Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tuần 12 giáo án lớp 1 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô giáo phan thị hồng nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.75 KB, 20 trang )

TUẦN 12
Thứ hai ngày 12 / 11 / 2018
TOÁN:
TIẾT 45: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
*Giúp học sinh:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho
số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1, 2), bài 4
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập, trình bày sạch sẽ.
- Phát huy năng lực tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác tốt với bạn,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động thực hành:
- Hướng dẫn H làm bài tập
Bài 1: Tính
- HD HS tính và viết kết quả.
- Yêu cầu HS thảo luận N2 - 1em nêu phép tính, 1 em nêu kết quả ( luân phiên nhau)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS .
- Huy động kết quả,nhận xét.
Bài 2: Tính. (cột 1)
- HD HS làm bài tập vào vở
- Theo dõi giúp đỡ H hoàn thành bài tập.
- Chia sẻ kết quả trong nhóm, trước lớp. Củng cố lại cách thực hiện dãy tính.
* HS nghỉ giải lao
Bài 3: Số (cột 1, 2)
- HD gợi ý học sinh làm bài
- Học sinh làm bảng con – Chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Yêu cầu H quan sát tranh nêu bài toán. Viết phép tính thích hợp vào vở.


- Huy động kết quả - Chữa bài.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp gợi mở.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số đã học.
- Biết thực hiện phép cộng , phép trừ với số 0
- Làm tính được dãy tính gồm 2 phép tính (thực hiện làm tính lần lượt từ trái sang phải)
- Nhìn tranh nêu được bài toán. Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
- Trình bày bài làm cẩn thận, rõ ràng, hợp tác nhóm tích cực.
2. Hoạt động ứng dụng:
- Cho vài HS nhắc lại các công thức cộng, trừ trong phạm vi 5.
- Chia sẻ bài học hôm nay với người thân.


TIẾNG VIỆT:
VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH: MẪU 2 - OA
Việc 0: Phân tích tiếng /ba/ đưa tiếng vào mô hình.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Nắm được mẫu 1- ba (vần chỉ có âm chính).
- Nhận biết được các nguyên âm đã học
- Phân tích, đọc đúng các tiếng vần chỉ có âm chính.
- Thao tác chính xác, thành thạo.
Việc 1: Lập mẫu oa:
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.

+ Tiêu chí đánh giá:
- Kể ra các nguyên âm đã học: a .e. ê. i. o, ô. ơ, u. ư .
- Nhận biết nguyên âm tròn môi /o/,/ô/,/u/, nguyên âm không tròn môi /a/ ,/e/,/ê/,/i/,/ư/,/ơ/.
- Biết cách làm tròn môi các nguyên âm không tròn môi bằng cách thêm một nguyên âm tròn
môi đứng trức nguyên âm đó.
- Biết vẽ và đưa tiếng /loa/ vào mô hình, biết o là âm đệm, a là âm chính
- Biết đây là kiểu vần có âm đệm và âm chính.
- Biết thay phụ âm, thay thanh để tạo thành tiếng mới.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác
Việc 2: Viết
* Đánh giá:
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp, tích hợp, viết
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời ,phân tích, phản hồi, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết được chữ ghi Vần /oa/ ( H biết viết từng chữ cái đi theo 3 điểm tọa độ: điểm bắt đầu,
chỗ chuyển hướng bút- điểm kết thúc).
- Biết lia bút, nối nét viết đúng các chữ.
- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. ( Viết vở Em tập viết – Tập 2)
* HS nghỉ giữa tiết
Việc 3: Đọc:
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ trong bài .
- Đọc đúng tiếng, từ:lòa xòa,loã xõa,xoa nhòa,Hoa Lư,Cổ Loa...
- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
Việc 4: Viết chính tả:
* Đánh giá:



+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả : oa, Hoa Lư, Cổ loa, Hóa ra là thế.
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ.
**************************************************
Thứ ba ngày 13 / 11 / 2018
TOÁN:
TIẾT 46: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I .MỤC TIÊU:
* Giúp học sinh:
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6 ; Biết viết phép tính thích hợp với
tình huống trong hình vẽ.
- HS vận dụng bảng cộng trong phạm vi 6 làm đúng, nhanh các bài tập: bài 1, bài 2 (cột 1, 2,
3), bài 3( cột 1, 2), bài 4
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập, giữ vở sạch sẽ.
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác tốt với bạn,
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ biểu diễn toán lớp 1, bảng phụ, Tranh minh họa BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
- Đọc bảng cộng 3, 4, 5
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3, 4, 5

