Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tuần 10 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.64 KB, 30 trang )

TUẦN 10
Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2018
ÔN TẬP (TIẾT 1)

Tập đọc:
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học tuần 1,2; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút ;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài
văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài)
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
theo mẫu SGK .
- Qua việc ôn tập, các em càng t
hấy trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giải trị của hoà bình và
tình cảm của con người với thiên nhiên.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi các bài tập đọc đã học;
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
-Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Đất Cà Mau.
+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài
+ Tích cực tham gia chơi.
Ôn các bài tập đọc học thuộc lòng:


- Cá nhân bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.

Lớp nghe, nhận xét.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm
NT điều hành các bạn kể các thơ đã học từ tuần 1 đến tuàn 9. Thư kí tổng
hợp ghi vào phiếu.


Các nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung theo ý:
+ Nội dung trình bày có chính xác không?
+ Có rõ ràng, mạch lạc không?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu đúng tên tác giả, tên bài tập đọc của ba chủ điểm: Việt Nam - Tổ
quốc em; Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên.
+ Nội dung chính của từng bài tập đọc:
1. Thư gửi các HS: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
2. Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
3. Nghìn năm văn hiến: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
4. Sắc màu em yêu: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con
người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ
5. Lòng dân: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng
6. Những con sếu bằng giấy: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em

7. Bài ca về trái đất: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, ...
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc các bài thơ cho người thân nghe
********************************************
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. So sánh số đo độ dài viết dưới
một số dạng khác nhau. Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
- Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành số thập phân, so sánh số đo độ dài, giải
toán tỷ lệ bằng 2 cách.
HS làm các bài tập trong SGK.(BT 1,2,3,4)
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:



Bài tập 1: Chuyển các phân số TP thành số TP, rồi đọc các số TP đó
Cá nhân làm vào vở.
Trao đổi với bạn về cách chuyển và đọc cho nhau nghe về STP đó.
NT điều hành nhóm thống nhất kết quả. Báo cáo trước lớp kết quả.
? Muốn chuyển các phân số thập phân thành STP, bạn làm thế nào?
- Nhận xét và chốt: Cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
+ Thực hành chuyển đổi đúng các phân số thập phân thành số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
Bài tập 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, số nào bằng 11,02 km
a) 11,20km;
b) 11,020km;
c)11km20m;
d)11020km;
NT điều hành nhóm trao đổi. Giải thích cách làm.
Báo cáo trước lớp kết quả
- Nhận xét và chốt: Cách chuyển từ số thập phân sang số đo độ dài; chốt đáp án
đúng.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách chuyển đổi số đo độ dài và so sánh các số đo đó.
+ Thực hành chuyển đổi và so sánh đúng các số đo độ dài.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Cá nhân làm vào vở.
Trao đổi với bạn về cách chuyển và đọc cho nhau nghe về STP đó.
NT điều hành nhóm thống nhất kết quả. Báo cáo trước lớp kết quả.
? Muốn chuyển đổi từ hai đơn vị đo độ dài (bé) về đơn vị lớn, bạn làm thế nào?
- Chốt: Cách chuyển đổi từ đơn vị đo dộ dài về đơn vị đo độ dài lớn dưới dạng STP.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách chuyển đổi số đo độ dài; diện tích thành một số dưới
dạng số thập phân.


+ Thực hành chuyển đổi đúng các số đo độ dài; diện tích dưới dạng số thập
phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 4: Giải toán:
NT điều hành các bạn đọc và phân tích bài toán; Xác định dạng Toán.
Cá nhân làm vào vở.

Trao đổi với bạn về cách giải.
Chia sẻ bài làm trước lớp
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ dạng 1.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc hai cách giải dạng toán tỉ lệ.
+ Thực hành giải đúng bài toán.
+ Học sinh tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí


Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Xác định
đúng dạng toán
2. Giải được
bài toán về liên
quan đến quan
hệ tỉ lệ dạng 1
3. Hợp tác tốt
- HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân cách giải dạng Toán rút về đơn vị đã học.
Đạo Đức:
TÌNH BẠN (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn,
hoạn nạn
- Luôn đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.
- GD HS luôn cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
- Phát triển năng lực giao tiếp, ứng xử lịch sự, tự tin; năng lực hợp tác; năng lực giải
quyết vấn đề.


