Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty TNHH sản xuất CN VIET d e l TA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 83 trang )

Http://Clubtaichinh.net
Website chia sẻ tài liệu miễn phí ĐH-CĐ
Sau quá trình học tập miệt mài của bốn năm đại học có lẻ thực tập là khoảng thời
gian vận dụng những gì chỉ có trên lý thuyết, nó thật sự bổ ích và thiết thực. Vì nhờ đợt
thực tập tốt nghiệp này ngoài việc vận dụng những kiến thức đã học, chúng em còn có
cơ hội học hỏi những điều mới lạ, bổ sung thêm nhiều kinh nghiêm, được va chạm thực
tiễn nâng cao kỹ năng giao tiếp, xây dựng các mối quan hệ. Mặt khác thời gian này còn
giúp chúng em xác định, đúc kết, tổng hợp các vấn đề liên quan đến bài báo cáo này.
Để hoàn thành được bài báo cáo này em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa quản
trị kinh tế quốc tế trường đại học Lạc Hồng đã chỉ bảo tận tình tạo điều kiện tốt nhất
cho em trong suốt quá trình học tập. Đặc biêt em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy
Lưu Ngọc Liêm người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn tận tình em
trong suốt thời gian làm bài báo cáo này.
Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể các anh chị trong phòng xuất
khẩu của công ty TNHH SX CN Việt Delta, những người luôn tận tình giúp đỡ, theo
sát chỉ bảo cũng như cung cấp các thông tin, số liệu để em hoàn thiện bài báo cáo này.
Để có được ngày hôm nay em xin được gửi lời tri ân, lòng biết ơn sâu sắc đến các
bậc sinh thành, người đã luôn theo bước em trên mọi nẻo đường, luôn hỗ trợ động viên
tinh thần cho em, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em có được ngày hôm nay.
Nhân đây em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành và lời chúc sức khỏe đến cha mẹ,
quý thầy cô cũng như các anh chị trong công ty TNHH SX CN Việt Delta cùng các
bạn bè đã nhiệt tình động viên hỗ trợ giúp đỡ, sánh cánh cùng em trong khoảng thời
gian vừa quan. Tuy nhiên do thời gian hạn hẹp kiến thức còn yếu kém nên bài báo cáo
không thể tránh được những sai xót, em rất mong quý thầy cô và mọi người góp ý kiến
để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Một là nữa em xin chân thành cảm ơn.


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................ 2
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................................1


Trong nền kinh tế toàn cầu hóa Việt Nam trong quá trình hội nhập cũng đang mở
rộng và hết sức chú trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm xây dựng nền kinh
tế mở với khu vực và thế giới bằng việc xuất khẩu những mặt hàng, những sản
phẩm đặc trưng của quốc gia. Đồng thời cũng nhập khẩu, trao đổi hàng hóa nhằm
tăng mối quan hệ tạo nhiều điều kiện phát triển kinh tế trong và ngoài nước.. .1
Từ những hình thức đơn giản của việc trao đổi hàng hóa, nó đã hình thành nên
các hoạt động ngoại thương. Hoạt động ngoại thương của mỗi nước gồm nhiều
lĩnh vực khác nhau, nó khá đa dạng và phong phú, nhưng có thể nói nó là hoạt
động quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế mỗi nước trên thế giới..1
Với từng quốc gia việc tiến hành các hoạt động ngoại thương còn tùy thuộc vào
các chiến lược, mục tiêu của công ty cũng như các phương tiện mà công ty đó
chọn lựa. Những điều này sẽ tác động qua lại tới các môi trường cạnh tranh cũng
như các yếu tố phát sinh ngoài ý muốn..................................................................1
Ở Việt Nam hoạt động xuất khẩu đã có bước phát triển mạnh mẽ khi Việt Nam
chính thức gia nhập WTO, vì khi gia nhập WTO là một bước ngoặc lớn và cũng là
một tác động tích cực tới sự phát triển kinh tế của Việt Nam, đó đồng thời là thời
cơ lớn trong hoạt động ngoại thương, đặc biệt là hoạt động xuất khẩu hàng hóa...1
Vốn là một nước nông nghiệp với nguồn giá trị tiềm năng lớn, đa dạng, phong
phú vì thế mục đích cũng như định hướng ban đầu của nước ta đặt ra là tự phát
triển sản xuất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và dần già là hoạt động xuất khẩu
trao đổi hàng hóa nhằm phát triển kinh tế thế giới. Cũng không nhằm ngoài mục


đích đó công ty TNHH SX CN VIETDELTA cũng đang chú trọng hơn đến việc
phát triển những sản phẩm mà nước ta có nhiều tiềm năng, cụ thể đó là mặt hàng
thủ công mỹ nghệ.....................................................................................................1
Công ty TNHH SX CN VIETDELTA vốn là một công ty chuyên nhập khẩu hàng
hóa, với mặt hàng thủ công mỹ nghệ công ty mới chính thức mở rộng thêm lĩnh
vực xuất khẩu, do đó có thể nói nó là hoạt động cần được định hướng và phát
triển theo hướng có kế hoạch, nhưng bên cạnh các thành phẩm được thu gom tại

chính nước mình thì công ty còn gặp phải nhưng vấn đề khá khó khăn trong việc
thiếu số lượng, chất lượng sản phẩm, tìm thị trường xuất khẩu, dự trữ, bảo quản
hàng hóa…Vì vậy em quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty TNHH SX CN VIET D.E.L.TA”
làm luận văn tốt nghiệp cho mình. Đề tài được bao quát các vấn đề cơ sở lý luận
về các hoạt động ngoại thương đặc biệt là hoạt động xuất khẩu, bên cạnh đó là các
đánh giá phân tích thực trạng xuất khẩu của chính công ty, nhằm đưa ra các kiến
nghị và biện pháp để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của
công ty.......................................................................................................................2

2. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích tình hình hoạt động của công ty nhằm tìm
hiểu những thành quả, thành tựu và những vướng mắc mà công gặp phải, từ
đó đưa ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ, nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất đồng thời xây dựng phát triển nền
kinh tế quốc gia......................................................................................................
3. Đối tướng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu...................................................2
Đối tượng: Hàng thủ công mỹ nghệ của công ty TNHH SX CN VIET D.E.L.T.A.2
Phạm vị nghiên cứu: Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất công nghiệp VIET
D.E.L.T.A.................................................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2


Phương pháp thu thập số liệu: Các số liệu được thu thập từ tài liệu của công ty
thực tập, các báo cáo luận văn, các thông tin trên báo, đài, internet…...............2
Phương pháp xử lý và thống kê kinh tế: Sau khi thu thập tiếp tục tiến hành tổng
hợp nhằm xử lý thông tin và tổng hợp có hệ thống...............................................2
Phương pháp phân tích hệ thống...........................................................................2
Phương pháp so sánh: Dựa trên các chỉ tiêu cơ sở nhằm xác định những biến
động theo thời gian..................................................................................................3
6. Bố cục đề tài: Được chia làm ba phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết.3

Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ NHỮNG NHÂN TỐ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
XUẤT KHẨU...........................................................................................................4
1.1 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu.................................................................4

1.1.1 Khái niệm......................................................................................................
1.1.2 Vai trò...........................................................................................................4
1.1.2.1 Xuất khẩu gia tăng sản lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế..................4
1.1.2.2 Xuất khẩu thúc đẩy sự đổi mới không ngừng về thiết bị và công nghệ.....5
1.1.2.3 Xuất khẩu tác động đến sự thay đổi cơ cấu ngành.....................................5
1.1.2.4 Xuất khẩu gia tăng nhập khẩu...................................................................5
1.1.2.5 Xuất khẩu tạo cơ hội nâng cao đời sống vật chất tinh thần........................6
1.1.2.6 Xuất khẩu tăng cường sự thân thiện hợp tác quốc tế.................................6
1.2 Tính tất yếu khách quan của thương mại quốc tế............................................6
1.3 Các hình thức giao dịch thương mại................................................................7

1.3.1 Xuất nhập khẩu trực tiếp...............................................................................
1.3.2 Giao dịch qua trung gian...............................................................................
1.3.2.1 Đại lý.........................................................................................................8
1.3.2.2 Môi giới.....................................................................................................8
1.4 Nội dung công tác kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá.................................8

1.4.1 Nghiên cứu thị trường...................................................................................


1.4.1.1 Nghiên cứu thị trường trong nước.............................................................9
1.4.1.2 Nghiên cứu thị trường nước ngoài.............................................................9
1.4.1.3 Lựa chọn đối tượng giao dịch....................................................................9
1.4.2. Các bước giao dịch......................................................................................9

1.4.3 Giao dịch, đàm phán trước khi ký kết hợp đồng.........................................

1.4.4 Ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hoá.................................................
1.4.5 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.......................................................
1.4.5.1 Giục mở và kiểm tra L/C.........................................................................10
1.4.5.2 Xin giấy phép xuất khẩu..........................................................................11
1.4.5.3 Chuẩn bị hàng xuất khẩu:........................................................................11
1.4.5.4 Thuê tàu hoặc giục người mua thuê tàu:..................................................11
1.4.5.5 Kiểm tra hàng xuất khẩu:.........................................................................12
1.4.5.6 Làm thủ tục Hải Quan:............................................................................12
1.4.5.7 Người bán tiến hành giao hàng xuống tàu:..............................................13
1.4.5.8 Mua bảo hiểm cho hàng hóa....................................................................14
1.4.5.9 Thông báo giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán....................................15
1.4.5.10 Giải quyết khiếu nại...............................................................................16
1.5 Hiệu quả kinh doanh......................................................................................16
1.6 Những nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu......................................................17

1.6.1 Tiếp cận thị trường xuất khẩu......................................................................
1.6.1.1 Các thuế quan và các hạn ngạch..............................................................17
1.6.1.2 Các sắc thuế nội địa của nước nhập.........................................................17
1.6.1.3 Các hạn chế về hối đoái...........................................................................18
1.6.1.4 Các quy định liên hệ đến sức khỏe và an toàn.........................................18
1.6.1.5 Các yếu tố chính trị..................................................................................18

1.6.2 Các yếu tố bên ngoài...................................................................................
1.6.2.1 Kinh tế.....................................................................................................18


1.6.2.2 Khí hậu và địa lý.....................................................................................19
1.6.2.3 Xã hội và văn hóa....................................................................................19

1.6.3 Các yếu tố bên trong...................................................................................

1.6.3.1 Bộ máy quản lý........................................................................................19
1.6.3.2 Nhân lực..................................................................................................19
1.6.3.3 Cở sở vật chất, hạ tầng.............................................................................20
1.7 Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu.......................20

1.7.1 Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh....................................................................................................................
1.7.2 Các mối quan hệ kinh tế chủ yếu cần phải giải quyết khi nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp:...............................................
Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.....22
2.1 Giới thiệu về công ty.....................................................................................22

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...........................................
Việt Nam trong quá trình hội nhập và phát triển cùng thế giới, mở rộng thị
trường, thiết lập các mối quan hệ chủ yếu dựa vào các hoạt động xuất nhập khẩu.
Kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO và trở thành thành viên thứ 150 của tố chức
này thì đã đem lại nhiều thành công đáng kể cho hoạt động xuất nhập khẩu.. 22
Hòa nhịp với sự phát triển của đất nước và hưởng ứng đường lối chính sách chủ
trương của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế nhiều thành phần, Công Ty
Trách Nhiệm hữu hạn Sản Xuất Công Nghiệp Viet D.E.L.T.A được thành lập năm
2003 với 100% vốn tư nhân, theo giấy phép kinh doanh số 4102018597 do sở Kế
Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03 tháng 11 năm 2003 và
được đăng ký thay đổi lần 2 vào ngày 31 tháng 05 năm 2004............................22
Tên công ty: Công Ty TNHH Sản Xuất Công nghiệp VIET D.E.L.T.A............22


