CHƯƠNG 1
1
BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******
BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THUTHIEMGROUP
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Mạnh Tuyển
Sinh viên thực hiện:
Mã số SV
15081541
Họ tên
Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
Lớp
ĐHKT11G
15077731
Lê Thị Hồng Loan
ĐHKT11G
Nhóm sinh viên cùng thực hiện:
STT
1.
Họ và tên
MSSV
Lê Thượng Thành Nhân 15031511
Lớp
ĐHKT11B
GVHD
ThS Lê Hoàng
Phương
TP. HCM, THÁNG 11/2018
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
cũng như quá trình thực tập tại công ty Cổ phần ThuThiemGroup, chúng em nhận
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THUTHIEMGROUP....................................................................................... 1
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY....................1
1.1.1Giới thiệu tổng quan về công ty.............................................................1
1.1.2Quá trình hình thành và phát triển..........................................................1
1.2
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY............................................3
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.....................................................3
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận....................................................4
1.3
CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY...............................6
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty......................................................6
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận..........................................................6
1.4
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY....................................8
1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty..........................................................8
1.4.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho............................................................10
1.4.3 Phương pháp nộp thuế GTGT.....................................................................10
1.4.4.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ..........................................................11
51. Chuẩn mực và chính sách áp dụng......................................................................11
1.4.6 Nguyên tắc ghi nhận chi phí trả trước, doanh thu...................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THUTHIEMGROUP..................................................................................... 14
2.1
VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 1........................................................................14
2.2
VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 2........................................................................18
2.3
VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 3........................................................................28
2.4
VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 4........................................................................31
2.5
VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 5..........................................................................37
CHƯƠNG 3................................................................................................. 58
3.1 VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN...........................................................58
3.2 VỀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN............................................................60
3.3 VỀ HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN.....................................................61
3.4 VỀ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN....................................................63
3.5 VỀ HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN..................................................................65
3.6 VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO THUẾ.........................66
KẾT LUẬN.................................................................................................. 69
DANH MỤC CÁC BẢNG – SƠ ĐỒ - LƯU ĐỒ
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Thuthiemgroup
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty Cổ phần Thuthiemgroup
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán Doanh thu
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán chi phí giá vốn hang bán
Lưu đồ 2.3: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán chi phí bán hang
Lưu đồ 2.4: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Lưu đồ 2.5: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán chi phí khác
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Lưu đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào
Lưu đồ 2.7: Lưu đồ luân chuyển chứng từ thuế GTGT phải nộp
CHƯƠNG 1
1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
Ký hiệu
TNDN
TK
BHYT
BHXH
KPCĐ
GTGT
HHDV
TSCĐ
TNCN
BTC
MS
Tên đầy đủ
Thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn
Gía trị gia tăng
Hàng hóa dịch vụ
Tài sản cố định
Thu nhập cá nhân
Bộ Tài chính
Mã số
CHƯƠNG 1
2
DANH MỤC PHỤ LỤC
STT
1.
2.
3.
Phụ lục
Phụ lục 01
Phụ lục 02
Phụ lục 03
Nội dung
Chứng từ kế toán
Sổ sách kế toán
Báo cáo tài chính
CHƯƠNG 1
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN THUTHIEMGROUP
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty
-
Tên công ty: Công ty Cổ phần Thuthiemgroup
-
Tên tiếng anh: Thuthiemgroup Company
-
Tên giao dịch: TCITY
-
Địa chỉ trụ sở: 40/1 Trần Não , phường Bình An , Quận 2 , TP HCM
-
Điện thoại: (028) 3742 1223
-
Số Fax: (028) 3742 1124
-
Website: diaocthuthiem.vn
-
Email:
-
Mã số thuế: 0302915236
-
Thời gian hoạt động : 8:00 Am to 5:00 Pm ( Thứ Hai – Thứ Sáu )
-
Đại diện pháp luật: Lê Văn Lực
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần Thuthiemgroup được thành lập theo hình thức công ty cổ phần,
hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
Công ty cổ phần Đầu tư Thủ Thiêm chính thức thành lập ngày 18 tháng 4 năm 2003.
Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Thuthiemgroup chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực đầu tư dự
án, bên cạnh đó còn có các dịch vụ như tư vấn đầu tư, tư vấn pháp lý, hỗ trợ ký gửi
mua bán.
