Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Xây dựng nội dung, hệ thống câu hỏi áp dụng trong giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn GDCD 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.03 KB, 111 trang )

BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

1. Tên sáng kiến: Xây dựng nội dung, hệ thống câu hỏi áp dụng trong giảng dạy, kiểm tra
đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn GDCD 12
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: phương pháp giảng dạy môn GDCD
3. Thời gian áp dụng sáng kiến:
Từ ngày 05 tháng 09 năm 2014 đến ngày 19 tháng 05 năm 2017
4. Tác giả:
- Họ và tên: .....................
- Năm sinh: 1980
- Nơi thường trú: Bối La – Cộng Hòa – Vụ Bản – Nam Định.
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân sư phạm Giáo dục chính trị
- Chức vụ công tác: Giáo viên
- Nơi làm việc: Trường THPT ..........
- Điện thoại: 0972521699
- Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 100 %
5. Đồng tác giả (nếu có): K h ô n g
6. Đơn vị áp dụng sáng kiến:
Tên đơn vị: Trường THPT ..........
Địa chỉ:
Điện thoại:

Trang:2


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

BẢNG NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
PL

Pháp luật



GDCD

Giáo dục công dân

THPT

Trung học phổ thông

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

XH

Xã hội

CT

Chính trị

KT

Kinh tế

VH

Văn hóa

ĐH


Đại học



Cao đẳng

TNCS

Thanh niên cộng sản

CD

Công dân

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

VKS

Viện kiểm sát

TA

Tòa án

NN

Nhà nước


UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

Trang:3


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

MỤC LỤC
Thông tin chung về sáng kiến

2

Bảng những ký tự viết tắt

3

I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến:

4

II. Mô tả giải pháp:

5


1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến

5

2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến

7

2.1. Mục tiêu của đề tài

7

2.2. Đối tượng, phạm vi của đề tài

7

2.3. Phương pháp nghiên cứu

7

2.4. Thời gian thực hiện

7

2.5. Nội dung đề tài

7

2.5.1. Bảng kỹ thuật xây dựng câu hỏi theo các cấp độ nhận thức


7

2.5.2. Các dạng câu hỏi thường sử dụng trong xây dựng câu hỏi trắc nghiệm

10

2.5.3. Bố cục chi tiết trình bày trong từng bài

12

2.5.4. Nội dung chi tiết từng bài

13

Bài 1. Pháp luật và đời sống

13

Bài 2. Thực hiện pháp luật

24

Bài 3. Công dân bình đẳng trước pháp luật

36

Bài 4. Quyền bình đẳng của công dân trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội

43


Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

56

Bài 6. Công dân với các quyền tự do cơ bản

69

Bài 7. Công dân với các quyền tự do dân chủ

88

2.5.5. Sản phẩm đề mẫu

100

III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại:
1. Hiệu quả kinh tế

107

2. Hiệu quả về mặt xã hội

107

3. Tính kế thừa và điểm mới và hướng áp dụng đề tài

107


4. Đề xuất, kiến nghị

108

Tài liệu tham khảo

109

Các mẫu đơn và phiếu chấm

110

Trang:4


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

BÁO CÁO SÁNG KIẾN
I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến:
Mỗi bộ môn riêng biệt đều có giá trị định hướng học sinh gắn với thực tiễn. Tuy
nhiên với bộ môn GDCD giá trị này trở nên đậm đặc hơn cả. Nhưng để học sinh nhận được
giá trị này và vận dụng trong cuộc sống không hề đơn giản. Trước tiên giáo viên phải là
người am tường sâu sắc về giá trị đó, thực tế thì lại khác, do nhiều lý do khác nhau trong
khoảng thời gian dài nhiều giáo viên bộ môn GDCD - trong đó có bản thân tôi rất lúng túng
khi xác định được các nội dung của từng bài giảng dạy theo các cấp độ nhận biết, thông
hiểu và vận dụng, hệ quả logic kéo theo quá trình soạn bài, soạn câu hỏi và hướng dẫn học
sinh khám phá kiến thức cũng trở nên thiếu khoa học và hiệu quả.
Vấn trên đòi hỏi phải được khắc phục một cách cấp bách hơn bao giờ hết khi Bộ
Giáo dục và Đào tạo quyết định đưa môn GDCD vào tổ hợp môn xã hội trong kỳ thi THPT
Quốc gia 2017.

Từ những đòi hỏi trên, trong quá trình tự học, tự tìm hiểu, tự nghiên cứu với nhiều tài
liệu khác nhau (có tài liệu chính thống – in thành sách, có tài liệu không chính thống –
dạng tự do trên Internet…) tôi đã tìm ra được các phần kiến thức, kỹ năng để bổ khuyết
những hạn chế đó. Và qua đây tôi muốn chia sẻ với các giáo viên cùng bộ môn GDCD để
cùng làm sáng rõ hơn phần nào vấn đề, nhất là cùng nhau giúp đỡ các em học sinh đạt kết
quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia những năm tiếp theo – đấy chính là lý do tôi mạnh dạn
chọn đề tài là: “Xây dựng nội dung, hệ thống câu hỏi áp dụng trong giảng dạy, kiểm tra
đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn GDCD 12.
II. Mô tả giải pháp:
1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
Do yêu cầu đổi mới theo hướng tiếp cận năng lực đã tác động đến nhiều yếu tố dạy
học tích hợp, dạy học phân hóa, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục… mỗi tác động cần
đòi hỏi những giải pháp phù hợp nhằm bảo đảm mục tiêu giáo dục.
a. Đánh giá chương trình giáo dục phổ thông hiện nay theo định hướng phát triển
năng lực học sinh và yêu cầu đối với giáo viên
Chương trình và sách giáo khoa hiện hành được xây dựng và thực hiện chủ yếu theo
định hướng phát triển nội dung. Định hướng này xuất phát từ quan niệm giáo dục là quá

