Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tuần 5 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.91 KB, 38 trang )

................................................................................................................................................................
.

TUẦN 5
Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2018
Chào cờ:
Thực hiện theo kế hoạch nhà trường.
Tập đọc- Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ: Thủ lĩnh; ô quả trám; quả quyết; nứa tép.
- Hiểu nội dung bài: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi,người dám nhận lỗi và
sửa lỗi là người dũng cảm.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2.Kĩ năng: rèn kĩ năng đọc đúng, lưu loát, diễn cảm.
3.Thái độ:- Giáo dục cho h/s tính dũng cảm trong mọi công việc
4. Năng lực: hợp tác, phát triển ngôn ngữ.
*Kể chuyện:Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HSHTT kể lại được toàn bộ câu chuyện
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động
Nhóm trưởng điều hành ôn bài : “Ông ngoại” và trả lời câu hỏi 1,2 SGK
Việc 1: KT đọc bài: “Ông ngoại” và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
Việc 2: Nhận xét
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chung
* Đánh giá:


+ Tiêu chí :
- Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, TL đúng câu hỏi.
- Giáo dục cho h/s yêu thương ông ngoại, lễ phép, vâng lời.
- Tư học; hợp tác nhóm.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- GV đọc toàn bài- HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 6. Luyện đọc đúng:

Việc 1: Luyện đọc phát âm đúng.
+ HS luyện đọc câu lần 1- Luyện đọc từ khó (HS tìm từ khó đọc hoặc từ mà bạn trong
nhóm mình đọc chưa đúng để luyện đọc, sửa sai.
1


- GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến (nếu có) lên bảng và HD cho HS
cách đọc: giật mình, buồn bã; cất cánh, ngập ngừng.
- GV theo dõi - Hỗ trợ HS phát âm từ khó
- Luyện đọc câu lần 2 nhận xét, sửa sai.
Việc 2: Luyện đọc đoạn trong nhóm ; trước lớp
- Đọc đoạn lần 1: HD giải nghĩa từ: nứa tép; Ô quả trám; thủ lĩnh; hoa mười
giờ; nghiêm giọng; quả quyết.
- Đọc đoạn lần 2: Rút câu dài luyện ( đọc cá nhân; nhóm, trước lớp)
- Chia sẻ cách đọc của bạn.
- 1 em đọc cả bài ( HS HTT)
- GV nhận xét chung
* Đánh giá:

+ Tiêu chí :
- HS đọc đúng trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, hiểu được từ ngữ: ô quả trám; nứa tép; thủ
lĩnh; quả quyết trong bài..
- Giáo dục cho h/s tích cực đọc bài.
- Tư học; hợp tác nhóm.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiết 2:
b. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 6. Tìm hiểu bài
Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi :
1.Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò gì? (H: Bắn máy bay địch ở vườn
trường)
2.Vì sao chú lính nhỏ chui qua lỗ hổng dưới chân rào? (H:Đối phương không phát hiện)
3.Việc leo trèo của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì? (H:tường rào đổ, làm dập hoa..)
4.Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? (H: Em nào nào phạm lỗi sẽ sửa
lại hàng rào và luống hoa).
5.Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? (H: Chú lính nhỏ)
Việc 2: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung câu chuyện.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí :
-HS trả lời được 5 câu hỏi SGK (Câu 1: Các bạn nhỏ trong chuyên chơi trò: Bắn máy
bay địch ở vườn trường; câu 2: Đối phương không phát hiện; câu 3: ...tường rào đổ,
làm dập hoa; câu 4: Em nào nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào và luống hoa; câu 5: Chú
lính nhỏ)
- Hiểu nội dung bài: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và
sửa lỗi là người dũng cảm
- Rèn kĩ năng trình bày lưu loát, mạnh dạn; tự tin.
- Giáo dục cho h/s khi có khuyết đểm phải biết nhận lỗi và sử chữa.
- Năng lực: Đọc diễn cảm; hợp tác nhóm.
+Phương pháp: Vấn đáp.

+ Kĩ thuật: hỏi đáp; nhận xét bằng lời; tôn vinh học tập
2


B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 6. Luyện đọc lại

Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài trong nhóm (Thi đọc phân vai)
trong nhóm - GV theo dõi.
Việc 2: HS thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
b. Hoạt động 4: - GV nêu nhiệm vụ.
Việc 1: HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện. ( 2 - 3 HS)
Việc 2: Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý. Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã
được sắp xếp thứ tự để tập kể.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS đọc đúng trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc diễn cảm.
- Tích cực đọc bài trong nhóm.
- Tự học và giải quyết vần đề.
+Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
c .Hoạt động 5: HĐ nhóm 6.
Việc 1: Học sinh kể chyện trong nhóm. NT điều hành cho các bạn kể trong
nhóm kể.
Việc 2: Các nhóm thi kể trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn học sinh kể hay. GV chia sẻ cùng HS
* GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS: - Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
*Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi,người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng
cảm
- Chia sẻ nội dung bài (Như mục I)

- Liên hệ - giáo dục: Qua câu chuyện này các em học tập được điều gì? Có bao giờ các
em mắc lỗi chưa? Khi mắc lỗi em đã làm gì? (HS phát biểu cá nhân)
*Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nhìn tranh kể lại được từng đoạn , kể toàn bộ cả câu chuyện.
- Rèn kĩ năng kể lưu loát; kết hợp diễn xuất tốt.
- Yêu thích kể chuyện.
- Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân mình nghe.
3