2.HĐCB :
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 6
- HD’ HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6
a.Thành lập công thức : 5 + 1 = 6; 1 + 5 = 6
- HD’ HS quan sát hình vẽ thứ nhất và nêu bài toán,
- Gợi ý để HS nêu: 5 thêm 1 bằng 6 - Cho HS tự viết 6 vào chỗ chấm
- Viết công thức 5 + 1 = 6 lên bảng
- Giúp HS quan sát hình vẽ và nhận xét
“5 + 1 cũng bằng 1 + 5”
- Cho HS tự viết 6 vào chỗ chấm trong phép cộng 1 + 5 = 6
- GV viết công thức 1 + 5 = 6 lên bảng
- Cho HS đọc lại 2 công thức 5 + 1= 6; 1 + 5 = 6
b. Thành lập công thức : 2 + 4 = 6 ,4 + 2 = 6 ;3 + 3 = 6:
b.HD’ HS thành lập công thức
4 + 2= 6; 2 + 4 = 6;
3+3=6
- Tiến hành tương tự như phép cộng : 1 + 5 = 6


- Sau phần a, b giữ lại các công thức
1 + 5 = 6; 5 + 1 = 6; 2 + 4 = 6; 4 + 2 = 6 ; 3 + 3 = 6
- Cho HS đọc lại các công thức
- Dùng bìa che các công thức cho HS đọc lại
* Đánh giá:
+ PP: quan sát và thực hành, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Học thuộc các công thức cộng trong phạm vi 6.
- Biết được khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.
* HS nghỉ giải lao

3.HĐTH: Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài 1 : Tính ( Cột dọc)
- Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức cộng trong phạm vi 6 để tìm ra kết quả của phép
tính.
- Cho HS làm VBT, giúp HS tính đúng, viết kết quả thẳng cột,
- Chữa bài huy động kết quả
Bài 2 : Tính ( cột 1,2,3)
- Nêu yêu cầu BT – T/C cho H thảo luận N2 nêu kết quả từng phép tính.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: Tính ( Cột 1,2)
- HD HS làm bài tập vào bảng con.
- Theo dõi giúp đỡ H hoàn thành bài tập.
- Chia sẻ kết quả trong nhóm, trước lớp. Củng cố lại cách thực hiện dãy tính.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Học sinh thuộc bảng cộng trong phạm vi 6.
- Biết vận dụng làm đúng bài tập 1,2,3 ( Tính đúng các phép tính trong phạm vi 6).
- Biết cách thực hiện dãy tính có hai dấu phép tính.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
- HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
- H làm bảng con , Chia sẻ kết quả trước lớp.
a, 4 + 2 = 6
b. 3 + 3 = 6
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết quan sát tranh vẽ nêu được bài toán phù hợp.

- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
4.HĐƯD:
- Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6. Biết vận dụng trong tính toán,


- Chia sẻ với người thân những gì mình đã học.
TIẾNG VIỆT:
LUẬT CHÍNH TẢ VỀ ÂM ĐỆM
Việc 0: Phân tích tiếng /loa/ và đưa vào mô hình:
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết dùng thao tác tay để phân tích đúng tiếng /loa/.
- Phát âm to, rõ ràng kết hợp với thao tác tay nhuần nhuyễn.
- Thao tác dứt khoát, mạch lạc.
- Vẽ đúng mô hình và đưa đúng tiếng vào mô hình.
- Thay âm đầu vào bảng con boa,coa,choa,doa,đoa...
Việc 1: Học luật chính tả ghi âm đệm:
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết phân tích tiếng /qua/ thành 3 phần.
- Biết vẽ và đưa tiếng / qua/ vào mô hình, biết u là âm đệm, a là âm chính.
- Biết đây là kiểu vần có âm đệm và âm chính.
- HS biết âm /cờ/ đứng trước âm đệm phải viết bằng con chữ /q/:( gọi là cu)và âm đệm viết
bằng chữ u. Âm đệm có thể ghi bằng hai chữ cái o,u.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác
Việc 2: Viết:

* Đánh giá:
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết được chữ /q/ viết thường ( H biết viết từng chữ cái đi theo 3 điểm tọa độ: điểm bắt
đầu, chỗ chuyển hướng bút- điểm kết thúc).
- Biết lia bút, nối nét viết đúng tiếng, từ ứng dụng.
- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. ( Viết vở Em tập viết – Tập 2)
* HS nghỉ giữa tiết
Việc 3: Đọc:
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ trong bài : Quà bà cho
- Đọc đúng tiếng, từ: (Trang 8,9 SGK)
- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
Việc 4: Viết chính tả:
* Đánh giá:
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp


+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả bài : Quà bà cho: từ “ Bé Khoa ... khế”
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ.
ĐẠO ĐỨC
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T1)

I . MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu : Trẻ em có quyền có quốc tịch . Quốc kỳ VN là cờ đỏ , ở giữa có ngôi sao
vàng 5 cánh, Quốc kỳ là tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng .
- Học sinh có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng
với tư thế sai.
- Học sinh biết tự hào mình là người VN, biết tôn kính quốc kỳ và yêu quý tổ quốc Việt
Nam.
- Nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.
*Tích hợp toàn phần
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Vở BTĐĐ 1, lá cờ VN
- Bài hát “ Lá cờ VN ”, Bút màu , giấy vẽ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Em phải cư xử với anh chị như thế nào ?
- Khi có đồ chơi đẹp, em có nhường cho em của mình không ?
- Em đã đối xử với em của mình như thế nào ?
- Anh em sống hoà thuận thì cha mẹ thấy thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết sống trong gia đình anh chị em phải cư xử lễ phép với anh chị,anh chị nhường nhịn
em nhỏ
- Em phải yêu thương, kính trọng, lễ phép đối với anh chị em mình.
2.Bài mới :
Hoạt động 1 : Quan sát tranh
- Cho học sinh quan sát tranh BT1, Giáo viên hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?

- Đang giới thiệu , làm quen với nhau .
+ Các bạn đó là người nước nào ? Vì sao em biết ?
- Các bạn là người nước TQ, Nhật , VN , Lào. Em biết qua lời giới thiệu của các bạn .
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá :
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp


+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau . Mỗi bạn mang một
quốc tịch riêng : VN , Lào , Trung Quốc , Nhật . Trẻ em có quyền có quốc tịch . Quốc tịch của
chúng ta là Việt Nam .
- Trình bày rõ ràng, tự tin.
* HS nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2 : Đàm thoại
*Giáo viên hỏi :
- Những người trong tranh đang làm gì ?
+ Những người trong tranh đang chào cờ
- Tư thế đứng chào cờ của họ như thế nào ? Vì sao họ đứng nghiêm trang khi chào cờ ( đ/v
tranh 1,2 )
+ Tư thế đứng chào cờ nghiêm trang , mắt hướng nhìn lá cờ để tỏ lòng kính trọng Tổ quốc
mình .
- Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ tổ quốc (tranh 3)
+ Thể hiện lòng kính trọng , yêu quý quốc kỳ , linh hồn của Tổ quốc VN .
- Em có tự hào vì mình là người Việt Nam không?
* Giáo viên kết luận :
- Quốc kỳ tượng trưng cho một nước. Quốc kỳ VN màu đỏ có ngôi sao vàng 5 cánh ( GV giới
thiệu lá cờ VN )
- Quốc ca là bài hát chính thức của một nước , dùng khi chào cờ . Khi chào cờ cần phải : bỏ

mũ nón , sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho chỉnh tề . Đứng nghiêm, mắt hướng nhìn quốc kỳ .
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Học sinh hiểu quốc kỳ tượng trưng cho đất nước . Quốc kỳ VN là cờ đỏ có ngôi sao vàng .
- HS phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai.
- Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính lá quốc kỳ , thể hiện tình yêu đối với
Tổ quốc.
Hoạt động 3 : thực hành làm BT3
- Tổ chức HS làm BT 3 vào VBT đạo đức.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành BT.
- Chia sẻ trước lớp, nhận xét
* Đánh giá:
+ PP: quan sát và thực hành, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, khôngnói chuyện riêng
.
3.HĐƯD:
- Dặn Học sinh thực hiện đúng những điều đã học trong giờ chào cờ đầu tuần .


ÔL.TV:
LUYỆN VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH: MẪU 2 - OA
I. MỤC TIÊU: Giúp H:
- Củng cố đọc, viết dạng bài vần có âm đệm và âm chính. Biết cách vẽ mô hình, đưa tiếng
vào mô hình đọc trơn, phân tích.
- Học sinh hoàn thành được các bài tập ở VTHTV/ trang 8.
- HS có hứng thú học tập và yêu thích môn học.

- Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở THTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Việc 0 T/C trò chơi: Gọi thuyền
Việc 1 Luyện đọc
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc ở VTHTV (Trang 8)
- H luyện đọc cá nhân, nhóm, cặp đôi, toàn lớp
- Chỉ vào các tiếng hoa, hỏa, loa, khoa và hỏi: đây là các tiếng có kiểu vần gì ?
- H Vần có âm đệm và âm chính. Nhắc lại nhiều lần.
- T quan sát, nhận xét, đánh giá.
* Hướng dẫn H vẽ và đưa tiếng /xóa/, / hòa / vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích (vở
THTV)
- H làm BT vào vở, T quan sát, giúp H hoàn thành BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc đúng, phát âm rõ ràng phần luyện đọc trong sách THTV trang 8
- Vẽ và đưa tiếng /xóa/, / hòa / vào mô hình đúng.
- Đọc và phân tích đúng tiếng kết hợp với thao tác tay nhuần nhuyễn.
* HS Nghỉ giải lao
Việc 2: Viết
* HD HS làm BT ở vở THTV/ 8:
1. Em đánh dấu x vào ô trống cạnh tiếng ghi dấu thanh đúng :
2. Em gạch dưới các tiếng chứa vần oa:
- H làm bài. GV quan sát, giúp đỡ H
3. Em tìm và viết các tiếng chứa vần oa có trong bài đọc trên:
- H làm bài. GV quan sát, giúp đỡ H hoàn thành BT.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp,tích hợp, viết,
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, phân tích, phản hồi, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết tiếng ghi đúng dấu thanh: hòa, xõa, đóa