Trang:5


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

trình truyền thụ kiến thức. Hệ lụy tất yếu của định hướng đó làm cho người học ít có khả
năng chủ động, sáng tạo, linh hoạt với các tình huống trong nhận thức, đời sống.
Thời gian gần đây, do yêu cầu của xã hội, giáo dục phải theo hướng phát triển năng
lực tác động tích cực đến việc xác định mục tiêu giáo dục và tường minh hoá các mục tiêu
đó bằng chuẩn đầu ra được mô tả bằng hệ thống các năng lực chung và năng lực chuyên
biệt, trong đó mỗi năng lực được cụ thể hóa bằng các tiêu chí theo một logic chặt chẽ thuận
tiện cho việc rèn luyện học sinh, lựa chọn nội dung kiến thức, phương pháp dạy học phù

hợp với học sinh – từ đó đặt ra thách thức cho người hoạt động giáo dục phải có năng lực
xác định và mô tả chuẩn đầu ra đủ tường minh cho môn học, các hoạt động giáo dục, lựa
chọn phương pháp dạy học, cách đánh giá kết quả giáo dục đáp ứng mục tiêu và chuẩn đầu
ra của chương trình.
b. Kiểm tra, đánh giá và thi cử theo định hướng đánh giá năng lực
Kiểm tra, đánh giá có vai trò kép: kích thích, tạo động lực điều chỉnh, phát triển hoàn
thiện chương trình giáo dục, hoạt động dạy và học, hoạt động xác nhận thành tích học tập
theo quy chuẩn chất lượng đạt mục tiêu giáo dục. Kiểm tra, đánh giá phải vừa là phương
pháp, vừa là nội dung giáo dục, vừa là hoạt động quản lý chất lượng giáo dục. Vậy phương
án nào được áp dụng để thỏa mãn các chức năng đó để hoạt động kiểm tra, đánh giá thực sự
là một yếu tố khắc phục được những bất cập hiện nay như kiểm tra, đánh giá mới chỉ chú
trọng kiến thức môn học, coi nhẹ năng lực vận dụng, nặng đánh giá tổng kết xác nhận kết
quả học tập định kì đồng loạt, ít coi trọng đánh giá thường xuyên để kịp thời điều chỉnh hoạt
động dạy học, phân hóa học sinh, không kích thích dạy học phát triển năng lực học sinh; dễ
quá tải do yêu cầu học sinh học thuộc kiến thức rời rạc; thiếu chính xác đánh giá chất lượng
giáo dục; và đặc biệt không tạo được động lực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
khắc phục lối truyền đạt một chiều, không kích thích vận dụng sáng tạo kiến thức; không
thường xuyên thu được thông tin phản hồi về kết quả học tập của học sinh để kịp thời điều
chỉnh quá trình dạy học, tổ chức dạy học phân hóa. Đó là lý do phải xác định được phương
thức tổ chức kiểm tra, đánh giá, thi cử sao cho hoạt động này đáp ứng chức năng cơ bản; tạo
động lực điều chỉnh chương trình, điều chỉnh các hoạt động dạy học chính xác, hiệu quả đặt ra yêu cầu giáo viên phải xác định và xây dựng các biện pháp kiểm tra đánh giá khách
quan, chính xác nhưng phải đa dạng và hấp dẫn.
c. Tình hình giảng dạy, kiểm tra đánh giá của môn GDCD lớp 12 hiện nay.
Toàn bộ chương trình 12 dành cho giáo dục và phổ biến pháp luật. Do nhiều hoàn
cảnh khác nhau nên trong quá trình dạy và học, kiểm tra đánh giá còn nhiều khó khăn, nhất
Trang:6


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017


là từ năm học 2016 – 2017 môn được chọn là 1/8 môn thi THPT Quốc gia giáo viên lúng
túng trong xác định chuẩn các cấp độ nhận thức, kiến thức trọng tâm và xây dựng câu hỏi
cho đúng chuẩn. Với đề tài này tôi mong sẽ góp phần nhỏ cùng đồng nghiệp làm sáng rõ
phần nào vấn đề cấp bách trên.
2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
2.1. Mục tiêu của đề tài
- Lập bảng tổng hợp kỹ thuật xây dựng câu hỏi theo các cấp độ nhận thức.
- Tổng hợp các dạng câu hỏi TNKQ trong giảng dạy, kiểm tra đánh giá.
- Xây dựng bảng ma trận xác định các cấp độ nhận thức cho từng bài.
- Xác định nội dung cơ bản và vấn đề cần làm rõ trong từng bài.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, tự luận theo các cấp độ.
2.2. Đối tượng, phạm vi của đề tài
- Kỹ thuật xây dựng từ bài 1 đến bài 7 thuộc chương trình lớp 12.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
- Điều tra thực tế.
- Sưu tầm, tổng hợp tài liệu
- Phương pháp thực nghiệm.
2.4. Thời gian thực hiện
- Từ năm học 2014 – 2015 đến năm học 2016 – 2017.
2.5. Nội dung đề tài
2.5.1. Bảng tổng hợp kỹ thuật xây dựng câu hỏi theo các cấp độ nhận thức
Cấp độ
nhận thức

Mô tả
- Đây là bậc thấp nhất của nhận thức, khi học sinh kể tên, nêu lại, nhớ lại,
nhận ra một vấn đề, hay một tình huống.