Trụ sở chính: 20/5 Đinh Bộ Lĩnh, phường 24, quận Bình Thạch, TP. Hồ Chí Minh
................................................................................................................................. 22
Tên giao dịch: VIET D.E.L.T.A INDUSTRIAL CO., LTD.................................22
Giám đốc: Ông Phạm Anh Thu............................................................................22

Điện thoại: (84-8) 5114928.....................................................................................22
Fax: (84-8) 5114834................................................................................................22
Email: ,
Website: , .......................................22
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 VND, trong đó hiện kim 1.500.000.000....................22
Mã số thuế: 0303143864........................................................................................22
Tổng số nhân viên: 50............................................................................................22
Việt Delta được thành lập dựa trên nền tảng từ phòng xuất khẩu của công ty
Hàng Xanh và là một trong sáu công ty trực thuộc hế thống kinh doanh xuất nhập
khẩu Hàng Xanh. Thành lập năm 2003, hoạt động ban đầu của công ty chủ yếu là
nhập khẩu hàng từ nước ngoài về và phân phối cho các công ty trong nước. Các
mặt hàng công ty nhập khẩu đa phần là các phụ tùng xe máy, ô tô, hàng inox cho
các cửa hàng của công ty. Dần dần công ty mở rộng nhập khẩu các mặt hàng
trong nước đang có nhu cầu như nữ trang, đá quý, thạch cao, nước rửa vàng bạc,
các loại ốc vít…Bên cạnh đó là xuất khẩu chính là mặt hàng thủ công mỹ nghệ
được làm từ gỗ. Đến đầu năm 2004 hàng xuất mang lại hiệu quả vì vậy công ty
quyết định mở rộng mặt hàng xuất khẩu gồm hàng nông sản, thủy sản và hàng
công nghiệp khác...................................................................................................23
Với sự lãnh đạo của ông Phạm Anh Thu và bà Trần Thị Hương Giang sau hơn 7
năm hoạt động dù gặp k ít khó khăn nhưng công ty cũng đã đạt được những
thành tựu đáng kể..................................................................................................23
Các giai đoạn hình thành và phát triển công ty:.................................................23
Giai đoạn I (2003-2007): Giai đoạn hình thành công ty......................................23


Giai đoạn II (2007-2010): Giai đoạn củng cố phát triển công ty........................23
Giai đoạn III (2010-2015): Giai đoạn phát triển công ty....................................23
Giai đoạn IV (2015-2020): Giai đoạn phát triển, tồn tại công ty........................23

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty................................................................

Chức năng..............................................................................................................23
Việt DELTA là một trong sáu công ty trực thuộc hệ thống kinh doanh xuất nhập
khẩu hàng xanh như Doanh Tín, Phương Thi, Phước Nhật…...........................23
Thực hiện việc kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa trong và ngoài nước nhằm
thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội đang ngày càng tăng, góp phần thúc đẩy
quá trình sản xuất hàng hóa trong nước, giới thiệu hàng hóa Việt Nam với thế
giới, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế và làm gia tăng thu nhập của công ty. 23
Tổ chức liên doanh, liên kết hợp tác, đầu tư với các doanh nghiệp sản xuất trong
nước để thực hiện sản xuất hàng xuất khẩu........................................................24
Hợp tác với các cửa hàng, các nhà bán lẻ để cung cấp những mặt hàng trong nước
đang cần, nhẳm đưa sản phầm tới tay người tiêu dùng......................................24
Trực tiếp nhập khẩu và nhận ủy thác nhập khẩu các mặt hàng vật tư, máy móc,
thiết bị, công nghệ, nguyên liệu hàng tiêu dùng, phụ tùng xe các loại, nữ trang,
thép, inox,…...........................................................................................................24
Trực tiếp xuất khẩu và ủy thác xuất khẩu các mặt hàng nông - lâm - thủy sản,
thực phẩm chế biến, giống thủy sản, giống cây trồng, phân bón sinh học,hữu cơ và
hàng thủ công mỹ nghệ..........................................................................................24
Nhiệm vụ................................................................................................................24
Tổ chức tốt việc nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, xây dựng và thực
hiện kế hoạch xuất nhập khẩu nhằm góp phần vào kim ngạch xuất nhập khẩu của
cả nước....................................................................................................................24
Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất và kinh
doanh các loại sản phẩm theo các chức năng và ngành nghề đăng ký kinh doanh


được cấp phép. Đồng thời nhằm nâng cao hiệu quả và đạt được mục tiêu tối đa
các khoản lợi nhuận hợp lý, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người
lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông, đóng góp cho ngân sách nhà nước và không
ngừng phát triển đưa công ty ngày một lớn mạnh..............................................24
Thực hiện mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký kết với các tổ chức trong và

