Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Phương pháp giải dạng toán tuân theo quy luật phân ly độc lập và tích hợp với đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.17 KB, 45 trang )

1. Mã sáng kiến: SK27
2. Tên sáng kiến:
Phương pháp giải dạng toán tuân theo quy luật phân ly độc lập và tích hợp với đột biến số lượng
nhiễm sắc thể.
3. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Phương pháp giảng dạy sinh học
4. Thời gian áp dụng sáng kiến: .
Từ ngày 5 tháng 9 năm 2016 đến ngày 17 tháng 4 năm 2017

1


BÁO CÁO SÁNG KIẾN
I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
Một trong những trọng tâm của dạy học Sinh học là phát triển tư duy sáng tạo và khả năng phân
tích của học sinh: Từ lí thuyết học sinh phải biết vận dụng để giải các bài tập có liên quan. Thật vậy,
trong những năm qua chúng ta đã không ngừng đổi mới phương pháp để phù hợp với mục tiêu giáo dục
và việc dạy bài tập có một vai trò rất lớn trong quá trình hình thành cho học sinh những phẩm chất đó.
Tuy nhiên, trên thực tế trong chương trình sinh học phổ thông học sinh có rất ít thời gian trên lớp dành
cho các giờ bài tập mà trong các đề thi học sinh giỏi, đề THPT Quốc Gia thì phần bài tập về di truyền
người có tỷ lệ tuy không lớn nhưng rất khó, giúp phân hóa học sinh để có ở các mức điểm tuyệt đối.
Các em đều rất lúng túng khi nhận dạng gen gây bệnh đó thuộc NST thường hay giới tính, gen
gây bệnh là gen trội hay lặn…và áp dụng toán xác suất vào làm bài, đây là khâu rất quan trọng khi giải
bài tập. Vì vậy, để tạo điều kiện cho học sinh có phương pháp nhận biết và giải tốt các dạng bài tập liên
quan đến bài toán phân ly độc lập và tích hợp với đột biến số lượng nhiễm sắc thể, từ đó đạt được kết
quả cao trong các kì thi tôi mạnh dạn chọn đề tài là: “Phương pháp giải dạng toán tuân theo quy
luật phân ly độc lập và tích hợp với đột biến số lượng nhiễm sắc thể”.
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP:
1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến:
Trước kia và hiện nay đã có nhiều tác giả đưa ra phương pháp và quy trình giải toán phần quy
luật di truyền, cũng như bài tập liên quan đến bài toán tích hợp với đột biến số lượng nhiễm sắc thể
như: Nguyễn Viết Nhân, Phan Kỳ Nam, Đặng Hữu Lanh, Lê Đình Trung, Nguyễn Minh Công, Trần


Đức Lợi, Huỳnh Quốc Thành, Nguyễn Tất Thắng ....Hầu hết các tác giả đưa ra những bước biện luận
và viết sơ đồ lai rất rõ ràng nhưng chưa phân dạng và nêu phương pháp giải từng dạng một cách cụ thể
chi tiết. Đồng thời giai đoạn làm các bài tập hiện nay học sinh rất cần nắm được kĩ năng đưa ra các đáp
án nhanh và chính xác cho các câu hỏi trắc nghiệm có nhiều lựa chọn, muốn như vậy các em phải có
trong tay từng dạng bài, phương pháp giải một cách thật ngắn gọn dễ hiểu. Vậy để học sinh đạt được
điều đó thì giáo viên phải làm gì?
Usinxki đã từng nói: “Nhân cách của người thầy là sức mạnh có ảnh hưởng to lớn đối với học
sinh, sức mạnh đó không thể thay thế bằng bất kỳ cuốn sách giáo khoa nào, bất kỳ câu chuyện châm
ngôn đạo đức, bất kỳ một hệ thống khen thưởng hay trách phạt nào khác”. Phẩm chất, uy tín, năng lực
của người thầy có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. Thầy cô là yếu
tố hàng đầu đóng vai trò quyết định trong việc bồi dưỡng năng lực học tập, truyền cảm hứng, niềm say
mê môn học cho các em. Để dạy được học sinh có khả năng và phương pháp tự học thì bản thân thầy
cô cũng phải tự đào tạo, cố gắng hoàn thiện về năng lực chuyên môn, có am hiểu về kiến thức chuyên
sâu, có phương pháp truyền đạt khoa học, tâm huyết với công việc, yêu thương học trò, giúp đỡ đồng
nghiệp. Chính vì vậy, thầy cô phải phân được các dạng bài tập, nắm bắt được các dạng có thể có, để
học sinh được ôn luyện tốt nhất.
2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến:
+ Mục tiêu của đề tài
- Đề xuất và tiến hành thực hiện các giải pháp nhằm phân dạng và tìm ra phương pháp giải các
dạng bài toán tuân theo quy luật phân ly độc lập và tích hợp với đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Tăng cường năng lực tự học, năng lực làm việc với tài liệu, giáo trình của học sinh giỏi, học
sinh ôn tập kỳ thi THPT Quốc gia.
- Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Nâng cao năng lực hợp tác, hiệu quả nhóm học tập của học sinh giỏi, học sinh ôn tập kỳ thi
THPT Quốc gia.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của các giải pháp.
+ Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài


- Trong phạm vi đề tài này, tôi chỉ đề xuất các dạng và phương pháp giải các dạng bài tập liên

quan đến bài toán tuân theo quy luật phân ly độc lập và tích hợp với đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
+ Phương pháp nghiên cứu
- Điều tra thực tế.
- Sưu tầm, tổng hợp tài liệu.
- Phương pháp thực nghiệm.
+ Thời gian thực hiện đề tài
- Từ năm học 2016-2017 đến nay.
2.1. Lý thuyết bổ sung:
A. LÝ THUYẾT
A1. CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Một tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Hãy xác định
tỉ lệ các loại giao tử được tạo thành.
Trả lời:
(1) Hoặc

Hoặc

(2)

Hình 7. Sơ đồ quá trình giảm phân của một tế bào có kiểu gen AaBb
Ở kì giữa I của quá trình giảm phân, tế bào AaBb sẽ có cách sắp xếp (1) hoặc sẽ có cách sắp xếp (2).
- Nếu tế bào AaBb có cách sắp xếp (1) thì kết quả của quá trình giảm phân sẽ tạo ra hai loại giao tử
với tỉ lệ như sau: AB : ab
- Nếu tế bào AaBb có cách sắp xếp (2) thì kết quả của quá trình giảm phân sẽ tạo ra hai loại giao tử
với tỉ lệ như sau: Ab :

1
aB
2


Vậy tế kết quả giảm phân của tế bào trên sẽ tạo ra hai loại giao tử là (AB : ab) hoặc (Ab : aB)
Câu 2: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Hãy xác định tỉ lệ các giao tử được tạo thành
và giải thích tại sao lại có tỉ lệ đó.
Trả lời:

3


(1)

50%

50%

(2)

Hình 8. Sơ đồ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb
Ở kì giữa I của quá trình giảm phân, các tế bào sinh dục của cơ thể có kiểu gen sẽ có hai cách sắp xếp
khác nhau, xác suất mỗi cách sắp xếp là ngang nhau; hay nói cách khác là sẽ có khoảng 50% tế bào sẽ
sắp xếp theo kiểu (1), có khoảng 50% tế bào sẽ sắp xếp theo kiểu (2). Chính vì thế mà kết thúc quá
trình giảm phân, cơ thể này tạo ra 4 loại giao tử vởi tỉ lệ xấp xỉ:

1
1
1
1
AB : ab : Ab : aB
4
4
4

4

A2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
I. BÀI TOÁN THUẬN
DẠNG I: Giao tử
1. Số loại giao tử hình thành
Số loại giao tử chung = tích các loại giao tử riêng
2. Tỉ lệ kiểu gen của mỗi giao tử
Tỉ lệ giao tử chung = tích các tỉ lệ giao tử riêng
3. Số kiểu tổ hợp được hình thành
Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.
DẠNG II: Tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình
1. Tỉ lệ phân li kiểu gen
Tỉ lệ phân li kiểu gen chung = tích tỉ lệ phân li kiểu gen riêng.
2. Tỉ lệ phân li kiểu hình
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung = tích tỉ lệ phân li kiểu hình riêng.
DẠNG III: Số loại kiểu gen, kiểu hình
1. Số loại kiểu gen
Số kiểu gen chung = tích các số kiểu gen riêng
2. Số loại kiểu hình
Số kiểu hình chung = tích các số kiểu hình riêng
DẠNG IV: Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình cụ thể
1. Tỉ lệ kiểu gen
Tỉ lệ kiểu gen chung = tích tỉ lệ kiểu gen riêng
2. Tỉ lệ kiểu hình
Tỉ lệ kiểu hình chung = tích tỉ lệ kiểu hình riêng
DẠNG V: Tính tỉ lệ kiểu gen chỉ mang x alen trội(hoặc lặn)
Bước 1: Xác định kiểu gen thỏa mãn



