Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuần 12 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.1 KB, 29 trang )

TUẦN 12
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2018
Chào cờ : Theo kế hoạch nhà trường
Toán:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.Mục tiêu:
*KT: Học sinh biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
*KN: HS cả lớp hoàn thành Bài 1,Bài 2a)1ý; b)1ý. Bài 3.
*TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích môn toán.
*NL: Có năng lực học toán.
II.Chuẩn bị: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập để khởi động
-HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới:
1- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- yêu cầu hs trao đổi nêu cách thực hiện. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 =32
4 x 3 + 4 x5 = 12 + 20 =32
- so sánh giá trị của hai biểu thức và nêu kết luận : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
2. Nhân một số với một tổng Trao đổi trong nhóm, nêu kết luận
*Kết luận : Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng
rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Giới thiệu công thức tổng quát :
a x (b + c) = a x b + a x c
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với một tổng.
+ Thực hiện thành thạo các phép tính .
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.


- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống.
- Việc 1: Cá nhân tự tính vào vở nháp
- Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ kết quả tính
Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Rút ra KL: a x (b+c) = a x b + a x c
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với một tổng và trường hợp ngược lại.
+ Thực hiện thành thạo cách tính biểu thức.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.


- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 2 a 1ý, b. 1 ý Tính bằng hai cách
- Cá nhân tự làm vào vở bt. 36 x ( 7 +3) và 135 x 8 + 135 x 2
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Dự kiến kết quả: 36 x (7+3) =36 x7 +36 x 3 =252 +108 = 360
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x ( 8+2) = 135 x10 =1350
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với một tổng và trường hợp ngược lại.
+ Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, phép nhân.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 3. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức

( 3 + 5 ) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4.
Từ kết quả đó nêu cách nhân một tổng với một số
Em cùng bạn trao đổi, thống nhất cách tính
Chia sẻ trước lớp kết quả tính giá tị của hai biểu thức và nêu kết luận.
Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng
các kết quả lại với nhau.
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được cách nhân một số với một tổng, giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
+ Thực hiện kỉ năng tính toán thành thạo .
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
Em trao đổi với người thân cách nhân một số với 11 và với 101 dựa vào cách nhân
một số với một tổng.
---------------------------------------------------Tập đọc:
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I.Mục tiêu:
*KT: Biết đọc bài văn với giọng kĩ chậm rải.Nắm được nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi,
từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh
doanh nổi tiếng.
*KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
*TĐ:Qua câu chuyện, giáo dục HS cố gắng vượt khó vươn lên để đạt kết quả cao trong học
tập.
*NL: Giao tiếp,hợp tác trong học tập.
II.Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi những câu dài cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy học:



A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động
Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức trò chơi
Việc 2 : Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 1. Luyện đọc
Nghe 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm bài

Việc 1:Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc nối tiếp 4 đoạn ( giúp đỡ các bạn đọc
sai, sót tiếng )
- Luyện đọc ngắt nghỉ đúng ở những câu dài tên bản phụ
Việc 2: Đọc và hiểu nghĩa các từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Nghe GV đọc mẫu lại toàn bài.
Đánh giá:
- TCĐG:Lắng nghe cô và bạn đọc bài để biết cách thể hiện giọng đọc, cách ngắt nghỉ hơi.
+ Đọc đúng và nhấn giọng ở các từ: quẩy gánh,trông nom,độc chiếm,sửa chữa,nghỉ hơi
đúng giữa các cụm từ trong câu dài.
+ Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
+ Phát hiện được lỗi sai và sữa sai cho nhau.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 2. Tìm hiểu bài
Em tự đọc thầm từng đoạn và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.

Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời trước lớp
Việc 3: Thảo luận, nêu nội dung bài
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nghe nhận xét, bổ sung.
Dự kiến câu trả lời:
Câu 1:Trước khi mở công ty vận tải đường thủy,Bạch Thái Bưởi đã trãi qua đủ mọi
nghề:buôn gỗ,buôn ngô,mở hiệu cầm đồ,lập nhà in,khai thác mỏ..
Câu 2:Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu
người nước ngoài là nhiều chủ tàu người Pháp phải bán lại tàu cho ông.
Câu 3: Em hiểu “một bậc anh hùng kinh tế” là người làm kinh tế rất giỏi.
Câu 4: Theo em Bạch Thái Bưởi thành công là vì:Nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên
Đánh giá:
- TCĐG:+Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh lạc các câu 1,2,3,4.
+ Trả lời đúng nội dung các câu hỏi, nội dung bài đọc.
+ Giáo dục HS có một ý chí nghị lực để vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.
+NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.


- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp nghe và tìm đúng giọng đọc phù hợp.
Việc 2: Nghe Gv hướng dẫn đọc đoạn cần luyện
Việc 3: HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 1-2 đoạn trong bài
Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.Cả lớp bình chọn N đọc hay.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng ở dấu phẩy, dấu chấm, câu văn dài.
+ Đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện ý chí nghị lực của Bạch Thái Bưởi.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.

- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. Hoạt động ứng dụng :
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
-------------------------------------------------BUỔI CHIỀU:
Chính tả ( N-v): NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I.Mục tiêu:
*KT: Học sinh nghe ,viết đúng bài Người chiến sĩ giàu nghị lực, trình bày đúng đoạn văn.
*KN:HS làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a
*TĐ: Giáo dục các em yêu chữ viết và trình bày sạch đẹp.
*NL: Tự học
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Trao đổi về nội dung bài viết
Việc 1: Nghe GV giới thiệu bài viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực
Việc 2: Cá nhân tự đọc nhẩm lại đoạn văn và nêu nội dung chính
Việc 3: Nêu cách trình bày đoạn văn
- Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
- Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
HS tự nhẩm lại từng dòng thơ theo trí nhớ và viết vào vở



: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
: Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Đánh giá:
- TCĐG: + Ngồi đúng tư thế viết, viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ.
+ Viết đúng các từ:quệt,hỏng,trân trọng,bảo tàng.
+ Viết đúng tốc độ, chữ đều trình bày đẹp.
+ Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
+ Tự học.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
B. Hoạt động thực hành:
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống: tr hay ch?
Việc 1: Em tự đọc đoạn văn: Ngu Công dời núi
Việc 2: Em điền vào chỗ trống chữ ch hay tr cho phù hợp
Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả.
- Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả
- Việc 2: Cho cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đúng
Đánh giá:
- TCĐG: +Làm đúng bài tập chính tả, trình bày sạch sẽ.
+ Điền đúng ch/ tr. .
+ Có ý thức giữ vở sạch sẽ.
+ Tự học.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
Em về nhà viết lại bài thơ đẹp hơn để khoe với người thân.
-----------------------------------------------------------Khoa học:
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu
*KT:Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:
*KN: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
*TĐ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.
*NL:giao tiếp hợp tác.
II. Đồ dùng :
- Giáo viên: Tranh, Hình minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Khoa học.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học.
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?


Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết được sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên.
+ Biết vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
2. Hình thành kiến thức.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
*HĐ 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Việc 1:Giao nhiệm vụ YC HS làm việc nhóm 2.
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
Việc 2 : Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác cùng chia sẻ.
Việc 3: Nhận xét đánh giá, chia sẻ trước lớp.
* HĐ 2: Em vẽ: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

Việc 1: Y/c HS HĐ N4.
- Thế nào là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
Việc 2: HS TL N 4 tìm lời thoại.
Việc 3: Lần lượt từng nhóm lên trình bày.
Việc 4: Các nhóm cùng chia sẻ.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết trình bày vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. Hoạt động ứng dụng:
Về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên cho người thân xem.
------------------------------------------------Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018
Toán:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu: Giúp HS :
*KT: Biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.Biết giải bài toán và
tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số
*KN: H làm đúng bài tập 1, 3, 4.
*TĐ: Giáo dục H tính cẩn thận trong tính toán.
*NL: Có năng lực học toán.
II.Chuẩn bị:
Bảng nhóm,
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới: 1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
GV viết lên bảng 2 biểu thức
3 x (7 -5) và 3 x 7 - 3 x 5
Việc 1: NT điều khiển các bạn thực hiện tính ở bảng nhóm



Việc 2: Trình bày trước lớp kết quả tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
3 x ( 7- 5) = 3 x 2 = 6 3 x7 – 3 x5 = 21 – 15 = 6
Việc 3: rút ra kết luận 3 x ( 7- 5) = 3 x7 – 3 x5
2. Nhân một số với một hiệu
Việc 1: Thảo luận, biết: biểu thức bên trái dấu “ = “ là một số nhân với một hiệu,
biểu thức bên phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.
- Việc 2: Rút ra kết luận:
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ
rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a x( b-c) = a x b – a xc
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với một hiệu và trường hợp ngược lại.
+ Thực hiện thành thạo các phép tính trừ, phép nhân.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống ( theo mẫu)
- Cá nhân quan sát mẫu, đọc đề bài và tự làm vào vở bt.
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Dự kiến: Rút ra KL: a x(b-c) = a x b –a x c
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được cách nhân một số với một hiệu, giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
+ Thực hiện kỉ năng tính toán thành thạo .
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.

- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 3 : Bài toán
- Cá nhân tự đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự giải vào vở BT.
- Em cùng bạn chia sẻ cho nhau cách giải bài toán
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ bài giải trước lớp. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được cách giải bài toán có lời văn .
+ Thực hiện kỉ năng giải toán thành thạo .
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức


( 7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
Làm việc theo nhóm, tính và so sánh giá trị của hai biểu thức, từ đó nêu cách
nhân một hiệu với một số.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nghe Gv chốt lại kiến thức vừa học
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách thực hiện một hiệu nhân với một số.
+ Thực hiện thành thạo các phép tính trừ, phép nhân.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
Em chia sẻ với người thân kết quả bài làm của mình về cách nhân một số với một hiệu

-------------------------------------------------------Luyện từ và câu:
MRVT: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
*KT: HS biết thêm một được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng chí theo hai nhóm nghĩa (BT1), hiểu nghĩa từ
nghị lực(BT2),điền đúng một số từ nối về ý chí nghị lực vào chỗ trống trong đoạn văn
(BT3).
*KN:Rèn kĩ năng hiểu nghĩa của từ. Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ (BT4).
*TĐ: Giáo dục H biết sử dụng vốn từ vào cuộc sống
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ,
HS:VBTTV
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. Hoạt động thực hành:
Bài tập 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào 2 nhóm:
- Đọc y/c BT, suy nghĩ và tự làm vào vở BT
- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm .
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả, thống nhất chọn các từ xếp vào
2 nhóm:
Dự kiến câu trả lời: + Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao): Chí phải, chí lí,
chí tình, chí công, chí thân
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: Ý chí, chí khí quyết chí,
chí hướng.
Đánh giá:
-TCĐG:Nắm được yêu cầu bài tập xếp đúng vào 2 nhóm.
+Tích cực tham gia
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.

+NL tự học và giải quyết vấn đề.


-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
Bài tập 2:
Em đọc đoạn y/c BT, chọn dòng nào nêu đúng nghĩa của từ Nghị lực
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả .
- Nghe cô giáo giải thích thêm .
Dự kiến đáp án:b)sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động,không
lùi bước trước mọi khó khăn.
Đánh giá:
-TCĐG:Nắm được yêu cầu bài tập tìm đúng câu b .
+Tích cực tham gia
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
Bài tập 3.
- Nhóm trưởng tổ chức các bạn đọc y/c BT 3, thảo luận chọn từ trong ngoặc đơn để
điền vào ô trống phù hợp.
- Chia sẻ trước lớp, 1-2 em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Đánh giá:
-TCĐG:Nắm được yêu cầu bài tập chọn từ ngữ thích hợp để điền ô trống .
+Tích cực tham gia làm bài.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét

Bài tập 4. Mỗi câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
Thảo luận cùng bạn về ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Chia sẻ trước lớp, nghe cô giáo giải thích thêm.
Đánh giá:
-TCĐG:Nắm được nghĩa của các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? .
+Tích cực tham gia
+Giáo dục HS tính tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:
Em trao đổi với người thân về nghĩa và cách vận dụng các thành ngữ, tục ngữ vào cuộc
sống
--------------------------------------------------------Kĩ thuật:
KHÂU ĐỘT MAU (T2)
I. Mục tiêu:
* KT: - HS biết cách khâu đột mauvà ứng dụng của khâu đột mau
*KN: Khâu được mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. Đường khâu ít bị dúm.


* TĐ: Giáo dục HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV:Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột mau
- HS: Bộ kim, khâu, thêu.
III. Hoạt động dạy – học:
Lớp khởi động hát.
GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
- HS nhắc lại mục tiêu bài học.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

HĐ3: Học sinh thực hành khâu đột mau
Việc 1: GV gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải
Việc 2: Nhận xét và củng cố các bước khâu đột mau.
Việc 3:Thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột mau.GV uốn nắn
những HS thực hiện chưa đúng.
Đánh giá:
TCĐG:Nắm được đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
HĐ 4. Đánh giá kết quả học tập của học sinh
Việc 1: Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
Việc 2: Nêu các tiêu chí đánh giá
+ Gấp đường mép vải, tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật
+ Mũi khâu tương đối đều, không dúm
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định
Việc 3:- GV nhận xét đánh giá kết quả
Đánh giá:
-TCĐG:+Nắm được các tiêu chí đánh giá kĩ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột mau.
+ Thực hiện được thao tác ,hoàn thành đúng thời gian.
+Giá dục HS hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận
- PPĐG:Quan sát,vấn đáp
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng người thân nhắc lại đặc điểm, quy trình khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột mau.
BUỔI CHIỀU:
Luyện từ và câu:
TÍNH TỪ (TT)

I.Mục tiêu:
*KT: Nắm được một số cách thể hiện mức độ đặc điểm tính chất(ND ghi nhớ).
*KN: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.(BT1, mục III ); bước
đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. và bài tập đặt câu với
từ tìm được ( BT2,BT33, mục III)
*TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
*NL:Giao tiếp hợp tác.
II.Chuẩn bị :
- Từ điển, bảng phụ


III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
HS đọc các câu hỏi trong SGK và suy nghĩ câu trả lời
Trao đổi với bạn về câu trả lời của 2 câu hỏi SGK
-Việc 1: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
- Việc 2: Nghe GV chốt kết quả
Dự kiến câu trả lời: Câu 1: Mức độ TB: tính từ trắng
Mức độ thấp: từ láy trăng trắng
Mức độ cao: từ ghép trắng tinh
Câu 2: - Thêm rất vào trước tính từ trắng
- Tạo ra phép so sánh với từ hơn, nhất
2. Ghi nhớ
- Cùng bạn thảo luận về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
Đánh giá:

-TCĐG: Nắm được tính từ là từ chỉ mức độ đặc điểm của tính chất.
+Tích cực tham gia thảo luận
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
B. Hoạt động thực hành:
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất được in nghiêng
trong đoạn văn sau:
- Em tự đọc đoạn văn, viết ra giấy các từ ngữ chỉ mức độ có trong đoạn văn
- Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
Dự kiến câu trả lời: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn.
Đánh giá:
-TCĐG: Tìm đúng từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm,tính chất.
+Tích cực tham gia hoạt động.
+Giáo dục HS biết cộng tác lẫn nhau .
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
Bài tập 2:Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm:đỏ, cao, v
- Em làm bài cá nhân: tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của đỏ, cao, vui
- Trao đổi với các bạn trong nhóm


-Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp bằng trò chơi“Ai nhanh ai
đúng”
Đánh giá:
-TCĐG: Tìm đúng từ ngữ miêu tả khác nhau của các đặc điểm mức độ đỏ,cao….
+Tích cực tham gia hoạt động.

+Giáo dục HS biết cộng tác lẫn nhau .
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được ở BT 2
Việc 1: Em làm bài cá nhân
Việc 2: Báo cáo với cô giáo.
Đánh giá:
-TCĐG: Biết đặt câu với từ tìm được ở BT2 đúng ngữ pháp.
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể một số tính từ em sử dụng hằng ngày
-------------------------------------------------------Kể chuyện:
ÔN: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I.Mục tiêu:
*KT: Dựa vào nội dung SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẩu chuyện ,đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ngời có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
*KN Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính cuả câu chuyện.
*TĐ: GD Hs tính mạnh dạn khi kể chuyện trước đám đông
*NL: Kể được câu chuyện ngoài SGK, lời kể tự nhiên sáng tạo.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.

B. Hoạt động thực hành:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Việc 1:Em đọc đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc
về một người có nghị lực
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
Việc 3: Lần lượt đọc các hợi ý 1 2 3
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: HS kể về câu chuyện của mình
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: Nhóm trưởng cho HS kể chuyện theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện


Việc 3: Bình chọn các bạn kể tốt
Việc 4: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
Đánh giá:
-TCĐG:+ Kể lại câu chuyện đã nghe,đã đọc nói về một người có nghị lực.
+ Thể hiện được lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
+ Hiểu được ý nghĩa,nội dung câu chuyện.
+ Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể .
-------------------------------------------------Đạo đức:
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
* KT: Học xong bài này HS có khả năng:
Hiểu công lao sinh thành,dạy dỗ của ông bà,cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông

bà,cha mẹ.
*KN: Biết thực hiện các hành vi,những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà ,cha
mẹ trong cuộc sống .
*TĐ: Kính yêu ông bà,cha mẹ.
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ.
- HS: Giấy màu xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động: Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”
Giới thiệu bài; Nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Đánh giá việc làm đúng hay sai
- Việc 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận,đặt tên
tranh đó nhận xét việc làm đó.
- Việc 2: Các nhóm thảo luận trả lời .Nhận xét bổ sung.
- Việc 3:Phát vấn nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà cha mẹ chuyện gì sẽ xảy ra?
Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử,HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận
được sự quan tâm,chăm sóc của con cháu.
GV kết luận:Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm ,chăm sóc ông bà,cha mẹ,nhất là khi
ông bà cha mẹ già yếu,ốm đau.
Đánh giá:
- TCĐG:+HS biết bổn phận của con cháu là phải quan tâm,chăm sóc ông bà cha mẹ. .
+ GDHS có ý thức thực hiện các hành vi,những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo .
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo?
- Việc 1: HĐ thảo luận kể những câu thành ngữ, tục ngữ ,ca dao.
- Việc 2: Chia sẻ trước lớp.

Đánh giá:
- TCĐG: + HS biết đưa ra các các câu phù hợp .
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.


Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
Việc 1: Trình bày trước lớp.
Việc 2: Trình bày ý kiến
Việc 3: Tổng kết, đánh giá.
Kết luận chung: Ông bà ,cha mẹ đã có công sinh thành,nuôi dạy chúng ta nên
người.Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà,cha mẹ.
Đánh giá:
- TCĐG:+Biết được những việc làm hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ là việc nên làm, nhắc
nhở những việc làm chưa quan tâm, chưa hiếu thảo với ông bà cha mẹ , chúng ta không
nên làm..
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân thực hiện mục thực hành SGK
-----------------------------------------------------.
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
*KT:Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một
tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh
*KN:HS cả lớp hoàn thành bài 1(dòng 1);bài 2a,b(dòng 1);bài 4 (chỉ tính chu vi)
*TĐ: Giáo dục H ham thích học toán.
*NL: Học toán