- Biết được các tiếng chứa vần oa: hỏa, họa, xóa, hóa, hòa, lòa, xòa.
- Biết tìm và viết các tiếng có chứa vần oa có trong bài đọc đúng và nhanh.
- Nắm chắc kiểu vần có âm đệm và âm chính, biết cách ghi dấu thanh đúng vị trí.
- Chữ viết nắn nót, cẩn thận, đúng yêu cầu, trình bày sạch đẹp.
* Hoạt động ứng dụng:
- GV hướng dẫn HS về nhà hoàn thành các BT chưa hoàn thành.
- Chia sẻ với người thân những gì đã học.
************************************************************
Thứ tư ngày 14 / 11 / 2018
TIẾNG VIỆT:
VẦN /OE/
Việc 0: Phân tíchvần /oa/ đưa vần vào mô hình.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS đưa vần /oa/ vào mô hình ,đọc đúng.
- Biết thay âm/a/ bằng âm /e/ để có vần mới.
- Vẽ mô hình đúng,thao dứt khoát.
Việc 1: Làm tròn môi âm /e/:
* Đánh giá:

+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Nhận biết được /e/ là nguyên âm không tròn môi,biết cách làm tròn môi nguyên âm /e/ bằng
cách thêm âm đệm o trước /e/ để thành /oe/.
- Phân tích được vần / oe/ . Biết vần /oe/ có âm đệm /o/, âm chính /e/..
- Vẽ được mô hình vần /oe/,đưa vần /oe/ vào mô hình,đọc, phân tích đúng.
- Biết thêm âm đầu vào mô hình vần /oe/ để tạo thành tiếng mới:choe, doe, đoe, khoe,...
- Biết thay thanh để có tiếng mới.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác
- Nắm được luật chính tả về vị trí đặt dấu thanh (đặt ở âm chính /e/)
- Nắm được luật chính tả âm /cờ/ đứng trước âm đệm ghi bằng con chữ q, âm đệm ghi bằng
u.( một âm đệm có thể ghi bằng hai chữ: o hoặc u).
Việc 2: Viết:
* Đánh giá:
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết vần “oe, hoe, đỏ hoe” đúng mẫu.
- H viết cẩn thận, nắn nót, trình bày bài sạch sẽ
* HS nghỉ giữa tiết
Việc 3: Đọc:
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp


+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ bài : Bé khoe
- Đọc đúng tiếng, từ: (Trang 10,11/ SGK)

- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
Việc 4: Viết chính tả:
* Đánh giá:
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bbài : Bé khoe ,viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ.
TOÁN:
TIẾT 47: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6. Biết viết phép tính thích hợp với tình
huống trong hình vẽ.
- Học sinh vận dụng làm bài 1, bài 2, bài 3(cột 1, 2), bài 4
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập, giữ vở sạch sẽ.
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác tốt với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Bộ biểu diễn toán lớp 1, bảng phụ.Tranh minh họa. Phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động :
- Đọc phiếu các phép tính trừ trong phạm vi 5.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Nêu đúng kết quả các phép tính trừ trong phạm vi 5.
2.HĐCB:
- HD’ H thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6

Hoạt động 1 : Thành lập công thức 6 - 1 = 5; 6 - 5 = 1
- HD’ H quan sát hình vẽ thứ nhất và nêu bài toán,
- Gợi ý để học sinh TL 6 bớt 1 còn 5. Cho H tự viết 5 vào chỗ chấm.
- Viết công thức 6 - 1 = 5 lên bảng
- Giúp H quan sát hình vẽ tự nêu kết quả của phép tính trừ 6 – 5 , rồi viết kết quả vào vào chỗ
chấm. GV viết công thức 6 – 5 = 1 lên bảng cho H đọc.
- Cho H đọc lại 2 công thức
6-1=5
6-5=1
Hoạt động 2: Thành lập công thức: 6 - 2 = 4 ; 6 - 4 = 2; 6 - 3 = 3
- Tiến hành tương tự như phép trừ : 6 - 1 = 5
- Sau hai hoạt động giữ lại các công thức trên bảng , cho H đọc và ghi nhớ,


