có 366 ngày , năm không nhuận có 365 ngày.
+ Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
+ Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

- Vận dụng kiến thức làm đúng , chính xác BT1 , 2 , 3 ( SGK )
+ HS có năng lực nổi trội làm thêm BT4
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác, ý thức thích học Toán .
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ
học tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ - HS : Bảng phụ , VBT , SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
A.Hoạt động khởi động:- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX: - Tiêu chí: Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm, xác
định 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết
vấn đề toán học.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét b
B.Hoạt động luyện tập:
Bài 1(Tr 26):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả. Số ngày trong từng tháng của một năm .
Bài 2 ( Tr 26):
( HS KG làm thêm các câu còn lại)
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
*Chốt kiến thức : Chuyển đổi các đơn vị đo thời gian

Bài 3(Tr 26):

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

-Y/c cá nhân QS, nêu KQ ....NX, chốt kết quả.
C/ cố : C/cố : Cách xác định thế kỉ qua năm.
* Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS năng lực nổi trội làm các bài còn lại)
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Biết số ngày trong từng tháng của một năm, của năm nhuận và năm không
nhuận. Biết năm nhuận có 366 ngày , năm không nhuận có 365 ngày.
+ Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
+ Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
+ Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
C. Hoạt động ứng dụng: - Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về quan hệ các đơn
vị đo thời gian. Vận dụng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian trong CS.
Chiều:
Luyện từ và câu:
MRVT: TRUNG THỰC, TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) với
chủ điểm Trung thực- Tự trọng( BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ
trung thực và đặt câu với1 từ tìm được ( BT1,2); nắm được nghĩa từ “ tự trọng” (BT3).
- Rèn kĩ năng giải nghĩa từ, giải nghĩa thành ngữ, tục ngữ với chủ điểm Trung thực- Tự
trọng; Đặt câu đúng, hay.

- Giáo dục học sinh hiểu biết thêm về sự trung thực, tự trọng.
- Phát triển năng lực giao tiếp cho HS, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên..
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. Sổ tay. Từ điển. Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Hoạt động khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động ( ND: xác định TG- TL
và TG tổng hợp, TG phân loại).
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: HS xác định được các từ chỉ chung mọi sự vật là TG có nghĩa tổng hợp. Các
từ chỉ riêng từng sự vật là TG có nghĩa phân loại.
- PP: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
- KT: ghi chép ngắn, trả lời miệng, NX bằng lời.
2. Hoạt động thực hành:
+ BT1: (Tr 48): Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
Việc 1: Y/c H đọc bài tập
Việc 2: Y/c H thảo luận sau đó làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp
- Việc 4: GV NX, chốt đáp án đúng: Từ cùng nghĩa: thật thà, thật lòng, ....
- + Từ trái nghĩa: gian dối, dối trá, lừa lọc, gian nanh...
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

+ BT2: (Tr 48): Cá nhân làm vào vở BTTV, nêu KQ các HS khác nghe và NX,
góp ý.- GV NX, chốt, tuyên dương các câu đúng và hay.
+ BT3: (Tr 49): Cá nhân làm vào vở BTTV, nêu KQ các HS khác nghe và NX,

góp ý. GV NX, chốt ý nghĩa của từ Tự trọng..
+ BT4: ( Tr 49):
Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
Việc 1: Y/c H đọc bài tập
Việc 2: Y/c H thảo luận sau đó làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp
Việc 4: GV NX, chốt đáp án đúng: Thẳng như ruột ngựa; Cây ngay không sợ chết
đứng; Đói cho sạch, rách cho thơm.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) với chủ điểm Trung thực- Tự trọng); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với
từ trung thực và đặt câu với1 từ tìm được; nắm được nghĩa từ “ tự trọng” . Rèn kĩ năng
giải nghĩa từ, giải nghĩa thành ngữ, tục ngữ với chủ điểm Trung thực- Tự trọng; Đặt
câu đúng, hay.
- PP: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
- KT: ghi chép ngắn, trả lời miệng, NX bằng lời.
B. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà ôn bài, chia sẻ với người thân cách sử dụng đúng các từ về chủ đề Trung thựcTự trọng. Vận dụng đúng các từ khi viết văn.
Khoa học:
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I.Mục tiêu:
KT:Sau bài học,em: - Nêu được lí do cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
- Kể được tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế dựa
vào tháp dinh dưỡng.
KN: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hằng ngày.
TĐ:HS có ý thức thực hiện ăn uống cân đối ,đủ lượng, đủ chất để đảm bảo sức khỏe.
NL:Phát triển năng lực hợp tác. Năng lực tự học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, tranh ảnh
III. Hoạt động học:
A. Khởi động:- Hội đồng tự quản điều hành cho lớp chơi trò chơi “mời bạn chọn từ

ăn ít, ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế, ăn mức độ để trả lời câu hỏi”
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nhận biết những thức ăn nào nên ăn ít,ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn đủ..)
- PP:vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học.
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành.