ngoài nước sao cho đúng thời gian kịp tiến độ....................................................24
Kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật...................................................24
Đảm bảo thực hiện chế độ hạch toán kinh tế đầy đủ, làm tròn nghĩa vụ nộp thuế
cho ngân sách theo đúng quy định của nhà nước................................................24
Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng hàng hóa,
nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần tăng nguồn thu
ngoại tệ.................................................................................................................... 25
Luôn chủ động tìm nguồn nguyên liệu, tìm kiếm khách hàng, tìm các biện pháp
để mở rộng phạm vi và nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường.
................................................................................................................................. 25
Tự trang bị và đổi mới công nghệ sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao
chất lượng...............................................................................................................25
Tích lũy để tái đầu tư hoặc đầu tư mới, nâng cấp và mở rộng các cơ sở hạ tầng
phục vụ sản xuất kinh doanh................................................................................25
Là một công ty xuất nhập khẩu còn khá non trẻ dù được thành lập chưa lâu trên
thị trường, tuy nhiên VIỆT DELTA đã tạo cho mình một chỗ đứng khá tốt ở trong
nước cũng như thị trường nước ngoài, nhờ việc hoạt động một cách uy tín, có
trách nhiệm, chăm sóc tốt khách hàng, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm
chất lượng cao, thực hiện hợp đồng một cách nhanh chóng chuyên nghiệp.....25
Bên cạnh đó công ty cũng gặp không ít khó khăn trong quá trình hoạt động kinh
doanh của mình. Luôn chịu ảnh hưởng của các tác động từ bên ngoài cũng như từ


ngay chính công ty, vì thế trong những năm qua kết quả thu được vẫn còn khá
khiêm tốn................................................................................................................ 25
Ngoài ra công ty chưa xây dựng được một thương hiệu vững mạnh trên thị
trường, các hoạt động vẫn còn là mua đứt bán đoạn, chưa xác định được các mặt
hàng thế mạnh, cũng như chưa xây dựng được những cơ sở chế biến quy mô để
chủ động hơn trong việc cung ứng hàng hóa cho khách hàng............................25
Do vậy thời gian tới công ty sẽ xây dựng những hướng đi mới trong cả ngắn và

dài hạn để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh và tăng hiệu quả kinh doanh.......25

2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty..................................................................
Kinh doanh xuất khẩu...........................................................................................26
Là hoạt động mang lại doanh thu cho công ty. Với đội ngũ cán bộ nhân viên năng
động, nhiệt tình nên quá trình thực hiện hợp đồng của công ty diễn ra khá nhanh
chóng và chính xác.................................................................................................26
Và xuất khẩu cũng được xác định là hoạt động chủ yếu của công ty trong thời
gian tới. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty chia làm ba mảng chính: Thủ
công mỹ nghệ, nông sản, thủy sản. Trong đó hàng nông sản được coi là mặt hàng
chủ lực của công ty.................................................................................................26
Hàng thủ công mỹ nghệ bao gồm những mặt hàng được làm từ gỗ như: Tranh,
dép gỗ, hộp quà, khung hình và sản phẩm quà tăng khác. Thị trường xuất khẩu
chủ yếu là Mỹ, Nhật, Ireland và một số nước Châu Âu…..................................26
Hàng nông sản bao gồm những mặt hàng như: Cá hộp, cá tra, basa, phi lê, tôm
sú, mực khô – đông lạnh, cá cơm, cá chỉ vàng và cá trích khô. Thị trường xuất
khẩu chủ yếu gồm các nước Châu Âu và một số nước Châu Á.........................26
Kinh doanh nhập khẩu..........................................................................................26
Đây là hoạt động chính trong giai đoạn đầu thành lập, hỗ trợ cho hoạt động của
phòng xuất khẩu nói riêng và duy trì hoạt động của công ty nói chung. Mặt hàng
nhập khẩu chủ yếu như: Đinh công nghiệp, vòi chữa cháy, lưới dùng trong công


nghiệp - dân dụng, lưỡi cưa sắt, thước cuộn, dụng cụ thể thao, bình chữa cháy, bố
thắng, ruột xe, đồ chơi trẻ em, nữ trang…..........................................................26
Mặt hàng bố thắng, đinh công nghiệp, lưỡi cưa sắt và ruột xe chiếm gần 60%
doanh thu từ hoạt động nhập khẩu. Đây là các mặt hàng mà công ty đã có được
những khách hàng ổn định và là mặt hàng xuất khẩu được coi là chủ lực của công
ty.............................................................................................................................. 26
Kinh doanh nội địa:...............................................................................................26

Bên cạnh việc kinh doanh xuất nhập khẩu, Việt Delta còn kinh doanh buôn bán
trong nước những mặt hàng nhập khẩu về như: Nữ trang, phụ tùng xe, inox, … 26
Ngoài ra công ty còn cung cấp hàng cho các công ty xuất khẩu, các đại lý nước
ngoài tạo Việt Nam, đặc biệt với hàng nông sản chiếm 10% doanh thu của năm. 27
Với hàng nông sản: lưới dừa, trái cây tươi công ty cung cấp cho các công ty
chuyên kinh doanh các khu du lịch, khu vui chơi giải trí. Với hàng cơm dừa sấy
thì công ty cung cấp cho một số công ty thương mại trong nước.......................27

2.1.4 Mạng lưới hoạt động của công ty................................................................
Thị trường trong nước..........................................................................................27
Công ty hợp tác với các nhà sản xuất và nông dân tại các vùng nguyên liệu xuất
khẩu và chế biến xuất khẩu. Ví dụ như dứa đóng hộp thì hợp tác với các nhà sản
xuất tại Tiền Giang, Hậu Giang. Tinh bột sắn thì hợp tác với các nhà sản xuất tại
Tây Ninh, Đồng Nai hoặc Đắc Lắc. Dừa thì hợp tác với các nhà máy ở Bến Tre.27
Kinh doanh các mặt hàng nhập khẩu và hệ thống cửa hàng mới chỉ hoạt động ở
địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh. Trong tương lai khi các công tác nghiên cứu thị
trường hoàn tất, công ty sẽ mở rộng các hoạt động của mình ở các tỉnh..........27
Thị trường nước ngoài..........................................................................................27
Về mặt hàng xuất khẩu công ty hợp tác với các công ty ở nhiều quốc gia trên thế
giới nhưng chủ yếu là các nước Châu Á, Trung Đông, Nam Phi.......................27