Nhận biết


- Câu dẫn là câu đơn.
* Lưu ý:
+ Nội dung câu hỏi và trả lời chỉ nhắc lại kiến thức y nguyên trong
sách giáo khoa.
+ Nếu loại câu này còn tranh luận thì đưa sang mức thông hiểu.
- Ví dụ: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban
hành và được bảo đảm thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước.
Trang:7


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

B. ý chí nhân dân.
C. thế lực chính trị.
D. sức ép chính quyền.
- Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể diễn đạt, mô tả, áp dụng
đúng kiến thức, kỹ năng (làm giống GV trên lớp, SGK), có các hoạt động.
- Câu dẫn là câu đơn
- Lời giải gồm 1 bước lập luận
* Lưu ý:
+ Là câu diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học
bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình,
Thông hiểu

+ Nếu loại câu này còn tranh luận thì đưa sang mức vận dụng;
- Ví dụ: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được
thể hiện trong
A. quy chế chi tiêu nội bộ.
B. cơ hội tìm kiếm việc làm.

C. quy trình quản lí nhân sự.
D. nội dung hợp đồng lao động.
- Là câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để nhận xét, đánh giá
một hành vi, vấn đề, tình huống nào đó (tương tự như những ví dụ, tình
huống đã được giáo viên giảng hoặc giống trong sách giáo khoa). Do vậy
phải được gắn với bối cảnh/tình huống
- Kết nối, sắp xếp => đúng kiến thức, kỹ năng.
- Giải quyết thành công tình huống, vấn đề bài học.
- Câu dẫn là câu ghép.
* Lưu ý:

Vận dụng

+ Nếu loại câu này còn tranh luận thì đưa sang mức vận dụng cao;
- Ví dụ: Khi xử lí những hộ dân xây nhà trái phép, cán bộ thanh tra xây
dựng X và bà A đã lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị
xử phạt hành chính về hành vi gây rối trật tự ở nơi công cộng đã thể hiện
nội dung bình đẳng nào dưới đây?
A. Trách nhiệm pháp lí.
B. Nghĩa vụ đạo đức.
C. Tuân thủ quy chế.
D. Bổn phận công dân.
Trang:8


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

- Câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để giải quyết hoặc đưa ra
phương án giải quyết một vấn đề, tình huống mới (giống với những tình
huống mà học sinh đã gặp, sẽ gặp phải ngoài xã hội, không giống những

vấn đề, tình huống đã học hoặc trình bày trong sách giáo khoa).
- Học sinh phải sử dụng tư duy liên kết, chắp nối nhiều khối kiến thức của
nhiều môn, nhiều bài để giải đáp vấn đề đặt ra.
- Lời giải gồm 2 bước lập luận trở lên
- Câu dẫn là câu ghép.
* Lưu ý:
+ Nếu loại câu này còn tranh luận thì bỏ, không sử dụng;
- Ví dụ 1. X được ủy ban nhân dân xã Q gọi khám tuyển nghĩa vụ quân
sự, bố mẹ X sợ con mình vất vả nên đã định nhờ người xin hoãn. Nếu là
một thành viên trong gia đình của X em sẽ có xử sự theo quan điểm nào
Vận dụng

dưới đây phù hợp với quy định của pháp luật?

cấp độ cao

A. Không đồng ý với gia đình vì đấy là hành vi trốn tránh nghĩa vụ công
dân.
B. Đồng ý với gia đình vì nếu đủ điều kiện và phải nhập ngũ anh trai sẽ
vất vả.
C. Không ý kiến vì việc trên là của anh, bố mẹ và những thành viên
khác.
D. Sẽ đồng ý hoặc không đồng ý theo ý kiến của số đông trong gia đình.
- Ví dụ 2. Người tham gia giao thông do bất cẩn (vi phạm quy định về an
toàn giao thông đường bộ) gây tai nạn và thiệt hại nghiêm trọng đến sức
khỏe, tài sản của người khác sẽ chịu các trách nhiệm pháp lý nào?
A. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm hình sự.
B. Vi phạm hành chính và trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm dân sự và trách nhiệm hình sự.
D. Trách nhiệm kỷ luật và trách nhiệm dân sự.


2.5.2. Tổng hợp các dạng câu hỏi thường sử dụng trong xây dựng câu hỏi trắc nghiệm
khách quan.
2.5.2.1. Câu dẫn là một mệnh đề chưa hoàn chỉnh – câu bỏ lửng
Trang:9


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

(lưu ý: ở các phương án lựa chọn thì đầu câu không viết hoa (trừ tên riêng, tên địa
danh) và có dấu chấm ở cuối câu)
Câu 1. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo
đảm thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước.

B. ý chí nhân dân.

C. thế lực chính trị.

D. sức ép chính quyền.

2.5.2.2. Dạng câu dẫn là một câu hỏi
(Lưu ý: - Câu hỏi phải có từ để hỏi. Câu dẫn phải có dấu chấm hỏi. Các phương án trả
lời là một câu độc lập nên được viết hoa ở đầu câu và có dấu chấm ở cuối câu.
+ Trong câu dẫn phải có thêm cụm từ “dưới đây, sau đây…”)
Câu 3. Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã
hội đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Giai cấp.

B. Xã hội.


C.Dân tộc.

D. Tôn giáo.

Câu 4. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm quan hệ nào dưới đây?
A.Nhân thân.

B. Xã hội.

C. Tài sản chung.

D. Tài sản riêng.

Câu 5. Minh nói với Nga. Người Việt Nam có câu: “Không biết là không có tội”. Vì vậy
những người không biết chữ, không biết pháp luật nếu có vi phạm pháp luật cũng không bị
trừng trị. Nếu là Nga em sẽ lý giải cho Minh hiểu theo hướng nào dưới đây?
1. Đồng ý với quan điểm của Minh
2. Không đồng ý với quan điểm của Minh
3. Pháp luật là dành cho tất cả mọi người
4. Không biết thì phải hỏi
5. Không biết chữ và không biết luật, vì thế không biết mình sai, do đó vi phạm pháp luật thì
sẽ được miễn tội.
6. trường hợp như Minh nói, nếu bị vi phạm pháp luật lần đầu thì sẽ chỉ được giảm nhẹ tội
chứ không được miễn tội.
A. 2, 3, 4, 5.