*HS có năng lực: Biết được ý nghĩa của tình bạn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
- Ban học tập cho các bạn hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Việc 1: Đóng vai.
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận và đóng vai theo các tình huống: Nếu thấy bạn
làm việc sai trái, em sẽ chọn cách ứng xử nào?
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm lên đóng vai.
? Vì sao khi thấy bạn làm điều sai, em lại ứng xử như vậy?
- Nhận xét và chốt lại: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp
bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm sai.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Liên hệ.
- GV gợi ý các tình huống để HS liên hệ: Đối với bản thân cũng như bạn bè,em đã
làm gì để xây đắp và giữ gìn tình bạn trong sáng, bền vững?
- Cá nhân tự liên hệ bản thân mình.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng
ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết được những việc cần làm để xây dựng tình bạn trong sáng, bền đẹp.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.

- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- GV nêu tên trò chơi, luật chơi cách chơi: Mỗi nhóm ghi lên bảng phụ những câu ca
dao, tục ngữ nói về tình bạn. Mỗi câu ghi được, đúng sẽ được một ngôi sao vàng, sai
được một ngôi sao màu đỏ. Bên nào nhiều sao vàng hơn là chiến thắng.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm tham gia trò chơi.
? Để có một tình bạn đẹp và bền vững, chúng ta cần phải làm gì?


- Nhận xét và chốt lại: Để có một tình bạn đẹp và bền chặt, chúng ta nên quan tâm,
chia sẽ cùng bạn những lúc bạn vui, buồn, gặp hoạn nạn và phải giữ gìn, vun đắp có
như vậy tình bạn mới bền chặt.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm được những câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, hợp tác nhóm tốt
- PP: Quan sát.
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều câu đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Kể cho người thân nghe một số việc làm tốt đẹp của các bạn trong lớp thể hiện
tình bạn cao đẹp.
- Cùng nhau sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ,....về chủ đề Tình bạn
CHIỀU :
CHÍNH TẢ::
ÔN TẬP (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học Tuần 3,4; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài
văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài)
- Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5
lỗi.
Rèn kĩ năng đọc và viết.
- GD HS biết trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giá trị của hòa
bình và tình cảm của con người với thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
* Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường
thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Bắn tên để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.



B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng:
NT điều hành các bạn tự ôn luyện bằng hình thức bóc xăm chọn bài và trả
lời câu hỏi. Các bạn trong nhóm nhận xét và bổ sung.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
2. Nghe - viết:
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
HS đọc bài chính tả và trao đổi với bạn “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng” nói
lên điều gì?
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.
+ Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- PP: Vấn đáp viết.
- KT: Nhận xét bằng lời.
+ Viết chính tả


- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ
viết.
- GV đọc từng cụm từ, HS nghe và viết chính tả vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: nỗi niềm, giữ, giận, cầm trịch, chân chính.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- PP: Vấn đáp; Viết.
- KT: Nhận xét bằng lời; Viết lời nhận xét.


* Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường

thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.
LTVC:
ÔN TẬP (TIẾT 3)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học Tuần 5,6; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài
văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài)
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà hs thích nhất trong các bài văn miêu tả mà hs đó
học ( BT2).
HSNK nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất tromg bài văn (BT2).
- Giáo dục H yêu thiên nhiên, yêu cảnh vật xung quanh.

- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chèo thuyền để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Luyện tập
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng:
NT điều hành các bạn tự ôn luyện bằng hình thức bóc xăm chọn bài và trả
lời câu hỏi. Các bạn trong nhóm nhận xét và bổ sung.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
2. Ghi lại chi tiết em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây:
Cá nhân viết ra vở chi tiết em thích nhất trong một bài văn miêu tả.


Ví dụ: Bài “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
Chi tiết em thích nhất: Những chùm quả xoan vàng lịm…..lơ lửng.
Từng em nối tiếp nêu chi tiết em thích, giải thích vì sao em thích chi tiết ấy?
cả nhóm nhận xét.

HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Vì sao bạn thích chi tiết đó?
? Qua chi tiết đó, em cảm nhận được điều gì?
- Nhận xét và chốt lại: Bằng sự quan sát tính tế, cách sử dụng các biện pháp nhân
hóa, so sánh, tác giả đã miêu tả được những cảnh đẹp của đất nước rất hay, giàu cảm
xúc. Mỗi bài văn đều có một vẻ đẹp riêng.
- Nhận xét và đánh giá, tuyên dương những HS tiến bộ, trình bày tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết lại được chi tiết mình thích.
+ Giải thích được lí do vì sao mình thích chi tiết đó.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Nói cho người thân biết cảm nhận của mình về cái hay, cái đẹp có trong một bài tập
đọc là văn miêu tả.
***********************************
Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Toán

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ 1
Thực hiện theo đề của chuyên môn

Kể chuyện:
ÔN TẬP (TIẾT 4)
I.MỤC TIÊU:
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã
học (BT1) . Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
- HS dựng từ hợp với tình huống giao tiếp và viết văn.
- GD HS ý thức sử dụng từ ngữ đúng với mục đích giao tiếp.

- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Giỏ quà may mắn để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu SGK:
HS thảo luận nhóm tìm từ ghi vào các cột theo yêu cầu của bài tập. Lưu ý
Xem lại các bài mở rộng vốn từ (Từ ngữ về Tổ Quốc, Nhân dân, Từ ngữ về Hòa bình,
Hữu nghị- Hợp tác; Từ ngữ về Thiên nhiên).
Các nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Nhận xét và chốt lại: + Các từ ngữ thuộc danh từ, động từ, tính từ và các thành ngữ,
tục ngữ thuộc 3 chủ điểm đã học.
+ Khái niệm danh từ, động từ, tính từ.
Lưu ý: Một từ đồng thời có thể diễn tả nội dung theo chủ điểm này hay chủ điểm kia
hoặc 1 từ có thể thuộc một số từ loại khác nhau. VD: từ hòa bình có thể là DT(Em yêu
hòa bình), cũng có thể là tính từ (Em mong thế giới này mãi mãi hòa bình).
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Tìm đúng các danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ/tục ngữ vào các nhóm
thích hợp.
+ Tự học tốt và hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát.

- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Tiêu chí

HTT

HT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
2. Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng SGK:
HS làm vào VBT
Trao đổi, chia sẻ với bạn về các từ tìm được
Thống nhất kết quả trong nhóm
Các nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác bổ sung, nhận xét.

CHT


- Nhận xét và chốt lại: Các từ đồng nghĩa, các từ trái nghĩa với từ đã cho; khái niệm
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; mở rộng vốn từ về các chủ điểm đã học.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ: bảo vệ, bình yên,
đoàn kết, bạn bè, mênh mông.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Quan sát.
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Tiêu chí


HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Thi đua cùng bạn tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa
LỊCH SỬ:
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch
HCM đọc Tuyên ngôn Độc lập. Ngày 2-9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường
Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VN Dân
chủ Cộng hòa. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm
thời. Đến chiều buổi lễ kết thúc.
- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước VN Dân chủ
CH.
- Giáo dục HS lòng tự hào về dân tộc.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
*Đ/C: Không yêu cầu tường thuật, chỉ nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945
tại Quảng trường Ba Đình.
II.Chuẩn bị: Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội. Tranh SGK.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát mình yêu thích.
- GV giới thiệu bài học.
2. Bài mới:
*HĐ1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2/9/1945:


- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin ở SGK và miêu tả cho nhau nghe quang cảnh Hà Nội
ngày 2/9/1945.
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV nhận xét và chốt: Quang cảnh Hà Nội ngày 2/9/1945.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Mô tả được một số chi tiết về quang cảnh Hà Nội ngày 2/9/1945:
Hà Nội tưng bừng màu đỏ của cờ, hoa, biểu ngữ. Mọi người đều xuống đường đổ về
quảng trường Ba Đình.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*HĐ2: Diễn biến và nội dung buổi lễ tuyên bố độc lập.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận theo ND sau, thư kí viết kết quả thảo luận
vào phiếu học tập: ? Buổi lễ bắt đầu khi nào? Quang cảnh ngày 2/ 9/ 1945 ở Hà Nội
thể hiện điều gì? Buổi lễ kết thúc ra sao?
? Trong buổi lễ, lời nói của Bác Hồ thế nào? Có tác dụng gì?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Diễn biến và nội dung buổi lễ tuyên bố độc lập.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường
Ba Đình: + Bắt đầu: 14 giờ, Bác cùng các vị trong Chính phủ lâm thời bước lên lễ
đài.
+ Bác đọc bản “Tuyên ngôn độc lập”.
+ Lễ ra mắt và tuyên thệ của Chính phủ lâm thời
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*HĐ3: Ý nghĩa sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945.

- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin ở SGK và trao đổi với nhau:
? Trong buổi lễ ND ta vui sướng thế nào?
? Đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập tự do như thế nào?
? Bản tuyên ngôn độc lập có ý nghĩa gì?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Ngày 2/9/1945 trên quảng trường Ba Đình lịch sử, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng
Hòa, đó là ngày Quốc khánh của nước ta.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được ý nghĩa lịch sử ngày 2/9/1945: Ngày 2/9/1945 trên
quảng trường Ba Đình lịch sử, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập,
khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, đó là ngày Quốc khánh của nước ta.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động ứng dụng:
? Cuối bản "Tuyên ngôn độc lập" Bác Hồ đã thay mặt ND Việt Nam tuyên bố điều gì?
- Nói cho người thân nghe cảm nghĩ của mình về ngày 2/9 hàng năm.


**********************************
Thứ tư,ngày 31 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
ÔN TẬP (TIẾT 5)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học Tuần 7,8; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài

văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài)
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước
đầu có giọng đọc phù hợp .
HSNK đọc thể hiện được tính cách của của các nhân vật trong vở kịch.
- GD HS biết trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giá trị của hòa
bình và tình cảm của con người với thiên nhiên.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Trang phục, đạo cụ diễn kịch , xăm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng:
NT điều hành các bạn tự ôn luyện bằng hình thức bóc xăm chọn bài và trả
lời câu hỏi. Các bạn trong nhóm nhận xét và bổ sung.
Đánh giá thờng xuyên:
- Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
2. Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân. Phân vai diễn
kịch:
- Việc 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân

Ví dụ: Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, dũng cảm bảo vệ cán bộ.
- Việc 2: Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch.


Các nhóm diện kịch trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất,
diễn viên giỏi nhất.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được tính cách của nhân vật trong vở kịch Lòng dân: Dì Năm (bình
tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ); An (thông minh, nhanh trí, biết
làm cho kẻ địch không nghi ngờ); chú cán bộ (bình tĩnh tin vào lòng dân); Liinhs
(hống hách); Cai (xảo quyệt, vòi vĩnh)
+ Nhập vai và thể hiện đúng nội dung đoạn kịch, thể hiện được tính cách
của từng nhân vật.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân đoạn kịch diễn trên lớp.
Toán:
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU:
- HS Biết cách cộng hai số thập phân. Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện cộng 2 số thập phân, giải toán có lời văn.
HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân:
Ví dụ 1: Vẽ đường gấp khúc ABC:
Hãy tính độ dài đường gấp khúc ABC?
C
2,45m
A 1,84m

B

- Thảo luận, tìm cách làm bài toán
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.


* Theo dõi cách đặt tính và tính, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa hai phép
tính
184+ 245 và 1,84 + 2,45
HS nêu cách cộng hai số thập phân?
Ví dụ 2: 15,9 + 8,75=
Thảo luận tìm cách đặt tính rồi tính.
Trình bày cách làm trước lớp? Nêu cách cộng hai số thập phân?
- Nhận xét và chốt: Cách đặt tính; cách cộng như cộng các STN, viết dấu phẩy ở tổng
thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm cách cộng hai số thập phân.
+ Thực hành giải đúng các bài toán để rút ra quy tắc cộng hai số thập

phân.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
Ghi nhớ:
Đố bạn nêu cách cộng hai số thập phân. Lấy ví dụ minh họa?
Đọc ghi nhớ trước lớp.
- Chốt: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt
thẳng cột ...
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm cách cộng hai số thập phân.
+ Học thuộc quy tắc cộng hai số thập phân.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép ngắn.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1(a,b):
HS làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả
Trình bày bài làm trước lớp (kết hợp nêu bằng lời với viết bảng).
- Củng cố: Cách cộng hai số thập phân.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách cộng hai số thập phân.