Bước 2: Tính tỉ lệ từng kiểu gen vừa xác định được ở bước 1
Bước 3: Tính tổng tỉ lệ các kiểu gen đã tìm được ở bước 2
DẠNG VI: Xác định tỉ lệ kiểu hình chỉ mang x tính trạng trội(hoặc lặn)
Bước 1: Xác định kiểu hình thỏa mãn
Bước 2: Tính tỉ lệ từng kiểu hình vừa xác định được ở bước 1
Bước 3: Tính tổng tỉ lệ các kiểu hình đã tìm được ở bước 2
II. BÀI TOÁN NGHỊCH
Biết: Một tính trạng do một gen quy định
Tỉ lệ phân li kiểu bình thế hệ sau
Hai cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau
Hỏi: Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ
Phương pháp:
Bước 1: Tách (tách riêng từng loại tính trạng⇒ tỉ lệ)
Mục đích: (giống với quy luật phân li)
- Quy ước gen
- Xác định phép lai riêng cho từng loại tính trạng
Bước 2: Tổ (tổ hợp các phép lai riêng, được phép lai chung)
Chú ý: Có hai cách tổ hợp: DỌC và CHÉO, căn vào kiểu hình cụ thể của bố mẹ để chọn phép lai
phù hợp.
B. BÀI TẬP
B1. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen trội A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen lặn a quy định tính trạng
thân thấp, alen trội B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định hạt xanh, alen trội D
quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen lặn quy định tính trạng hạt nhăn. Cho phép lai sau P:
♂AaBbDd x♀AaBbdd. Biết trong quá trình phát sinh gdiao tử không xảy ra đột biến mới.
a. Cơ thể ♂AaBbDd, ♀AaBbdd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Hỏi có bao nhiêu loại giao
tử được tạo thành?
b. Cơ thể ♂AaBbDd, ♀AaBbdd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Hãy xác định tỉ lệ mỗi loại
giao tử được hình thành.
c. Có tất cả bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ quá trình thụ tinh của phép lai trên?

d. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu gen ở thế hệ F1
e. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F1.
f. Hãy xác định số kiểu gen được tạo ra ở thế hệ F1
g. Hãy xác định số kiểu hình được tạo ra ở thế hệ F1.
h. Ở thế hệ F1, các cá thể có kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
k. Ở thế hệ F1, các cá thể có hình cao, vàng, trơn(A_B_D_) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
l. Ở thế hệ F1, các cá thể có kiểu gen chỉ mang 3 gen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn:
a.
- Cơ thể ♂AaBbDd
Bước 1: Tìm số loại giao tử riêng (tìm số loại giao tử do từng cặp gen trong kiểu gen tạo ra)
Aa→ 2 loại giao tử (A, a)
Bb→ 2 loại giao tử (B, b)
Dd→ 2 loại giao tử (D,d)
Bước 2: Kết luận số loại giao tử chung (giao tử được tạo ra từ cơ thể có các cặp gen đang xét)
Cơ thể ♂AaBbDd tạo ra 2x2x2= 23 = 8 loại giao tử

5


* Lưu ý: Ta có thể tìm số loại giao tử của một cá thể giảm phân tạo giao tử như sau: gọi n là số cặp
gen dị hợp trong kiểu gen => Số loại giao tử được hình thành là 2n.
- Cơ thể ♀AaBbdd
Bước 1: Tìm số cặp gen dị hợp trong kiểu gen
Kiểu gen AaBbdd có 2 cặp gen dị hợp (n=2): Aa, Bb.
Bước 2: Kết luận: số loại giao tử được tạo ra từ cơ thể ♀AaBbdd là 2n = 22 = 4.
b.
- Cơ thể ♂AaBbDd
Bước 1: Tìm tỉ lệ giao tử riêng (tỉ lệ từng loại giao tử do mỗi cặp gen trong kiểu gen tạo ra từ quá
trình giảm phân):

1
A:
2
1
♂Bb → 1B:1b (hay B:
2
1
♂Dd → 1D:1d (hay D:
2

♂Aa → 1A:1a (hay

1
a)
2
1
b)
2
1
d)
2

Bước 2: Kết luận tỉ lệ giao tử chung (tỉ lệ từng loại giao tử có chứa các gen đang xét do cơ thể
mang lai thực hiện quá trình giảm phân tạo ra):
Cơ thể
♂AaBbDd→(1A:1a)x(1B:1b)x(1D:1d)→1ABD:1AbD:1aBD:1abD:1ABd:1Abd:1aBd:1abd.
- Cơ thể ♀AaBbdd
Bước 1: Tìm tỉ lệ giao tử riêng riêng (tỉ lệ từng loại giao tử do mỗi cặp gen trong kiểu gen tạo ra từ
quá trình giảm phân)
1

A:
2
1
♀Bb → 1B:1b (hay B:
2

♀Aa → 1A:1a (hay

1
a)
2
1
b)
2

♀dd → 100%d (hay 1d)
Bước 2: Kết luận tỉ lệ giao tử chung (tỉ lệ từng loại giao tử có chứa các gen đang xét do cơ thể
mang lai thực hiện quá trình giảm phân tạo ra)
Cơ thể ♀AaBbdd →(1A:1a)x(1B:1b)x100%d → 1Abd : 1Abd : 1aBd : 1abd.
c.
Bước 1: Tìm số loại giao tử ♂, giao tử ♀ được tạo ra từ mỗi cơ thể mang lai.
+ Cơ thể ♂AaBbDd thực hiện quá trình giảm phân tạo ra 23=8 loại giao tử (n=3).
+ Cơ thể ♀AaBbdd thực hiện quá trình giảm phân tạo ra 22=4 loại giao tử (n=2).
Bước 2: Kết luận số kiểu tổ hợp giao tử được hình thành: 8 x 4 = 32.
d.
Bước 1: Tìm tỉ lệ phân li kiểu gen riêng (tỉ lệ phân li kiểu gen của từng cặp gen ở thế hệ lai)
+ Xét tính trạng chiều cao thân:
P1: ♂Aa x ♀Aa → F1-1: 1AA: 2Aa: 1aa (hay

1

1
1
AA: Aa: aa).
4
2
4

+ Xét tính trạng màu sắc hạt:
P2: ♂Bb x ♀Bb → F1-2: 1BB: 2Bb: 1bb (hay
+ Xét tính trạng hình dạng hạt:

1
1
1
BB: Bb: bb).
4
2
4


P3: ♂Dd x ♀dd → F1-3: 1Dd: 1dd (hay

1
1
Dd: dd).
2
2

Bước 2: Kết luận tỉ lệ phân li kiểu gen chung (tỉ lệ phân li kiểu gen có chứa các cặp gen đang xét ở
thế hệ lai)

