Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an 11CB tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.97 KB, 32 trang )

Ngày soạn:…../….. /200…
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 1- Tiết 1 : SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được sự sự phân chia hai nhóm nước và sự tương phản về trình độ phát triển
kinh tế – xã hội của các nhóm nước trên thế giới.
- Trình bày đặc điểm nổi bật và tác động của cuộc CMKHCN hiện đại đối với sự phát
triển kinh tế: Xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền
kinh tế tri thức
2. Kĩ năng
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên H.1.
- Phân tích các bảng số liệu 1.1, 1.2, 1.3 trong SGK.
3. Thái độ
- Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc CMKHCN hiện đại
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Các nước trên thế giới
- Phiếu học tập:
Tiêu chí
Nhóm phát triển Nhóm đang phát triển
Cơ cấu kinh
tếGDP/người
Đầu tư nước ngoài và nợ
nước ngoài
Tuổi thọ trung bình
HDI
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
ĐVĐ: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội đại
cương, năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế xã hội của các
nhóm nước và các nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
1
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Cặp nhóm
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hiểu
biết cho biết: Trong đời sống hàng ngày
chúng ta thường nghe nói nước phát triển,
nước đang phát triển, các nước công
nghiệp mới. Đó là những nước như thế
nào?
+ Dựa vào hình 1 nhận xét sự phân bố
của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất theo
mức GDP bình quân đầu người ?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
-Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
HĐ 2: Nhóm
- Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4
nhóm và giao nhiệm vụ, phát phiếu học
tập:
+ Nhóm 1: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu
hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào
phiếu học tập
+ Nhóm 2: Quan sát bảng 1.2 trả lời câu
hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào

phiếu học tập
+ Nhóm 3: Quan sát bảng 1.3 trả lời câu
hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào
phiếu học tập
+ Nhóm 4: Quan sát bảng 1.4 và ô thông
tin trả lời câu hỏi kèm theo
- Bước 2: HS thảo luận nhóm và điền vào
phiếu học tập. Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến của nhóm
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
HĐ 3 : Cá nhân
-Bước1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
SGK mục III cho biết:
+ Khái niệm CMKHCN hiện đại? Đặc
trưng của CMKHCN hiện đại? Tác động
của CMKHCN hiện đại? Liên hệ gì đến
tác động của CMKHCN hiẹn đại đối với
Việt Nam?
Giải thích khái niệm" Công nghệ cao"
- Bước 2: Học đọc SGK trả lời
I. Sự phân chia thành các nhóm nước
- Thế giới gồm hai nhóm nước:
+ Nhóm phát triển
+ Nhóm đang phát triển ( Nhóm đang phát
triển có sự phân hóa: NICs, trung bình,
chậm phát triển)
- Các nước phát triển có GDP/ người lớn,
FDI nhiều và HDI cao. Các nước đang
phát triển thì ngược lại

- Phân bố:
+ Các nước đang phát triển : phân bố chủ
yếu ở phía nam các châu lục
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở
phía bắc các châu lục.
II. Sự tương phản về trình độ phát triển
kinh tế -xã hội của các nhóm nước
- GDP/người: Các nước phát triển cao gấp
nhiều lần so các nước đang phát triển
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế:
+ Các nước phát triển: khu vực I chiếm tỉ
trọng rất thấp, khu vực III chiếm tỉ trọng
rất cao
+ Các nước đang phát triển thì ngược lại
- Chỉ số HDI: Các nước phát triển cũng
cao hơn nhiều so với các nước đang phát
triển

III. Cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại:
1. Khái niệm ( SGK)
2. Đặc trưng: Sự xuất hiện và phát triển
nhanh chóng công nghệ cao.
* Bốn trụ cột công nghệ: sinh học, vật liệu,
năng lượng, thông tin
3. Tác động:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
- Nền kinh tế tri thức
2
-Bước 3:GV gọi HS trình bày,chuẩn kthức