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

HĐ1
1. Quan sát và lựa chọn
a. Quan sát tranh các loại thức ăn, đồ uống bày bán ở “ siêu thị đồ ăn” hoặc được bán ở
địa phương em trong tranh.
b. Lựa chọn tên thức ăn, đồ uống cho 3 ngày và viết vào bảng nhóm
Việc 1: Cá nhân đọc yêu cầu bài tập (2 lần)
Việc 2: Cá nhân tự trả lời
Việc 3: NT huy động trong nhóm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: lên được thực đơn ăn uống trong 3 ngày đảm bảo đủ chất dinh dưỡng , giải
thích được vỡ vao em chon những loại thực phẩm đó.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2

2. Giới thiệu và thảo luận:
Việc 1: Các nhóm giới thiệu thực đơn ba ngày của nhóm
Việc 2: Các bạn cùng nhận xét
Việc 3: GV tương tác với HS,
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Thực đơn đảm bảo đủ bốn lọai chất dinh dưỡng, giải thích được thức ăn nào
thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào? Nêu được tên các thức ăn cần ăn đủ hoặc ăn ít, ăn
vừa phải...
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng với người thân xây dựng tháp dinh dưỡng
- Tìm hiểu, nhận xét thực đơn bữa ăn của gia đình.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về tính trung thực
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- Giáo dục HS học tập được những đức tính trung thực.
- Tự học, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện về tính trung thực ( GV + HS sưu tầm)
III. Hoạt động dạy- học:
A. Hoạt động khởi động: ( 2-4 phút)
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. Hoạt động cơ bản: 25-27 phút
GV : Đào Thị Hiển



Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

* HĐ1: Hình thành kiến thức:
- 1 HS đọc đề bài, em gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý.
- NT cho các bạn tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- Các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị bài và báo cáo cùng cô giáo.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể.
+GV YC: Kể được câu chuyện(mẫu chuyện,đoạn truyện) đã nghe,đã đọc có nhân vật,có
ý nghĩa nói về tính trung thực (theo gợi ý SGK)
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Kể được tên câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực(theo gợi ý
SGK)
- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
* HĐ 2: Thực hành kể chuyện:
* Việc 1: Kể trong nhóm lớn: NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện
mình kể. - Cá nhân kể trong nhóm. Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.
* Việc 2: Kể trước lớp:
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.
- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. GV nhận xét chung.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực (theo gợi ý
SGK)
+ Nắm được ý nghĩa câu chuyện vừa kể
- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng:

Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ và người thân nghe. Thực hành làm những việc
thể hiện tính trung thực trong CS hàng ngày.
Thứ ba ngày25 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
+ Đọc đúng: vắt vẻo, sung sướng, quắp, tinh nhanh, trong lòng .
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin
những lời nói mê hoặc ngọt ngào như Cáo.
- HS trả lời được các câu hỏi SGK thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng.
- Giáo dục HS luôn cảnh giác, đừng tin những lời nói ngọt ngào như Cáo.
- Năng lực: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn cần LĐ.
III. Hoạt động học:

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động: - CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
2. Hoạt động thực hành:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.

- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được ý nghĩa của bức tranh.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật
HĐ 1. Luyện đọc
Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: vắt vẻo, sung
sướng, quắp, tinh nhanh, trong lòng...
- Đọc nối tiếp các đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu
dài). Đọc từ chú giải. vắt vẻo, sung sướng, quắp,
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)
Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi SGK và Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin mới... tỏ bày tình thân.
+ Câu 2: Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy ..... muốn ăn thịt Gà.
+ Câu 3: Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chón săn.... lộ mưu gian.
+ Câu 4: Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- Nêu nội dung bài: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống,

chớ tin những lời nói như Cáo.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và luyện đọc trong
nhóm: Chú ý nhấn giọng những từ : vắt vẻo, sung sướng, quắp.
Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc diễn cảm, biết nhấn giọng một số từ ngữ và thuộc được một
đoạn thơ khoảng 10 dòng.
- Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
* Hoạt động kết thúc
- Viết suy nghĩ của em về bài tập đọc.
B. Hoạt động ứng dụng:- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài tập đọc trên.
Toán:
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . Biết cách tìm số trung bình
cộng của 2; 3; 4 số .

- Vận dụng kiến thức làm đúng , chính xác BT1( a,b,c ),BT2(SGK )
+ HS năng lực nổi trội làm thêm BT3
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác , ý thức thích học Toán .
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ , các hình vẽ ở SGK - HS : Bảng phụ , VBT , SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
A.Hoạt động khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.Hoạt động luyện tập:
* H ®éng 1: Giới thiệu số TBC và cách tìm số TBC:( BT1, 2 ) ( 10 - 12 phút )
* BT1 :Gọi HS đọc nội dung BT1
- YC HS QS hình vẽ tóm tắt BT rồi nêu cách giải. Gọi HS giải bảng lớp . …
- Vậy TBC của 6 và 4 là mấy ? - Nêu cách tìm số TBC của 6 v 4 ?
* BT2 :
Gọi HS đọc BT2
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.

* Chốt : Quy tắc tính số TBC của nhiều số : Ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng
đó cho số các số hạng.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . Biết cách tìm số
trung bình cộng của 2; 3; 4 số. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
* H ®éng 2: Luyện tập 18-20 phút
Bài 1(Tr 27): BT1 không làm câu 1d: Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.*C cố: Cách tính số TBC của nhiều số.
Bài 2(Tr 27): Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.... Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
*C cố: Giải toán dạng tìm số TBC.
Đánh giá TX: - Tiêu chí: Hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . Biết cách tìm
số trung bình cộng của 2; 3; 4 số .Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề
toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách tìm số TBC. Vận dụng giải các Bài
toán có dạng tìm số TBC thường gặp trong CS.
Chiều:
Tập làm văn:
VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết)

I. Mục tiêu:
- HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức( có đủ 3
phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối thư )
- HS biết trình bày bài viết sạch đẹp, chữ viết rõ ràng.
* HS có NL nổi trội viết câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
- Có ý thức viết đúng bức thư theo yêu cầu đề bài.
- Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học :
* GV: Bảng phụ . * HS: Vở Tập làm văn.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Hoạt động khởi động

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. Hoạt động thực hành:
HĐ1: Tìm hiểu đề bài: (Chọn 1 trong 4 đề Tr 52 để viết)
Việc 1: Em đọc đề bài.
Việc 2: Cá nhân lập dàn ý cho đề mình chọn
Việc 3: NT hướng dẫn các bạn xác định yêu cầu của đề bài.
Việc 4: GV tổ chức TL, góp ý từng dàn ý
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Nắm được quy trình viết một bức thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc
chia buồn đầy đủ ba phần .

+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ2: Thực hành viết bài:
Việc 1: Dựa vào dàn bài ở tiết trước em viết bài vào vở.
Việc 2: Em dò lại bài.
Việc 3: NT thu bài.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể
thức( có đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối thư )
+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. Hoạt động kết thúc.GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài TLV trên.
- Vận dụng vào viết thư cho người thân.
Khoa học 4
Bài 10:
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Giáo dục HS có ý thức chọn thức ăn tươi, sạch đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình SGK. - Phiếu học nhóm.
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17.
III/ Hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:3'- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Vì sao phải ăn phối hợp giữa chất béo động vật và thực vật?

- Vì sao phải ăn muối i- ốt và không nên ăn mặn.
- Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức
* HĐ1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều hoa quả chín (6- 8 ')
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

-Việc 1: - Treo sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối cho HS QS và TLCH.
- Kể tên một số loại rau, quả hàng ngày?
- Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không có rau ăn?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả?
Việc 2: HS thảo luận
- Việc 3:HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
- NX+ KL: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vitamin, khoáng chất cần thiết
cho cơ thể.* Đánh giá:
- Tiêu chí: Kể được các loại thức ăn chứa chất đạm, chất béo nhà mình dùng hằng ngày.
Biết những thức ăn nào có nguồn gốc từ thực vật, những thức ăn nào có nguồn gốc từ
động vật.
- PP: Vấn đáp. - KT: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
* HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực hành thực phẩm sạch và an toàn (8-10')
*Việc 1: Yêu cầu mở SGK và TLCH theo nhóm 2:
+ Quan sát tranh?
+ Theo bạn: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+ Thực phẩm sạch và an toàn đợc nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Không ôi thiu.