II.Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Tính (dòng 1)
- Em thực hiện vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được cách thực hiện nhân một số với tổng, một số với một hiệu.
+ Thực hiện thành thạo cách tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 2a) Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Em tự làm bài vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm


- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Dự kiến kết quả: 5 x 36 x 2 = (5 x2 )x 36 =10 x 36 =360
b) Tính (theo mẫu): dòng 1
- Việc 1: Em quan sát mẫu cùng GV phân tích mẫu
- Việc 2: Em làm bài vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp

Dự kiến kết quả: 137 x 3 +137 x 97 = 137 x (3+97) =137 x100 =13700.
428 x12 - 428 x2 = 428 x (12-2) =428 x10 = 4280.
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được cách tính thuận tiện dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp(BT2a)
Dựa vào một số với một tổng một số với một hiệu (BT2b).
+ Thực hiện kỉ năng tính toán thành thạo .
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 4: (Chỉ tính chu vi)
- Việc 1: Em đọc và phân tích bài toán
- Việc 2: Em tự làm bài vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Dự kiến kết quả :
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là :
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi hình chữ nhật là :
(180 + 90 ) x 2 = 540 (m)
Đáp số : 540 m
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách chu vi HCN.
+ Thực hiện tính chu vi hình chữ nhật theo công thức.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:

Em cùng người thân tham khảo cách làm BT 3
---------------------------------------------Tập đọc :
VẼ TRỨNG
I. Mục tiêu:
*KT: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê- ô- nác-đô đa Vin-xi, Vê- rô- ki- ô)
Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
*KN: Hiểu nội dung bài: Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ
công khổ luyện.


*TĐ: Giáo dục H có đúc tính kiên trì, rèn luyện.
*NL:Giao tiếp hợp tác
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết hướng dẫn luyện đọc
III. Hoạt động dạy học:
B. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vua tàu thủy” Bạch
Thái Bưởi và trả lời câu hỏi
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
Quan sát ảnh chân dung Lê- ô- nác-đô đa Vin-xi
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 1. Luyện đọc
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp 2
đoạn trong bài; ( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc và hiểu ngĩa từ chú giải, nghe Gv giải thích thêm một số từ khó
Việc 3:Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
Đánh giá:
- TCĐG:+Lắng nghe cô và bạn đọc bài để biết cách thể hiện giọng đọc,cách ngắt nghỉ

hơi.
+ Đọc đúng và nhấn giọng ở các từ: Lê- ô- nác-đô đa Vin-xi, Vê- rô- ki- ô), nghỉ hơi đúng
giữa các cụm từ trong câu dài.
+ Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
+ Phát hiện được lỗi sai và sữa sai cho nhau.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 2. Tìm hiểu bài
Mỗi bạn tự đọc thầm từng đoạn trong bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn trình bày câu trả lời trong nhóm.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
Việc 3:Thảo luận nêu nội dung bài học. Nghe GV nhận xét, bổ sung thêm.
Nội dung: Câu chuyện cho thấy nhờ khổ công tập luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở
thành một họa sĩ thiên tài.
Đánh giá:
- TCĐG:+Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh lạc các câu 1,2,3,4.
+ Trả lời đúng nội dung các câu hỏi, nội dung bài đọc.
+ Giáo dục HS kiên trì khổ luyện để đi đến thành công trong cuộc sống.
+NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm


Việc 1: Nghe HD luyện đọc
Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng.
Giải thích vì sao cô giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó.
Việc 3: HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm.

Việc 4:Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.Cả lớp bình chọn nhóm đọc
hay.
Đánh giá:
- TCĐG:+Biết đọc lưu loát, diễn cảm đoạn luyện.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
C. Hoạt động ứng dụng:
Về nhà chia sẻ với người thân câu chuyện về họa sĩ thiên tài Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
-----------------------------------------------------------Khoa học:
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu
*KT:Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo
thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
*KN: Biết được vai trò của nước rất cần cho sự sống.
*TĐ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương.
*NL: Tự học
II. Đồ dùng :
- Giáo viên: Tranh, Hình minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Khoa học.
III. Các hoạt động dạy học
A.Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động.
-HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học.
+ Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước.
- Nhận xét, đánh giá
2.Hình thành kiến thức.
*HĐ 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước?
+ Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao?
-Việc 1:Giao nhiệm vụ: Y/c H làm việc N2. Làm thí nghiệm.
- Việc 2: Đại diện N trình bày trước lớp.
- Gọi các nhóm có nội dung bổ sung, nhận xét.
- GV kết luận.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết vai trò của nước với sự sống của con người.
+ Biết nước là nguồn tài nguyên quý hiếm cần được bảo vệ.
+Tích cực tham gia thảo luận.