+ Thực hành cộng đúng hai số thập phân.
58,2 + 24,3 = 82,5
75,8 + 249,19 = 324,99

19,36 + 4,08 = 23,44

0,995 + 0,868 = 1,863

+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Bài 2(a,b):
HS làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả
Trình bày bài làm trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách đặt tính và cách cộng hai số thập phân.
+ Thực hành đặt tính đúng và cộng đúng hai số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Bài 3: Giải toán.
HS đọc bài toán và làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về bài làm
Trình bày bài làm trước lớp.
- Củng cố: Cách giải dạng toán nhiều hơn.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến cộng hai số thập phân.
+ Thực hành giải đúng bài toán.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí


Tiêu chí
1. Phân tích bài toán và
lập được các bước giải
2. Giải được bài toán
liên quan đến cộng hai số
thập phân

HTT

HT

CHT


3. Trình bày đẹp
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Đề xuất cùng người thân thực hiện một số phép cộng hai số TP
Luyện Tiếng Việt:
TUẦN 10
I. MỤC TIÊU:
- Đọc và hiểu truyện Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ. Hiểu được ước mơ và cuộc
đời thực của ba cây cổ thụ.
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.Viết được bài văn có cấu trúc
mạch lạc, thể hiện rõ khả năng quan sát; biết diễn đạt có hình ảnh, có cảm xúc.
- GD HS biết vươn tới những ước mơ cao đẹp.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Đọc bài “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ” và TLCH
- Cá nhân đọc thầm truyện và tự làm bài vào vở ôn luyện TV trang 51 + 52.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại ý nghĩa, ND của truyện bài “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ
thụ”.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời dúng các câu hỏi trong bài và hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Cây thứ nhất muốn trở thành chiếc hộp đựng châu báu. Cây thứ hai muốn
trở thành một con thuyền to lớn chở vua và hoàng hậu đi khắp thế gian. Cây thứ ba
muốn vươn cao để trở thành cây to lớn nhất. Cả ba cây đều có những ước mơ cao
đẹp, muốn đem lại niềm vui cho cuộc sống con người.
+ Câu 2: Sự thực xảy ra không theo ý muốn nhưng ba cây cổ thụ vẫn cảm nhận mình
vẫn rất có ích cho cuộc sống.
+ Câu 3: Khi sự việc xảy ra không theo ý muốn, đừng tuyệt vọng. Cuộc sống sẽ không
phụ những kẻ có lòng.
+ Câu 4: Em tán thành với ý kiến đó vì mọi việc diễn ra đều có chủ đích.
+ ND bài: Khi sự việc xảy ra không theo ý muốn, chúng ta đừng tuyệt vọng. Cuộc
sống sẽ không phụ những kẻ có lòng.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.


*Việc 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ: mong ước, to lớn.
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận và làm vào vở ôn luyện TV trang 52.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.

- Nhận xét và chốt: Các từ đồng nghĩa với mong ước, to lớn.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm đúng các từ đồng nghĩa với mong ước, to lớn.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát.
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
*Việc 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ: ấm áp, mệt mỏi.
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài và làm vào vở ôn luyện TV trang 52
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt: Các từ trái với ấm áp, mệt mỏi.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Tìm đúng các từ trái với ấm áp, mệt mỏi.
- PP: Quan sát.
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Tiêu chí

HTT


HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
*Việc 4: Đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận về nghĩa của từ đi và từ đóng và thực
hiện đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của nó vào vở ôn luyện TV.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và chốt lại câu đúng.
- Củng cố: Khái niệm từ nhiều nghĩa.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Đặt câu đúng yêu cầu và hay.


+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân đọc mẫu chuyện ích lợi và ghi lại ý kiến tranh luận của em
và người thân.
****************************************
Thứ năm, ngày 1 tháng 11 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- HS biết cộng các số thập phân,tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

Giải bài toán có nội dung hình học.
- Rèn kĩ năng cộng các số thập phân, vận dụng tính chất giao hoán vào tính nhanh,
giải toán có nội dung hình học.
Làm các BT 1, 2(a,c), 3
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
Việc 1:Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm nêu lại các thực hiện
phép cộng hai số thập phân. Lấy ví dụ minh họa.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của nhóm.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1: Tính rồi so sánh giá trị của a+b và b+a
HS làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về bài làm. Cùng nhau rút ra nhận xét kết quả của
a+b và b+a
Nhóm trưởng KT, báo cáo KQ. Nhận xét về tính giao hoán của phép cộng
- Nhận xét và chốt: Phép cộng các STP có tính chất giao hoán. Khi đổi chỗ
hai SH trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a + b = b + a.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.


+ Thực hành tính và so sánh đúng các phép cộng.
14,9 + 4,36 = 19,26

0,53 + 3,09 = 3,62
4,36 + 14,9 = 19,26
3,09 + 0,53 = 3,62
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 2 (a, c): Thực hiện phép cộng rối dùng t/c giao hoán để thử lại:
- Cá nhân đọc và làm BT.