-
Có thể chia ra thành ba nhóm dự án chính :
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 1
2
+ Nhóm dự án chung cư : Thu Thiem Xanh,Thu Thiem Star , Thu Thiem Sky,Thu
Thiem Garden , Thu Thiem Dargon , Thu Thiem Green Homes.
+ Nhóm dự án Biệt Thự - Nhà Phố : Thu Thiem Villa , Khu Dân Cư Đông Thủ
Thiêm.
+ Nhóm dự án Resort Nghỉ dưỡng – Condotel : Champa Island , Ben Tre
Riverside Resort.
Lĩnh vực hoạt động
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị mới,
-
khu vui chơi giải chí.
Kinh doanh nhà ở.
Kinh doanh kho bãi, văn phòng, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Xây dựng giao thông cầu đường. Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Khảo sát, đo đạc bản đồ địa chính, dịch vụ nhà đất.
Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội ngoại thất
-
công trình.
Tư vấn xây dựng, đầu tư, khoa học kỹ thuật, quy hoạch đền bù giải phóng mặt
-
bằng và chuyển giao công nghệ.
Tư vấn lập bản đồ quy hoạch xây dựng đồ thị và nông thôn, tư vấn đấu thầu,
lập dự án đầu tư xây dựng, lập tổng dự án công trình.
Tầm nhìn
- Với tinh thần nổ lực không ngừng trên chặn đường đem đến những giá trị tốt
-
đẹp nhất cho cuộc sống của khách hàng, cho cộng đồng và xã hội.
Chúng tôi tin rằng trong tương lai không xa, Công ty Cổ phần Thuthiemgroup
sẽ được biết đến như một nhà đầu tư hàng đầu tại khu vực, một nhà đầu tư tâm
huyết, có trách nhiệm đối với quyền lợi của khách hàng, của cộng đồng và xã
hội.
Sứ mệnh
- Góp phần làm cho cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn.
- Chúng tôi bằng tâm huyết của mình, góp phần đem lại nụ cười trẻ thơ, ươm
mầm cho hạnh phúc gia đình và giúp các bạn tận hưởng những điều tốt đẹp
nhất của cuộc sống.
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
PHÒNG KẾ
HOẠCH
KINH
Nhóm sinh viên thực tập
DOANH
CHƯƠNG 1
1.2
3
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng thành viên là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng thành viên
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 1
4
thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động
quản lý rủi ro của công ty. Trong đó, có Chủ tịch Hội đồng thành viên là người cao
nhất trong việc góp vốn Cổ phần trong công ty.
Tổng giám đốc là người điều hành mọi hoạt động hằng ngày của công ty và
chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, pháp luật. Thông qua việc tính toán từ phòng
kế toán để tính được giá thành sản phẩm từ đó báo cáo với Hội đồng quản trị về tình
hình lãi lỗ để có biện pháp điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Ban kiểm soát là ban thực hiện giám sát Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc
trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông
trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Bộ phận văn phòng là quản lý nhân sự cho công ty, sắp xếp các vị trí phù hợp
với năng lực của từng nhân viên để điều phối công việc hợp lí, đẩy nhanh các tiến độ
công việc, phòng tuyển dụng nhân sự và thực hiện hợp đồng lao động theo đúng chỉ
đạo của Ban lãnh đạo, sắp xếp bố trí công nhân viên và công việc phù hợp.
Ngoài ra, phòng còn trực tiếp giúp Tổng Giám Đốc trong công tác giải quyết
chế độ của người lao động như hưu trí, mất việc làm, thanh lý hợp đồng lao động,
quản lý thực hiện kế hoạch xây dựng, sửa chữa duy tu cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất
trang thiết bị, mua sắm trang thiết bị văn phòng để phục vụ công tác kinh doanh của
công ty.
Phòng kế toán tài chính là phòng tham mưu công tác tài chính của công ty cho
Giám Đốc, giúp đỡ công ty quản lý vốn, tài sản, báo cáo tài vụ, báo cáo quyết toán
định kỳ. Bên cạnh đó, tổ chức phân tích, tình hình tài chính của công ty, thường xuyên
thực hiện chế độ thanh tra, kiểm tra tài chính, thanh toán các loại quỹ, ngăn chặn hành
vi tham ô. Phòng Kế toán tài chính cung cấp thông tin việc ghi chép hạch toán số liệu
tham mưu cho Giám đốc, tình hình chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ cho công
việc điều hành.