----------------------------------------------------------------Toán: : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(CÓ NHỚ)
I .Mục tiêu:
1. Kến thức: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép tính nhân.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng tư duy, tính và giải toán thành thạo. Làm được bài tập: Bài
1(cột 1,2,4 ); 2; 3.
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ; nam châm
- HS: Giấy nháp; bảng con.
II.Hoạt động dạy học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1 Khởi động:

-Trò chơi: Chủ tịch Hội đồng tự quản lên tổ chức cho lớp ôn các bảng
nhân đã học.
*Cách làm như sau: Chia lớp thành hai đội, đội Một đố đội Hai đọc một
bảng nhân, chẳng hạn bảng nhân 2, đội Một nghe các bạn đội Hai đọc và sửa lỗi (nếu
có) cho các bạn.
Đội Hai đố các bạn đọc một bảng nhân chẳng hạn bảng nhân 6, đội Hai nghe các bạn
đội Một đọc và sửa lỗi (nếu có) cho các bạn.
- Chủ tịch Hội đồng tự quản chia sẻ sau khi chơi.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS đọc thuộc bảng nhân sáu.Trình bày to rõ ràng.
- Hào hứng; sôi nổi, tích cực
- Tự học; hợp tác.
+ Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Hình thành kiến thức mới:
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
Việc 1: - Hoạt động cá nhân: : Quan sát cách thực hiện phép nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
Tìm kết quả của phép nhân 26 x 3 ; 54 x 4 bằng cách đặt tính theo cột dọc.
- Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: ghi phép tính ra nháp và nói cho nhau cách tính và
kết quả tính.
-Việc 3: Hoạt động nhóm lớn: Nhóm trưởng mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 4: Hoạt động cả lớp: Chia sẻ với các nhóm bạn hoặc cô giáo. ( nếu gặp khó
khăn)
4


* GV lưu ý: Đặt tính thứ tự thực hiện tính

*Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được cách đặt tính và thực hiện đúng phép tính 26 x 3 = 78 ; 54 x 4= 216
- Thực hiện đặt tính và tính thành thạo đúng phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ
số có nhớ một lần.
- Tính toán cẩn thận.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B/ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Làm vào vở nháp BT 1: Tính
42 ;
25 ; 18
28 ; 36 ;
99
x 2
x 3
x 4 ; x 6
x 4
x 3
Việc 1: Hoạt động cá nhân: Tự làm bài tập 1.
Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: Em và bạn đổi vở nháp cho nhau để xem kĩ cách
đặt tính và kết quả bài làm.
Việc 3: Hoạt động nhóm lớn: Nhóm trưởng mời bạn trả lời, các bạn khác chú
ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được cách đặt tính và thực hiện đúng phép tính 26 x 3 = 78 ; 54 x 4= 216
- Thực hiện đặt tính và tính thành thạo đúng phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ
số có nhớ một lần.

- Tính toán cẩn thận.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Làm bài tập 2 (Làm vở) Quan tâm giúp đỡ em Thủy; Thu
Bài 2: Một cuộn vải dài 35 m. Hỏi 2 cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?
Việc 1: Đọc bài toán
Việc 2: Phân tích bài toán (lập kế hoạch giải – giải bài vào vở)
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán y/c tìm gì.
-YC h/s giải bài vào vở (1 h/s làm bảng nhóm)
Việc 3: Chia sẽ bài làm trong nhóm; trước lớp.
Việc 4: Nhận xét, chữa bài.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS giải được bài toán có lời văn. 2 cuộn vải có số mét là: 35 x 2 = 70 (m)
- Vận dụng phép nhân vào giải toán có lời văn đúng, thành thạo.
5


- Làm bài cẩn thận, trình bày đẹp.
- Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
3. Làm bài tập 3: Tìm x: (Bảng con) Tiếp sức cho em Thành,Thủy
a, x : 6 = 12;
b, x : 4 = 23
Việc 1: Hoạt động nhóm 4,6. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc yêu cầu
hoạt động cá nhân làm vào vở
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.

Việc 3: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.
* GV chốt khắc sâu kiến thức về cách tìm số bị chia.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm đựơc cách tìm số bị chia lấy thương nhân với số chia
a, x : 6 = 12;
b, x : 4 = 23
x = 12 x 6
x = 23 x 4
x= 72
x = 92
- Tư duy; suy ngẫm
- Tích cực làm bài.
- Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: hỏi đáp, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người lớn trong nhà thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có
một chữ số ( có nhớ ) .
----------------------------------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU:
Thủ công:

GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (T1)

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
- Gấp cắt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng các cánh của ngôi sao

tương đối đều nhau, hình dáng tương đối phẳng, cân đối.
- HS khéo tay: Gấp cắt dán được ngôi sao vàng 5 cánh lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của
hoa đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
- HS còn hạn chế gấp cắt dán ngôi sao vàng 5 cánh đảm bảo quy trình.
2. Kĩ năng: Vận dụng quy trình gấp cắt dán ngôi sao vàng 5 cánh vào trang trí.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán
4. Năng lực: Tư duy, sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giâý thủ công.
- Qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
2. Học sinh:
6


- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, keo dán, vở thủ công...
III. Hoạt động dạy học:
- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Việc 1: Quan sát mẫu lá cờ đỏ sao vàng và trả lời câu hỏi:
+ Hình dáng của lá cờ đỏ sao vàng?
Việc 2: Chia sẻ
Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm được hình dáng của lá cờ đỏ sao vàng.
- Hiểu biết tác dụng ý nghĩa về lá cờ đỏ sao vàng.
- Giáo dục cho h/s có ý thức giữ gìn.
-Tự học
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp

+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Quan sát tranh hướng dẫn quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
và lá cờ đỏ sao vàng.
Việc 1: HS mở vở thủ công, quan sát tranh quy trình tìm hiểu các bước
gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo hoặc hỏi thầy cô những điều chưa biết.
- Quan sát cô giáo hướng dẫn lại các thao tác gấp
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm được quy trình gấp cắt dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Biết vận dụng quy trình để thực hiện các bước gấp, cắt, dán
- Giáo dục cho h/s có ý thức giữ gìn.
-Hợp tác, tư duy
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
Tập gấp trên giấy nháp.

Chia sẻ cách gấp.

Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.
7


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ cách gấp cho bạn bè, người thân.
- Thực hành gấp, cắt dán ngôi sao vàng 5 cánh.
-------------------------------------------------------------TNXH:
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
HSHTT biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng cách phòng bệnh thấp tim vào trong cuộc sống hằng ngày
3 Thái độ: Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác
II.Chuẩn bị: - GV: SGK, tranh ảnh; nam châm; bảng nhóm. - HS: SGK; VBT
III.Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động: TBHT điều hành
- Cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào?
- Nêu một số việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn?
- 2h/s trả lời, h/s khác nhận xét.GV nhận xét.
2. Bài mới: Dẫn dắt ghi tên bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Động não.
Việc 1: - Hãy kể một số bệnh tim mạch mà em biết?
Việc 2: HS trả lời
Việc 3: Nhân xét, chốt
*KL: Bệnh thường gặp ở trẻ em đó là bệnh thấp tim.
HĐ2: Đóng vai.
Việc 1: HĐ N 5-6 quan sát hình 1, 2, 3 ở SGK và đọc các lời hỏi- đáp của
từng nhân vật trong các hình:
Việc 2: Các nhóm đóng vai trước lớp
*KL: Thấp tim là bệnh tim mạch lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh để lại di chứng cho van
tim và dẫn đến suy tim. Nguyên nhân là do viêm họng, a - mi - đan, viêm khớp kéo dài
không chữa trị kịp thời, dứt điểm.
* Đánh giá:
+Tiêu chí:
-HS biết đóng vai theo hình minh họa SGK.

- Giúp h/s hiểu biết về nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim.
- HS biết đề phòng bệnh thấp tim.
+Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, tôn vinh học tập.
HĐ3. Thảo luận nhóm.
Việc 1: - Quan sát hình 4,5,6 ở SGK
8


Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh
Việc 3: Nhóm trưởng gọi các bạn trong nhóm trình bày và thống nhất ý kiến của nhóm
mình
Việc 4: Thư kí tổng hợp ý kiến và báo cáo với cô giáo
* Đánh giá:
+Tiêu chí:
-HS biết nắm được cách phòng bệnh thấp tim Giữ ấm cơ thể, ăn đủ chất, vệ sinh cá
nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày.
- Tự học và giải quyết vấn đề và sáng tạo
+Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Gia đình các em có ai bị bệnh thấp tim chưa? Khi bị bệnh họ đã làm gì?
- Chia sẽ cho người thân về cách phòng bệnh thấp tim.
--------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2018
Chính tả: ( Nghe - viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Nghe-viết đúng đoạn chính tả từ “Viên tướng khoát tay ... hất bài”, trình
bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2a ; Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bài BT3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đảm bảo tốc độ.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức rèn chữ viết, trình bày sạch đẹp .
4. Năng lực: Tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ
- HS: VBT, bảng con, bút lông.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

Việc 1: CTHĐTQ đọc: loang lổ; nhấc bỗng; trống trường. Các nhóm viết vào vở nháp
Việc 2: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau.
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí :
-HS viết đúng các từ khó: loang lổ; nhấc bỗng; trống trường
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Có thói quen viết cẩn thận; nắn nót.
- Tự học.
+ Phương pháp: Quan sát; viết
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; viết nhận xét.
9


2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: HĐ cả lớp. Hướng dẫn chính tả
Việc 1: GV đọc mẫu đoạn cần viết - 1 HS đọc lại
Việc 2: GV đặt câu hỏi - HS trả lời tìm hiểu nội dung đoạn viết.
Đoạn văn nói đến điều gì? (H: Ca ngợi chú lính nhỏ dũng cảm)
- Việc 3: Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm từ có âm vần dễ lẫn.

- GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ
Việc 4 : HS viết từ khó vào bảng con theo nhóm 6 (Chú ý các từ: khoát; quả quyết;
dũng cảm)
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm được nội dung của đoạn viết, viết đúng các từ khó: khoát; quả
quyết; dũng cảm. HS viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Viết đúng, viết đẹp.
- Tích cực chủ động. Biết chia sẻ với các bạn trong nhóm.
- Tự học .
+ Phương pháp: Quan sát,vấn đáp, PP Viết
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 2: Viết bài chính tả:
Việc 1: HS viết bài
Việc 2: HS dò bài
Việc 3: Nghe GV Nhận xét sửa sai.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS nghe và viết đúng chính tả “ Viên tướng khoát tay.. dũng cảm”
* Giúp em Thành viết đúng chính tả.
-Viết đảm bảo tốc độ, chữ viết đẹp.
-Thói quen cẩn thận giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Tự học; hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát, PP Viết
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : NT điều hành.
Việc 1: - HS đọc bài và làm bài vào vở bài tập.
- l hay n
Hoa ...ựu ... ở đầy một vườn đỏ ... ắng.
...ũ bướm vàng ... ơ đãng ...ướt bay qua.