B. 2, 3, 4, 6.

C. 1, 3, 4, 5


D. 1, 5.

2.5.2.3. Dạng điền khuyết (1 hoặc nhiều điểm điền khuyết)
Câu 6. Điền vào chổ trống : Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành …… mà nhà
nước là đại diện.
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân.
C. phù hợp với các quy phạm đạo đức.
Trang:10


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân.
Câu 7. Điền các từ thích hợp vào chỗ trống: Pháp luật là hệ thống các (I)......... xử sự chung
do (II).........ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng (III)............nhà nước.
1. văn bản

2. nhà nước

3. tổ chức

4. quyền lực

5. bộ máy

6. quy tắc

A. I-3, II-1, III-5.


B. I-4, II-6, III-2.

C. I-1, II-4, III-3.

D. I-6, II-2, III-4.

2.5.2.4. Dạng kết nối cột
Câu 8. Kết nối cột Pháp luật của xã hội với cột Mang bản chất của giai cấp
Pháp luật của xã hội
Mang bản chất của giai cấp
1
Xã hội nguyên thủy
A
Giai cấp tư sản
2
Xã hội chiếm hữa nô lệ
B
Giai cấp địa chủ
3
Xã hội phong kiến
C
Giai cấp công nhân (giai cấp vô sản)
4
Xã hội tư bản chủ nghĩa
D
Giai cấp chủ nô
5
Xã hội xã hội chủ nghĩa
E

Chưa phân chia giai cấp
A. 1-E, 2-B, 3-C, 4-A, 5-D.
B. 1-E, 2-D, 3-B, 4-A, 5-C.
C. 1-E, 2-D, 3-C, 4-A, 5-B.

D. 1-E, 2-B, 3-D, 4-A, 5-C.

2.5.2.5. Dạng câu hỏi kết hợp với sơ đồ tư duy
Câu 9. Cho một sơ đồ tư duy sau
Ban hành

Thành lập

Giai cấp thống trị



nhà nước

1


2

pháp luật

3

Đường số 3 trong sơ đồ trên cho ta biết về
A. quy trình ban hành pháp luật.

B. nguồn gốc ra đời của pháp luật.
C. pháp luật mang bản chất (ý chí) giai cấp thống trị.
D. nguồn gốc ra đời của nhà nước.

2.5.2.6. Dạng kết hợp với hình ảnh
Câu 10. Cho những hình ảnh sau

Trang:11


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

Thông qua những hình ảnh trên cho chúng ta biết các công dân thuộc các tôn giáo
bình đẳng như nhau
A. trước pháp luật.
B. trách nhiệm pháp lý.
C. trong lĩnh vực chính trị.
D. trong lĩnh vực văn hóa.
2.5.3. Bố cục trình bày chi tiết cho từng bài
I. Bảng mô tả theo định hướng năng lực:
II. Trọng tâm kiến thức
III. Hệ thống câu hỏi theo định hướng năng lực
A. Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Nhận biết
2. Thông hiểu
3. Vận dụng
4. Vận dụng cao
B. Câu hỏi tự luận
1. Nhận biết
2. Thông hiểu

3. Vận dụng
4. Vận dụng cao

2.5.4. Nội dung chi tiết cho từng bài
BÀI 1. PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Bảng mô tả theo định hướng năng lực:

Trang:12


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017
Mức độ/
Chủ đề
Khái niệm
pháp luật.

Nhận biết
Trình bày khái
niệm pháp luật,
các đặc trưng của
PL.

Bản chất
của pháp
luật

Nắm rõ bản chất
của pháp luật

Mối quan

hệ
giữa
pháp luật
với
đạo
đức
Khái niệm
pháp luật.

Nêu mối quan hệ
giữa pháp luật
với đạo đức

Vai trò của
pháp luật
trong đời
sống

hội

Trình bày nội
dung vai trò của
pháp luật trong
đời sống xã hội

Trình bày khái
niệm pháp luật,
các đặc trưng của
PL.


MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Thông hiểu
Vận dụng
- Phân tích khái Vận dụng một số
niệm pháp luật . Cho nội dung để phân
ví dụ.
biệt với các quy
- Phân tích các đặc phạm xã hội khác
trưng của pháp luật.
Phân tích bản chất Vận dụng một số
xã hội và bản chất nội dung bài học
giai cấp của pháp vào các vấn đề xã
luật.
hội.
Phân tích mối quan Phân biệt pháp luật
hệ giữa pháp luật và với đạo đức.
đạo đức.
- Phân tích khái
niệm pháp luật . Cho
ví dụ.
- Phân tích các đặc
trưng của pháp luật.
- Phân tích nội dung
vai trò của pháp luật
trong đời sống xã
hội

Vận dụng một số
nội dung để phân
biệt với các quy

phạm xã hội khác
Vận dụng một số
nội dung để phân
biệt với các quy
phạm xã hội khác

Vận dụng cao
Liên hệ thực
tiễn các vấn đề
liên quan đến
nội dung pháp
luật.
Liên hệ một số
nội dung vào
trong thực tiễn
cuộc sống.
Liên hệ thực tiễn

Liên hệ thực
tiễn các vấn đề
liên quan đến
nội dung pháp
luật.
Liên hệ thực
tiễn các vấn đề
liên quan đến
nội dung pháp
luật.