Ngoài ra, Kế toán tài chính quan hệ giao dịch với các ngân hàng trong việc vay
vốn để đầu tư kinh doanh, quản lý ngân quỹ thu chi, chủ trì phối hợp với các phòng
chức năng, đơn vị trực thuộc trong việc triển khai, hướng dẫn công tác tài chính – kế
toán, theo dõi, quản lý, đôn đốc thu hồi công nợ của công ty.
Phòng kinh doanh là phòng có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh và các kế
hoạch chiến lược ngắn, trung và dài hạn, trực tiếp tiếp thị với khách hàng, chủ động
tìm kiếm khách hàng lập các dự toán đấu thầu, tham mưu cho Tổng Giám đốc về các
nhiệm vụ đối với các đơn vị trực thuộc, quản lý việc bán bất động sản, lập các báo cáo
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 1
5
tổng hợp quá trình kinh doanh hàng quý, hàng năm về cho phòng kế toán, thường
xuyên nắm vững thông tin về thị trường.
Sàn giao dịch bất động sản thực hiện chức năng chính của mình là giao dịch và
môi giới. Khi giao dịch qua sàn thì người mua hàng hoá không phải mất nhiều thời
gian như các giao dịch thường không qua sàn, bởi chỉ có những hàng hoá đủ tiêu
chuẩn thì mới được đưa lên SGD.
Ngoài ra, sẽ cung cấp các thông tin chính xác cho các doanh nghiệp có ý nghĩa
trong việc nắm bắt xu hướng thị trường và thị hiếu của khách hàng để từ đó có chiến
lược cung cấp sản phẩm đúng đắn và hợp lý tạo nên hiệu quả kinh doanh. Đồng thời
cung cấp các thông tin cho việc chọn mua hàng hóa bất động sản của khách hàng,
tránh hiện tượng phải giao dịch với giá quá cao so với thực tế của khách hành.
Bên cạnh đó, sàn giao dịch sẽ là nơi cung cấp phục vụ tất cả dịch vụ của ngân
hàng, kho bạc, công chứng để cho công việc giao dịch giữa người mua và người bán
diễn ra nhanh chóng, gọn nhẹ và không phiền hà.
Quản lí kho bãi giải pháp giúp giảm chi phí và tăng doanh thu cho doanh
nghiệp. Việc duy trì hàng tồn kho một cách không hợp lý và hiệu quả ảnh hưởng rất
nhiều đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, điều cần thiết là phải
có cách thức quản lý kho phù hợp.
Phòng kỹ thuật dự án là phòng được giao nhiệm vụ tiếp cận các dự án, tư vấn
và theo dõi tiến triển của chúng một cách chặt chẽ có thể quản lý các dự án dễ dàng.
Ban quản lí đầu tư xây dựng dự án là phòng được giao nhiệm vụ tiếp cận các
dự án, tư vấn và theo dõi tiến triển của chúng một cách chặt chẽ có thể quản lý các dự
án dễ dàng.
1.3
CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 1
6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn tại phòng kế toán của công ty)
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận
Kế toán trưởng (Kế toán tổng hợp) là người đứng đầu bộ máy kế toán, thành
viên lãnh đạo đơn vị, giúp giám đốc chỉ đạo tổ chức toàn bộ kế toán quản trị, thống kê
kế toán, tổ chức việc tính toán ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn
bộ hoạt động kinh doanh của công ty theo chế độ quy định, tổ chức hướng dẫn và thi
hành kịp thời các chính sách, chế độ của đội ngũ kế toán trong công ty.
Bên cạnh đó, Kế toán trưởng cũng là Kế toán tổng hợp là người theo dõi doanh
thu thuần từ hoạt động kinh doanh, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
doanh thu, chi phí tài chính, đối chiếu kết quả với các nhân viên kế toán khác để tính
toán giá thành, lập các báo cáo tổng hợp, cân đối kế toán, cân đối số phát sinh, đưa ra
báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ, tổng hợp kiểm tra rà soát toàn bộ số liệu, chứng
từ giúp tổ chức phân tích hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh trong công ty.
Kế toán thanh toán chủ yếu là bằng tiền gửi ngân hàng là người căn cứ vào
giấy báo có, giấy báo nợ để phản án tình hình tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng, giao
dịch với ngân hàng. Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 1
7
tra, theo dõi, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo khi thanh toán, đối chiếu và cung
cấp các chứng từ thanh toán với Kế toán công nợ.