+ Không nhiễm hoá chất...
Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
* Đánh giá:- Tiêu chí: Kể được các loại thức ăn chứa chất đạm, chất béo nhà mình
dùng hằng ngày. Biết những thức ăn nào có nguồn gốc từ thực vật, những thức ăn nào
có nguồn gốc từ động vật.
- PP: Vấn đáp.
- KT: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
HĐ3. Các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.(10 ')
- Việc1: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm bàn.
Giao việc:
N1: Cách chọn thức ăn tươi, sạch và nhận ra thức ăn ôi, thiu, héo
N2: Cách chọn đồ hộp, thức ăn đóng gói.
N3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín
-Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
-GV NX kết luận
-Việc 3: Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết
* Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm được các loại thức ăn nào có nguồn gốc từ thực vật thức
ăn nào có nguồn gốc từ động vật, lựa chọn thức ăn theo ý thích nhưng đảm bảo cân
bằng chất dinh dưỡng, chất béo từ thực vật và động vật.

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

- PP: Quan sát.Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- HS biết chọn thức ăn tươi, sạch đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm.
ĐỊA LÝ:
TRUNG DU BẮC BỘ
I. Mục tiêu: Học xong bài, HS biết :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với
đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cảng tình
trạng đất đang bị xấu đi.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .
* HS có NL nổi trội : Nêu được quy trình chế biến chè .
- NL: Giúp HS phát triển NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL thu thập và
giải quyết thơng tin.
II. Đồ dùng dạy- học: Bản đồ hành chính , bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam , tranh , ảnh
vùng trung du Bắc Bộ, VBT, SGK.
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
* HĐ 1:Khởi động:
+ Nêu đặc điểm của dãy Hồng Liên Sơn ( Vị trí , chiều dài , rộng..)
+ Một số nghề chính của người dân ở Hồng Liên Sơn ?
- Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: Nắm được các đặc điểm của dãy Hồng Liên Sơn ( Vị trí , chiều dài , rộng..)
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: trả lời miệng, nhận xét bằng lời.
* HĐ 2: Vùng đồi với đỉnh tròn , sườn thoải :
Việc 1: Cá nhân đọc mục 1 SGK quan sát tranh , ảnh vùng trung du Bắc Bộ và
trả lời các câu hỏi sau :

+Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ?
+ Các đồi ở đây như thế nào ? + Mơ tả sơ lược vùng trung du ?
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ?
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
. * KL: đặc điểm tiêu biểu về đòa hình của trung du
Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp
cạnh nhau như bát úp
Đánh giá TX:
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

- Tiêu chí: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng
đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- PP: Quan sát, PP viết
- KT: Ghi chép nhanh, nhận xét bằng lời.
* HĐ 3: Chè và cây ăn quả ở trung du
Việc 1: Cá nhân đọc mục 1 SGK quan sát tranh , ảnh vùng trung du Bắc Bộ và
trả lời các câu hỏi sau :
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
+ Hình 1 , 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.

Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
HĐ 4 : Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp :
Việc 1: - Cá nhân đọc thầm mục 3 SGK thảo luận theo N2 các câu hỏi .
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ?
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
+ Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ?
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả. *Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc
Bộ: Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du; Trồng rừng được
đẩy mạnh.
- PP: Quan sát, PP viết - KT: Ghi chép nhanh, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành : Tổ chức cho HS làm bài ở VBT
Việc 1: - Cá nhân đọc thầm, tự làm các BT
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
Đánh giá TX:- Tiêu chí: Nắm một số đặc điểm địa hình của trung du Bắc Bộ, một hoạt
động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ, tác dụng của việc trồng rừng ở
trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cảng tình trạng đất đang bị xấu đi.
- PP: Quan sát, PP viết, vấn đáp.
- KT: Ghi chép nhanh, trả lời miệng, NX bằng lời.