Việc 2: Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
Việc 3: GV cùng HS nhận xét, sửa bài. Yêu cầu HS đọc lại các từ đúng.
Bài 3 : Chép vào bảng những chữ và tên còn thiếu trong bảng sau:
Việc 1: HS viết vào nháp, trả lời miệng
10


Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
- Ghi nhớ các qui tắc chính tả.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS làm được các bài tập theo yêu cầu điền l hay n vào chỗ trống (BT2);
viết chữ và tên vào chỗ trông đúng.
-Tư duy; phán đoán nhanh, đúng.
-Tích cực làm bài.
- Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Quan sát,vấn đáp, viết
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, viết nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- YC học sinh luyện viết những tiếng từ còn mắc lỗi chính tả.
- Về nhà chia sẻ với người thân qui tắc viết chính tả .
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - Viết đúng các từ khó; nắm quy tắc chính tả:
- Viết nắn nót; giữ VSCĐ.
- Rèn tính cẩn thận khi viết bài.
- Tự học.
+Phương pháp: Viết
+Kĩ thuật: viết nhận xét.
--------------------------------------------------------------------------------

Toán: (tiết 22)

LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến hức: Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). Biết xem đồng
hồ chính xác đến 5 phút.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, xem đồng hồ thành thạo. BTCL: 1; 2(a,b); 3; 4
3. Thái độ: - Giáo dục cho h/s tự giác, tích cực làm làm bài chia sẽ kết quả với bạn, với
nhóm.
4. Năng lực: Hợp tác; giao tiếp; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK, đồng hồ.
- HS: bảng con, vở nháp, vở ô li.
III. Hoạt động dạy học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động: Việc 1: YC làm việc cá nhân
- YC làm BT vào bảng con
28 x 6 ; 36 x 4
- Việc 2: Chia sẽ kết quả trước lớp + Đánh giá, nhận xét.
* GV chốt: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: - HS nắm được đặt cách đặt tính và thực hiện tính đúng nhận số có hai chữ
số với số có một chữ số (có nhớ).
11


- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, đúng.
-Tích cực làm bài.
- Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Vấn đáp
+Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng; nhận xét bằng lời.
B/ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính (Cột 1,2,4) SGK – Trang 23 (Làm giấy nháp)

Việc 1: Hoạt động cá nhân: Tự làm bài tập 1 SGK- T23 vào vở nháp.
Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: Em và bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm.
Việc 3: Hoạt động nhóm lớn: Nhóm trưởng mời bạn trả lời, các bạn khác chú
ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: - HS thực hiện tính đúng kết quả nhân số có hai chữ số với số có một chữ
số (có nhớ nhiều lần).
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, đúng.
-Tích cực làm bài.
- Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm vở)
a, 38 x 2 ; 27 x 6; b, 53 x 4; 45 x 5
Việc 1: Đọc đề bài- tự làm bài vào giấy nháp.
- Việc 2: Chia sẽ kết quả trong nhóm; trước lớp.
- Việc 3: Nhận xét, đánh giá- chữa bài.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: - HSnắm được cách đặt tính và thực hiện tính đúng kết quả nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số (có nhớ nhiều lần).
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, đúng.
-Tích cực làm bài.
- Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Vấn đáp
+Kĩ thuật: trình bày miệng; nhận xét bằng lời.
Bài 3: Bài toán (giải vào vở)
Việc 1: Phân tích bài toán
- Cá nhân đọc yêu cầu bài toán
+ Bài toán cho biết gì? (H: Mỗi ngày: 24 giờ)
+ Bài toán yêu cầu tìm gì? (H: 6 ngày....giờ ?)

- YC học sinh lập kế hoạch giải và giải bài vào vở.
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong
nhóm .GV chốt.
12


Bài giải:
6 ngày có số giờ là 24 x 6 = 144 ( giờ)
Đáp số: 144 bộ.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: - HS vận dụng giải được bài toán có lời bằng bằng một phép tính nhân.
- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo
-Tích cực làm bài.
- Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Vấn đáp.
+Kĩ thuật: đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
Bài 4 : Thực hành quay kim đồng hồ
Việc 1: Làm việc cá nhân
Việc 2 : Hoạt động nhóm đôi : Đánh giá cho nhau .
Việc 3: Chia sẽ trước lớp: Thống nhất ý kiến
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS thực hành quay kim đồng hồ chỉ 3 giờ 10 phút; 8 giờ 20 phút; 6 giờ
45 phút; 11 giờ 35 phút đúng.
- Tư duy, thao tác nhanh, đúng
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: trình bày miệng; nhận xét bằng lời; tôn vinh học tập.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Việc 1: Củng cố kiến thức bài học về cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính số

có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- Việc 2: - Cùng người thân làm thêm bài tập.
--------------------------------------

BUỔI CHIỀU
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch); V; A (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng) và câu ứng dụng:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang.
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu; chữ viết rõ ràng, đẹp.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi viết bài.
4. Năng lực: Tự học; hợp tác
* Em Thành: Viết tương đối đúng mẫu, hoàn thành bài viết.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ viết hoa C; Ch; V; A; Từ ứng dụng Chu Văn An
- HS: bảng con, phấn.
III.Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
HS tập bài TD chống mệt mỏi.
13


2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài - HS nhắc đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn viết chữ hoa
Việc 1: HS luyện viết vào bảng nhóm: chữ hoa; từ ứng dụng; câu ứng dụng.