Kế toán thuế là người trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh. Kiểm
tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào , đầu ra của từng cơ sở và kiểm
tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ. Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra
và đầu vào của doanh nghiệp. Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách , tồn đọng
ngân sách, hoàn thuế của doanh nghiệp. Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, lập
hồ sơ hoàn thuế, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc điều chỉnh giảm khi có phát sinh.
Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất. Kiểm tra báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế. Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng, thu nhập
doanh nghiệp, nộp ngân sách. Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế, soạn thông
báo các nghiệp vụ qui định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để cơ sở biết thực hiện. Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số
liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán.
Kế toán công nợ là người chịu trách nhiệm theo dõi các khoản nợ phải thu và
đã thu của khách hàng trong kỳ, theo dõi công nợ phải trả, các khoản nợ phải trả và đã
trả trong kỳ, báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng bên ngoài. Kết hợp với kế toán
thanh toán để đối chiếu công nợ phát sinh, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của phát sinh.
Kế toán doanh thu là người phụ trách cập nhật doanh thu hàng ngày của doanh
nghiệp từ hoạt động kinh doanh, có trách nhiệm kiểm tra các khoản thu được cập nhật
chính xác, theo dõi đối chiếu với kế toán thanh toán khi có doanh thu từ giao dịch ngân
hàng, kịp thời thông báo khi chưa nhận đủ số tiền thanh toán, nhận báo cáo bán hàng
đối chiếu với phần mềm quản lý kết hợp theo dõi các khoản điều chỉnh giảm trừ từ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các hợp đồng giao dịch do cấp trên
phê duyệt.
Cuối tháng, cuối quý tổng hợp các số liệu doanh thu từ hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp để lưu trữ chứng từ và kết hợp cùng kế toán khác để đảm bảo cho
việc cơ quan thuế kiểm tra, nộp thuế đúng quy định.
Kế toán tài sản cố định là người theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định
của công ty, tiến hành trích khấu hao tài sản cố định vào cuối tháng, phát hiện tình
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 1
8
trạng và mức độ hư hỏng (nếu có) đề suất mua sắm mới và sửa chữa khi cần thiết.
Quản lý tài sản cố định của công ty đưa đi đầu tư góp vốn, liên doanh, liên kết.
1.4
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty Cổ phần ThuThiemGroup áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính,
sử dụng phần mềm LEMON với hệ thống sổ sách theo mẫu của hình thức kế toán Nhật
ký chung.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú
: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu kiểm tra
- Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị
có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký chung kế toán ghi vào các sổ
chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 1
9
chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số
phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản hình thức kế toán nhật ký chung: là tất cả các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung,
theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số
liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Bên cạnh đó, hình
thức này cũng có ưu và nhược điểm như sau.
Ưu điểm là có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối
tượng kế toán ở mọi thời điểm.Vì vậy kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý.
Nhược điểm là việc ghi vào sổ sách kế toán thì lượng ghi chép số liệu, thông tin
tương đối nhiều và một số nghiệp vụ bị trùng lắp, do vậy cuối tháng phải loại bỏ số
liệu trùng mới ghi vào sổ cái.
Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty là phần mềm LEMON
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ KT
Phần mềm
kế toán
Máy vi tính
Sổ kế toán
Báo cáo tài
chính
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 1
10
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối
năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và
thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
1.4.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo phương pháp giá gốc. Hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Định giá hàng tồn kho theo phương pháp
thực tế đích danh.
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho
nhập trong kỳ – Trị giá hàng tồn kho xuất trong
kỳ.
1.4.3 Phương pháp nộp thuế GTGT
Công ty kê khai thuế và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Số
thuế
GTGT phải =
nộp
Số
thuế
GTGT đầu ra
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng (=) tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng
hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng đầu ra = giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra (x) thuế
suất
thuế GTGT
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá
đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ.
1.4.4. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Công ty khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 1
11
Theo phương pháp này tài sản cố định sẽ được trích khấu hao theo mức tính ổn
định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định
tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Cách tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
- Xác định mức khấu hao năm theo phương pháp đường thẳng được áp dụng như sau:
Mức trích hấu hao trung
bình hàng năm của tài sản =
Nguyên giá của tài sản cố định
Thời gian trích khấu hao ( số năm sử
dụng )
cố định
- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia
cho 12 tháng.