II. Trọng tâm kiến thức

1. Khái niệm pháp luật:
a) Pháp luật là gì ?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm
thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b) Các đặc trưng của pháp luật:
* Tính quy phạm phổ biến : Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả
mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
* Tính quyền lực, bắt buộc chung: Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền
lực nhà nước, bắt buộc đối với tất cả mọi đối tượng trong xã hội.
* Tính chặt chẽ về hình thức:
+ Văn bản phải chính xác, một nghĩa để ai đọc cũng hiểu được
+ Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành (có hiệu lực pháp lí thấp hơn)
không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành (có hiệu lực pháp lí
cao hơn). Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp không được trái Hiến pháp.
2. Bản chất của pháp luật.
a) Bản chất giai cấp của pháp luật.
- Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí, nguyện vọng của giai
Ban hành

Thành lập

Giai cấp thống trị



nhà nước




pháp luật

Trang:13


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

cấp cầm quyền

Pháp luật của xã hội
1
Xã hội nguyên thủy
2
Xã hội chiếm hữa nô lệ
3
Xã hội phong kiến
4
Xã hội tư bản chủ nghĩa
5
Xã hội xã hội chủ nghĩa
b) Bản chất xã hội của pháp luật

A
B
C
D
E

Mang bản chất của giai cấp
Chưa có pháp luật

Giai cấp chủ nô
Giai cấp địa chủ
Giai cấp tư sản
Giai cấp công nhân (giai cấp vô sản)

Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do thực tiễn xã hội đòi hỏi (để ổn định
mọi mặt xã hội).
Phản ánh nhu cầu, lợi ích của giai tầng khác nhau trong xã hội
- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của
xã hội.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức.
a) Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế: (đọc thêm)
b) Quan hệ giữa pháp luật với chính trị: (đọc thêm)
c) Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:
Nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự
phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật. Nhất là trong lĩnh vực dân sự,
hôn nhân và gia đình, văn hoá, xã hội, giáo dục.
- Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
- Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật – công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là
những giá trị đạo đức mà con người luôn hướng tới.
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội
a) Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
- Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để nhà nước quản lý xã hội.
- Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển
được.
- Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát
được các hoạt động, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ.
Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội, đưa
pháp luật vào đời sống của từng người dân và của toàn xã hội.
b) Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp

của mình:
Trang:14


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

Hiến pháp, pháp luật quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Trên cơ sở ấy,
công dân thực hiện quyền của mình.
Các luật về hành chính, hình sự, tố tụng, … quy định thẩm quyền , nội dung, hình thức, thủ
tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm pháp luật. Căn cứ vào đấy, công
dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
III. Hệ thống câu hỏi theo định hướng năng lực
A. Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Nhận biết
Câu 1. Hệ thống các quy tắc xử sự chung là một trong những nội dung của khái niệm nào
dưới đây?
A. Pháp luật.

B. Đạo đức.

C. Phong tục tập quán.

D. Quy định.

Câu 2. Pháp luật được hình thành trên cơ sở các
A. quan điểm chính trị

B. chuẩn mực đạo đức

C. quan hệ kinh tế- XH


D. quan hệ chính trị- XH

Câu 3. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam độc lập được ban hành năm
A. 1945

B. 1946

C. 1947

D. 1954

Câu 4. Hiến pháp được sửa đổi và ban hành mới nhất được ban hành năm
A. 2011

B. 2012

C. 2013

D. 2014

Câu 5. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. quy định các hành vi không được làm và hình thức trừng phạt nếu vi phạm.
C. quy định các bổn phận của công dân.
D. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
Câu 6. Điền các từ thích hợp vào chỗ trống: Pháp luật là hệ thống các (I)......... xử sự chung
do (II).........ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng (III)............nhà nước.
1. văn bản


2. nhà nước

3. tổ chức

4. quyền lực

5. bộ máy

6. quy tắc

A. I-3, II-1, III-5.

B. I-4, II-6, III-2.

C. I-1, II-4, III-3.

D. I-6, II-2, III-4.

Câu 7. Pháp luật mang bản chất
A. của nhân dân lao động.

B. không có bản chất (phi bản chất)

C. giai cấp và xã hội.

D. tầng lớp trí thức.

Trang:15



BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

Câu 8. “Các văn bản quy phạm pháp luật phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa để được
hiểu đúng, thực hiện chính xác” là đặc trưng nào sau đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính quyền lực của pháp luật
C. Tính bắt buộc chung của pháp luật
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 8. Trường hợp Nhà nước sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế của mình buộc người vi
phạm pháp luật phải chấm dứt việc làm trái pháp luật, điều này phản ảnh bản chất nào của
pháp luật?
A. Bản chất giai cấp.

B. Bản chất kinh tế.

C. Bản chất xã hội.

D. Bản chất giáo dục.

Câu 9. Pháp luật có vai trò như thế nào dưới đây đối với công dân?
A. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
B. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
C. Bảo vệ lợi ích tuyệt đối của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 10. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. lợi ích kinh tế của mình.
B. quyền và nghĩa vụ của mình.
C. các quyền của mình.
D. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 11. Quản lí xã hội bằng pháp luật là phương tiện quản lí

A. hữu hiệu và phức tạp nhất.
B. dân chủ và hiệu quả nhất.
C. hiệu quả và khó khăn nhất.
D. dân chủ và cứng rắn nhất.
Câu 12. Điền vào chỗ trống, Hồ Chí Minh: “ Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì
nó bảo vệ.......rộng rãi cho nhân dân lao động.”
A. Lợi ích chính đáng.

B. Quyền và nghĩa vụ

C. Quyền tự do, dân chủ.

D. Quyền và nghĩa vụ cơ bản.

Câu 13. pháp luật là phương tiện để nhà nước
A.điều khiển xã hội

B. điều hành xã hội

C. quản lý xã hội

D. cai trị xã hội
Trang:16


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

Câu 14. Chọn đáp án sai về vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội là:
A. Là phương tiện hữu hiệu nhất để nhà nước quản lý xã hội.
B. Phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ các quyền hợp pháp của mình.

C. Phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ các lợi ích hợp pháp của mình.
D. Là phương tiện duy nhất để nhà nước điều chỉnh hành vi của con người..
2. Thông hiểu
Câu 15. Pháp luật xuất hiện đầu tiên trong xã hội
A. Xã hội nguyên thủy

B. Xã hội chiếm hữu nô lệ

C. Chế độ phong kiến

D. Tư bản chủ nghĩa

Câu 16. Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí (mang bản chất) của:
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân (Giai cấp vô sản).
C. Tầng lớp trí thức.
D. Của công nhân, nông dân và trí thức.
Câu 17. Kết nối cột Pháp luật của xã hội với cột Mang bản chất của giai cấp
Xã hội
1
Xã hội nguyên thủy
2
Xã hội chiếm hữa nô lệ
3
Xã hội phong kiến
4
Xã hội tư bản chủ nghĩa
5
Xã hội xã hội chủ nghĩa
A. 1-E, 2-B, 3-C, 4-A, 5-D.


A
B
C
D
E

Mang bản chất của giai cấp
Giai cấp tư sản
Giai cấp địa chủ
Giai cấp công nhân (giai cấp vô sản)
Giai cấp chủ nô
Chưa có pháp luật

B. 1-E, 2-D, 3-B, 4-A, 5-C.
C. 1-E, 2-D, 3-C, 4-A, 5-B.
D. 1-E, 2-B, 3-D, 4-A, 5-C.
Câu 18. Điểm phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật với đạo đức là:
A.Tính quy phạm phổ biến

B.Tính quyền lực bắt buộc chung

C. Tính chặt chẽ về hình thức

D. Tự giác và bắt buộc.

Câu 19. Để pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích của mình. Công dân phải
A. sống, học tập, làm việc theo quy định của pháp luật.
B. sống, học tập, làm việc theo quy chuẩn đạo đức.
C. giải quyết các tranh chấp, khiếu nại phải theo trình tự của pháp luật.

D. sống, học tập, làm việc và giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
Câu 20. Dưới đây, đâu là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nội quy của trường
Trang:17


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

B. Điều lệ của Đoàn TNCS HCM
C. Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam
D. Luật hôn nhân gia đình
Câu 21. Cho một sơ đồ tư duy sau
Ban hành

Thành lập

Giai cấp thống trị

nhà nước



1

3



2


pháp luật

Đường số 3 của sơ đồ tư duy trên cho chúng ta cho chúng ta biết
A. Quy trình ban hành pháp luật.
B. Pháp luật không mang bản chất giai cấp.
C. Pháp luật mang bản chất giai cấp thống trị.
D. Nguồn gốc ra đời của nhà nước.
Câu 22. Trong lịch sử lập Hiến của nước ta có 5 bản Hiến pháp được ban hành được ban
hành các năm
A. 1946, 1959, 1976, 1992 và 2013
B. 1946, 1959, 1976, 1992 và 2012
C. 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013
D. 1946, 1959, 1980, 1992 và 2012
Câu 23. Văn bản nào dưới đây có hiệu lực pháp lý cao nhất?
A. Pháp luật.

B. Hiến pháp

C. Lệnh.

D. Chỉ thị

Câu 24. Con cái có trách nhiệm, nghĩa vụ chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ khi về già. Điều
đó được quy định tại
A. đạo đức

B. pháp luật

C. đạo đức, pháp luật.


D. dư luận xã hội.

Câu 25. Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp xã hội trong pháp
luật là sự thể hiện của bản chất nào sau đây của pháp luật ?
A. Bản chất giai cấp của pháp luật.
B. Bản chất xã hội của pháp luật.
C. Bản chất của giai cấp tư sản.
D. Bản chất của giai cấp nông dân.
Câu 26: “Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội” là sự
thể hiện bản chất nào sau đây của pháp luật ?
A. Bản chất giai cấp.
Trang:18


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

B. Bản chất xã hội.
C. Bản chất của giai cấp tư sản.
D. Bản chất của giai cấp nông dân.
Câu 27. Các câu ca dao, tục ngữ nào sau đây đã được nhà nước ta thể hiện trong luật pháp:
1. Anh em như thể tay chân

2. Một giọt máu đào, hơn ao nước lã.

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
3. Của chồng công vợ

4. Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha


A. 2, 3, 4.

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3.

B. 1, 2, 4.

3. Vận dụng
Câu 28: Trong điều lệ THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định “Học sinh không được
nghe, trả lời điện thoại trong giờ học, khi đang tham gia các hoạt động giáo dục của nhà
trường”. Nội quy trường X quy định “học sinh không được mang điện thoại đến trường”.
Nội quy trường X thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tự giác và bắt buộc.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 29. Ông B đăng ký kinh doanh đồ gỗ nội thất nhưng thực tế ông lại kinh doanh cả đồ
điện tử dân dụng. Hành vi của ông B đã vi phạm vào?
A. Luật hành chính.

B. Luật thuế.

C. Luật kinh doanh.

D. Luật dân sự.

Câu 30. Người nước ngoài đang ở Việt Nam, nếu họ làm một việc không trái quy định của
luật pháp nước họ nhưng lại trái quy định của luật pháp Việt Nam. Hỏi: Họ có bị xử lý theo

quy định của luật pháp Việt Nam không? Vì sao?
1. Không bị xử lý theo luật pháp Việt Nam
2. ở quốc gia nào phải xử xự theo pháp luật của quốc gia đấy
3. Không biết không có tội vì họ là người nước ngoài.
4. Có bị xử lý theo luật pháp Việt Nam
A. 2, 3.

B. 1, 3.

C. 4, 2.

D. 1, 2.

Trang:19


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

Câu 31. Điều 22 luật GTĐB quy định quyền ưu tiên cho 5 loại phương tiện khi tham gia
giao thông, trong đó thứ tự thứ 5 là “Đoàn xe tang”. Quy phạm pháp luật được thể chế hóa
từ câu châm ngôn, thành ngữ nào sau đây?
A. Lá lành đùm lá rách
B. Uống nước nhớ nguồn
C. Nghĩa tử là nghĩa tận
D. Phép Vua thua lệ làng
Câu 32. Công ty X sản xuất kinh doanh đồ thủ công mỹ nghệ có hệ thống xử lý nước thải
nhưng không sử dụng mà xả thải trực tiếp ra môi trường làm ô nhiễm đất, nước, không khí.
Việc làm của công X đã vi phạm vào
A. Luật thuế.
B. Luật hành chính.