+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
*HĐ 2: :Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người,động vật,
thực vật.
- Việc 1:Y/c H thaỏ luận N4.
- Hãy mô tả những gì em thấy qua hình 4,5?
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
- Nhận xét hình dạng nước ở thể này?
- Việc 2: H thảo luận N4
- Việc 3: Đại diện các N lên trình bày.
- Việc 4: Cả lớp cùng chia sẻ.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết nước rất cần thiết cho sự sống.
+ Biết nêu VD về sự cần thiết của nước trong cuộc sống.
+Tích cực tham gia thảo luận.

+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B.Hoạt động ứng dụng:
Về nhà làm lại thí nghiệm cho người thân xem.
-----------------------------------------------HĐNGLL:
SỐNG ĐẸP: CHỦ ĐỀ 1
PHÁT HUY THẾ MẠNH CỦA EM Ở KHU DÂN CƯ (T2)
I.Mục tiêu
* KT:HS có những hiểu biết về khu dân cư và các hoạt động diễn ra thường xuyên ở khu
dân cư em đang sống
HS biết cách viết một đoạn văn ngắn theo nhủ đề” Những người sống quanh em”
* KN: HS vẽ được bản đồ đơn giản mô tả khu dân cư nơi em sống
- Lập kế hoạch cá nhân về các hoạt động mà các em tham gia
*TĐ: Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin phát huy được thế mạnh của mình ở nơi sống và
nơi làm việc.HS có trách nhiệm đối với việc bảo vệ môi trường nơi em đang sống
*NL: Có năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
GV: 4 bộ thẻ, 4 thùng giấy, 4 giỏ
HS: Hình ảnh SGK Sống đẹp
III. H
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động
- Chơi trò chơi: Khu chợ nhà em
Việc 1: CTHĐTQ kiểm tra sự chuẩn bị các vật dụng (2-4 bộ thẻ,mỗi thẻ trình bày
hai mặt, mặt thứ nhất ghi tên các mặt hang như: cá tươi, tôm tười, rau, trứng…Mặt thứ hai
ghi thứ tự của đội)



-4 thùng giấy,ghi tên từng thùng: Hàng tươi sống, Hàng khô; Hàng gia dụng; Hàng thời
trang. 2-4 giỏ đựng các bộ thẻ.
Việc 2: CTHĐTQ lên phổ biến:
* Cách chơi :
- Chọn 2-4 đội chơi, các đội có số thành viên bằng nhau.
- Các đội chơi xếp thành hàng dọc.
- Các đội chơi chú ý lắng nghe yêu cầu của quản trò, khi bắt đầu trò chơi, quản trò nêu tên
một mặt hàng bất kì trong bộ thẻ. Em đứng cuối cùng của mỗi đội nhanh chóng chạy lên
giỏi của đội mình, tìm đúng thẻ đó và thả vào thùng tương ứng rồi quay lại vị trí.
- Khi em đứng cuối cùng chạy về đến vị trí thì em tiếp theo chạy lên, tiếp tục nhặt các mặt
hàng theo yêu cầu.
- Cứ chơi như thế cho đên hết thẻ.
* Luật chơi:
- Mỗi mặt hàng thả đúng được 1 điểm, mặt hàng thả sai bị trừ 1 điểm.Đội xong đầu tiên
được thưởng 1 điểm.Đội nào nhiều điểm nhất thì thắng cuộc.
Việc 3: CTHĐTQ giám sát các đội chơi và các đội tiến hành chơi.
Việc 4: CTHĐTQ kiếm tra kết quả của các nhóm, nhóm nào có nhiều điểm nhất thì nhóm
đó thắng cuộc.
Việc 5: Phỏng vấn sau trò chơi
- Em cảm thấy trò chơi như thế nào?
- Theo em, bây giờ cho các em lấy các mặt hàng đã sắp xếp theo quy định thì sẽ dễ hơn hay
khó hơn lúc đầu? Vì sao?
Đánh giá:
- TCĐG:+Nắm được những hiểu biết về các hoạt động diễn ra thường xuyên ở khu dân cư
em đang sống qua trò chơi.
+ Tham gia trò chơi tích cực, chủ động, sổi nổi.
+ Giáo dục HS ý thức đối với việc bảo vệ môi trường nơi em đang sống.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG:Vấn đáp,quan sát.
- KTĐG:Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.

2. Thực hiện kế hoạch cá nhân
Em đọc yêu cầu và tự làm bài tập
Việc 1: Thảo luận nhóm.
Việc 2: Nhóm trưởng chia sẻ kết quả của nhóm
Giáo viên nhận xét kết quả các nhóm
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Sáng tác:
Việc 1:Cá nhân đọc yêu cầu,dựa vào chủ đề “Những người sống quanh em” để viết
một đoạn văn ngắn.
Việc 2: Nêu tên một tấm gương tốt trong cộng đồng nơi em ở và những việc làm
thể hiện tình cảm yêu mến và mong muốn làm theo .
Việc 3: Thảo luận nhóm đôi về bài viết.
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trình bày bài viết của mình. Bình chọn bài
viết hay và thể hiện đúng chủ đề nhất.