Mức trích hấu hao trung
bình hàng tháng của tài =
sản cố định
Nguyên giá của tài sản cố định
Thời gian trích khấu hao ( số tháng sử
dụng )
1.4.5. Chuẩn mực và chính sách áp dụng
-
Hệ thống tài khoản kế toán: Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài
chính ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và có hiệu lực
vào ngày 01/01/2015.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ kế toán là đồng Việt Nam, cùng là đơn vị tiền tệ được sử dụng cho
-
mục đích lập và trình bày Báo cáo tài chính.
1.4.6 Nguyên tắc ghi nhận chi phí trả trước, doanh thu
-
Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Công ty áp dụng theo phương pháp
đường thẳng, được ghi nhận theo nguyên tắc và được phân bổ theo thời gian sử
-
dụng tùy theo đặc điểm của từng loại chi phí trả trước.
Thời điểm ghi nhận doanh thu: là thời điểm bán hàng và phát hành hóa đơn.
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 2
14
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THUTHIEMGROUP
Vì công ty cổ phần Thuthiemgroup là công ty bất động sản nên công ty không
thể cho nhóm thực tập số liệu hiện hữu. Nên nhóm sinh viên thực tập chỉ lấy được số
liệu chứng từ, sổ kế toán năm 2016 và báo cáo tài chính năm 2017.
2.1 Vị trí người làm kế toán 1
Tên người giữ chức vụ: Nguyễn Thị Thảo.
2.1.1 Công việc 1 – Kế toán Doanh thu
Công việc của kế toán doanh thu bao gồm kiểm toán số liệu doanh thu hàng
ngày của công ty và hoàn tất các báo cáo doanh thu liên quan. Chịu trách nhiệm kiểm
soát, cập nhật chính xác, kịp thời các khoản thu. Thực hiện các công việc cuối tháng
như rà soát tất cả các doanh thu phát sinh và hoàn tất việc ghi vào Nhật ký doanh
thu,...
2.1.1.1 Mô tả quy trình thực hiện công việc
Mô tả quy trình:
-
Phòng kinh doanh nhận đơn mua bất động sản của khách hàng. Đơn mua bất
động sản sẽ được trưởng phòng kinh doanh kiểm tra và ký duyệt. Sau đó, lập
-
hợp đồng cho Giám đốc và khách hàng ký.
Khi hợp đồng được thông qua, Phòng kinh doanh lập 3 biên bản bàn giao.
Trưởng phòng kinh doanh xác nhận và chuyển biên bản bàn giao: 1 bản cho
-
Giám đốc, 1 bản cho phòng kế toán và 1 bản lưu tại phòng kinh doanh.
Phòng kế toán sau khi nhận được biên bản bàn giao, kế toán lưu lại biên bản,
nhập liệu vào phần mềm và xuất hóa đơn gồm 3 liên. Đưa cho kế toán trưởng
(kế toán tổng hợp) xem xét và ký duyệt. Sau đó chuyển giao 3 liên hóa đơn
GTGT cho phòng kinh doanh.
-
Phòng kinh doanh sẽ liên hệ với khách hàng và bộ phận quản lý để thực hiện
giao bất động sản. Nhân viên bán bất động sản giao và ký kết hóa đơn bán, giao
hóa đơn liên 2 cho khách hàng, chuyển liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 3 lưu
tại phòng kinh doanh.
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 2
15
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán Doanh thu
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 2
16
2.1.1.2Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Phản ánh các khoản thu nhập về việc bán hoặc chuyển nhượng, cho thuê chung
cư và cơ sở hạ tầng, thu tiền ứng trước của khách hàng, thu các khoản phí liên quan,…
2.1.1.3 Phương pháp kế toán
-
Chứng từ gốc kế toán sử dụng
Hóa đơn GTGT: áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
Hóa đơn bán hàng
Phiếu thu.
Giấy báo có của ngân hàng.
Các chứng từ liên quan khác.
-
Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản”
TK này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu tài sản cố định đã hoàn thành,
đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
TK 711: Doanh thu khác
-
Sổ kế toán sử dụng
-
Sổ tổng hợp:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 5117
+ Sổ cái tài khoản 711
-
Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết các tài khoản 5117
+ Sổ chi tiết các tài khoản 711
-
Ví dụ minh họa
+ Ví dụ 1:
Ngày 10/10/2016, Công ty thu tiền cho thuê mặt bằng tháng 10/2016 của Công
ty TNHH MTV Tâm Hữu với số tiền 287.185.455 đồng, thuế GTGT 10%.