B. Luật tài nguyên.
D. Luật bảo vệ môi trường.
Câu 33. Bạn A hỏi bạn B, tại sao tất cả các quy định trong Bộ luật Dân sự 2015 đều phù hợp
với quy định Điều 16 khoản 1- Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật trong Hiến Pháp
2013? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào của pháp luật dưới đây để giải thích cho bạn A hiểu?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B.Tính quyền lực của pháp luật.
C.Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D.Tính bắt buộc chung pháp luật.
Câu 34. Hành vi do tắc trách trong công việc của người bác sĩ dẫn đến chết người, hành vi
này đã vi phạm
A. đạo đức và văn hóa.

B. pháp luật và văn hóa.

C. đạo đức và pháp luật.

D. đạo đức và nghề nghiệp.

Câu 35: H và T tranh luận với nhau về lí do Nhà nước tăng nặng hình phạt đối với người vi
phạm giao thông hiện nay. Theo em lí do tăng nặng là bắt nguồn từ
A. tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. chức năng quản lí của Nhà nước.

C. thực tiễn đời sống xã hội.

D. vai trò quản lí của Nhà nước.

Câu 36. “Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong

gia đình” (Điều 19. Bình dẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng, Luật hôn nhân và gia
đình năm 2000 sửa đổi, bổ sung năm 2010) thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến
Trang:20


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C Tính quyền lực, bắt buộc chung
D. Tính ý chí và khách quan
4. Vận dụng cao
Câu 37. A say rượu đánh người gây thương tích, pháp luật hình sự quy định như thế nào
dưới đây về tội của A?
A. Không truy cứu vì mất năng lực nhận thức hành vi dân sự.
B. Truy cứu vì tội lợi dụng chất kích thích để đánh người.
C. Không truy cứu vì không điều khiển được hành vi của mình.
D. Cảnh cáo, phạt hành chính do không làm chủ được bản thân.
Câu 38. Gia đình em và hàng xóm có tranh chấp chuyện đất cát (nhà hàng xóm xây lấn đất
nhà em). Trong trường hợp trên gia đình em nên xử lý như thế nào cho, hợp tình, hợp lý?
1. Báo chính quyền
2. Dùng pháp luật giải quyết
3. Dùng tình nghĩa hàng xóm khuyên giải
4. Dùng pháp luật khuyên giải.
5. Gặp và nói chuyện thẳng thắn
6. Huy động anh em ra phá tường xây lấn
A. 5, 2.

B. 5, 1, 6.


C. 5, 1, 2, 6.

D. 5, 3, 4, 2.

Câu 39. Minh nói với Nga. Người Việt Nam có câu: “Không biết là không có tội”. Vì vậy
những người không biết chữ, không biết pháp luật nếu có vi phạm pháp luật cũng không bị
trừng trị. Nếu là Nga em sẽ trả lời như thế nào với các ý dưới đây?
1. Đồng ý với quan điểm của Minh
2. Không đồng ý với quan điểm của Minh
3. Pháp luật là dành cho tất cả mọi người
4. Không biết thì phải hỏi
5. Không biết chữ và không biết luật, vì thế không biết mình sai, do đó vi phạm pháp luật thì
sẽ được miễn tội.
6. trường hợp như Minh nói, nếu bị vi phạm pháp luật lần đầu thì sẽ chỉ được giảm nhẹ tội
chứ không được miễn tội.
A. 2, 3, 4, 5.

B. 2, 3, 4, 6.

C. 1, 3, 4, 5

D. 1, 5.

Trang:21


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

Câu 40: A là nhân viên của công ty X, đang nuôi con nhỏ 9 tháng tuổi nhưng do dịp tết,
công ty phải tăng ca và buộc nhân viên phải làm thêm ca tối, trong đó có A. Vậy A cần phải

làm gì?
A. Đồng ý làm tăng ca theo quy định vì đó là nghĩa vụ của mình đối với công ty.
B. Không có ý kiến gì, làm theo nhân viên khác.
C. Tham khảo luật lao động để bảo vệ quyền của mình.
D. Kiện giám đốc công ty vì cho rằng việc là bóc lột sức lao động của mình.
B. Tự luận
1. Nhận biết
Câu 1. Pháp luật được hình thành trên cơ sở nào? Vì sao?
Câu 2. Trường hợp Nhà nước sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế của mình buộc người vi
phạm pháp luật phải chấm dứt việc làm trái pháp luật, điều này phản ảnh bản chất nào của
pháp luật? Vì sao?
Câu 3. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
2. Thông hiểu
Câu 4. Cho sơ đồ tư duy sau
Ban hành

Thành lập

Giai cấp thống trị



1

nhà nước



2


pháp luật

3
Đường số 1,2, 3 của sơ đồ tư duy trên cho chúng ta cho chúng ta biết những điều gì về nhà
nước và pháp luật?
Câu 5. Văn bản nào ở Việt Nam có hiệu lực pháp lý cao nhất? Vì sao?
Câu 6. Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp xã hội trong pháp
luật là sự thể hiện của bản chất nào của pháp luật?
Câu 7. Trên đường phố tất cả mọi người nghiêm chỉnh chấp hành quy định của luật giao
thông đường bộ là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
Câu 8. Hãy nêu các câu ca dao, tực ngữ, thành ngữ được đưa vào trong nội dung của pháp
luật?
3. Vận dụng
Câu 8: Trong điều lệ THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định “Học sinh không được
nghe, trả lời điện thoại trong giờ học, khi đang tham gia các hoạt động giáo dục của nhà
trường”. Nội quy trường X quy định “học sinh không được mang điện thoại đến trường”.
Nội quy trường X thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? Vì sao?