* Giáo viên chốt: Khu dân cư của em là nơi em cùng cư trú, sinh hoạt, vui chơi với mọi
người xung quanh giống như một đại gia đình vậy. Đây cũng là môi trường để các em học
tập về cách sống, cách cư xử, từ đó dần trưởng thành,.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Các em biết kể những tấm gương tốt trong cộng đồng cần phải tích cực tham
gia các hoạt động với cộng đồng, giữ mối quan hệ tốt đẹp với hàng xóm, láng giềng,
những người xung quanh, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn.
+ Tham gia tích cực, chủ động, sổi nổi.
+ Giáo dục HS ý thức sẵn sàng giúp đỡ mọi người nơi em đang sống.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG:Vấn đáp,quan sát.
- KTĐG:Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Dán bản đồ đơn giản mô tả khu dân cư nơi em sống dễ quan sát ở gia đình.

- Nói với mọi người về kế hoạch của bản thân sẽ tham gia.
-----------------------------------------------------------Thứ năm ngày 15 tháng 11năm 2018
Tập làm văn:
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu:
*KT: Nhận biết được hai cách kết (kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài
văn kể chuyện (mục 1 và BT1, BT2 mục III ).
*KN: Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3
mục III)
*TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
*NL:Giao tiếp hợp tác.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn kết bài ông Trạng thả diều
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc lại câu chuyện Ông Trạng thả diều
- Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
Việc 1: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
Việc 2: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết cách kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện.
+Tích cực tham gia thảo luận.

+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.


+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép, viết nhận xét.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Sau đây là một số kết bài của truyện “Rùa và thỏ”. Em hãy cho biết đó là những kết
bài theo cách nào?
Em làm bài cá nhân bằng miệng
Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích
Việc 1: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Việc 2: Nghe GV chốt:
Dự kiến câu trả lời: a. kết bài mở rộng; b,c,d,e: kết bài không mở rộng
Bài 2:Tìm phần kết bài của những chuyện sau. Cho biết đó là những kết bài theo cách nào?
a) Một người chính trực
b) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Việc 1: Em đọc lại 2 bài tập đọc và 2 phần kết bài của hai bài tập đọc đó
Việc 2: Xác định đó là những cách kết bài nào
Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích
Việc 1: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Việc 2: Nghe GV chốt:
+ “Tô Hiến Thành … Trần Trung Tá”: KB không mở rộng
+ “Nhưng … ít năm nữa”: KB không mở rộng
Bài 3: Viết kết bài của truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An-đrây ca theo
cách kết bài mở rộng
Em làm bài cá nhân vào vở
Em cùng bạn bên cạnh đọc đoạn kết bài cho nhau nghe và góp ý
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp, HS hoàn thành vào VBT
Đánh giá:

- TCĐG:+ Nắm được cách kết bài mở rộng(BT1a) và kết bài không mở rộng(BT1.b,c,d,e)
BT2)Biết viết kết bài mở rộng cho câu chuyện(BT3) .
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
Đọc lại phần kết bài mở rộng của truyện em vừa viết
--------------------------------------------Toán:
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
*KT:- Biết cách nhân số với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
*KN:HS cả lớp hoàn thành bài1(a,b,c) bài 3.


*TĐ:Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán.
*NL:Tự học
II.Chuẩn bị: - Bảng bìa
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ khởi động.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức
1. Tìm cách tính 36 x 23:
Việc 1: HS đặt tính và tính vào giấy nháp: 36 x 3; 36 x 20
Việc 2: Nghe GV nêu vấn đề: Ta đã biết đặt tính và tính 36 x 3; 36 x 20, nhưng
chưa học cách tính 36 x 23. Vậy ta tìm cách tính tích này như thế nào? Gợi ý: 23 = 20 + 3
Việc 3: 1 HS lên bảng thực hiện

36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108 = 828
2. Giới thiệu cách đặt tính rồi tính:
Việc 1: Nghe GV vừa ghi bảng vừa hướng dẫn cách nhân cho HS
36
- 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;
x
3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10
23
- 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1;
108 ---- 36 x 3
2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7;
72 ---- 36 x 2 (chục)
- hạ 8 ; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2
828 ---- 108 + 720
1 cộng 7 bằng 8, viết 8
Việc 2: Nghe GV giải thích:
- 108 là tích riêng thứ nhất
- 72 là tích riêng thứ 2. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang trái 1 cột vì đó là 72 chục
Đánh giá:
- TCĐG:+Thực hiện được cách nhân số có hai số với số có hai chữ số .
+ Nắm được cách đặt tính và tính tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1(a,b,c): Đặt tính rồi tính:
Em làm bài cá nhân vào vở
Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích cách làm

Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Dự kiến kết quả:
86
33
157
x 53
x 44
x 24
258
132
628
430
132
314
4558
1452
3768
Đánh giá:
- TCĐG:+Thực hiện được cách nhân số có hai số với số có hai chữ số .