Việc 2: Nghe giải thích từ ứng dụng. Chu Văn An
* GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho những HS viết còn sai quy trình: Chú ý độ cao của các
con chữ .
- Nghe giải thích câu ứng dụng:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang.
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
(Câu tục ngữ khuyên con người ăn nói dịu dàng, đối nhân xử thế vừa lòng nhau)
- Luyện viết những tiếng có chữ hoa: dịu dàng; rảnh rang kẻ vào bảng con
Việc 3 - Cùng nhau chia sẻ trong nhóm.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS nắm và viết đúng chữ in hoa C; V; Ch; A, Em Thành viết tương đối
đúng mẫu chữ hoa.
* Giúp đỡ em Thành viết bài
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi viết bài; giữ VSVCĐ.
- Tự học.
+ Phương pháp : Quan sát,vấn đáp, PP Viết
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng. Viết lời nhận xét.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: HS đọc tư thế ngồi viết.
Việc 2:HS quan sát mẫu chữ trong vở tập viết.
Việc 3: HS luyện viết vào vở. Chú ý khoảng cách giữa các chữ. bình bầu bạn viết đẹp...
- GV thu vở nhận xét(4 em).
*Đánh giá:
+Tiêu chí: Viết đúng chữ viết hoa C (1 dòng), Ch; A; V (1 dòng), viết đúng tên riêng
Chu Văn An (1 lần) “Chim khôn kêu tiếng ...dễ nghe” bằng chữ cỡ nhỏ
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng
*Giúp đỡ em Thành viết bài
- Tự học và giải quyết vấn đề.

+ Phương pháp: vấn đáp, viết
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng; viết nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Vận dụng viết đúng các chữ hoa vào các môn học khác.
-----------------------------------------------------------------------------14


Tự nhiên & xã hội:
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- HSHTT:Chỉ vào mô hình và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tư duy chia sẽ với nhóm tích cực.
3. Thái độ: - Giáo dục cho h/s biết phòng bệnh.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề; tự phục vụ; hợp tác.
II.Chuẩn bị: - GV: Các hình trong sgk trang 22, 23 phóng to
- HS: SGK; VBT; bảng nhóm.
III/Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động
- Việc 1: Lớp phó học tập điều hành, y/c trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nêu nguyên nhân dẫn đến mắc bệnh tim mạch?
Câu 2: Nêu cách đề phòng bệnh tim mạch?
- Việc 2: Chia sẽ ý kiến trước lớp, đánh giá nhận xét
* Đánh giá:
+Tiêu chí:
-HS nêu được nguyên nhân dẫn đến mắc bệnh tim mạch là do bị viêm họng; viêm a- bi đan kéo dài, do thấp khớp cấp.
Nắm được cách đề phòng bệnh tim mạch là: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh; giữ vệ sinh cá
nhân và rèn luyện thân thiện.

- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng; nhận xét bằng lời.
2. Hình thành kiến thức mới.
HĐ1: Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Việc 1: -YC học sinh quan sát hình 1 đọc thông tin SGK. (Hoạt động cá
nhân)
- Việc 2: Thảo luận nhóm 2 nội dung các câu hỏi:
-YC học sinh
quan sát tranh cho biết cơ quan nào trong cơ thể có chức
năng bài tiết nước tiểu không?
- Chỉ và nói tên các cơ quan bài tiết nước tiểu có trên sơ đồ.
- Việc 3: Chia sẽ trước lớp + đánh giá, nhận xét.
-GV kết luận: Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm: Thận trái;
thận phải; ống dẫn nước tiểu; ống đái; bóng đái.
- Gọi 2 h/s đọc lại kết luận.
* Đánh giá:
+Tiêu chí:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh
vẽ hoặc mô hình.
- Chỉ vào mô hình và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu
15


- Giáo dục cho h/s vệ sinh ơ quan bài tiết nước tiểu luôn sạch sẽ.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
HĐ2: Chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu
- Việc 1: Hoạt động cán nhân

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi SGK trang 23.
- Nêu vai trò của thận; ống dẫn nước tiểu; ống đái và bóng đái trong hoạt
động bài tiết nước tiểu?
-Thận có chức năng gì? (H: lọc máu, lấy ra những chất thải để tạo thành nước tiểu)
-Nước tiểu được chứa ở đâu và thoát ra bằng đường nào? (H: ống đái; bóng đái)
-Mỗi ngày chúng ta thải ra bao nhiêu lít nước tiểu? (H: một lít rưỡi nước tiểu).
- Việc 2: Thảo luận nhóm đôi + Chia sẽ; đánh giá nhận xét.
- GVKL : Chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu
* Đánh giá:
+Tiêu chí:- HS nắm được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Rèn kĩ năng tư duy, trả lời câu hỏi chính xác.
- Giáo dục cho h/s vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu luôn sạch sẽ.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
B/ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- Việc 1: HS đọc thông tin SGK ( Hoạt động cá nhân)
- Việc 2: Thảo luận nhóm đôi rút ra ghi nhớ.
- Việc 3: Chia sẽ ý kiến + Đánh giá nhận xét.
- Việc 4: GV chốt - HS đọc chi nhớ.
C/ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng người lớn tìm hiểu thêm về việc nên làm và không nên làm để bảo vệ
cơ quan bài tiết nước tiểu.
-------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 26 tháng 9 năm 2018
Toán:
BẢNG CHIA 6
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và học thộc bảng chia 6. BTCL: 1; 2; 3.