Về mặt hàng nhập khẩu công ty cũng đang tìm kiếm những nhà cung cấp ở khắp
các khu vực, sao cho có được những sản phẩm chất lượng với giá hợp lý nhất.
Hiện nay hàng hóa được công ty nhập chủ yếu từ Trung Quốc.........................27
2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của công ty..............................................28
................................................................................................................................. 28
2.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................29
2.4 Nguồn nhân lực của công ty..........................................................................30


2.4.1 Trình độ văn hóa của các nhân viên............................................................
2.4.2 Trình độ chuyên môn của công nhân viên..................................................
2.4.3 Tiền lương...................................................................................................
2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................33
2.6 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng thủ
công mỹ nghệ..........................................................................................................41

2.6.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngành thủ công mỹ nghệ ở Việt
Nam......................................................................................................................
2.6.2 Thực trạng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam.....................
2.7 Mục tiêu và phương hướng kinh doanh của công ty......................................44

2.7.1 Mục tiêu......................................................................................................
2.7.2 Phương hướng.............................................................................................
2.8 Thực trạng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty............................45

2.8.1 Đặc điểm hàng thủ công mỹ nghệ...............................................................
2.8.2 Sản phẩm chính...........................................................................................
2.8.3 Công tác tạo nguồn hàng và bao bì sản phẩm.............................................
2.8.3.1 Công tác tạo nguồn hàng.........................................................................46
2.8.3.2 Bao bì sản phẩm......................................................................................47

2.8.4 Sản lượng xuất khẩu....................................................................................


2.8.5 Thị trường xuất khẩu:..................................................................................
2.8.6 Hình thức và quá trình kinh doanh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ.......
2.8.6.1 Hình thức kinh doanh xuất khẩu..............................................................48
2.8.6.2 Quá trình xuất hàng.................................................................................49


2.8.7 Đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ..............................
2.8.7.1 Ưu điểm trong hoạt động xuất khẩu thủ công mỹ nghệ của công ty........49
2.8.7.2 Hạn chế trong hoạt động xuất khẩu thủ công mỹ nghệ của công ty.........50
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG
THU CÔNG MỸ NGHỆ CỦA CÔNG TY TNHH SX CN VIETDELTA................51

3.1 Xây dựng xưởng tự sản xuất để xuất khẩu.....................................................
3.2 Tổ chức thu mua thành phẩm cũng như nguyên liệu để sản xuất..................
3.3 Nâng cao nghiệp vụ cho nhân lực của công ty...............................................
3.4 Mở rộng thị trường.........................................................................................
3.5 Đa dạng hóa sản phẩm...................................................................................
3.6 Thiết kế bao bì sản phẩm................................................................................
3.7 Nâng cao chất lượng sản phẩm......................................................................
3.8 Khuếch trương quảng báo thương hiệu..........................................................
3.9 Nâng cao và sử dụng vốn có hiệu quả............................................................
3.10 Sử dụng chi phí có hiệu quả.........................................................................
KIẾN NGHỊ........................................................................................................63
KẾT LUẬN.........................................................................................................65


BẢNG KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
AFTA

: ASEAN Free Trade Area

ASEAN

: Association of Southeast Asia Nations

B/L


: Bill of lading

CFR

: Cost and freight

CIF

: Cost, insurance and freight

CO

: Company

C/O

: Certificate of Origin

CP

: Chính phủ

CPT

: Carriage paid to

D/A

: Document Acceptance


DAF

: Delivery at frontier


DDU

: Delivered duty unpaid

DDP

: Delivered duty paid

DES

: Divered ex ship

DEQ

: Delivered ex quay

D/P

: Document against Payment

EU

: European Union


EXW

: Ex works

FAS

: Free alongside ship

FCA

: Free carier

FOB

: Free on board

L/C

: Letter of credit

LTD

: Limited

NAFTA

: North America Free Trade Agreement

P/L


: Packing list

PLXH

: Phúc lợi xã hội

SIC

: Saigon inspection company

SXCN

: Sản xuất công nghiệp

TMQT

: Thương mại quốc tế

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

T/T

: Telegraphic Transfer Remittance

USD

: Dola Mỹ


VAT

: Value Added Tax

WTO

: World Trade Organization, tổ chức thương mại thế giới


MỤC LỤC BẢNG
Chương 1
Chương 2 : 1 sơ đồ, 4 biểu đồ, 8 bảng
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty.....................................................28
Bảng 2.1

: Trình độ văn hóa của các nhân viên........................................................31

Biểu đồ 2.1: Trình độ học vấn của nhân viên...............................................................31
Bảng 2.2

: Kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty từ năm 2007 – 2010..................33

Bảng 2.3

: Mức tăng trưởng của công ty qua các năm..............................................34

Bảng 2.4

: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty..................................................36


Biểu đồ 2.2: Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu của công ty năm 2007 – 2010..............36
Bảng 2.5

: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu....................................................................38

Bảng 2.6

: Tình hình kinh doanh của công ty trong hai năm 2009 – 2010................39

Biểu đồ 2.3: Các thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam.............43


Bảng 2.7

: Cơ cấu mặt hàng thủ công mỹ nghệ........................................................45

Bảng 2.8

: sản lượng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ năm 2009 của công ty.......47

Biểu đồ 2.4: Thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ năm 2009 và 2010...........47
Chương 3: 4 bảng
Bảng 3.1

: Các nhân tố cần thiết để giữ chân nguồn nhân lực..................................56

Bảng 3.2

: Các đối tượng tiêu dùng sản phẩm thủ công mỹ nghệ.............................57


Bảng 3.3

: Một số đối thủ cạnh tranh của công ty.....................................................58