GV : Đào Thị Hiển



Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

C. Hoạt động ứng dụng:- Chia sẻ với người thân, bạn bè về đặc điểm địa hình của
trung du Bắc Bộ, một hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố :
- Tính được trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung
bình cộng
- Vận dụng kiến thức làm đúng , chính xác BT1 , 2 , 3 ( SGK )
+ HS năng lực nổi trội làm thêm BT4
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác , ý thức thích học Toán .
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ - HS : Bảng phụ , VBT , SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
A.Hoạt động khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX: - Tiêu chí: Biết cách tìm số trung bình cộng của 2; 3; 4 số. Mạnh dạn, tự
tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B.Hoạt động luyện tập:

Bài 1(Tr 28): Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
*C cố: Cách tính số TBC của nhiều số.
Bài 2 ( Tr 28): Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.... Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
*C cố: Giải toán dạng tìm số TBC.
Bài 3(Tr 28):
-Y/c cá nhân QS tự giải, nêu KQ ....NX, chốt kết quả.
*C cố: Giải toán dạng tìm số TBC.
* Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS năng lực nổi trội làm các bài còn lại)
Đánh giá TX:
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

- Tiêu chí: Tính được trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài toán về tìm
số trung bình cộng. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách tìm số TBC. Vận dụng giải các Bài

toán có dạng tìm số TBC thường gặp trong CS.
Luyện từ và câu:
DANH TỪ
I. Mục tiêu: - HS hiểu được danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, )
- Nhận biết được danh từ trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu ( BT mục III)
- Giáo dục HS ý thức được về khái niệm danh từ và làm đúng BT.
*Đ/C: Không học DT chỉ khái niệm, chỉ đơn vị; Chỉ làm BT1;2 ở phần NX nhưng
giảm bớt Y/C tìm DT chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.
* Có thể thay phần luyện tập: Tìm và đặt câu với danh từ chỉ người.
- Phát triển năng lực giao tiếp cho HS, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên..
Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ ở mục I. VPT, phiếu học tập
- Tranh ảnh về một số danh từ có trong đoạn thơ: nắng, mưa, con sông, rặng dừa....
III. Hoạt động dạy- học:
A. Hoạt động khởi động: - CTHĐTQ điều hành cho lớp hát một bài.
2. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ: 10-12’
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Giao việc: Cá nhân tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ đó.
- Đưa bảng phụ đã chép sẵn cho 1 số HS nêu….NX, chốt: Trong khổ thơ có các từ chỉ
sự vật là : Truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông…
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.....Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- HĐKQ, NX, chốt lời giải đúng.
+ Từ chỉ người: cha ông, ông cha.
+ Từ chỉ vật: sương, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa….
- Gợi ý cho HS nêu QT, Nhắc hs học thuộc ghi nhớ ở SGK.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Hiểu được danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, ). Nhận biết được danh từ
trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu

- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, trình bày miệng, NX bằng lời.
*HĐ2 : Phần luyện tập: 12 -15’
+BT1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

Việc 1: Y/c H đọc bài tập
Việc 2: Y/c H thảo luận sau đó làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp
Việc 4: GV NX, chốt đáp án đúng:...
* Chốt: Cách xác định danh từ theo ghi nhớ...( Lưu ý: trước một DT bao giờ cũng
đặt được câu hỏi “ Đây là cái gì?”
BT2 : Cá nhân đặt câu với các DT em tìm được ở BT2 phần NX, làm vào vở
BTTV, nêu KQ các HS khác nghe và NX, góp ý.
GV NX, tuyên dương các HS đặt câu đúng và hay. * C/ cố: Khái niệm về DT.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí : Nắm được danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, ). Nhận biết được danh từ
trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu với DT chỉ người.
- PP: quan sát, vấn đáp;
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động ứng dụng:- Về nhà chia sẻ với người thân vầ cách xác định DT, vận dụng
chia sẻ cách xác định DT trong các từ cho trước.
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN


Tập làm văn:
I. Mục tiêu:
- HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( Nội dung ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
* Riêng HS có NL nổi trội dựng được đoạn văn giàu hình ảnh
- Giáo dục HS yêu thích mơn học.
- Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện “Hai mẹ con và bà tiên” ở SGK. - Giấy khổ to, bút dạ.
III. Hoạt động dạy- học:
*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ: 10-12’
*Phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc và tìm hiểu ND bài tập đọc: Những hạt thóc giống
- Việc 2: HĐ nhóm đôi trả lời BT2; BT3
- Nhận xé: Chỗ mở đầu đoạn là chỗ đầu dòng, viết lại vào vở ô li. Chỗ kết thúc đoạn là
dấu chấm xuống dòng
*Kết luận: a. Mỗi đoạn văn trong bài văn KC kể một sự việc trong một chuỗi sự
việc…b. ĐV được nhận ra nhờ dấu hiệu: hết một đoạn văn là chấm xuống dòng.
- Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
* Rút ghi nhớ: HD rút ghi nhớ : Mỗi câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự
việc được kể thành một đoạn văn... Nhắc hs học thuộc ghi nhớ ở SGK
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Nắm câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể
thành một đoạn văn
+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
GV : Đào Thị Hiển



Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

*HĐ2 : Phần luyện tập: 12 -15’ ( Tr 54):
Việc 1: Cá nhân đọc, làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.
Sắp xếp các sự việc đã cho thành cốt truyện.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi trình bày trước lớp và nhận xét, bình
chọn bạn viết tiếp chặt chẽ, hay.
* Chốt: Cách sắp xếp các sự việc đã cho thành cốt truyện đủ ý, chặt chẽ.
- Đánh giá:+Tiêu chí đánh giá: Tạo dựng được một đoạn văn kể chuyện.
+ Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động ứng dụng:
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài TLV trên.
Toán :
BIỂU ĐỒ ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ
tranh.Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh
- Vận dụng kiến thức làm đúng , chính xác BT1 , BT2 a , b ( SGK )
+ HS năng lực nổi trội làm thêm BT2c
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác , ý thức thích học Toán .
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ , Biểu đồ tranh “ Các con của 5 gia đình” và “ Các môn thể thao khối
lớp 4 tham gia”- HS : Bảng phụ , VBT , SGK
III. Các hoạt động dạy học :

A.Hoạt động khởi động:- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.Hoạt động luyện tập:
* H ®éng 1: Làm quen với biểu đồ tranh( 10 - 12 phút )
- Treo bảng biểu đồ “ Các con của 5 gia đình” và giới thiệu....
- Biểu đồ gồm có mấy cột ? - Cột bên trái cho biết gì ?- Cột bên phải cho biết gì ?
- Hy nêu lại những điều em biết về các con của 5 gia đình qua biểu đồ ?
- Nhận xét và chốt kiến thức về nội dung của biểu đồ tranh vẽ : “ Các con của 5 gia
đình” .
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Bước đầu hiểu biết về biểu đồ tranh. Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu
đồ tranh. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
* H ®éng 2: Luyện tập 18-20 phút
Bài 1(Tr 29):

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
• Chốt: Giải toán về xử lí số liệu trên biểu đồ tranh

Bài 2a,b(Tr 29):
-Y/c cá nhân QS, nêu KQ ....NX, chốt kết quả.
* Chốt KT: Giải toán về xử lí số liệu trên biểu đồ tranh
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Hiểu biết về biểu đồ tranh. Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết
vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi
C. Hoạt động ứng dụng: - Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về Giải toán về xử
lí số liệu trên biểu đồ tranh. Vận dụng giải các Bài toán về biểu đồ tranh thường gặp
trong CS.
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2016
Toán :
BIỂU ĐỒ ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Bước đầu nhận biết biểu đồ cột. Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột .
Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản .
- Vận dụng kiến thức làm đúng , chính xc BT1 , BT2 a ( SGK )
+ HSKG năng lực nổi trội làm thêm BT2b (nếu còn TG).
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác , ý thức thích học Toán .
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ vẽ biểu đồ BT2 , Biểu đồ tranh “ Số chuột bốn thôn đã diệt được ”
- HS : Bảng phụ , VBT , SGK
III. Các hoạt động dạy học :
A.Hoạt động khởi động:- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.