3. Thái độ: Giáo dục cho h/s tích cực học thuộc bảng nhân 6 vận dụng làm bài tập đúng
4. Năng lực: Tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, tấm bìa 6 chấm tròn.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học:
A/HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
16


Trò chơi: Chủ tịch Hội đồng tự quản lên tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Tiếp
sức ”
Nội dung : Đọc bảng nhân 6.
- Chủ tịch Hội đồng tự quản chia sẻ sau khi chơi.
* Hình thành kiến thức mới:
Việc 1: Lập bảng chia chia 6 (12’)
GV hướng dẫn: - Lấy một tấm bìa 6 chấm tròn.
-YC học sinh lấy tấm bìa (có 6 chấm tròn)
? 6 lấy 1 lầm bằng mấy? (H: 6); ta lập được phép tính nào ? (H: 6 x1 =6)
-Chia vào tấm bìa 6 chấm tròn và hỏi: lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm
có (6 chấm tròn) thì được mấy nhóm? (: 1 nhóm). Vậy ta lâp được phép tính nào: (H: 6 :
6 = 1)
- YC học sinh đọc: cá nhân; nhóm, lớp.
* YC học sinh lấy 2 tấm bìa ( mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn).
? 6 lấy 2 lần bằng mấy. (H: 12)
-Lấy 12 chấm tròn chia thành cá nhóm, mỗi nhóm có (6 chấm tròn) thì được mấy
nhóm? (H: 2 nhóm)
? 12 chia 6 được mấy (H: 2). YC lập phép tính 12 : 6 = 2
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.

*Tương tự y/c học sinh thảo luận nhóm lập bảng chia 6 đến hết.
Việc 2: Thảo luận nhóm hoàn thành lập bảng chia 6
- HS báo cáo kết quả lập các phép tính còn lại trong bảng chia 6
Việc 3: Học thuộc bảng chia 6 ( cá nhân; nhóm, lớp)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm được cách lập bảng chia 6 , học thuộc bảng chia 6
- Rèn kĩ năng lập bảng chia 6 nhanh, đúng.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi lập bảng chia 6.
- Tự học
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- YC HS làm bài tập 1, 2, 3 (giúp đỡ h/s CHT)
- Việc 1: Làm việc cá nhân (Nhóm trưởng điều hành)
BT1: Tính nhẩm:
42 : 6 =;
24 : 6 =;
48 : 6 = ;
30 : 6=
54 : 6 =;
36 : 6 =;
18 : 6 = ;
30 : 5=
12 : 6 =;
6 : 6 =;
60 : 6 =;
30 : 6 =
BT2: Tính nhẩm (SGK – T24)
6x4=
6 x 2=

6 x 5=
6 x 1=
24 : 6 =
12 : 2 =
30: 6 =
6 : 6=
24 : 4 =
12 : 6 =
30 : 5 =
6 : 1=
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS thuộc bảng chia 6 vận dụng ghi kết quả phép tính đúng
- Thiết lập bảng chia dựa vào bảng nhân. Nắm mối quan hệ giữa phép nhân và phép
chia
- Rèn kĩ năng làm bài nhanh, đúng.
17


- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi lập bảng chia 6.
- Tự học, hợp tác
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Bài 3 : Bài toán
Việc 1: Phân tích bài toán - giải bài vào vở
-Yc học sinh đọc y/c bài tập 1.
- Bài toán cho biết gì? (H: Một sợi dây đồng dài: 48 m; Cắt : 6 đoạn bằng nhau)
- Bài toán y/c tìm gì? (H: Mỗi đoạn dài …cm?)
- YC học sinh giải bài vào vở- 1 h/s làm bảng con.
Bài giải:
Mỗi đoạn dài số xăng ti mét là:

48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 6 cm
- Việc 2: Chia sẽ kết quả - nhận xét
- Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp + Đánh giá nhận xét
- Gv chốt kiến thức; tuyên dương h/s làm tốt.
. * Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS thuộc bảng chia 6 vận dụng ghi kết quả phép tính đúng
- Thiết lập bảng chia dựa vào bảng nhân. Nắm mối quan hệ giữa phép nhân và phép
chia
- Rèn kĩ năng làm bài nhanh, đúng.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi lập bảng chia 6.
- Tự học, hợp tác
+ Phương pháp: Vấn đáp; viết
+Kĩ thuật: đặt câu hỏi; viết nhận xét
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
- Việc 1:Củng cố bảng chia 6
- Việc 2: Đọc thuộc bảng chia cho người thân mình nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------Tập đọc:
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu
biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (trả lời được
các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc to rõ ràng, lưu loát, diễn cảm.
3. Thái độ: Giáo dục HS thấy được tầm quan trọng của dấu câu để luôn có ý thức viết
đúng.
4. Năng lực: T ự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ; nam châm