Bảng 3.4

: Tổng lợi nhuận, doanh thu và chi phí năm 2009 – 2010..........................61


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế toàn cầu hóa Việt Nam trong quá trình hội nhập cũng đang mở
rộng và hết sức chú trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm xây dựng nền kinh
tế mở với khu vực và thế giới bằng việc xuất khẩu những mặt hàng, những sản
phẩm đặc trưng của quốc gia. Đồng thời cũng nhập khẩu, trao đổi hàng hóa nhằm
tăng mối quan hệ tạo nhiều điều kiện phát triển kinh tế trong và ngoài nước.
Từ những hình thức đơn giản của việc trao đổi hàng hóa, nó đã hình thành nên các
hoạt động ngoại thương. Hoạt động ngoại thương của mỗi nước gồm nhiều lĩnh
vực khác nhau, nó khá đa dạng và phong phú, nhưng có thể nói nó là hoạt động
quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế mỗi nước trên thế giới.
Với từng quốc gia việc tiến hành các hoạt động ngoại thương còn tùy thuộc vào các
chiến lược, mục tiêu của công ty cũng như các phương tiện mà công ty đó chọn
lựa. Những điều này sẽ tác động qua lại tới các môi trường cạnh tranh cũng như
các yếu tố phát sinh ngoài ý muốn.
Ở Việt Nam hoạt động xuất khẩu đã có bước phát triển mạnh mẽ khi Việt Nam
chính thức gia nhập WTO, vì khi gia nhập WTO là một bước ngoặc lớn và cũng là
một tác động tích cực tới sự phát triển kinh tế của Việt Nam, đó đồng thời là thời
cơ lớn trong hoạt động ngoại thương, đặc biệt là hoạt động xuất khẩu hàng hóa.

Vốn là một nước nông nghiệp với nguồn giá trị tiềm năng lớn, đa dạng, phong phú
vì thế mục đích cũng như định hướng ban đầu của nước ta đặt ra là tự phát triển
sản xuất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và dần già là hoạt động xuất khẩu trao đổi
hàng hóa nhằm phát triển kinh tế thế giới. Cũng không nhằm ngoài mục đích đó
công ty TNHH SX CN VIETDELTA cũng đang chú trọng hơn đến việc phát triển
những sản phẩm mà nước ta có nhiều tiềm năng, cụ thể đó là mặt hàng thủ công
mỹ nghệ.


2

Công ty TNHH SX CN VIETDELTA vốn là một công ty chuyên nhập khẩu hàng hóa,
với mặt hàng thủ công mỹ nghệ công ty mới chính thức mở rộng thêm lĩnh vực
xuất khẩu, do đó có thể nói nó là hoạt động cần được định hướng và phát triển theo
hướng có kế hoạch, nhưng bên cạnh các thành phẩm được thu gom tại chính nước
mình thì công ty còn gặp phải nhưng vấn đề khá khó khăn trong việc thiếu số
lượng, chất lượng sản phẩm, tìm thị trường xuất khẩu, dự trữ, bảo quản hàng hóa…
Vì vậy em quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xuất
khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty TNHH SX CN VIET D.E.L.TA” làm
luận văn tốt nghiệp cho mình. Đề tài được bao quát các vấn đề cơ sở lý luận về các
hoạt động ngoại thương đặc biệt là hoạt động xuất khẩu, bên cạnh đó là các đánh
giá phân tích thực trạng xuất khẩu của chính công ty, nhằm đưa ra các kiến nghị và
biện pháp để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích tình hình hoạt động của công ty nhằm tìm hiểu
những thành quả, thành tựu và những vướng mắc mà công gặp phải, từ đó đưa
ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, nhằm
đem lại lợi nhuận cao nhất đồng thời xây dựng phát triển nền kinh tế quốc gia.
3. Đối tướng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng: Hàng thủ công mỹ nghệ của công ty TNHH SX CN VIET
D.E.L.T.A.



Phạm vị nghiên cứu: Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất công nghiệp VIET
D.E.L.T.A

4. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập số liệu: Các số liệu được thu thập từ tài liệu của công ty
thực tập, các báo cáo luận văn, các thông tin trên báo, đài, internet…
• Phương pháp xử lý và thống kê kinh tế: Sau khi thu thập tiếp tục tiến hành tổng
hợp nhằm xử lý thông tin và tổng hợp có hệ thống.
• Phương pháp phân tích hệ thống


3

• Phương pháp so sánh: Dựa trên các chỉ tiêu cơ sở nhằm xác định những biến
động theo thời gian.
5. Những đóng góp của đề tài
Đề tài đã đưa ra những khó khăn trong thời điểm hiện tại của công ty, những hướng
giải quyết những tồn tại đó. Đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trên
thị trường.
6. Bố cục đề tài: Được chia làm ba phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết.
• Phần mở đầu: Giới thiệu sơ lược về đề tài như: Lý do chọn đề tài, đối tượng
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, mục tiêu nghiên
cứu.
• Phần nội dung: Gồm ba chương
Chương1: Cở sở lý luận và những nhân tố nâng cao hiệu quả xuất khẩu.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ của công ty.
Chương 3: Một số giải pháp và những kiến nghị nhằm hoàn thiện nâng cao hiệu quả