B.Hoạt động luyện tập:
* H ®éng 1: Làm quen với biểu đồ hình cột ( 10 - 12 phút )
- Treo bảng biểu đồ “ Số chuột bốn thôn đã diệt ” và giới thiệu ....
* Hướng dẫn HS đọc biểu đồ :
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của những thôn nào ?
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?....
- NX và chốt kiến thức : Cách đọc số liệu trên biểu đồ hình cột .
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Bước đầu hiểu biết về biểu đồ hình cột. Biết đọc và phân tích số liệu trên
biểu đồ hình cột. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
* H ®éng 2: Luyện tập 18-20 phút
Bài 1(Tr 31): Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
* Chốt KT: Cách đọc số liệu trên biểu đồ hình cột
Bài 2a ( Tr 32): ( HS KG làm thêm các câu còn lại)
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS

khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
* Chốt KT: Cách đọc, viết số liệu trên biểu đồ hình cột
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Nhận biết biểu đồ cột. Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột .
Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. Hợp
tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
C. Hoạt động ứng dụng: - Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về Giải toán xử lí
số liệu trên biểu đồ tranh, cách đọc, viết số liệu trên biểu đồ hình cột. Vận dụng giải các
Bài toán về biểu đồ tranh, biểu đồ hình cột thường gặp trong CS.
ÔL Toán :
TUẦN 5
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Tính được trung bình cộng của nhiều số; nêu đúng số ngày trong tháng; xác định được
một năm cho trước thuộc thế kỉ nào; biết đọc được thông tin trên biểu đồ.
- Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập
* HS hoàn thánh các BT 1;2(26); BT3 (27) và BT 6 (28)
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, ý thức thích học Toán

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, vở HD em tự ôn luyện Toán 4 – Tập 1.

III. Các hoạt động dạy học :
A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi Đóng vai theo ND Tr 10 sách HD em
tự ôn luyện Toán.... Củng cố: Cách tính được trung bình cộng của nhiều số.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX:- Tiêu chí: Tìm được số TBC của nhiều số và giải toán tìm số TBC.
Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1:(Tr 26): 7 - 8’
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm vào sách HD em tự ôn luyện Toán và nêu
cách viết các ngày trong tháng, thế kỉ.
- HĐKQ : Chốt kiến thức về cách viết các ngày, thế kỉ.
Bài 2: ( Tr 26): 3-4’
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
* C cố: Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 3: ( Tr 18): 5-6’
- Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả,
nêu KQ giữa lớp. * C cố: Cách xem, đọc thông tin trên biểu đồ.
Bài 4: ( Tr 27): 7-8

Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....

Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
- HĐKQ : Chốt kiến thức về cách viết quan sát biểu đồ..
Bài 6: ( Tr 19): 5-6’
- Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả,
nêu KQ giữa lớp. C cố: Cách giải bài toán về tìm số TBC
Đánh giá TX: - Tiêu chí: Tính được trung bình cộng của nhiều số; nêu đúng số ngày
trong tháng; xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào; biết đọc được thông tin
trên biểu đồ.. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ ph
C. HĐ ứng dụng: - Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách chuyển đổi các
đơn vị đo thời gian. Vận dụng giải các Bài toán về biểu đồ tranh, biểu đồ hình cột
thường gặp trong CS. HTBT trang 28,29,30.
Chiều:
¤LTV:
TUẦN 5
I.Mục tiêu:
- §äc và hiểu bài Điều bí mật của ba. Hiểu cha mẹ vì muốn tốt cho con nên nhiều khi
phải dấu con một số điều.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n( hoặc vần en/eng); Tìm được danh từ; xây
dựng được đoạn văn trong bài văn kể chuyện.

- Gi¸o dôc häc sinh yªu thÝch môn học.
- Năng lực: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn
thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. HS tích cực hợp tác nhóm,
diễn đạt mạch lạc, mạnh dạn, tự tin nêu ý kiến của bản thân.
II.Đồ dùng: Bảng phụ; Sách “ Em tự ôn luyện TV4 – Tập 1”
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động mở đầu:
* Khởi động: - Y/c HS thảo luận với bạn: TLCH1. Em hiểu thế nào về những câu tục
ngữ trong SGK trang 29….Nêu KQ; Gv YC cá nhân trả lời câu 2.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: Nắm được các ND bài qua tranh. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. Hoạt động thực hành:
1. Luyện đọc và tìm hiểu: Điều bí mật của ba.(10-12 phút)
Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài.
Việc 2: HĐ nhóm đôi: Thảo luận ND các câu hỏi Tr 31.
Việc 3: -HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng thống nhất KQ, cử đại diện nêu trước lớp
2/ Viết đúng các tiếng có âm đầu l/n: (3-4 phút) – Thực hiện nếu còn thời gian
- BT 4:Cá nhân làm bài, nêu KQ; Lớp HĐKQ, chữa bài, GV chốt KT đúng.
3/ Tìm danh từ: (7 - 8 phút)
Việc 1: YC làm BT 5 và BT6 (32;33) Cá nhân làm bài Tr 32...
Việc 2: - HĐ nhóm đôi: TL KQ
Việc 3: -HĐ nhóm lớn: Thống nhất KQ, cử đại diện nêu ...
2. Vận dụng: BT7 (33) (8-10 phút)
- Hoạt động nhóm lớn: Cá nhân làm, nhóm đôi thảo luận ND từng câu hỏi,
Nhóm lớn thống nhất KQ, cử đại diện nêu trước lớp, cá nhân cùng chia sẻ ND từng