- Cho H đọc lại các công thức - Dùng bìa che các công thức cho H đọc lại
* Đánh giá:
+ PP: quan sát và thực hành, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng,tôn vinh học tập.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
* HS nghỉ giải lao
3.HĐTH: Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài 1 : Tính (Cột dọc)
- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để tìm ra kết quả của phép tính.
- Cho HS làm VBT, giúp HS tính đúng, viết kết quả thẳng cột,
- Chữa bài huy động kết quả
Bài 2 : Tính
- Nêu yêu cầu BT – T/C cho H thảo luận N2 nêu kết quả từng phép tính.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: Tính ( Cột 1,2)

- HD HS làm bài tập vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ H hoàn thành bài tập.
- Chia sẻ kết quả trong nhóm, trước lớp. Củng cố lại cách thực hiện dãy tính.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
- HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
- H làm vở , Chia sẻ kết quả trước lớp. a, 6 - 1 = 5; b. 6 - 2 = 4
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Học sinh thuộc bảng trừ trong phạm vi 6. Biết vận dụng làm đúng bài tập.
- Biết cách thực hiện dãy tính có hai dấu phép tính.
- Biết quan sát tranh vẽ nêu được bài toán phù hợp.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
4.HĐƯD :
- Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 6. Biết vận dụng trong tính toán,
- Chia sẻ với người thân những gì mình đã học.
************************************************************
Thứ năm ngày 15 / 11 / 2018
TIẾNG VIỆT:
VẦN /UÊ/
Việc 0: Phân tích vần /oe/ đưa vần vào mô hình:
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS đưa vần /oe/ vào mô hình ,đọc đúng.
- Biết thay âm/ê/ bằng âm /ê/ để có vần mới.Vẽ mô hình đúng,thao dứt khoát.



Việc 1: Làm tròn môi âm /ê/:
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Nhận biết được /ê/ là nguyên âm không tròn môi,biết cách làm tròn môi nguyên âm /ê/ bằng
cách thêm âm đệm trước /ê/ để thành /uê/.
- Phân tích được vần / uê/ . Biết vần /uê/ có âm đệm /u/, âm chính /ê/.
- Biết nếu âm chính là ê thì âm đệm ghi bằng u
- Vẽ được mô hình vân /uê/,đưa vần /uê/ vào mô hình.,đọc,phân tích đúng.
- Biết thêm âm đầu vào mô hình vần /uê/ để tạo thành tiếng mới :khuê, huê, thuê,...
- Biết thay thanh để có tiếng mới.
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác
- Nắm được luật chính tả về vị trí đặt dấu thanh (đặt ở âm chính /ê/)
- Nắm được luật chính tả âm /cờ/ đứng trước âm đệm ghi bằng con chữ q,âm đệm ghi bằng u.
( một âm đệm có thể ghi bằng hai chữ: o hoặc u).
VIỆC 2: Viết:
* Đánh giá:
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết “uê, huệ ,trí tuệ” đúng mẫu.
- Trình bày bài cẩn thận. Đảm bảo tốc độ.
* HS nghỉ giữa tiết
Việc 3: Đọc:
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ bài : Mẹ cho bé về quê.

- Đọc đúng tiếng, từ: (Trang 12,13/ SGK)
- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
Việc 4: Viết chính tả:
* Đánh giá:
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác. Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Mẹ cho
bé về quê, viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ.
ÔL.TV:
LUYỆN LUẬT CHÍNH TẢ VỀ ÂM ĐỆM
I. MỤC TIÊU: Giúp H:
- Củng cố luật chính tả về âm đệm, đọc rõ ràng , viết dấu thanh đúng vị trí. Biết cách vẽ mô
hình, đưa tiếng vào mô hình đúng.


- Học sinh hoàn thành được các bài tập ở VTHTV/ trang 9.
- HS có hứng thú học tập và yêu thích môn học.
- Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở THTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Khởi động: T/C trò chơi: Đi chợ
Việc 1: Luyện đọc
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc ở VTHTV (Trang 9)
- H luyện đọc cá nhân, nhóm, cặp đôi, toàn lớp
- T theo dõi, sửa sai cho H, đánh giá.
* Hướng dẫn học sinh khoanh tròn vào chữ cái trước cách ghi mô hình đúng: (vở THTV/ 9)
* Hướng dẫn H vẽ và đưa tiếng /quà/, / quê / vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích (vở