- Chia sẻ kết quả.

- Ban học tập huy động kq, báo cáo.
Bài tập 3: Giải toán.
NT yêu cầu các bạn đọc bài toán; Thảo luận nhận dạng toán
Giải bài toán vào vở.
Ban học tập huy động kq. Cho các bạn nêu cách tính chu vi HCN
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc quy tắc cộng hai số thập phân và tính chất giao hoán của
phép cộng các số thập phân.
+ Thực hành tính đúng các phép cộng rồi dùng giao hoán để thử lạị các
phép cộng.
a) 9,46 + 3,8 = 13,26
c) 0,07 + 0,09 = 0,16
Thử lại: 3,8 + 9,46 = 13,26
0,09 + 0,07 = 0,16
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT:Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đề xuất cùng người thân thực hiện một số phép cộng hai số TP rồi dùng

tính chất giao hoán để thử lại.
TLV:
ÔN TẬP (TIẾT 6)
I.Mục tiêu:
- Hs tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu (BT1), BT2 (Chọn
3 trong 5 mục a, , b, c, d, e). Đặt được câu để phân biệt được từ nhiều nghĩa ( BT4).
HSNK thực hiện được toàn bộ Bt2.
- Rèn kĩ năng đặt câu, sử dụng từ ngữ đồng nghĩa, từ trái nghĩa vào nói và viết. Thông
qua một số nội dung bài tập giáo dục các em biết kính trọng người lớn.


- Giáo dục HS ý thức dựng từ, đặt câu chính xác.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
Điều chỉnh: không làm BT3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1. Thay những từ in đậm trong đoạn văn dưới đây bằng các từ đồng nghĩa cho
chính xác hơn:
HS làm vào VBT
Trao đổi, chia sẻ với bạn về các từ đồng nghĩa đã thay. Giải thích vì sao cần
thay từ

Thống nhất kết quả trong nhóm
Các nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
? Vì sao bạn thay từ bảo bằng từ mời mà không chọn từ khác để thay thế?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Lí giải được vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa
khác: Vì các từ đó được dùng chưa chính xác.
+ Thay đúng các từ đồng nghĩa: bê - bưng, bảo - mời, vò - xoa, thực hành
- làm.
+Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài 2. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống
Việc 1: Hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi
chỗ trống.
Việc 2: Thay nhau đọc lại các câu tục ngữ đã hoàn thiện.
? Những từ như thế nào được gọi là từ trái nghĩa?
- Củng cố: Khái niệm từ trái nghĩa.
Đánh giá:


- Tiêu chí:+ Điền đúng từ trái nghĩa với từ đã cho tạo thành cặp từ trái nghĩa (đói no; sống - chết; thắng - bại; đậu - bay; xấu - đẹp).
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình. Nói đúng nội dung cần chia sẽ.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 4: Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ “đánh”
HS làm vào VBT
Chia sẻ câu đã đặt trong nhóm. Nhóm ghi vào bảng nhóm các câu đã đặt
được.
Các nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét.
? Từ đánh này là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa? Vì sao bạn biết?

- Củng cố: Khái niệm từ nhiều nghĩa; đặt câu với từ nhiều nghĩa.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Đặt câu đúng yêu cầu
2. Câu văn có đủ thành
phần
3. Câu văn có ý hay
4. Hợp tác tốt
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân tìm những câu thành ngữ, tục ngữ chứa từ trái nghĩa.
LTVC

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 (ĐỌC)
Thực hiện theo đề chuyên môn

CHIỀU :
ĐỊA LÝ:
NÔNG NGHIỆP
I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở
nước ta. Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước
ta. Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp.
- Giáo dục HS biết quý trọng các sản phẩm nông nghiệp.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
*HS có năng lực: Giải thích vì sao SL gia súc, gia cầm ngày càng tăng; vì sao cây
trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng.


*Đ/c: Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp (không
yêu cầu nhận xét)
II.Chuẩn bị: - Lược đồ; tranh SGK, phiếu học tập.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Bài mới:
*HĐ1: Vai trò của ngành trồng trọt.

- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin ở SGK kết hợp quan sát lược đồ và trao đổi với nhau:
? Nhìn vào lược đồ ta thấy số kí hiệu của cây trồng như thế nào so với vật nuôi?
? Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?
- Việc 2: HĐTQ cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta.
Trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi và chăn nuôi đang được chú ý phát triển.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nêu được vai trò của ngành trồng trọt:
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính của nông nghiệp nước ta.
+ Trồng trọt đóng góp tới gần


3
giá trị sản xuất nông nghiệp.
4

- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*HĐ2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận theo ND sau, thư kí viết kết quả thảo luận
vào phiếu học tập:
? Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam? Cây được trồng nhiều nhất là cây
nào?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Do ảnh hướng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng
được nhiều loại cây, chủ yếu là cây xử nóng. Lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nêu được các loại cây trồng ở nước ta: Lúa, ngô, khoai, sắn, chuối, cà phê, ...
+ Đặc điểm: Nước ta trồng được nhiều loại cây, chủ yếu là cây xứ nóng. Lúa gạo
được trồng nhiều ở các đồng bằng.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*HĐ3: Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm.
- Việc 1: Cá nhân đọc thông tin ở SGK và nêu:


? Loại cây nào được trồng nhiều ở đồng bằng?
? Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nước ta?
? Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên?
? Em biết gì về giá trị xuất khẩu của những loại cây này?

? Ngành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong sản xuất nông nghiệp?
- Việc 2: GV chốt: Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nêu được giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm:
Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (Chỉ
đứng sau Thái Lan).
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*HĐ4: Sự phân bố cây trồng ở nước ta.

- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin ở SGK kết hợp quan sát lược đồ và trao đổi với nhau
về sự phân bố các loại cây trồng của nước Việt Nam
- Việc 2: HĐTQ cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Cây lúa được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây CN được trồng
nhiều ở miền núi, cao nguyên.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nêu được sự phân bố cây trồng ở nước ta:
+ Lúa được trồng nhiều ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng Nam Bộ.
+ Cây ăn quả trồng ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc.
+ Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở miền núi, cao nguyên.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*HĐ5: Ngành chăn nuôi ở nước ta.

- Việc 1: Cá nhân đọc thông tin ở SGK và nêu:
? Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng nào?
? Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển mạnh?
- Việc 2: GV chốt: Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở ĐB; trâu, bò, dê được nuôi nhiều
ở miền núi, cao nguyên.
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được sự phân bố của ngành chăn nuôi: Lợn, gia cầm được
nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi, cao nguyên.
+ Giá trị: Vật nuôi cung cấp cho con người thịt, trứng, sữa để làm thức ăn; da làm
áo, giày; lông làm len, ...
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
B. Hoạt động ứng dụng: - Kể cho người thân nghe giá trị của lúa gạo, cây công
nghiệp lâu năm và tình hình chăn nuôi ở nước ta.
- Cùng phụ giúp bố mẹ chăm sóc tốt những con vật nuôi trong nhà.


Luyện Toán:
ÔN LUYỆN TUẦN 10
I MỤC TIÊU
- Biết chuyển các phân số thập phân thành số thập phân, làm đúng phép cộng với các
số thập phân ; áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính tổng nhiều số thập
phân theo cách thuận tiện.
- So sánh được các số đo độ dài khi viết dưới một số dạng khác nhau (dạng có hai đơn
vị, dạng phân số, dạng số thập phân)
- Giáo dục HS cẩn thận, chịu khó, tự tin, trung thực trong học tập.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “Xì điện” hỏi đáp nhau về
các đơn vị đo độ dài và mối qhệ giữa các đơn vị đo, cách chuyển đổi 1 số đơn vị đo
thông dụng.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

*Bài 1(51): Chuyển các PSTP thành số thập phân rồi đọc các STP:

- Y/c nhóm bàn thảo luận và làm bài vào vở tự ôn luyện toán trang 51.
- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt cách Chuyển các PSTP thành số thập phân rồi đọc các số thập
phân
Đánh giá:
- Tiêu chí:+HS nắm chắc cách Chuyển các PSTP thành số thập phân và cách đọc các
STP.
+ Vận dụng chuyển và đọc đúng các STP theo yêu cầu ở BT1.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KT: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép
*Bài 4(52): Đặt tính rồi tính:
- Hai bạn ngồi cạnh nhau thực hiện vào vở tự ÔL Toán trang 52.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt cách đặt tính và tính cộng các STP.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách đặt tính và tính cộng các STP.
+ Vận dụng đặt tính và tính đúng các phép cộng STP theo yêu cầu ở BT4.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.


×