4. Củng cố
Hãy nối mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải sao cho hợp lí:
Nhóm nước Đặc điểm
a. Nước công nghiệp mới 1. Nước đang thực hiện công nghiệp hóa,
GDP/người cao, đầu tư ra nước ngoài nhiều
b. Nước đang phát triển 2. Nước công nghiệp hóa, cơ cấu kinh tế chuyển
dịch mạnh, chú trọng xuất khẩu
c. Nước phát triển GDP lớn, bình quân theo đầu người cao, đang
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
4. GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế chậm
5. Dặn dò: Học bài, Làm bài tập 3 – SGK, Đọc trước bài mới
V. Phụ lục
* Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Tiêu chí Nhóm phát triển Nhóm đang phát triển
GDP/người Cao Thấp
Cơ cấu kinh tế Tỉ trọng KV I thấp, KV III
cao
Tỉ trọng KV I còn cao,
KHV III thấp
Đầu tư nước ngoài và
nợ nước ngoài
Chiếm phần lớn giá trị đầu tư
ra nước ngoài
Nợ nước ngoài nhiều,
nhiều nước khó có khả
năng thanh toán nợ
Tuổi thọ trung bình Cao Thấp
HDI Cao Thấp
3

Ngày soạn: / / 200
Bài 2- Tiết 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH
TẾ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm một số tổ chức liên
kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết quy mô dân số, GDP của một số tổ chức liên kết kinh
tế khu vực.
3. Thái độ
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó xác định trách
nhiệm bản thân trong việc học tập và đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế –
xã hội tại địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Các nước trên thế giới
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới (GV dùng kí hiệu thể hiện vị trí các
nước của các tổ chức liên kết kinh tế trên nền bản đồ Các nước trên thế giới).
III. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh những điểm khác nhau giữa nước phát triển và đang PT?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Toàn cầu hoá và khu vực hoá là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau
ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế thế giới.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
4
HĐ 1: Cả lớp/ Cặp nhóm
- Bước 1: GV nêu tác động của cuộc
CMKHCN hiện đại trên phạm vi toàn cầu
làm rõ nguyên nhân của toàn cầu hóa, sau
đó yêu cầu HS đọc nội dung SGK cho
biết:
+ Tòa cầu hóa kinh tế là gì?
+ Biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hóa kinh
tế?
+ Đối với các nước ĐPT, trong đó có Việt
Nam, toàn cầu hóa là cơ hội hay thách
thức?
- Bước 2: HS dựa vào SGK kết hợp hiểu
biết của mình trả lời câu hỏi
- Bước 3: GV gọi HS trình bày,chuẩn
kthức
HĐ 2: Cả lớp/ Nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS yêu cầu
HS đọc kênh chữ SGK cho biết nguyên
nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh
tế khu vực?
+ Kể tên các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực lớn?
+ Sau đó Giáo viên yêu cầu HS chia lớp
thành 4 nhóm nhỏ cho các em tự tìm hiểu
về các thành viên của các tổ chức, số dân,
GDP và so sánh về số dân và GDP của
các tỏ chức

- Bước 2: HS đọc thông tin SGK thảo
luận trả lời câu hỏi.
Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
* Nguyên nhân:
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học
công nghệ
- Nhu cầu phát triển của từng nước
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu
đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
* Biểu hiện:
a. Thương mại quốc tế phát triển mạnh.
b. Đầu tư nước ngoài tăng trường nhanh
c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
d. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò
ngày càng lớn với nền kinh tế thế giới.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa
a. Mặt tích cực
- Sản xuất: Thúc đẩy sản xuất phát triển,
nâng cao tốc độ tăng trường kinh tế toàn
cầu
- Khoa học – công nghệ: đẩy nhanh đầu tư
và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Hợp tác quốc tế: tăng cường sự hợp tác
giữa các nước theo hướng ngày càng toàn
diện trên phạm vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực
- Khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng,
chênh lệch càng lớn giữa các tầng lớp

trong xã hội, cũng như giữa các nhóm
nước.
- Số lượng người nghèo trên thế giới ngày
càng tăng.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
a. Các tổ chức lớn:
NAFTA,EU,ASEAN,APEC, ERCOSUR.
b. Các tổ chức liên kết tiểu vùng:
- Tam giác tăng trưởng Xingapo –
Malaixia – Inđônêxia, Hiệp hội thương
mại tự do Châu Âu...
5
kthức
HĐ 3: Cặp nhóm
-Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS đọc thông
tin SGK cho biết:
+ Khu vực hóa kinh tế là gì?
+ Hệ quả tích cực, tiêu cực của khu vực
hóa kinh tế?
- Bước 2: HS đọc thông tin SGK thảo
luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức, giảng giả thêm về khái
niệm khu vực hóa kinh tế
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
a. Mặt tích cực
- Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh
tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế,
hiện đại hóa nền kinh tế.