xuất khẩu.
• Phần kết luận


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ NHỮNG NHÂN
TỐ NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU
1.1 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu
1.1.1 Khái niệm
Xuất khẩu là một hoạt động kinh doanh thu doanh lợi bằng cách bán sản phẩm hoặc
dịch vụ ra thị trường nước ngoài và sản phẩm hay dịch vụ ấy phải di chuyển ra khỏi
biên giới của một quốc gia. [4- trang 17]
1.1.2 Vai trò
1.1.2.1 Xuất khẩu gia tăng sản lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế
Nhờ xuất khẩu hàng hóa bán được nhiều hơn. Thông qua quan hệ thương mại với
các thị trường quốc tế cho phép quốc gia xuất khẩu phát triển quy mô nhiều hơn, khai
thác được lợi thế kinh tế mà trước đây có thể bị giới hạn trong thị trường nội địa. Mở
cửa kinh tế phát triển và hướng về xuất khẩu còn là yếu tố tích cực để thúc đẩy tăng
trưởng của công nghiệp, biến các công ty nội địa trở thành công ty có khả năng cạnh
tranh trên thế giới bằng việc giới thiệu và đưa ra những sản phẩm có chất lượng cao,
quy trình sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường, nhu cầu về các loại sản phẩm khác
nhau ở các quốc gia.
Hoạt động xuất khẩu phát triển sẽ kéo theo nhiều ngành nghề mới ra đời phục vụ
cho xuất khẩu, gây phản ứng dây truyền giúp các ngành kinh tế khác phát triển theo,
kết quả của sự phát triển là tổng sản phẩm của xã hội, nền kinh tế phát triển nhanh.
Để phát triển kinh tế trong một quốc gia, phải tính đến hai yếu tố quan trọng là đầu
tư sản xuất và phát triển ngoại thương. Với các nước đang phát triển phải có vốn ban
đầu, mà vốn thực hiện thường dựa vào ba nguồn tiền chủ yếu: nhận vay nợ, đầu tư

nước ngoài và do xuất khẩu đem về. Nhưng cũng lưu ý rằng chỉ có vốn do xuất khẩu
đem về là vốn riêng của quốc gia mình, chính phủ có thể sử dụng theo ý định và mục


5

tiêu chiến lược phát triển mà không bị lệ thuộc và các cam kết của tiền vay nợ, cũng
không bị vướng mắc vì cam kết ưu đãi trước đây khi kêu gọi các nhà đầu tư nước
ngoài. [5-trang 20]
1.1.2.2 Xuất khẩu thúc đẩy sự đổi mới không ngừng về thiết bị và công
nghệ
Để đáp ứng yêu cầu cao của thị trường thế giới về quy cách chất lượng sản phẩm thì
một mặt sản phẩm phải đổi mới trang thiết bị công nghệ, mặt khác người lao động
phải nâng cao tay nghề, học hỏi những kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
Chỉ trong hoạt động xuất khẩu và trong cơ chế thị trường các công ty xí nghiệp mới
phát hiện những thiếu sót về chất lượng và cạnh tranh của bản thân sản phẩm mình và
để sống còn phải tìm mọi cách đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu suất lao động, đưa ra
thị trường thế giới những hàng hóa chất lượng hơn, giá thành hợp lý hơn được thị
trường chấp nhận. [5-trang 20]
1.1.2.3 Xuất khẩu tác động đến sự thay đổi cơ cấu ngành
Để cạnh tranh được với hàng hóa bên ngoài sản xuất xuất khẩu phải theo hướng tận
dụng lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối của đất nước. Muốn thành công được trên
thị trường khu vực và thế giới, thì các ngành kinh tế phục vụ xuất khẩu phải được
hoạch định dựa vào những lợi thế của quốc gia như: tài nguyên, lao động, vốn kỹ thuật
và công nghệ… Có như vậy sản phẩm xuất khẩu mới đạt giá rẻ, chất lượng cao và có
khả năng cạnh tranh bên ngoài. Trong từng bước phát triển kinh tế theo chiến lược xuất
khẩu, cơ cấu ngành quốc gia sẽ dần dần thay đổi, hướng về công nghiệp và dịch vụ
nhiều hơn, tạo lợi thế lâu dài cho phát triển kinh tế. [5-trang 21]
1.1.2.4 Xuất khẩu gia tăng nhập khẩu
Trong thực tiễn xuất khẩu và nhập khẩu có quan hệ mật thiết với nhau, vừa là kết

quả vừa là tiền đề của nhau. Đẩy mạnh xuất khẩu đồng nghĩa với việc sẽ nhập hàng
hóa vật tư vật liệu sản xuất trong tương lai và muốn sản xuất hiệu quả hơn cũng phải
nghĩ đến việc nhập thiết bị máy móc hiện đại hơn. Cho nên trong kinh doanh phải luôn


6

luôn kết hợp giữa xuất khẩu và nhập khẩu, kết hợp trong sản xuất, kết hợp trong mua
bán, kết hợp trên từng thị trường, kết hợp giữa các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu.
[5-trang 21]
1.1.2.5 Xuất khẩu tạo cơ hội nâng cao đời sống vật chất tinh thần
Xuất khẩu tạo ra công ăn việc làm, có thu nhập cao, có khả năng mua sắm hàng hóa
đáp ứng đời sống vật chất tinh thần của người dân. Một phần kim ngạch xuất khẩu
cũng được chính phủ ưu tiên dùng để nhập khẩu những hàng tiêu dùng thiết yếu cho
đời sống, người dân trong nước sẽ được thụ hưởng chung do phúc lợi của cộng đồng.
[5-trang 21]
1.1.2.6 Xuất khẩu tăng cường sự thân thiện hợp tác quốc tế
Nhờ xuất khẩu hàng hóa bán ra nước ngoài sẽ là các bằng chứng xác định sự đóng
góp của quốc gia vào cộng đồng thế giới, xác định quy mô, lợi thế trong sản xuất kinh
doanh quốc tế. Tạo được mối quan hệ và uy tín của quốc gia trong kêu gọi đầu tư cũng
như trong hợp tác kinh tế xã hội giữa các nước.
Xuất khẩu hàng hóa được nhiều đến quốc gia nào đó cũng là bằng chứng thuyết
phục về thiện chí và ưu đãi của quốc gia đó với nước mình. Trên cơ sở số liệu xuất
khẩu Chính phủ sẽ có những hình thức đối ứng thân thiện để gia tăng mậu dịch giữa
hai nước. [5-trang 21]
1.2 Tính tất yếu khách quan của thương mại quốc tế
Xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán hàng hoá và dịch vụ với nước
ngoài nhằm đem lại lợi nhuận và hiệu quả kinh tế. Xuất nhập khẩu là một trong các yếu
tố cơ bản của sự tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện để phát triển kinh tế cho đất nước.
Xuất nhập khẩu là một hoạt động chính của hoạt động ngoại thương và cũng là