P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd→F1:(1AA:2Aa: 1aa)x(1BB: 2Bb: 1bb)x(1Dd: 1dd) (học sinh tự khai
triển)
Để đơn giản hơn, tỉ lệ phân li kiểu gen của F1 có thể viết như sau:
P: ♂AaBbDd x♀AaBbdd→F1: (1:2:1)x(1:2:1)x(1:1)(học sinh tự khai triển)
e. Bước 1: Tìm tỉ lệ phân li kiểu hình riêng (tỉ lệ phân li kiểu hình của từng loại tính trạng ở thế hệ lai)
+ Xét tính trạng chiều cao thân
P1: ♂Aa x ♀Aa → F1-1: 1AA: 2Aa: 1aa (hay AA: Aa: aa)
=> Tỉ lệ phân li tính trạng chiều cao thân:
F1-1: 3 thân cao: 1 thân thấp (hay thân cao: thân thấp)
+ Xét tính trạng màu sắc hạt
P2: ♂Bb x ♀Bb → F1-2: 1BB: 2Bb: 1bb (hay BB: Bb: bb).
=> Tỉ lệ phân li tính trạng màu sắc hạt:
F1-2: 3 hạt vàng: 1 hạt xanh (hay hạt vàng: hạt xanh)
+ Xét tính trạng hình dạng hạt
P3: ♂Dd x ♀dd → F1-3: 1Dd: 1dd (hay Dd: dd).
=> Tính lệ phân li tính trạng hình dạng hạt:
F1-3: 1 hạt trơn: 1 hạt nhăn (hay hạt trơn: hạt nhăn)
Bước 2: Kết luận tỉ lệ phân li kiểu hình chung (tỉ lệ phân li kiểu hình có chứa các tính trạng đang
xét)
P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd→F1: (3 thân cao: 1 thân thấp)x(3 hạt vàng: 1 hạt xanh)x(1 hạt trơn: 1 hạt
nhăn)
(học sinh tự khai triển)
Để đơn giản hơn, tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 có thể viết như sau:
P: ♂AaBbDd x♀AaBbdd→F1: (3:1)x(3:1)x(1:1)
(học sinh tự khai triển)
f.
Bước 1: Tìm số kiểu gen riêng (số loại kiểu gen của từng loại tính trạng ở thế hệ lai)
+ Xét tính trạng chiều cao thân
P1: ♂Aa x ♀Aa → F1-1: 1AA: 2Aa: 1aa
=> Số loại kiểu gen quy định tính trạng chiều cao thân thu được ở thế hệ F 1-1: 3 kiểu gen (AA, Aa,

aa)
+ Xét tính trạng màu sắc hạt
P2: ♂Bb x ♀Bb → F1-2: 1BB: 2Bb: 1bb
=> Số loại kiểu gen quy định tính trạng màu sắc hạt thu được ở thế hệ F1-2: 3 kiểu gen (BB, Bb, bb)
+ Xét tính trạng hình dạng hạt
P3: ♂Dd x ♀dd → F1-3: 1Dd: 1dd
=> Số loại kiểu gen quy định tính trạng hình dạng hạt thu được ở thế hệ F1-3: 2 kiểu gen (Dd, dd)
Bước 2: Kết luận số loại kiểu gen chung (số loại kiểu gen có chứa các cặp gen đang xét)
P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd→ F1: 3x3x2= 18 kiểu gen.
7


g.
Bước 1: Tìm số kiểu hình riêng (số kiểu hình thu được của từng loại tính trạng)
+ Xét tính trạng chiều cao thân
P1: ♂Aa x ♀Aa → F1-1: 1AA: 2Aa: 1aa→ 3 thân cao: 1 thân thấp
=> F1-1: 2 kiểu hình (cao, thấp)
+ Xét tính trạng màu sắc hạt
P2: ♂Bb x ♀Bb → F1-2: 1BB: 2Bb: 1bb → 3 hạt vàng: 1 hạt xanh
=> F1-2: 2 kiểu hình (vàng, xanh)
+ Xét tính trạng hình dạng hạt
P3: ♂Dd x ♀dd → F1-3: 1Dd: 1dd→ 1 trơn: 1 nhăn
=> F1-3: 2 kiểu hình (trơn, nhăn)
Bước 2: Kết luận số kiểu hình chung (số loại kiểu hình có chứa các tính trạng đang xét)
P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd→ F1: 2x2x2= 8 kiểu hình.
h.
Bước 1: Tìm tỉ lệ kiểu gen riêng (tỉ lệ của từng cặp gen có chứa trong kiểu gen cần tìm)
+ Xét tính trạng chiều cao thân:
P1: ♂Aa x ♀Aa → F1-1: 1AA: 2Aa: 1aa (hay
=> F1-1: Tỉ lệ Aa =


1
1
1
AA: Aa: aa).
4
2
4

1
2

+ Xét tính trạng màu sắc hạt:
P2: ♂Bb x ♀Bb → F1-2: 1BB: 2Bb: 1bb (hay
=> F1-2: Tỉ lệ Bb =

1
1
1
BB: Bb: bb).
4
2
4

1
2

+ Xét tính trạng hình dạng hạt:
P3: ♂Dd x ♀dd → F1-3: 1Dd: 1dd (hay
F1-3: Tỉ lệ Dd =


1
1
Dd: dd).
2
2

1
2

Bước 2: Kết luận tỉ lệ kiểu gen chung (tỉ lệ kiểu gen cần tìm có chứa các cặp gen đang xét)
F1: Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd =

1 1 1
1
x x =
2 2 2
8

k.
Bước 1: Tìm tỉ lệ kiểu hình riêng (tỉ lệ mỗi loại tính trạng cấu thành nên kiểu hình cần tìm)
+ Xét tính trạng chiều cao thân:
P1: ♂Aa x ♀Aa → F1-1: 1AA: 2Aa: 1aa →
=> F1-1: Thân cao (A_) chiếm tỉ lệ

3
1
cao : thấp.
4
4


3
4

+ Xét tính trạng màu sắc hạt:
P2: ♂Bb x ♀Bb → F1-2: 1BB: 2Bb: 1bb →
=> F1-2: Hạt vàng chiếm tỉ lệ
+ Xét tính trạng hình dạng hạt:

3
4

3
1
vàng : xanh.
4
4


P3: ♂Dd x ♀dd → F1-3: 1Dd: 1dd →
F1-3: Hạt trơn chiếm tỉ lệ

1
1
trơn : nhăn.
2
2

1
2


Bước 2: Kết luận tỉ lệ kiểu hình chung
F1: Kiểu hình cao, vàng, trơn chiếm tỉ lệ =

3 3 1
9
x x =
4 4 2
32

l.
Bước 1: Tìm kiểu gen cụ thể
Nhận xét: Kiểu gen đang xét mang 3 cặp gen nên cá thể có kiểu gen mang 3 gen trội phải chứa
trong kiểu gen 1 cặp gen đồng trội, 1 dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn hoặc chứa trong kiểu gen 3
cặp gen dị hợp. Vì vậy các kiểu gen cụ thể thỏa mãn là
+ 1 cặp gen đồng trội, 1 dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn: AABbdd, AAbbDd, AaBBdd, aaBBDd,
AabbDD, aaBbDD.
+ 3 cặp gen dị hợp: AaBbDd.
Bước 2: Tìm tỉ lệ từng kiểu gen cụ thể
Ta có:P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd
1
AA:
4
1
P2: ♂Bb x ♀Bb → F1-2: BB:
4

P1: ♂Aa x ♀Aa → F1-1:

P3: ♂Dd x♀dd


1
Aa:
2
1
Bb:
2



1
aa
4
1
bb
4
1
1
F1-3: Dd: dd
2
2

Do đó tỉ lệ từng kiểu gen cụ thể là
+ 1 cặp gen đồng trội, 1 dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn
1
1
1
1
AA x Bb x dd =
4

2
2
16
1
1
1
1
Tỉ lệ AAbbDd: AA x bb x Dd =
4
4
2
16
1
1
1
1
Tỉ lệ AaBBdd: Aa x B x dd =
2
4
2
16
1
1
1
1
Tỉ lệ aaBBDd: aa x BB x Dd =
4
4
2
32

1
1
Tỉ lệ AabbDD: Aa x bb x 0 DD = 0 (F1 không xuất hiện kiểu gen DD)
2
4
1
1
Tỉ lệ aaBbDD: aa x Bb x 0 DD = 0
4
2

Tỉ lệ AABbdd:

+ 3 cặp gen dị hợp
Tỉ lệ AaBbDd:

1
1
1
1
Aa x Bb x Dd =
2
2
2
8

Bước 3: Tỉ lệ kiểu gen khái quát
Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen chỉ mang 3 gen trội là

1

1
1
1
1
1
+
+
+
+0+0+ =
16 32 16
32
8 16

Câu 2: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂AaBbDDEehh x ♀AaBbDdEeHh
a. Ở thế hệ F1, các cá thể có kiểu gen chỉ mang 3 gen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Ở thế hệ F1, tỉ lệ các cá thể có kiểu hình chỉ mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