- HS: SGK, que chỉ bài.
III.Hoạt động dạy học:
18


A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: Tổ chức trò chơi: “Hộp thư bí mật”
- Việc 1: Hướng dẫn luật chơi.
YC học sinh hát bài ba thương con con. Khi câu hát dừng lại ở bạn nào, bạn
đó mở hộp thư và thực hiện đọc bài và trả lời câu hỏi theo y/c món quà mìn mở
- Việc 2: HS tham gia chơi.
- Lớp - GV làm ban giám khảo
- Việc 3: Tổng kết trò chơi.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - Đọc to rõ ràng, lưu loát – trả lời câu hỏi chính xác của đoạn văn.
- Đọc đảm bảo tốc độ
- Tích cực đọc bài.
- Tự học và gải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Ván đáp
+Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- GV đọc toàn bài- HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 6. Luyện đọc đúng:
Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.
+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS đọc

chưa đúng.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến (nếu có) lên bảng và HD cho HS cách
đọc: dõng dạc; giúp đỡ, ...)
Việc 2: : Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa.
Việc 3: Đọc lần 3: HS đọc toàn bài. (Cá nhân)
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; đọc đúng
từ khó: dõng dạc; giúp đỡ,
- Đọc to rõ ràng, lưu loát , đảm bảo tốc độ.
- Tích cực đọc bài.
- Tự học và gải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Ván đáp
+Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
b. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, N6. Tìm hiểu bài
Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi
1,Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? (H: Bàn việc giúp đơc bạn
Hoàng)
2, Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? (H: Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu
Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu)
19


3, Tìm những câu trong bài thể hiện đúng nội dung cuộc họp?
Việc 2: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung bài.
Việc 3: GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: -HS nắm được nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu
nói chung (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Rèn kĩ năng tư duy tìm câu trả lời chính xác.
- Biết được tầm quan trọng của dấu câu đề có ý thức viết đúng dấu câu khi viết.

- Tự học, hợp tác.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a. Hoạt động 3: HĐ cá nhân, N6 - Luyện đọc lại
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài trong nhóm – GV theo dõi.
Việc 2: HS thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm
*GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS.
- Học xong bài này giúp em nắm được điều gì? (Biết và hiểu được tác dụng của dấu
chấm).
*Đánh giá:
+Tiêu chí:
- Đọc lưu loát, bước đầu thể hiện giọng đọc diễn cảm. Biết đọc phân vai
- Đọc to rõ ràng, tự nhiên.
- Có thói quen đọc bài tự giác, tích cực
- Tự học và giải quyết vấn đề
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
- Về nhà đọc lại toàn bài theo các vai cho người thân mình nghe.
-------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 27 tháng 9 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết nhân chía trong phạm vi bảng nhân 6, chia 6.
2. Kĩ năng: - Vận dụng trong giải toán có lời văn một phép tính. Bài tập cần làm
1,2,3,4.
- Biết xác định 1/6 của hình đơn giản.
3. Thái độ: - Giáo dục cho h/s lòng yêu thích môn học
4. Năng lực: Hợp tác; tư duy; tự học và giải quyết vấn đề.

II.Chuẩn bị : - GV: bảng nhóm.
20


- HS: Bảng con; bút lông.
III.Các hoạt động dạy học:
A/HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Việc 1: YC làm việc cá nhân
- Đọc bảng chia 6 (HSCHT)
- YC làm BT vào bảng con: 6 x 5 ; 30 : 5 ; 30 : 6
- Việc 2: Chia sẽ kết quả trước lớp + Đánh giá, nhận xét.
* GV chốt: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1 và 2 (Iàm miệng)
Bài 1: Tính nhẩm: a, 6 x 6 =; 36 : 6 = ; 6 x 9 = ; 54 : 6 =
Bài 2: Tính nhẩm
16 : 4 =
18 : 3 =
24 : 6 =
16 : 2 =
18 : 6 =
24 : 4 =
12 : 6 =
15 : 5 =
35 : 5 =
Việc 1:- Hoạt động cá nhân: Tự làm bài tập 1 SGK- T28 vào vở nháp.
Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: Em và bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài
làm.
Việc 3: Hoạt động nhóm lớn: Nhóm trưởng mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,

đánh giá và bổ sung cho mình.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS thuộc bảng nhân 6 để tính nhẩm các phép tính chính xác.
- Vận dụng bảng nhân 6 vào tính nhẩm thành thạo.
- Tự học và gải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Vấn đáp
+Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Bài 3: Bài toán
Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc yêu cầu hoạt động cá nhân.
- Cá nhân đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? (H: 6 bộ quần áo may: 18m)
- Bài toán yêu cầu tìm gì? (H: 1 bộ quần áo...m? )
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong
nhóm .GV chốt.
Bài giải:
1 bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (bộ)
Đáp số: 3 bộ.
21


*Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS giải được bài toán có lời văn.
- Vận dụng phép chia vào giải toán nhanh; thành thạo.
- Tự học và gải quyết vấn đề; hợp tác
+ Phương pháp: Vấn đáp
+Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 4 : Đã tô màu vào 1 /6 hình nào?