- Thúc đẩy tự do hóa thương mại, đầu tư
dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc
gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế
thế giới.
b. Thách thức
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy
giảm quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết
liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu
thụ…
4. Củng cố:
Chọn câu trả lời đúng:
1. FDI tăng nhanh nhất vào các nước:
a. Nhóm nước phát triển b. Nhóm nước đang phát triển
c. Nhóm nước công nghiệp hóa d. Nhóm nước nghèo nhất
2. Điền vào ô trống chữ B tương ứng với biểu biện của toàn cầu hóa kinh tế, chữ H –
những ý thể hiện hệ quả
- Thương mại quốc tế phát triển mạnh
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng cường xu hướng toàn cầu
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ
- Các công ti xuyên quốc gia có nguồn của cải vật chất lớn và chi
phối nhiều ngành kinh tế.
- Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
- Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập 3
Ngày soạn: / /200

6
Bài 3- Tiết 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già
hóa dân số ở các nước phát triển
- Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của các nhóm nước và hệ quả của

- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích
được hậu quả của ô nhiễm môi trường, nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi
trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình.
2. Kĩ năng
- Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế.
3. Thái độ
- Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp
tác của toàn nhân loại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới (vẽ dựa trên bảng số liệu ở cuối bài)
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam, tin tức về chiến
tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
- Phiếu học tập: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
Vấn đề môi trường Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng ôdôn
Ô nhiễm nước ngọt
Ô nhiễm biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề

IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Bài cũ: Trình bày các biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hoá?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ thuật, kinh tế, xã
hội nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những
thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối
với sự phát triển kinh tế xã hội của toàn thế giới và trong từng nước?
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
7
HĐ 1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm,
phân công nhiệm vụ:
+ Nhóm 1 và 2: Phân tích bảng 3.1
dựa vào các câu hỏi kèm theo, kết
hợp phân tích biểu đồ gia tăng dân số
thế giới để thể hiện được hiện tượng
bùng nổ dân số thế giới
+ Nhóm 3 và 4: Phân tích bảng 4.2
và trả lời câu hỏi kèm theo để thể
hiện đượC hiện tượng già hóa dân số
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn
kiến thức
+ Liên hệ tình hình dân số Việt Nam?
HĐ 2: Cả lớp/ Nhóm
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào
hiểu biết của mình kể tên những vấn
đề môi trường lớn mà em biết?
HS trả lời GV kết hợp ghi len bảng

sau đó yêu cầu HS sắp xếp các vấn
đêg môi trường như trong SGK và
cho HS hoạt động nhóm
+ N1đọc mục 1
+ N1 mục 2
+ N3 mục 3
Các nhóm đọc SGK kết hợp hiểu biết
hoàn thiện phiếu học tập
- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện
nhiệm vụ được giao và trình bày
- Bước 3: GV gọi HS trình bày và
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh → bùng
nổ dân số: thời gian dân số tăng thêm
1 tỉ người, thoài gian dân số tăng gấp
đôi ngày càng rút ngắn.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở
các nước đang phát triển:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần
nhóm nước phát triển
+ Chiếm đại bộ phận trong số dân
tăng thêm hàng năm
+ Tỉ trọng trong dân số thế giới rất
cao hơn 80%
- Hậu quả: gây sức ép lớn đối với sự
phát triển kinh tế, chất lượng cuộc
sống, tài nguyên môi trường.
2. Già hóa dân số
- Dân số thế giới đang già đi:

+ Tuổi thọ trung binh fgày càng tăng
+ Tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi ngày càng
giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày
càng tăng
- Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm
nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
thấp, giảm nhanh
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả: nguy cơ thiếu lao động bổ
sung, chi phí cho người gì rất lớn...
II. Môi trường
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và
suy giảm tầng ôdôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt,
biển và đại dương
3. Suy giảm đa dngj sinh vật
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)
III. Một số vấn đề khác
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc…
- Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên
giới...
- Các dịch bệnh hiểm nghèo...
8
chuẩn kiến thức và nhấn mạnh tính
nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường
trên phạm vi toàn cầu, tính cấp thiết
của bảo về môi trường.
+ Liên hệ gì đến Việt Nam về vấn đề
môi trường?