9


Hướng dẫn:
a.
Kiểu gen cụ thể thỏa mãn điều kiện mang 3 gen trội ở thế hệ F1 bao gồm những kiểu gen nào?
Nhận xét: Ở thế hệ F1, kiểu gen cụ thể mang 3 gen trội có số lượng rất lớn mà thời gian để tìm đáp
án của một bài toán trắc nghiệm chỉ khoảng 2’, nếu áp dụng 3 bước như ở dạng V mà tôi đã trình
bày sẽ mất rất nhiều thời gian. Vì vậy với dạng toán có số lượng cặp gen trong kiểu gen (trong bài
toán này xét đến kiểu gen có 5 cặp gen phân li độc lập) lớn đến mức ta khó có thể tìm được hết tất
cả các kiểu gen cụ thể trong một thời gian ngắn thì chúng ta phải giải quyết như thế nào?
Ta có:
Công thức:


+
+
+
+

Czxyy
2k

x: số lượng alen trội (hoặc lặn) có trong kiểu gen cần tìm của thế hệ lai.
y: số lượng alen trội (hoặc lặn) của kiểu gen có số gen trội tối thiểu ở thế hệ lai.
z: số lượng alen trội (hoặc lặn) của kiểu gen có số gen trội tối đa ở thế hệ lai.
k: tổng số cặp gen dị hợp của hai cơ thể mang lai
x = 3.
Kiểu gen có số gen trội tối thiểu ở F1 là aabbDdeehh => y=1
Kiểu gen có số gen trội tối đa ở F1 là AABBDDEEHh => z = 9
k=3+5=8
Do đó tỉ lệ các cá thể có kiểu gen chỉ mang 3 gen trội là

=

b.
Bước 1: Tìm kiểu hình cụ thể
Kiểu hình cụ thể thỏa mãn điều kiện yêu cầu đề bài là
CAO, VÀNG, nhăn (A-B-dd)
CAO, xanh, TRƠN (A-bbD-)
thấp, VÀNG, TRƠN (aaB-D-)
Bước 2: Tìm tỉ lệ từng kiểu hình cụ thể
Ta có:P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd
P1: ♂Aa x ♀Aa → F1-1: AA: Aa: aa → F1-1: CAO: thấp.

P2: ♂Bb x ♀Bb →F1-2: BB: Bb: bb→ F1-2: VÀNG: xanh.
P3: ♂Dd x♀dd → F1-3: Dd: dd

→ F1-3: TRƠN: nhăn.

Do đó tỉ lệ của từng kiểu hình cụ thể là
CAO, VÀNG, nhăn (A-B-dd) = CAO x VÀNG x nhăn = 9/32
CAO, xanh, TRƠN (A-bbD-) = VÀNG x xanh x TRƠN = 3/32
thấp, VÀNG, TRƠN (aaB-D-) = thấp x VÀNG x TRƠN = 3/32
Bước 3: Tìm tỉ lệ kiểu hình khái quát
Tỉ lệ các cá thể chỉ mang 2 tính trạng trội là

+

+

=

Câu 3: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂AaBbDdEeHh x ♀AaBbDdEeHh


Ở thế hệ F1, các cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết mỗi
gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Hướng dẫn:
Kiểu hình cụ thể thỏa mãn điều kiện mang ít nhất tính trạng trội ở thế hệ F 1 bao gồm những kiểu
hình nào?
Nhận xét: Ở thế hệ F1, số cá thể có kiểu hình khái quát mang ít nhất một tính trạng trội bao gồm
những kiểu hình như sau
Kiểu hình mang 1 tính trạng trội
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội
Kiểu hình mang 4 tính trạng trội
Kiểu hình mang 5 tính trạng trội
Muốn tìm tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội ta tìm tỉ lệ từng loại kiểu hình như đã nêu ở
trên, sau đó cộng các tỉ lệ kiểu hình đó lại ta sẽ được tỉ lệ cần tìm.
Nhưng việc tìm tỉ lệ từng loại kiểu hình sẽ mất rất nhiều thời gian vì mỗi kiểu hình đó cũng là 1 kiểu
hình mang tính khái quát(mỗi loại KH này lại sẽ có rất nhiều loại kiểu hình cụ thể). Để giải quyết
vấn đề này ta phải làm như thế nào?
Ta có: Ở thế hệ F1
Tỉ lệ kiểu hình(KH) đồng hợp lặn + (tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội + tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội
+ tỉ lệ KH mang 3 tính trạng trội + tỉ lệ KH mang 4 tính trạng trội + tỉ lệ KH mang 5 tính trạng trội)
=1
Mà: Tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội + tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội + tỉ lệ KH mang 3 tính trạng
trội + tỉ lệ KH mang 4 tính trạng trội + tỉ lệ KH mang 5 tính trạng trội = tỉ lệ KH mang ít nhất 1 tính
trạng trội
Suy ra: Tỉ lệ KH đồng hợp lặn + tỉ lệ KH mang ít nhất 1 tính trạng trội = 1
hay tỉ lệ KH mang ít nhất 1 tính trạng trội = 1- tỉ lệ KH đồng hợp lặn (1)
Tìm tỉ lệ KH đồng hợp lặn ở thế hệ F1:
P: ♂AaBbDdEeHh x ♀AaBbDdEeHh → F1: tỉ lệ KH đồng hợp lặn (aabbddeehh)?
Ta có:
P1: ♂Aa x ♀Aa



F1-1:

P2: ♂Bb x ♀Bb




F1-2:

P3: ♂Dd x ♀Dd



F1-3:

P4: ♂Ee x ♀Ee



F1-4:

P5: ♂Hh x ♀Hh



F1-5:

1
aa.
4
1
bb.
4
1
dd.
4
1

ee.
4
1
hh.
4
5

Vậy tỉ lệ KH đồng hợp lặn (aabbddeehh) ở thế hệ F1 là

1 1 1 1 1 �1 �
x x x x =
�=
4 4 4 4 4 �
�4 �

Từ (1)&(2) suy ra tỉ lệ KH mang ít nhất 1 tính trạng trội cần tìm là: 1-

�1 �

� (2)
1024 �


1
1023

1024 1024

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen trội A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen lặn a quy định tính trạng
thân thấp, alen trội B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định hạt xanh, alen trội

D quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen lặn quy định tính trạng hạt nhăn. Cho phép lai sau P:
♂AaBbDdEe x♀AaBbDdEe. Biết trong quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến mới.
11


a.
b.
c.
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

Mỗi cá thể ♂, ♀ tạo ra bao nhiêu loại giao tử, đó là những loại giao tử nào?
Có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ quá trình thụ tinh của phép lai trên.
Ở thế hệ F1. Hãy xác định
tỉ lệ phân li kiểu gen.
tỉ lệ phân li kiểu hình.
số loại kiểu gen được hình hình.
số loại kiểu hình được hình thành.
tỉ lệ kiểu hình A-B-dd-Etỉ lệ kiểu gen AaBBDdee.
tỉ lệ kiểu gen chỉ mang 3 gen trội.
tỉ lệ kiểu gen chỉ mang 4 gen lặn.
tỉ lệ KH mang chỉ 2 tính trạng trội.

tỉ lệ KH mang ít nhất 2 tính trạng trội.
Giải:
a. Giao tử
* ♂AaBbDdEe
- Số loại giao tử:

= 16

- Loại giao tử
Aa � A, a �

Bb � B, b �
� (A,a)x(B,b)x(D,d)x(E,e) = (học sinh tự khai triển)
Dd � D, d�
Ee � E, e �


* ♀AaBbDdEe: Giống cơ thể ♂
b. Kiểu tổ hợp giao tử: x = 256
c. F1
P: ♂AaBbDdEe x♀AaBbDdEe
- P: ♂Aa x ♀Aa
+ Kiểu gen F1:
+ Kiểu hình F1:

1
4
3
1
3A-: 1aa( A-: a)

4
4

1AA: 2Aa: 1aa( AA:

1
1
Aa: aa)
2
4

→ 3 kiểu gen
→ 2 kiểu hình

- P: ♂Bb x ♀Bb
+ Kiểu gen F1:
+ Kiểu hình F1:

1
1
1
Bb: bb) → 3 kiểu gen
4
2
4
3
1
3B-: 1bb( B-: bb)
→ 2 kiểu hình
4

4

1BB: 2Bb: 1bb( BB:

- P: ♂Dd x ♀Dd
+ Kiểu gen F1:
+ Kiểu hình F1:

1
4
3
1
3D-: 1dd( D-: dd)
4
4

1DD: 2Dd: 1dd( DD:

1
1
Dd: dd)
2
4

→ 3 kiểu gen

→ 2 kiểu hình

- P: ♂Ee x ♀Ee
+ Kiểu gen F1:

+ Kiểu hình F1:

1
1
1
Ee: ee) → 3 kiểu gen
4
2
4
3
1
3E-: 1ee( E-: ee)
→ 2 kiểu hình
4
4

1EE: 2Ee: 1ee( EE:


*
*
*
*

Tỉ lệ phân li kiểu gen: (1:2:1)(1:2:1)(1:2:1)(1:2:1) = (học sinh tự khai triển)
Tỉ lệ phân li kiểu hình: (3:1)(3:1)(3:1)(3:1) = (học sinh tự khai triển)
Số loại kiểu gen: 3x3x3x3 = 81
Số loại kiểu hình: 2x2x2x2 = 16

3 3 1 3 27

x x x 
4 4 4 4 256
1 1 1 1 1
* Tỉ lệ kiểu gen AaBBDdee: x x x 
2 4 2 4 64

* Tỉ lệ kiểu hình A-B-dd-E-:

* Tỉ lệ kiểu gen chỉ mang 3 gen trội
+ x=3
+ F1: aabbddee  y = 0
+ F1: AABBDDEE

 z=8

+ k = 4+4 = 8
Vậy:

C22
2

2



7
32

* Tỉ lệ kiểu gen chỉ mang 4 gen lặn
+ x=4

+ F1: AABBDDEE  y = 0
+ F1: aabbddee

 z=8

+ k = 4+4 = 8
Vậy:

C24
8

2



35
128

* Tỉ lệ KH chỉ mang 2 tính trạng trội:
Ta có:
+ C24 = 6
3 3 1 1
x x
4 4 4 4
3 3 1 1
27
Vậy:: x x x x 6 =
4 4 4 4
128


+ A-B-ddee: x

* Tỉ lệ KH mang ít nhất 2 tính trạng trội
- F1: aabbddee:

1 1 1 1
1
x x x 
4 4 4 4 256

- F1: KH chỉ mang 1 tính trạng trội:
+ C14  4
3 1 1 1
x x x
4 4 4 4
3 1 1 1
3
x x x x4 
4 4 4 4
64

+ A-bbddee =



Vậy: F1: 1

1
3 243



256 64 256

Câu 5: Xét phép lai P: ♂AaBbDdee x ♀aaBBDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội
là trội hoàn toàn. Hỏi:
a. Mỗi cá thể ♂, ♀ tạo ra bao nhiêu loại giao tử, đó là những loại giao tử nào?
b. Có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ quá trình thụ tinh của phép lai trên.
c. Ở thế hệ F1. Hãy xác định

13


+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

tỉ lệ phân li kiểu gen.
tỉ lệ phân li kiểu hình.
số loại kiểu gen được hình hình.
số loại kiểu hình được hình thành.
tỉ lệ kiểu hình A-B-ddEtỉ lệ kiểu gen AaBBDdee.
tỉ lệ kiểu gen chỉ mang 3 gen trội.
tỉ lệ kiểu gen chỉ mang 4 gen lặn.

tỉ lệ KH chỉ mang 2 tính trạng trội.
tỉ lệ KH mang ít nhất 2 tính trạng trội.
Hướng dẫn:

a. Giao tử
♂AaBbDdee →8: ABDe, AbDe, aBDe, abDe, ABde, Abde, aBde, abde
♀aaBBDdEe→4: aBDE, aBDe, aBdE, aBde
b. 32
c. F1:
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen: (1:1)(1:1)(1:2:1)(1:1)→ học sinh tự khai triển
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình: (1:1)100%(3:1)(1:1)→ học sinh tự khai triển
+ Số loại kiểu gen: 24
+ Số loại kiểu hình: 8
1
16
1
+ Tỉ lệ kiểu gen AaBBDdee:
16

+ Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddE-:

+ Tỉ lệ kiểu gen chỉ mang 3 gen trội:

C2611

+ Tỉ lệ kiểu gen chỉ mang 4 gen lặn:

C4722

5


2

+ Tỉ lệ KH chỉ mang 2 tính trạng trội:

5

2



5
16



5
16

5
16

+ Tỉ lệ KH mang ít nhất 2 tính trạng trội:

15
16

Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên
hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Tiến hành giao phấn giữa cây thân cao, hoa trắng với

cây thân thấp hoa đỏ đều có kiểu gen thuần chủng. F 1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F 1
giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, ở thế hệ F2 thu được
300 thân cao, hoa đỏ
301 thân cao, hoa trắng
99 thân thấp, hoa đỏ
101 thân thấp, hoa trắng
Xác định kiểu gen của cơ thể mang lai với F1?
Hướng dẫn:
Giả thiết đã cho biết:
+ Một gen quy định một tính trạng.
+ Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
Do đó ta có thể làm theo hai bước như đã nêu:


Bước 1: Tách
- Xét tính trạng chiều cao thân:
F2:

cao 300  301 3


tha�
p 99  101 1

Mục đích:
+ Quy ước: giả thiết đã cho.
+ Phép lai riêng: F1 x (?): Aa(cao) x Aa(cao)

(1)


- Xét tính trạng màu sắc hoa:
F2:

cao 300  99 1


tha�
p 301 101 1

Mục đích:
+ Quy ước: giả thiết đã cho.
+ Phép lai riêng: F1 x (?): Bb(đỏ) x bb(trắng)
(2)
Bước 2: Tổ
Từ (1)&(2) suy ra F1 x(?): AaBb(cao, đỏ) x Aabb(cao, trắng) mà F1 có kiểu hình cao, đỏ. Do đó F1 có
kiểu gen AaBb, cơ thể (?)có kiểu gen Aabb.
Câu 7: Ở đậu Hà Lan
Pt/c: hạt vàng, vỏ trơn x hạt xanh, vỏ nhăn
F1: 100% hạt vàng, vỏ trơn
F1 x cơ thể chưa biết kiểu gen
F2: 3 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 3 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn.
Hãy xác định kiểu gen của cá thể mang lai với F1? Biết một gen quy định một tính trạng, các cặp gen
quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Hướng dẫn:
Nhận xét: giả thiết đã cho biết
+ Một gen quy định một tính trạng.
+ Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
Do đó ta có thể làm theo hai bước như đã nêu:
Bước 1: Tách
- Xét tính trạng màu sắc hạt

+ Pt/c: hạt vàng x hạt xanh
→ F1: 100% hạt vàng
Suy ra: A (vàng) >> a (xanh)
+ F2:

va�
ng 3  1 1


xanh 3  1 1

Suy ra F1 x (?): Aa(vàng) x aa(xanh)
- Xét tính trạng hình dạng vỏ hạt
+ Pt/c: vỏ trơn x vỏ nhăn
Suy ra B (trơn) >> b(nhăn)
+ F2:

(1)
→ F1: 100% vỏ trơn

tr�
n 3 3 3


nha�
n 1 1 1

Suy ra F1 x (?): Bb(trơn) x Bb(trơn)
(2)
Bước 2: Tổ

(1)&(2) suy ra F1 x (?): AaBb(hạt vàng, vỏ trơn) x aaBb (hạt xanh, vỏ trơn) mà F 1 có kiểu hình vàng,
trơn. Do đó F1 có kiểu gen AaBb, cơ thể (?) có kiểu gen aaBb.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan. P → F 1: 100% hạt vàng, vỏ trơn. F 1 tự thụ phấn → F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu
hình như sau: 9 hạt vàng, vỏ trơn: 3 hạt vàng, vỏ nhăn: 3 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn. Hãy
15


xác định kiểu gen của P, biết một gen quy định một tính trạng, các cặp gen quy định các cặp tính
trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Hướng dẫn:
Nhận xét: giả thiết đã cho biết
+ Một gen quy định một tính trạng.
+ Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
Do đó ta có thể làm theo hai bước như đã nêu:
Bước 1: Tách
- Xét tính trạng màu sắc hạt
F2:

ha�
t va�
ng 9  3 3


ha�
t xanh 3  1 1

Suy ra:
+ Quy ước: A (hạt vàng) >> a (hạt xanh)
+ Phép lai riêng: F1tự thụ phấn: Aa(vàng) x Aa(vàng)
Suy ra P: AA(vàng) x aa(xanh)

- Xét tính trạng hình dạng vỏ hạt
F2:

(1)

ha�
t tr�
n 9 3 3


ha�
t nha�
n 3 1 1

Suy ra:
+ Quy ước: B (trơn) >> b (nhăn)
+ Phép lai riêng: F1 tự thụ phấn: Bb(trơn) x Bb(trơn)
Suy ra P: BB(trơn) x bb(nhăn)
(2)
Bước 2: Tổ
(1)&(2) suy ra P: AABB(vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) hoặc P: AAbb(vàng, nhăn) x aaBB (xanh,
trơn)
Câu 9: Khi lai các cây cà chua với nhau, F1 thu được 721 thân cao, quả đỏ; 239 thân cao, quả vàng;
241 thân thấp, quả đỏ; 80 thân thấp, quả vàng.
Biết một gen quy định một tính trạng, các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp
NST tương đồng khác nhau
a. Giải thích và viết SĐL từ P đến F1.
b. Xác định kiểu gen bố, mẹ để F1 thu được tỉ lệ: 3 cao-đỏ : 3 cao-vàng : 1 thấp-đỏ : 1 thấp-vàng
c. Làm thế nào để biết được cây thân cao, quả đỏ là thuần chủng hay không thuần chủng?
Hướng dẫn:

Nhận xét: giả thiết đã cho biết
+ Một gen quy định một tính trạng.
+ Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
Do đó ta có thể làm theo hai bước như đã nêu:
a. Giải thích và viết SĐL từ P đến F1.
Bước 1: Tách
- Xét tính gtrạng chiều cao thân
F1 :

cao 721 239 3


tha�
p 241 80 1

Suy ra:
+ Cao (A)>>thấp (a)
+ P: Aa (cao) x Aa (cao)
- Xét tính trạng màu sắc quả

(1)


F1:
+
+

b.
-



o� 721 241

�3
va�
ng 239  801

Suy ra:
B (đỏ) >> b (vàng)
P: Bb(đỏ) x Bb(đỏ)
(2)
Bước 2: Tổ
Từ (1)&(2) Suy ra: P: AaBb (thân cao, quả đỏ) x AaBb (thân cao, quả đỏ)
Sơ đồ lai từ P đến F1 (học sinh tự viết)
Xác định kiểu gen bố, mẹ để F1 thu được tỉ lệ: 3cao-đỏ : 3cao-vàng : 1thấp-đỏ : 1thấp-vàng
Bước 1: Tách
Xét tính trạng chiều cao thân
F1:

cao 3  3 3


tha�
p 1 1 1

Suy ra P: Aa(cao) x Aa(cao)
- Xét tính trạng màu sắc quả
F1:

=


=

(3)

�o� 3 1 1


va�
ng 3 1 1

Suy ra P: Bbx bb
(4)
Bước 2: Tổ
Từ (3)&(4) Suy ra P: AaBb (thân cao, quả đỏ) x Aabb (thân cao, quả vàng)
c. Cách nhận biết kiểu gen của cây thân cao, quả đỏ
Nhận xét:
Kiểu gen quy đinh thân cao, quả đỏ:
+ kiểu gen thuần chủng: AABB.
+ kiểu gen không thuần chủng: AaBB, AABb, AaBb.
Để biết cây thân cao quả đỏ thuần chủng ta thực hiện phép lai phân tích (lai phân tích là phép lai
giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể
mang tính trạng trội)
+ Nếu Pa: thân cao, quả (aabb) →Fa: đồng tính. Suy ra: thân cao, quả đỏ có kiểu gen AABB.
+ Nếu Pa: thân cao, quả (aabb) →Fa: phân tính. Suy ra: thân cao, quả đỏ có kiểu gen không thuần
chủng.
Câu 10: Ở thỏ, lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng, tai thẳng trội hoàn toàn so với tai cụp. Đem
thỏ đực lông đen, tai thẳng giao phối với 3 thỏ cái: A,B,C thu được kết quả:
Phép lai 1 - với thỏ cái A thu được F1-1: 50% đen, thẳng: 50% đen, cụp.
Phép lai 2 - với thỏ cái B thu được F1-2: 50% đen, thẳng: 50% trắng, thẳng

Phép lai 3 - với thỏ cái C thu được F 1-3: 25% đen, thẳng: 25% đen, cụp: 25% trắng, thẳng: 25%
trắng, cụp.
Biện luận và viết SĐL cho từng trường hợp? Biết rằng một gen quy định một tính trạng, các gen quy
định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Hướng dẫn:
Quy ước:
A (lông đen)>>a(lông trắng)
B (tai thẳng)>>b(tai cụp)
Nhận xét: giả thiết đã cho biết
+ Một gen quy định một tính trạng.
+ Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

17


Do đó ta có thể làm theo hai bước như đã nêu:
Xét phép lai 3:
Bước 1: Tách
- Xét tính trạng màu sắc lông
F13 

lo�
ng �
en 25%  25% 1


lo�
ng tra�
ng 25%  25% 1


Suy ra: P: ♂Aa(đen) x ♀aa(trắng)
- Xét tính trạng hình dạng tai
F13 

(1)

tai tha�
ng 25%  25% 1


tai cu�
p 25%  25% 1

Suy ra: P: ♂Bb(thẳng) x ♀bb(cụp)
(2)
Bước 2: Tổ
Từ (1)&(2) suy ra: P: ♂AaBb(lông đen, tai thẳng) x ♀aabb(lông trắng, tai cụp)
(Sơ đồ lai học sinh tự viết)
Xét phép lai 1:
Bước 1: Tách
- Xét tính trạng màu sắc lông
F1-1: 100% đen
Suy ra: P: ♂Aa(đen) x ♀AA(đen)
(3)
- Xét tính trạng hình dạng tai
F11 

tai tha�
ng 50% 1



tai cu�
p 50% 1

Suy ra: P: ♂Bb(thẳng) x ♀bb(cụp)
(4)
Bước 2: Tổ
Từ (3)&(4) suy ra: P: ♂AaBb(đen, thẳng) x ♀AAbb(đen, cụp)
(Sơ đồ lai học sinh tự viết)
Xét phép lai 2:
Bước 1: Tách
- Xét tính trạng màu sắc lông
F12 

lo�
ng �en 50% 1


lo�
ng tra�
ng 50% 1

Suy ra: P: ♂Aa(đen) x ♀aa(trắng)
(5)
- Xét tính trạng hình dạng tai
F1-2:100% tai thẳng
Suy ra: P: ♂Bb(thẳng) x ♀BB(thẳng)
(6)
Bước 2: Tổ
Từ (5)&(6) suy ra: P: ♂AaBb(lông đen, tai thẳng) x ♀aaBB(lông trắng, tai thẳng)

(Sơ đồ lai học sinh tự viết)
Câu 11: Đem cà chua quả đỏ, tròn lai với cà chua quả vàng, bầu dục. F1 thu được toàn bộ cà chua quả đỏ,
tròn. Tiếp tục cho F1 thụ phấn với nhau thu đuợc F 2. Cho biết mỗi gen nằm trên một NST và tác động
riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
a. Lập sơ đồ từ P → F2.
b. Xác định kiểu gen của bố và mẹ để đời con thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3:3:1:1.
c. Xác định kiểu gen của bố và mẹ để đời con thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 1:1:1:1.
Hướng dẫn:
a. Lập sơ đồ từ P→ F2. (học sinh tự viết sơ đồ lai)
b. Xác định kiểu gen của bố và mẹ để đời con thu được tỉ lệ KH: 3:3:1:1.