một hoạt động quan trọng của thương mại quốc tế. Sự ra đời và phát triển của TMQT
với việc buôn bán sản phẩm, dịch vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu của con người
ngày càng cao hơn. Do đó TMQT ngày càng phát triển và mở rộng.


7

Sự khác biệt về các yếu tố tự nhiên và chính trị xã hội giữa các quốc gia làm cơ sở ra
đời TMQT. Từ đó mà mỗi nước sẽ có những ưu thế để tạo nên những sản phẩm, dịch
vụ là lợi thế của mình, quan trọng là phải biết được đâu là những sản phẩm, dịch vụ lợi
thế trên thị trường của mình, để còn có những kế hoạch để cạnh tranh hoặc mua về
những sản phẩm cần thiết.
TMQT ra đời từ điều kiện sản xuất giữa các nước, nếu là thế mạnh sẽ sản xuất và
nhập khẩu những hàng hoá mà việc sản xuất yếu kém.
Qui mô hiệu quả kinh tế cũng có ý nghĩa quan trọng cho lĩnh vực TMQT của các
nước. Đa phần các nước nhỏ sẽ mở rộng TMQT so với các nước lớn. Do việc cố gắng
sản xuất ra những hàng hoá của các nước nhỏ chắc chắn là kém hiệu quả. Điều đó lý
giải cho việc TMQT về những hàng hoá nhất định nào đó.
Sự khác biệt giữa các nước về sở thích, phong tục tập quán, thị hiếu, sự độc
quyền về bản quyền và những phát minh sáng chế. Do đó sẽ có sự cạnh tranh rất lớn từ
các nước. Và điều quan trọng hơn cả là việc phát triển kinh tế thì phải cần đến TMQT.
Từ những lợi ích mà TMQT mang có thể nói TMQT là điều kiện cần có của mỗi
quốc gia trên thế giới. Đó cũng là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của sản xuất, của khoa
học kỹ thuật công nghệ, nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống cho xã
hội. TMQT cũng chính là mối nối kinh tế của mỗi quốc gia trên thế giới, vì không một
quốc gia nào muốn phát triển nhanh, mạnh và có thể nâng cao hiệu quả kinh tế với
chính sách đóng cửa không sử dụng TMQT. Phải luôn biết tận dụng thật hiệu quả
những thành tựu kinh tế, khoa học kỹ thuật công nghệ của nhân loài. Và với nền kinh
tế "mở cửa" sẽ là những bước đệm thật hiệu quả cho một nền kinh tế nở rộ.
1.3 Các hình thức giao dịch thương mại

1.3.1 Xuất nhập khẩu trực tiếp
Là hình thức giao dịch bằng thư từ, điện tín, bằng gặp mặt trực tiếp để trao đổi giữa
người bán và người mua về các thỏa thuận liên quan đến hàng hóa, giao nhận và thanh
toán. Sau khi đã thống nhất các điều kiện liên quan, các bên sẽ ký kết hợp đồng mua


8

bán trực tiếp, hàng hóa sẽ được đưa từ nước ngoài sang nước người mua và tiền thanh
toán sẽ được chuyển từ người mua sang người bán.
Xuất nhập khẩu trực tiếp cho phép người xuất khẩu, người nhập khẩu nắm bắt được
khá chính xác về nhu cầu, số lượng, giá cả của thị trường để có những biện pháp thay
đổi mang tính canh tranh quốc tế cao, đồng thời lợi nhuận không bị chia sẽ qua nhiều
người. Mua và bán đều có được quyền lợi cao nhất theo khả năng của họ. [5-trang 29]
1.3.2 Giao dịch qua trung gian
Là hình thức giao dịch mua bán được thực hiện thông qua bên thứ ba, người này sẽ
được trả công bằng một khoản tiền nhất định nào đó. [5-trang 29]
1.3.2.1 Đại lý
Là người hoặc công ty được ủy thác của một người hay của công ty khác để thực
hiện các việc mua bán hay phục vụ cho việc mua bán như quảng cáo, vận tải, bảo
hiểm...Các công ty này được thực hiện theo một hợp đồng gọi là hợp đồng đại lý. [5trang 29]
1.3.2.2 Môi giới
Là người hoặc công ty trung gian giữa mua và bán được bên mua hoặc bên bán ủy
thác mua bán hàng hóa hay dịch vụ. Khi tiến hành công việc người môi giới đứng trên
danh nghĩa của người ủy thác, chỉ liên hệ chứ không chiếm giữ hàng hóa và không chịu
trách nhiệm khi khách hàng không chịu thực hiện hợp đồng. Quan hệ người ủy thác và
môi giới dựa trên việc ủy thác từng lần một chứ không hợp đồng lâu dài. [5-trang 31]
1.4 Nội dung công tác kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá
1.4.1 Nghiên cứu thị trường
Là một việc làm cơ bản với bất kỳ công ty nào khi muốn bước vào thị trường thế

giới nhằm kiếm chỗ đứng cho một sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ nào đó. Bao gồm
các bước thu thập thông tin, xử lý, phân tích các số liệu của thị trường từ đó lên kế
hoạch phát triển..


×