Kế toán định khoản:
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 2
17
Nợ TK 1317: 315.904.000 đồng
Có TK 5117: 287.185.455 đồng
Có TK 33311: 28.718.545 đồng
Chứng từ kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0003746 (Phụ lục số 01.01)
Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02.01)
+ Ví dụ 2:
Ngày 14/01/2016 Công ty bán chung cư Thủ Thiêm Star, Căn hộ: MbIII-14-15L2 với số tiền 1.207.108.079 đồng, thuế GTGT 10% và giá đất với diện tích 116.5 m2
với số tiền 23.165.513 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1317: 1.350.984.400 đồng
Có TK 5117: 1.230.273.592 đồng (1.207.108.079 + 23.165.513)
Có TK 33311: 120.710.808 đồng ( 1.207.108.079*10%)
Chứng từ kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0004054 (Phụ lục số 01.02)
Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02.01)
+ Ví dụ 3:
Ngày 10/10/2016 Công ty thu phí sử dụng nước tháng 9/2016 của Công ty
TNHH MTV Tâm Hữu với số tiền 5.009.400 đồng. Thuế GTGT 10%.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1318: 5.510.340 đồng
Có TK 711: 5.009.400 đồng
Có TK 33311: 500.940 đồng
(Có kiến nghị - đề xuất bên Chương 3)
Chứng từ kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0003746 (Phụ lục số 01.01)
Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02.01)
+ Ví dụ 4:
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 2
18
Ngày 29/12/2016, công ty thu tiền phạt do khách hàng tự ý chấm dứt hợp đồng
trước hạn lô N20-DA TTV với số tiền là 6.160.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 6.160.000 đồng
Có TK 711: 6.160.000 đồng
Chứng từ kèm theo: Phiếu thu số PT16120541 (Phụ lục số 01.03)
Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02.01)
2.1.1.4 Nhận xét ưu nhược điểm
- Ưu điểm:
Kế toán đã phản ánh thực trạng doanh thu của công ty dựa trên số liệu cụ thể
giúp cho Ban lãnh đạo đưa ra hướng kinh doanh có hiệu quả nhất. Thực hiện đúng
theo quy định của pháp luật như: các khoản phụ thu và phí thu thêm (nếu có),…
- Nhược điểm:
Một số nghiệp vụ về các khoản phải thu hộ thì công ty lại hạch toán nhầm vào
thu nhập khác gây khó khăn trong việc lập báo cáo, ảnh hưởng đến các khoản mục trên
Báo cáo tài chính. (Xem phần kiến nghị - đề xuất bên Chương 3)
2.2 Vị trí người làm kế toán 2
Tên người giữ chức vụ: Nguyễn Ngọc Quỳnh
2.2.1 Công việc 1 – Kế toán chi phí giá vốn hàng bán
Công việc của chi phí giá vốn hàng bán bao gồm việc kết hợp theo dõi các
khoản doanh thu, thanh lý để báo cáo khoản chi phí cho hợp lý như chi phí khấu hao,
chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. Đồng thời, ghi vào sổ Nhật ký chung
để kết chuyển nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
2.2.1.1 Mô tả quy trình thực hiện công việc
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán chi vốn hàng bán
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập
CHƯƠNG 2
19
Mô tả quy trình:
Từ các chứng từ, dữ liệu của doanh thu, trích khấu hao được kế toán kiểm tra,
xử lý và nhập liệu vào phần mềm theo từng phần hành kế toán thích hợp…và được lưu
trữ lại cuối tháng sẽ được in ra thành Sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái TK 632, sổ Chi tiết
TK 632 và đóng thành từng cuốn riêng biệt dể bảo quản.
2.2.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Chi phí giá vốn hàng bán tại đơn vị phát sinh chủ yếu là các nghiệp vụ khi ghi
nhận doanh thu bất động sản bán ra phải hạch toán theo giá gốc, trích khấu hao bất
động sản, ghi giảm nguyên giá và giá trị còn lại của bất động sản đầu tư đã được bán.
2.2.1.3 Phương pháp kế toán
-
Chứng từ kế toán sử dụng.
Hóa đơn bán hàng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Bảng phân bổ giá vốn
-
Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Do dặc thù
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển
Nhóm sinh viên thực tập