THTV/ 9)
- H làm BT vào vở, T quan sát, giúp H hoàn thành BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc đúng, phát âm rõ ràng phần luyện đọc trong sách THTV trang 9
- Vẽ và đưa tiếng /quà/, / quê / vào mô hình đúng.
- Đọc và phân tích đúng tiếng kết hợp với thao tác tay nhuần nhuyễn.
- Nắm chắc luật chính tả về âm đệm: Âm cờ đứng trước âm đệm phải ghi bằng con chữ q, âm
đệm viết bằng con chữ u.
* HS Nghỉ giải lao
Việc 2: Viết
* HD HS làm BT ở vở THTV/ 9:
1. Em gạch chéo các chữ đánh dấu thanh chưa đúng :
- H làm bài. GV quan sát, giúp đỡ H
2. Em tìm và viết các tiếng chứa âm đệm có trong bài đọc trên:
- H làm bài. GV quan sát, giúp đỡ H hoàn thành BT.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp, tích hợp, viết,
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, phân tích, phản hồi, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS biết tiếng ghi dấu thanh chưa đúng
- Biết tìm và viết các tiếng chứa âm đệm có trong bài đọc đúng và nhanh.
- Nắm chắc luật chính tả về âm đệm: Âm cờ đứng trước âm đệm phải ghi bằng con chữ q, âm
đệm viết bằng con chữ u, biết cách ghi dấu thanh ở âm chính.
- Chữ viết nắn nót, cẩn thận, đúng yêu cầu, trình bày sạch đẹp.

* Hoạt động ứng dụng:


- GV hướng dẫn HS về nhà hoàn thành các BT chưa hoàn thành.
- Chia sẻ với người thân những gì đã học.
ÔL.TV:
LUYỆN VẦN OE, UÊ
I. MỤC TIÊU: Giúp H:
- Củng cố đọc, viết tiếng có vần oe, uê. Biết cách vẽ mô hình, đưa tiếng vào mô hình đọc trơn,
phân tích.
- Đọc to, rõ ràng, bước đầu biết ngắt, nghỉ theo dấu câu, tìm được tiếng có vần oe, uê.
- HS có hứng thú học tập và yêu thích môn học.
- Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở THTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Việc 0: T/C trò chơi: Đi chợ
Việc 1 Luyện đọc
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc ở VTHTV (Trang 10,11)
- H luyện đọc cá nhân, nhóm, cặp đôi, toàn lớp
- T quan sát, giúp H đọc đúng, nhận xét, đánh giá.
* Hướng dẫn H vẽ và đưa tiếng /que/, / khỏe /, /quế/, /huê/ vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân
tích (vở THTV/10,11)
- H làm vào vở, T quan sát, giúp H hoàn thành BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc đúng, phát âm rõ ràng phần luyện đọc trong sách THTV trang 10,11.

- Vẽ và đưa tiếng /que/, / khỏe /, /quế/, /huê/ vào mô hình đúng.
- Đọc và phân tích đúng tiếng kết hợp với thao tác tay nhuần nhuyễn.
* HS Nghỉ giải lao
Việc 2: Viết
* HD HS làm BT ở vở THTV/ 10,11:
Bài 2: Em tìm và viết các tiếng chứa vần oe, uê có trong bài đọc trên:
- H làm bài. GV quan sát, giúp đỡ H hoàn thành BT.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Hỏi : Các tiếng vừa tìm được là các tiếng có kiểu vần gì ?
- H : Vần có âm đệm và âm chính. Nhắc lại nhiều lần.
- Nhận xét, đánh giá.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp,tích hợp, viết,
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, phân tích, phản hồi, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết tìm và viết các tiếng có chứa vần oe, uê có trong bài đọc đúng và nhanh.
- Nắm chắc kiểu vần có âm đệm và âm chính, biết cách ghi dấu thanh ở âm chính.


- Chữ viết nắn nót, cẩn thận, đúng yêu cầu, trình bày sạch đẹp.
* Hoạt động ứng dụng:
- GV hướng dẫn HS về nhà hoàn thành các BT chưa hoàn thành.
- Chia sẻ với người thân những gì đã học.
ÔL. TOÁN:
ÔN LUYỆN TUẦN 12 (T1)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Thực hiện được phép cộng với số 0 ; cộng, trừ trong phạm vi 6. Biết viết phép tính thích
hợp với tình huống trong hình vẽ.
- HS vận dụng làm được bài 1, 2, 3, 4 trang 55 ở vở Em tự ôn luyện Toán.
- H yêu thích môn học, làm bài cẩn thận.

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
vở Em tự ôn luyện Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động thực hành:
Bài 1 : a.Em đọc, bạn ghi kết quả.
b. Bạn đọc, em ghi kết quả
Bài 2 : Số ?
- Tổ chức H làm bài vào vở Em tự ôn luyện Toán trang 55.
- T theo dõi giúp đỡ H hoàn thành BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá :
+ PP: quan sát, vấn đáp, thực hành.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Viết đúng kết quả phép tính cộng, trừ trong phạm vi đã học.
- Nắm chắc phép cộng trong phạm vi 6 để điền số đúng
- Trình bày bài sạch, đẹp.
* HS nghỉ giữa tiết
Bài 3 : Tính
- Tổ chức H làm bài vào vở Em tự ôn luyện Toán trang 55
- T theo dõi giúp đỡ H hoàn thành BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá :
+ PP: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, phân tích, phản hồi.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết thực hiện dãy tính có 2 dấu phép tính ta thực hiện từ trái sang phải theo 2 bước để có
kết quả đúng.
- Làm bài cẩn thận, trình bày sạch, đẹp.