GV : Đào Thị Hiển



Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 5

câu hỏi; GV chốt KQ đúng, giảng thêm : Khi viết văn kể chuyện cần xây dựng được
đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
Đánh giá TX: -Tiêu chí: Đọc và hiểu Điều bí mật của ba. Hiểu cha mẹ vì muốn tốt
cho con nên nhiều khi phải dấu con một số điều. Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng
l/n( hoặc vần en/eng); Tìm được danh từ; xây dựng được đoạn văn trong bài văn kể
chuyện. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề cần học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.
C. HĐ ứng dụng: -Ôn lại bài, chia sẻ với người thân về ND bài Điều bí mật của ba.
Vận dụng xác định được DT trong một câu văn, đoạn văn cho trước. HTBT còn lại.
SHTT:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận xét, đánh giá, tổng kết đúng các hoạt động của lớp trong tuần vừa qua.
- Thảo luận xây dựng kế hoạch hoạt động của lớp tuần tiếp nối
- Biết tổ chức sinh hoạt theo chủ điểm, biết mạnh dạn, hăng hái tham gia trò chơi.
- GD HS biết yêu trường lớp. Đồng thời có ý thức phấn đấu, sửa chữa khuyết điểm,
phát huy những thành tích đã có để tuần tới đạt KQ cao hơn.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Nhận xét các mặt hoạt động của lớp tuần qua. Kế hoạch tuần tiếp nối.
+ Một số nội dung sinh hoạt theo chủ điểm hoặc tổ chức trò chơi.
- HS: + Hội đồng tự quản và các trưởng ban CB đầy đủ các bản nhận xét, đánh giá.
III/ Các hoạt động dạy học : (28 - 30p) - Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề.

A. Hoạt động khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- Ban VN: Tổ chức văn nghệ tập thể. Mời bạn CTHĐTQ lên điều hành.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp: Quan sát, Kĩ thuật: Nêu miệng
2. Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Nhận xét các HĐ trong tuần 5.
- CTHĐTQ: Tổ chức cho các trưởng ban lần lượt báo cáo kết quả theo dõi thi đua của từng
thành viên của nhóm trong tuần qua.
- CTHĐTQ: Yêu cầu các bạn góp ý kiến về các hoạt động của lớp (phản ánh đúng sai quá
trình theo dõi của các nhóm trưởng, những trường hợp sai phạm chưa được báo cáo, các cá
nhân cần tuyên dương…)…. ……(nhắc nhở)
- GV CN tham gia ý kiến:
a/ Ưu điểm: + Nhiều bạn đã cố gắng trong học tập, siêng năng TL, giúp bạn cùng tiến bộ:
+ Một số bạn năng nổ trong mọi hoạt động :Chăm sóc hoa, văn nghệ, xây dựng nề nếp...
b/ Nhược điểm:* Nhược điểm của cả lớp; * Nhược điểm của 1 số bạn:
c/ Hướng sửa chữa: Khắc phục các khuyết điểm nhỏ bị mắc phải, nếu bạn nào còn tái phạm
nhiều lần phải viết bản kiểm điểm và có ý kiến cô giáo chủ nhiệm, phụ huynh………
Đánh giá TX
- Tiêu chí: + HS nắm được một số ưu, nhược điểm trong tuần qua.
+ Biết phát huy những điểm tốt và khắc phục một số tồn tại còn mắc phải.
GV : Đào Thị Hiển


×