Trường hợp 1: F1=3:3:1:1= (3:1)x(1:1)
Từ (3)&(4) suy ra P: AaBb (đỏ, tròn) x Aabb(đỏ, bầu dục)
Trường hợp 2: F1: 3:3:1:1= (1:1)x(3:1)
Vậy P: AaBb (đỏ, tròn) x Aabb(đỏ, bầu dục) hoặc P: AaBb (đỏ, tròn) x aaBb (vàng, tròn)
c. Xác định kiểu gen của bố và mẹ để đời con thu được tỉ lệ KH: 1:1:1:1.
Nhận xét F1 : 1:1:1:1= (1:1)x(1:1)
P: AaBb(đỏ, tròn) x aabb(vàng, bầu dục) hoặc P: Aabb(đỏ, bầu dục) x aaBb(vàng, tròn)
Câu 12: Cho giao phấn giữa hai cây, người ta thu được F 1 đồng loạt giống nhau. Cho F1 giao phấn với
2 cây khác, thu được kết quả như sau:
* Với cây thứ nhất, thu được kiểu hình ở F2 là:
9 cây thân cao, quả tròn, lá chẻ
3 cây thân cao, quả tròn, lá nguyên
18
cây thân cao, quả bầu dục, lá chẻ
6 cây thân cao, quả bầu dục, lá nguyên
9 cây thân cao, quả dài, lá chẻ
3 cây thân cao, quả dài, lá nguyên
3 cây thân thấp, quả tròn, lá chẻ

1 cây thân thấp, quả tròn, lá nguyên
6 cây thân thấp, quả bầu dục, lá chẻ
2 cây thân thấp, quả bầu dục, lá nguyên
3 cây thân thấp, quả dài, lá chẻ
1 cây thân thấp, quả dài, lá nguyên
* Với cây thứ 2 cũng thu được 12 kiểu hình khác nhau nhưng với tỉ lệ là 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 :
1:1:1
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường
khác nhau và tính trạng quả tròn là trội so với quả dài. Hãy xác định kiểu gen của cây F 1 và kiểu gen
của 2 cây mang lai với F1.
Hướng dẫn:
Vậy: (I),(II)&(III) suy ra F1 có kiểu gen AaBbDd; cây (1) có kiểu gen AaBbDd; cây (2) có kiểu gen
AaBbdd hoặc aaBbDd.
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai
cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ : 37,5% cây thân cao,
hoa trắng : 12,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Tính tỉ lệ các cây có kiểu
gen dị hợp thu được ở thế hệ F1.
Hướng dẫn:
Dị hợp: 1 -

1 3
=
4 4

B2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I. BÀI TOÁN THUẬN
Câu 1: Ở một loài thực vật, cơ thể có kiểu gen AaBbCcdd giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được hình thành từ quá trình trên là
A. ABCd, ABcd, AbCd, Abcd.

B. ABCd, Abcd, aBCd, Abcd, abCd, AbCd.
C. ABCD và abcD.
D. ABCd, AbCd, aBCd, abCd, ABcd, Abcd, aBcd, abcd.
Giải
+ Aa giảm phân → A, a
19


+ Bb giảm phân → B, b
+ Cc giảm phân → C, c
+ dd giảm phân → d
Vậy cơ thể có kiểu gen AaBbCcdd giảm phân → giao tử: (A, a) x (B, b) x (C, c) x d → (AB, Ab, aB,
ab) x (Cd, cd) → ABCd, AbCd, aBCd, abCd, ABcd, Abcd, aBcd, abcd

 [Đáp án D]
Câu 2: Ở một loài thực vật, cơ thể có kiểu gen AaBbddEe thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử.
Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các giao tử có kiểu gen abde được tạo ra từ quá trình
trên chiếm tỉ lệ
A.

1
.
16

B.

1
.
4


1
8

C. .

D.

1
.
6

Giải
1
a
2
1
+ Bb giảm phân → b
2

+ Aa giảm phân →

+ dd giảm phân → 100%d
+ Ee giảm phân →

1
e
2

Vậy cơ thể có kiểu gen AaBbddEe giảm phân → abde:


1 1
1 1
x x 100% x =
2 2
2 8

 [Đáp án C]
Câu 3: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai (P): ♂AaBbccDdEeff x ♀AabbCcddEeff. Tính theo lí
thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh có thể hình thành tối đa
bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử khác nhau?
A. 36.
B. 72.
C. 128.
D. 64.
Giải
Cơ thể ♂ AaBbccDdEeff →

loại giao tử

Cơ thể ♀ AabbCcddEeff →

loại giao tử

Do đó kiểu tổ hợp giao tử:

x

= 128

 [Đáp án C]

Câu 4: Ở một loài thực vật, cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Biết không xảy
ra đột biến. Tính theo lí thuyết, số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 1.
Giải
+ Aa tự thụ phấn → AA, aa  2 dòng thuần
+ Bb tự thụ phấn → BB, bb  2 dòng thuần
+ DD tự thụ phấn → DD  1 dòng thuần
Vậy AaBbDD tự thụ phấn → 2 x 2 x 1 = 4 dòng thuần
 [Đáp án A]
Câu 5: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho cây
có kiểu gen dị hợp 5 cặp gen tự thụ phấn. Biết không xảy ra đột biến, các cặp gen nằm trên các cặp
nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau. Tính theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại
giao tử trong quá trình thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu loại hình khác nhau?
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.


Giải
+
+
+
+
+

Aa tự thụ → 3A- : 1aa → 2 loại kiểu hình

Bb tự thụ → 3B- : 1bb → 2 loại kiểu hình
Dd tự thụ → 3D- : 1dd → 2 loại kiểu hình
Ee tự thụ → 3E- : 1ee → 2 loại kiểu hình
Gg tự thụ → 3G- : 1gg → 2 loại kiểu hình
Vậy cây có kiểu gen dị hợp 5 cặp gen tự thụ phấn → 2x2x2x2x2 =

=32 loại kiểu hình

 [Đáp án D]
Câu 6: Ở một loài thực vật, xét phép lai (P): AaBbccDdEeFf x AabbCcddEeff. Biết không xảy ra đột
biến. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa có thể được hình thành từ phép lai trên là
A. 72.
B. 64.
C. 144.
D. 256.
Giải
+ Aa x Aa → 1Aa : 2Aa : 1aa → 3 kiểu gen
+ Bb x bb → 1Bb : 1bb → 2 kiểu gen
+ cc x Cc → 1Cc : 1cc → 2 kiểu gen
+ Dd x dd → 1Dd : 1dd → 2 kiểu gen
+ Ee x Ee → 1EE : 2Ee : 1ee → 3 kiểu gen
+ Ff x ff → 1Ff : 1ff → 2 kiểu gen
Vậy (P): AaBbccDdEeFf x AabbCcddEeff → 3x2x2x2x3x2 = 144 kiểu gen
 [Đáp án C]
Câu 7: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tính theo
lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Giải
+ Aa x aa → Aa, aa  2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
+ Bb x BB → Bb, BB 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình
+ Dd x Dd → DD, Dd, dd  3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
+ EE x ee → Ee  1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình
Vậy AaBbDdEE × aaBBDdee → loại kiểu gen: 2x2x3x1=12, loại kiểu hình: 2x1x2x1=4
 [Đáp án D]
Câu 8: Ở một loài thực vật, trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội
hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số
kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình; 9 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình; 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen.
Giải
+ Aa tự thụ: Aa x Aa → AA, Aa, aa  3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
+ Bb tự thụ: Bb x Bb → BB, Bb, bb  3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
+ Dd tự thụ: Dd x Dd → DD, Dd, dd  3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Vậy cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn → kiểu gen: 3x3x3 =27, kiểu hình: 2x2x2=8
 [Đáp án D]

21


Câu 9: Ở một loài thực vật, trong trường hợp gen trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể tương đồng khác nhau. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương
phản, sau đó cho F1 tiếp tục tự thụ phấn. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li
kiểu hình, số loại kiểu hình, số loại kiểu gen thu được ở F2 lần lượt là
A. 9 : 6 : 1, gồm 3 kiểu hình, 9 kiểu gen.
B. 1 : 1: 1: 1, gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gen.

C. 3 : 1, gồm 2 kiểu hình, 3 kiểu gen.
D. 9 : 3 : 3 : 1, gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
Giải
- Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản → F 1 dị hợp hai cặp
gen(AaBb).
- F1 tự thụ phấn
+ Aa tự thụ phấn → F2: 1AA: 2Aa: 1aa → Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3: 1
→ Loại kiểu hình: 2
→ Loại kiểu gen: 3
+ Bb tự thụ phấn → F2: 1BB: 2Bb : 1bb → Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3: 1
→ Loại kiểu hình: 2
→ Loại kiểu gen: 3
Vậy F2: Tỉ lệ phân li kiểu hình (3:1)(3:1) = 9: 3: 3: 1
Loại kiểu hình: 2x2 = 4
Loại kiểu gen: 3x3 = 9
 [Đáp án D]
Câu 10: Ở một loài thực vật, một gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập. Tiến hành lai
phân tích cá thể dị hợp 4 cặp gen. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li
kiểu kiểu hình đời Fa là:
A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
Giải
Lai phân tích cá thể dị hợp 4 cặp gen(Pa): AaBbDdEe x aabbddee
+ Aa x aa → Fa: 1Aa : 1aa → Tỉ lệ phân li kiểu hình(TLPL KH): 1: 1
+ Bb x bb → Fa: 1Bb : 1bb → TLPL KH: 1: 1
+ Dd x dd → Fa: 1Dd : 1dd → TLPL KH: 1: 1
+ Ee x ee → Fa: 1Ee : 1ee → TLPL KH: 1: 1
Vậy TLPL KH Fa: (1:1)x(1:1)x(1:1)x(1:1) = 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1

 [Đáp án A]
Câu 11: Ở một loài thực vật. Tiến hành giao phấn giữa hai cây(P) đều có kiểu hình thân cao, quả tròn,
hoa đỏ. Phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng loại tính trạng ở F 1 ta thấy:

cao 3 tro�
n 1 �
o� 3
 ;
 ;
 . Giả sử
tha�
p 1 da�
i 1 t�
m 1

các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác
nhau thì các cây thân thấp, quả dài, hoa tím thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ
A.