Bài 4 : Viết phép tính thích hợp.
-Tổ chức H nhìn vào hình vẽ nêu bài toán, sau đó viết phép tính.
- T theo dõi giúp đỡ H hoàn thành BT


* Đánh giá :
+ PP: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, phân tích, phản hồi.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nhìn vào hình vẽ nêu được bài toán.
- Biết viết phép tính phù hợp với hình vẽ : 5 + 1 = 6
- Nắm chắc dạng toán làm bằng phép tính cộng.
- Làm bài chính xác, trình bày sạch, đẹp
B. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân những gì đã học.
************************************************************
Thứ sáu ngày 16 / 11 / 2018
TIẾNG VIỆT:
VẦN /UY/
Việc 0: Phân tích vần /uê/,đưa vần vào mô hình.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS đưa vần /uê/ vào mô hình ,đọc đúng
- Biết làm tròn môi âm /a/,/e/,/ê/ đọc đúng,rõ ràng.
- Biết thay âm/ê/ bằng âm/i/ để có vần mới.
-Vẽ mô hình đúng,thao dứt khoát.
Việc 1: Làm tròn môi âm /i/:
* Đánh giá:

+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Nhận biết được /i/ là nguyên âm không tròn môi,biết cách làm tròn môi nguyên âm /i/ bằng
cách thêm âm đệm trước /i/.
- Phân tích tích được mẫu /uy/,vần uy có âm đệm và âm chính /y/
- Biết được âm đệm ghi bằng u thì âm chính ghi bằng y.
- Vẽ được mô hình vân /uy/,đưa tiếng /huy/ vào mô hình.,đọc đúng.
- Biết tiếng huy có âm đầu /h/ âm đệm /u/, âm chính /i/..
- Biết thêm thanh vào tiếng huy để có tiếng mới: huy,hũy,hụy,hủy,...
- Biết thay âm đầu trong tiếng /huy/ để tạo thành tiếng mới:guy,lúy,quý,suy,..
- Nắm được luật chính tả về vị trí đặt dấu thanh (đặt ở âm chính /y/).
- Thao tác trên mô hình nhanh, chính xác.
Việc 2: Viết:
* Đánh giá:
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:


- Viết vần uy,duy,suy nghĩ ( H biết viết từng chữ cái đi theo 3 điểm tọa độ: điểm bắt đầu, chỗ
chuyển hướng bút- điểm kết thúc).
- H viết đúng mẫu, trình bày cẩn thận. (Viết vở Em tập viết – Tập 2)
* HS nghỉ giữa tiết
Việc 3: Đọc:
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc từ tròn rõ, đúng âm, đúng tiếng, đúng từ bài : Mụ phù thủy

- Đọc đúng tiếng, từ: (Trang 14,15 SGK)
- Đọc đúng tốc độ theo yêu cầu.
Việc 4: Viết chính tả:
* Đánh giá:
+ PP: viết, quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nghe đúng tiếng, từ GV đọc; phân tích được cấu trúc ngữ âm của tiếng.
- Thao tác đúng, dứt khoát, chính xác.
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài : Mụ phù thủy.
- Viết nắn nót, cẩn thận, đúng tốc độ,trình bày đúng văn bản.
TOÁN:
TIẾT 48: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
*Giúp học sinh:
- Biết thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6.
- HS làm bài 1(dòng1), bài 2 (dòng 1), bài 3(dòng1), bài 4 (dòng1), bài 5
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ, phiếu KT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động thực hành:
- Hướng dẫn H làm bài tập
Bài 1: Tính
- HD HS tính và viết kết quả.
- Yêu cầu HS thảo luận N2 – 1em nêu phép tính 1 em nêu kết quả ( luân phiên nhau)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS .
- Huy động kết quả, nhận xét.
Bài 2: Tính.