+ Nắm được cách đặt tính và tính.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Bài 3:
Em đọc đề bài và giải bài vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả, các bước thực hiện
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ trước lớp
Dự kiến kết quả:

Bài giải:
25 quyển vở cùng loại có tất cả số trang là:
48 x 25 = 1200(trang)
Đáp số:1200 trang
Đánh giá:
- TCĐG:+Giải được bài toán vận dụng nhân số có hai chữ số .
+ Nắm được cách giải toán.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng :
Em cùng người thân thực hiện nhân với số có hai chữ số
------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
*KT:Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
*KN: Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- HS cả lớp hoàn thành các bài 1; bài 2(cột 1,2); bài 3.
*TĐ: Giáo dục học sinh sáng tạo trong cách học.
*NL: Giao tiếp hợp tác.
II.Chuẩn bị :
- Bảng bìa
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Em làm bài cá nhân vào vở

Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích cách làm
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Dự kiến kết quả:

17
x 86

428
x 39

2057
x 23


102
136
1462

3852
1284
16692

6171
4114
47311

Đánh giá:
- TCĐG:+Thực hiện được cách đặt tính rồi tính nhân số có hai số với số có hai chữ số .
+ Nắm được cách đặt tính và tính.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.

- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Bài 2 (cột 1,2): Viết giá trị biểu thức vào ô trống
Em đọc bài, tính và viết giá trị biểu thức vào ô trống (cột 1,2)
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
Đánh giá:
- TCĐG:+Thực hiện được cách tính giá trị biểu thức.
+ Nắm được thứ tự thực hiện và tính.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Bài 3:
Đọc bài toán, nêu tóm tắt.
Việc 1: Phân tích bài toán cùng bạn và nêu cách giải trong nhóm
VIệc 2: Cá nhân giải bài vào vở
Ban học tập cho các nhóm chia sẻ bài giải trước lớp, thống nhất cách giải đúng.
Đánh giá:
- TCĐG:+Nắm được cách giải bài toán có vận dụng nhân số có hai chữ số.
+Đặt đúng câu lời giải và phếp tính.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
Em cùng người thân tìm hiểu BT5
-------------------------------------------------------------Tập làm văn:
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
*KT: Viết được bài văn kế chuyện đúng theo yêu cầu đề bài, có nhân vật, có sự việc, cốt
truyện (mở bài , diễn biến , kết thúc).
*KN: Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).

*TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
*NL:Diễn đạt ,giao tiếp
II.Chuẩn bị:
- Vở ô li
III. Hoạt động dạy học :
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi


- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. Hoạt động thực hành:
- Việc 1: Cá nhân đọc đề bài của cô giáo: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của Anđrây-ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca
- Việc 2: Nhắc học sinh chú ý :
+ Ngôi xưng trong bài
+ Lưu ý cách mở bài, kết bài
- Việc 3: HS viết vào vở
- Việc 3: Nộp vở cho cô giáo nhận xét
Đánh giá:
-TCĐG:Biết kể lại câu chuyện “Nỗi dằn vặt của An –đrây –ca bằng lời cậu bé.
+Tích cực tham gia làm bài
+Giáo dục HS xưng hô các nhân vật phù hợp.
+NL Giao tiếp và hợp tác
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Viết lời nhận xét, Đặt câu hỏi
C. Hoạt động ứng dụng:
Em đọc câu chuyện em vừa viết cho người thân nghe
---------------------------------------BUỔI CHIỀU:
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT:
EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 12

I.Mục tiêu:
*KT: -Đọc và hiểu bài Cậu bé Niu-tơn.Hiểu được tin thần học tập ý chí và nghị lực của cậu
bé Niu-tơn khi đi học.Tìm được một số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người ,sử
dụng được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm,tính chất
*KN :Giao tiếp,hợp tác
BTCL: (bài 2; bài 5, bài 6)
đúng chính tả và từ chứa tiếng dã/dả.thẳng/thẵng.nhõ/nhỏ…
*TĐ:Giáo dục tính tự giác trong học tập.
*NL:Biết trình bày ý kiến trong trao đổi,thảo luận.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi câu chuyện Cậu bé Niu -tơn.
Việc 1:Lần lượt đọc câu chuyện và trả lời các câu a,b,c,d
Việc 2: Thảo luận trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Dự kiến :a) Lúc mới ra thành phố đi học,Niu-tơn là một học trò bình thường.
b) Lí do khiến Niu-tơn học thật giỏi để chiến vị trí đứng đầu lớp để được các bạn nể phục.
c)Các việc làm của Niu-tơn:Cậu làm hết các bài tập thầy giáo ra.Bài học nào cậu cũng học
thật kĩ,nắm thật chắc.Cậu đọc thêm nhiều sách
d)Nhờ sự kiên trì ý chí và nghị lực,không chùn bước trước mọi khó khăn.


×