1
.
16

[Đáp án B]

B.

1
.
32


C.

3
.
32

D.

9
.
16


Câu 12: Ở một loài thực vật, một gen quy định một tính trạng, các cặp gen phân li độc lập. Tiến hành
phép lai(P) giữa hai cây cùng loài, ở F 1 thu được loại tính trạng thứ nhất có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1,
loại tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung về cả hai loại tính trạng thu được ở
thế hệ F1 là
A. 3 : 6 : 3: 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1.
D. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.
[Đáp án D]
Câu 13: Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen
trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng; alen B quy định tính trạng không sừng trội hoàn
toàn so với alen b quy định tính trạng có sừng; alen D quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so
với alen d quy định tính trạng chân thấp. Xét phép lai (P): AaBbDD x AaBbdd. Biết không xảy ra
đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình của các cá thể thu được ở thế hệ F1 là:
A. 9 đen, không sừng, cao : 3 đen, có sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 1 lang, không sừng, cao.
B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :

2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
C. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :
2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2
lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
[Đáp án C]
Câu 14: Trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai có thể tạo ra con lai có kiểu gen dị hợp về cả
ba cặp gen?
(1) AaBbDd x AaBbDd
(2) AaBBDd x AaBBDd
(3) AaBBDd x AaBbDD
(4) AABBDd x AAbbDd
(5) AabbDD x AABBDd
(6) aabbDd x AaBbdd
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
[Đáp án A]
Câu 15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Trong các phép lai dưới đây, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li
kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình?
(1). Aabb × aaBb
(2). Aa × aa
(3). Aabb × aabb
(4). Aa × AA
(5). AAbb × aaBb
(6). AaBb × aabb
(7). Aabb × AaBb
(8). AaBb × AaBb

(9). AA x aa
(10). AABb x Aabb
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
[Đáp án C]
Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1). AaBb×aabb
(2). aaBb × AaBB
(3). aaBb × aaBb
(4). AABb × AaBb
(5). AaBb × AaBB
(6). AaBb × aaBb
(7). AAbb × aaBb
(8). Aabb × aaBb
(9). AAbb x AaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
[Đáp án C]

23


Câu 17: Ở một loài thực vật, biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDd x
AaBbCcDd sẽ cho các cá thể có kiểu gen A-B-ccDd ở đời con chiếm tỉ lệ là
A.


1
16

B.

81
256

C.

9
128

D.

27
256

[Đáp án C]
Câu 18: Ở một loài thực vật. Xét phép lai P: AabbDdEe x AaBbDdEE. Biết không có đột biến xảy ra.
Tính theo lí thuyết, các cây có kiểu gen AaBbDdEe thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ
A.

1
16

B.

1

8

C.

1
32

D.

1
64

[Đáp án A]
Câu 19: Ở một loài thực vật, tiến hành cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn. Biết không có
đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, xác suất để 1 hạt thu được ở đời con mọc thành cây có kiểu hình
A-bbC-D-ee là
A. 0,046.
B. 0,035.
C. 0,105.
D. 0,026.
[Đáp án B]
Câu 20: Ở một loài thực vật, cho cây có kiểu gen AaBbCcDd tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy
ra. Tính theo lí thuyết, các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen thu được ở đời con chiếm tỉ
lệ
A.

1
.
64


B.

1
.
512

C.

1
.
256

D.

1
.
128

[Đáp án C]
Câu 21: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính
trạng hạt xanh, alen B quy định tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b tính trạng hạt nhăn,
alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng thân thấp. Xét phép lai P:
AaBBDd x AaBbDd. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, các cây trưởng thành có
kiểu hình thân cao nảy mầm từ hạt vàng trơn thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ
A. 1
B. 3
C. 9
D. 3
4


16

16

4

[Đáp án C]
Câu 22: Ở người, gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh, B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3
alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA, IB và alen lặn là IO. Biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng
nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh,
tóc quăn, nhóm máu A. Sinh con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO.
B. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO.
B O
A A
C. Bố AAbbI I x Mẹ aaBbI I .
D. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO.
[Đáp án A]
Câu 23: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai (P) giữa hai cá thể thuần chủng khác nhau về ba cặp
tính trạng tương phản thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 105 cây mang kiểu
gen aabbdd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí
thuyết, số lượng cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là
A. 210 cây.
B. 840 cây.
C. 420 cây.
D. 1680 cây.
[Đáp án B]
Câu 24: Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định
mắt lồi; alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết không có đột biến
xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra. Tiến hành phép lai(P): AaBb x AaBb, người ta



thu được 540 cá thể con sống sót. Tính theo lí thuyết, số cá thể con có mắt dẹt, màu xám có kiểu gen
dị hợp hai cặp gen là
A. 180.
B. 135.
C. 270.
D. 68.
[Đáp án A]
Câu 25: Ở một loài thực vật. Thực hiện phép lai (P): AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết không xảy ra đột
biến. Tính theo lí thuyết, các cá thể có kiểu gen mang hai cặp gen dị hợp và hai cặp gen đồng hợp ở
F1 chiếm tỉ lệ
A. 0,375.
B. 0,625.
C. 0,125.
D. 0,1875.
[Đáp án A]
Câu 26: Ở một loài động vật giao phối, mỗi gen quy định một tính trạng, nếu có một tính trạng trội
hoàn toàn, tính trạng kia trội không hoàn toàn. Cho phép lai P : AaBb x AaBb. Biết không có đột
biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F1 là
A. 3 : 3 : 1 : 1.
B. 1 :2 :1 :1 :2 :1.C. 6: 3 : 3 : 2 : 1: 1. D. 9 :3 :3 :1.
[Đáp án C]
Câu 27: Ở một loài thực vật, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Bi ết
khôn g xảy ra độ t bi ến . Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh có thể
tạo ra các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A.

135
.

1024

B.

135
.
512

C.

27
.
1024

D.

1
.
32

[Đáp án A]
Câu 28: Ở một loài thực vật, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Thực
hiện phép lai AaBbddEe x AaBBddEe. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, các cá thể
có kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ
A.

9
.
16


B.

3
.
16

3
8

C. .

D.

3
.
4

[Đáp án C]
Câu 29: Ở một loài thực vật, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo
lí thuyết, phép lai AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEe sẽ tạo ra các cá thể có kiểu hình trội về 4 tính trạng
ở đời con chiếm tỉ lệ
A.

27
.
256

B.

81

.
1024

C.

405
.
1024

D.

18
.
256

[Đáp án C]
Câu 30: Ở một loài thực vật, trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, mỗi gen quy định
một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdHh x AaBbDdhh sẽ
cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
3
8

A. .

B.

3
.
64


C.

9
.
64

D.

9
.
32

[Đáp án A]
II. BÀI TOÁN NGHỊCH
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng,
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc
lập. Tiến hành giao phấn giữa hai cây(P), thế hệ F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 đỏ, dẹt : 1 vàng,
dẹt. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, hai cây mang lai ở thế hệ P có kiểu gen và kiểu
hình là
A. Aabb (đỏ, dẹt) x aaBb (vàng, tròn).
B. aaBb (vàng, tròn) x aabb (vàng, dẹt).
C. Aabb (đỏ, dẹt) x Aabb (đỏ, dẹt).
D. AaBb (đỏ, tròn) x Aabb (đỏ, dẹt).
25


×