Việc 1: Làm việc cá nhân
Việc 2 : Hoạt động nhóm đôi : Đánh giá cho nhau .
*Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được cách tìm các phần bằng nhau của một đơn vị .
- Vận dụng cách tìm các phần bằng nhau của một đơn vị để làm bài tập đúng.
- Vận dụng phép chia vào giải toán nhanh; thành thạo.
- Tự học và gải quyết vấn đề; tư duy.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Việc 3: Chia sẽ trước lớp: Thống nhất ý kiến
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Việc 1: Củng cố kiến thức bài học về bảng nhân; chia 6.
Việc 2: Cùng người thân làm thêm bài tập.
-----------------------------------------------------------------Đạo đức
BÀI 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể được một số việc mà Hs lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những viêc của mình ở trường, ở nhà.
- HSTHT: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng
ngày
2. Kĩ năng: Hiểu và vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
3.Thái độ: Giáo dục Hs biết tự làm lấy những công việc phù hợp với bản thân, không
dựa dẫm vào người khác.
4. Năng lực: Tự phụ vụ; tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, phiếu học tập, giấy khổ to.
- HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy học:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
-Vì sao cần phải giữ lời hứa và cần phải làm gì nếu không giữ lời hứa với người khác?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu
2. Hình thành kiến thức
22


HĐ1: Xử lý tình huống

Việc 1: - HS đọc tình huống tìm cách giải quyết:
Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn không giải quyết được. Thấy vậy, An đưa
bài đã giải sẵn cho bạn chép.
? Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
Việc 2: HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng:
Đại cần tự làm bài mà không nên chép của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
* Rút ra kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần
phải tự làm lấy việc của mình.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS biết được trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người
cần phải tự làm lấy việc của mình.
- Rèn kĩ năng phán đoán giải quyết nhanh tình huống đưa ra.
- Giáo dục cho h/s thói quen tự lập.
- Tự phục vụ; hợp tác.
+ Phương pháp: Tích hợp
+ Kĩ thuật: Xử lý tình huống
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ2: Thảo luận nhóm


Việc 1: Nhận phiếu học tập và thảo luận những nội dung sau:
- Điền những từ: tiến bộ, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống trong câu sau cho
thích hợp.
a) Tự làm lấy việc của mình là..... làm lấy công việc của .....mà không.....vào người khác
b) Tự làm lấy việc của mình giúp em mau ........ và không ....người khác.
Việc 2:HĐTQTheo từng nội dung gọi các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Gọi các
nhóm khác cùng chia sẻ
GV chốt kiến thức.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm và hiểu được tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công
việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác
- Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
- Giáo dục cho h/s thói quen tự lập làm việc không nên dựa dẫm vào mọi người.
- Tự phục vụ; hợp tác.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
HĐ3: Xử lí tình huống
Việc 1: Nắm tình huống cho xử lí như:
23


- Khi Việt đang cắt hoa giấychuẩn bị cho cuộc thi" Hái hoa dân chủ"tuần tới của lớp thì
Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt:
Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho. Còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.
*Nếu em là Việt, em có đồng ý với đề nghị của Dũng không? Vì sao?
Việc 2: Vài HS nêu cách xử lí của mình
Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: Biết xử lý tình huống một cách linh hoạt.

- Kỹ năng tư duy xử lý tình huống nhanh.
- Giáo dục cho h/s tích cực tự giác làm việc.
- Tự phục vụ; hợp tác.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Tự làm lấy những công việc của mình ở trường, ở nhà phù hợp với bản
thân, không dựa dẫm vào người khác.
--------------------------------------------------------------------------------------

Chính tả: (Tập chép):
MÙA THU CỦA EM
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức: Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2); làm đúng BT 3a.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đảm bảo tốc độ; làm bài tập chính xác.
3. Thái độ: GD HS ý thức cẩn thận khi viết bài.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập
HS: Bảng con. Vở
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: - HĐ N6
Việc 1: Viết bảng con: các từ HS thường hay viết sai: khoát, quả quyết, sũng lại
Việc 2: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau. Báo cáo kết quả
Việc 3: Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.

Hoạt động 1: HĐ cả lớp. Hướng dẫn chính tả
Việc 1: GV đọc mẫu đoạn cần viết- 1 HS đọc lại
Việc 2: GV đặt câu hỏi - HS trả lời
Việc 3: HS viết từ khó vào bảng con theo nhóm 6. Chú ý các từ: nghìn, mùi hương, Chị
Hằng, mong đợi
24


Việc 4: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở...)
Đọc bài HS viết vào vở. Đọc lại soát lỗi.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm được nội dung của đoạn viết, viết đúng các từ khó: nghìn, mùi
hương, Chị Hằng, mong đợi
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Viết đúng quy trình, nét chữ mềm mại; đẹp.
- Tích cực chủ động. Biết chia sẻ với các bạn trong nhóm.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: SGK Tr- 45 Điền tiếng có vần oam.
a, Sóng vỗ ....oạp.
b, Mèo... miếng thịt
c, Đừng nhai nhồm..
Việc 1: HS làm tìm từ viết vào vở
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trong nhóm .
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng

*GV chốt: a: oam oạp

.b: ngoạm
c. nhoàm
Bài 3a: SGK Tr- 45 Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n
Việc 1: HS làm tìm từ viết vào bảng
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trong nhóm -Thống nhất kết quả đúng
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS điền đúng vần oam thích hợp vào chỗ trống rong câu: oàm; ngoạm;
nhoàm.
- Tìm được từ bắt đầu bằng l hoặc n đúng nghĩa câu cho sẵn: nắm; lắm; nếp
- Suy ngẫm tìm từ nhanh, đúng.
- Tích cực chủ động. Biết chia sẻ với các bạn trong nhóm.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Vấn đáp
25


×