- HD HS làm bài tập vào vở


- Theo dõi giúp đỡ H hoàn thành bài tập.
- Chia sẻ kết quả trong nhóm, trước lớp. Củng cố lại cách thực hiện dãy tính.
* HS nghỉ giữa tiết
Bài 3: > , < , =
- Hướng dẫn H làm bảng con – Huy động kết quả, chữa bài.
Bài 4: Số
- HD gợi ý học sinh làm bài
- Học sinh làm bảng con – Chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
- Yêu cầu H quan sát tranh nêu bài toán. Viết phép tính thích hợp vào vở.
- Huy động kết quả - Chữa bài.
* Đánh giá:
+ PP: quan sát, vấn đáp gợi mở.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6.
- Làm tính được dãy tính gồm 2 phép tính (thực hiện làm tính lần lượt từ trái sang phải)
- Nhìn tranh nêu được bài toán. Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
- Biết so sánh điền dấu thích hợp, vận dụng cấu tạo số đẻ điền số còn khuyết.
- Trình bày bài làm cẩn thận, rõ ràng. Hợp tác nhóm tích cực.
2. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ bài học hôm nay với người thân.
ÔL. TOÁN:
ÔN LUYỆN TUẦN 12 (T2)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Thực hiện được phép trừ một số cho số 0 ; cộng, trừ trong phạm vi 6. Biết viết phép tính
thích hợp với tình huống trong hình vẽ.

- HS vận dụng làm được bài 5, 6, 7, 8 trang 56, 57 ở vở Em tự ôn luyện Toán.
- H yêu thích môn học, làm bài cẩn thận.
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
vở Em tự ôn luyện Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động thực hành:
Bài 5: Tính
- Tổ chức H làm bài vào vở Em tự ôn luyện Toán trang 56.
- T theo dõi giúp đỡ H hoàn thành BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá :
+ PP: quan sát, vấn đáp, thực hành.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Nắm chắc phép cộng, trừ trong phạm vi 6 để tính đúng kết quả phép tính.
- Trình bày bài sạch, đẹp.
Bài 6 : Điền dấu >,<.=


- Tổ chức H làm bài vào vở Em tự ôn luyện Toán trang 56
- T theo dõi giúp đỡ H hoàn thành BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá :
+ PP: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, phân tích, phản hồi.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết tính kết quả ở vế có phép tính rồi so sánh để điền dấu >,<.= vào chỗ chấm đúng và
nhanh.
- Làm bài cẩn thận, trình bày sạch, đẹp.

* HS nghỉ giữa tiết
Bài 7 : Tính
- Tổ chức H làm bài vào vở Em tự ôn luyện Toán trang 56
- T theo dõi giúp đỡ H hoàn thành BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá :
+ PP: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, phân tích, phản hồi.
+ Tiêu chí đánh giá:
- Biết thực hiện dãy tính có 2 dấu phép tính ta thực hiện từ trái sang phải theo 2 bước để có
kết quả đúng.
- Làm bài cẩn thận, trình bày sạch, đẹp.
Bài 8 : Viết phép tính thích hợp.
-Tổ chức H nhìn vào hình vẽ nêu bài toán, sau đó viết phép tính.
- T theo dõi giúp đỡ H hoàn thành BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá :
+ PP: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, phân tích, phản hồi.
+ Tiêu chí đánh giá:
- HS nhìn vào hình vẽ nêu được bài toán.
- Biết viết phép tính phù hợp với hình vẽ : 6 – 4 = 2
- Nắm chắc dạng toán làm bằng phép tính cộng.
- Làm bài chính xác, trình bày sạch, đẹp
B. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân những gì đã học.
HĐTT:
SINH HOẠT SAO
Bước 1 :
Tập hợp điểm danh

Sao trưởng : Cho sao tập hợp hàng dọc . Lần lượt điểm danh ( Theo tên ) bắt đầu từ sao
trưởng
Bước 2:
Kiểm tra vệ sinh
Sao trưởng : Yêu cầu các bạn dưa tay ra phía trước kiểm tra vệ sinh ( Tay , chân mặt mũi , áo
quần ) Và nhận xét


Bước 3 : Kể những việc làm tốt trong tuần
Sao trưởng : - Yêu cầu các bạn kể những việc đã làm ( Ở nhà và ở trường - Kể những việc
giúp đỡ bố mẹ và mọi người
- Sao trưởng nhận xét.
Bước 4 :
Đọc lời hứa Nhi dồng
Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẵn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu
Bước 5 : Triển khai sinh hoạt chủ điểm
- Sao trưởng : Triển khai đội hình vòng tròn hoặc đội hình chữ U
- Tổ chức đọc thơ , kể chuyện , múa hát theo chủ điểm.
- Sao trưởng nhận xét : Tiết sinh hoạt hôm nay các bạn rất tích cực , sôi nổi buổi sinh hoạt lần
sau cố gắng làm tốt hơn nữa
Bước 6 : Phát động kế hoạch tuần tới
1 . Về học tập (ở nhà học thuộc bài và làm bài tập , ở lớp thi đua giành nhiều thành tích
trong học tập để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11).
2 . Về đạo đức : Thực hiện nói lời hay làm việc tốt.
3 . Về vệ sinh ( Vệ sinh lớp , vệ sinh trường sạch sẽ )
4 . Về nề nếp khi đến lớp : Thực hiện đúng các nội quy của trường và của lớp đề ra.
************************************************************




×