HĐ 3: Cả lớp
GV thuyết trình về một số vấn đề
mang tính toàn cầu khác và hướng
dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài
4. Củng cố
1. Trình bày khái quát về sự bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới và hậu quả của
chúng.
2. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có hành động bảo về môi trường?
5. Dặn dò: Học bài, Làm bài tập 3 – SGK, Đọc trước bài mới
V. Phụ lục
Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Vấn đề môi trường Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả
Biến đổi khí hậu
toàn cầu
Nhiệt độ khí
quyển tăng,
tăng càng lớn
Thải khí hiệu ứng
nhà kính
Thời tiết thay
đổi thất
thường, băng
tan ở hai
cực…kéo theo
hàng loạt hậu
quả nghiêm
trọng khác
Suy giảm tầng ôdôn Xuất hiện lỗ
thủng tầng
ôdôn, kích

thước càng
tăng
Hoạt động công
nghiệp và chất thải
sinh hoạt thải
CFC, SO
2

Cường độ tia
tử ngoại tăng
gây nhiều tác
hại đến sức
khỏe con
người, mùa
màng, các loại
sinh vật
Ô nhiễm nước ngọt Nguồn nước
ngọt ô nhiễm:
tăng số lượng
“dòng sông
đen”
Chất thải sinh
hoạt, công nghiệp
không xử lí
1,3 tỉ người
thiếu nước
sạch. Thực
phẩm ô
nhiễm.
Ô nhiễm biển và đại

dương
Tràn dầu, rác
thải trên biển
Sự cố tàu thuyền,
chất thải sinh hoạt,
công nghiệp
Giảm sút
nguồn lợi từ
biển và đại
dương, đe dọa
9
sức khỏe con
người
Suy giảm đa dạng
sinh học
Nhiều loài sinh
vật bị tuyệt
chủng, nhiều
hệ sinh thái
biến mất.
Khai thác quá
mức, thiếu hiểu
biết trong sử dụng
tự nhiên
Mất nhiều loài
sinh vật, xã
hội mất nhiều
tiềm năng
phát triển
10

Ngày soạn: / /200
Bài 4- Tiết 4: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA
TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC
ĐANG PHÁT TRIỂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát
triển
2. Kĩ năng
Rèn kuyện kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, khái quát hóa và viết báo cáo ngắn gọn
về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác
của toàn nhân loại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình ảnh về thành tựu của cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Đề cương báo cáo
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Thuận lợi và hậu quả toàn cầu hoá?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của việt
nam. Vì vậy, nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn
những khó khăn việt nam sẽ phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá sau này để xây dựng
đất nước
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Cả lớp
- Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu

nội dung bài thực hành xác định yêu cầu
-Bước 2: Học sinh xác định yêu cầu và
trình bày
-Bước 3: Giáo viên gọi HS nêu yêu cầu
HĐ 2: Nhóm
- Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 2
nhóm và giao nhiệm vụ:
I. Yêu cầu
- Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của
toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
- Viết báo cáo ngắn
II. Tiến hành
1. Những cơ hội của toàn cầu hóa
- Tự do hóa thương mại được mở rộng
11
+ N1 tìm hiểu những cơ hội
+ N2 tìm hiểu những thách thức
- Bước 2: HS đọc các ô chữ, dựa vào
thảo luận hoàn thiện nhiệm vụ được
giao
Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
+ Liên hệ gì về những cơ hội và thách
thức của toàn cầu hóa đối với Việt
Nam?
HĐ 3: Cá nhân
- Bước1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào
nôi dung đã tìm hiểu ở phần trên và kiến
thức đã học viết một bài báo cáo ngắn
về những cơ hội và thách thác của toàn

cầu hóa đối với các nước đang phát
triển.
- Bước 2: HS viết báo
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,
đánh giá cho điểm
- Phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi
nhọn
- Đón đầu công nghệ hiện đại
- Tạo điều kiện chuyển giao công nghệ, thành
tựu mới về khoa học, tổ chức, quản lí sản xuất
và kinh doanh
- Thực hiện đa phương hóa quan hệ quốc tế
2. Những thách thức của toàn cầu hóa
- Các siêu cường tìm cách áp đặt lối sống và
văn hóa
- Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
3. Viết báo cáo
4. Củng cố:
- Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?
- GV nhận xét tinh thần và hiệu quả làm việc của các nhóm
5. Dặn dò: Hoàn thiện bài thực hành, đọc trước bài mới
Ngày soạn: / /200
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×