Trang:22


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

Câu 9. Người nước ngoài đang ở Việt Nam, nếu họ làm một việc không trái quy định của
luật pháp nước họ nhưng lại trái quy định của luật pháp Việt Nam. Hỏi: Họ có bị xử lý theo
quy định của luật pháp Việt Nam không? Vì sao?
Câu 10. Điều 22 luật GTĐB quy định quyền ưu tiên cho 5 loại phương tiện khi tham gia
giao thông, trong đó thứ tự thứ 5 là “Đoàn xe tang”. Quy phạm pháp luật được thể chế hóa
từ câu châm ngôn, thành ngữ nào trong xã hội?
Câu 11. Công ty X sản xuất kinh doanh đồ thủ công mỹ nghệ có hệ thống xử lý nước thải

nhưng không sử dụng mà xả thải trực tiếp ra môi trường làm ô nhiễm đất, nước, không khí.
Việc làm của công X đã vi phạm vào
4. Vận dụng cao
Câu 12. Gia đình em và hàng xóm có tranh chấp chuyện đất cát (nhà hàng xóm xây lấn đất
nhà em). Trong trường hợp trên gia đình em nên xử lý như thế nào cho hợp tình, hợp lý?
Câu 13. Bà X mượn ông Y số tiền là 15 triệu đồng đến ngày trả, bà X không trả cho ông Y.
Nếu em biết sự việc này em sẽ khuyên ông Y cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với quy
định của pháp luật?
Câu 14. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, bố A đã yêu cầu A thôi học để ở nhà làm ruộng.
Nếu là A, em sẽ chọn cách xử sự như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?
Câu 15. Minh nói với Nga. Người Việt Nam có câu: “Không biết là không có tội”. Vì vậy
những người không biết chữ, không biết pháp luật nếu có vi phạm pháp luật cũng không bị
trừng trị.
- Nếu là Nga em sẽ trả lời như thế nào dưới đây?
BÀI 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
I. Bảng mô tả theo định hướng năng lực:
Mức độ nhận thức

Mức độ/
Chủ đề

Nhận biết

1. Khái niệm
thực hiện pháp
luật.

Chỉ ra được khái Nhận ra được khái
niệm thực hiện
niệm thực hiện

pháp luật
pháp luật

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

2. Các hình thức Nêu được các hình Phân biệt được
Ủng hộ các hành Ủng hộ các hành
thực hiện pháp
thức thực hiện
các hình thức thực vi thực hiện đúng vi thực hiện đúng
luật
pháp luật
hiện pháp luật
pháp luật
pháp luật
3. Vi phạm pháp Nhận biết được
luật.
các dấu hiệu vi
phạm pháp luật

Hiểu được thế nào Phê phán hành vi Lựa chọn các
là vi phạm pháp vi phạm pháp luật cách xử sự đúng
luật
khi thực hiện

Trang:23



BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017
pháp luật
4. Trách nhiệm
pháp lý

5. Các loại vi
phạm pháp luật
và trách nhiệm
pháp lý

Nhận biết được
thế nào là trách
nhiệm pháp lý

Giải thích được
thế nào là trách
nhiệm pháp lý

Phân biệt được
các trách nhiệm
pháp lý

Chỉ rõ được các
hình thức vi phạm
trách nhiệm pháp


Biết được các loại

vi phạm pháp luật
và trách nhiệm
pháp lý

- Hiểu được các Phân biệt được
loại vi phạm pháp các hành vi vi
luật và trách
phạm pháp luật
nhiệm pháp lý.
và trách nhiệm
- Hiểu được thế pháp lý
nào là đủ tuổi chịu
trách nhiệm pháp
lý.

Lựa chọn cách
ứng xử phù hợp
với pháp luật

II. Trọng tâm kiến thức
1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật
a) Khái niệm thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của
pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
Dùng bảng hoàn thiện kiến thức:
Sử dụng

Thi hành


Tuân thủ
Cá nhân, tổ
chức

Chủ thể

Cá nhân, tổ chức

Cá nhân, tổ chức

Mức độ
chủ động
của chủ
thể

chủ động thực
hiện
quyền
(những việc được
làm)

chủ động thực
hiện nghĩa vụ
(những việc phải
làm)

Cách
thức thực
hiện


Nếu pháp luật không quy định thì cá nhân, tổ chức có
quyền lựa chọn, thoả thuận (ví dụ: các bên có thể tự
thoả thuận cách ký hợp đồng, mua bán tài sản, thời
gian trả tiền...)

Không làm
những việc
bị cấm

Áp dụng
Cơ quan, công chức nhà
nước có thẩm quyền
Cơ quan nhà nước chủ
động ra quyết định hoặc
thực hiện hành vi pháp luật
theo đúng chức năng, thẩm
quyền được giao
Bắt buộc tuân theo các thủ
tục, trình tự chặt chẽ do
pháp luật quy định

2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
a)Vi phạm pháp luật
Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật
+ Hành vi đó có thể là hành động – làm những việc không được làm theo quy định của
pháp luật hoặc là hành vi không hành động – không làm những việc phải làm theo quy
định của pháp luật
+ Hành vi đó xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Năng lực trách nhiệm pháp lí được hiểu là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất

định theo quy định pháp luật, có thể nhận thức, điều khiển và chịu trách nhiệm về việc
Trang:24


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

thực hiện hành vi của mình. (làm rõ những người: bị khuyết tật một cơ quan cảm giác,
người bị bệnh thần kinh,...)
Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu
quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để cho sự việc xảy ra.
(Vô ý gồm: do cẩu thả hoặc quá tự tin)
=> Kết luận: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực
trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
b) Trách nhiệm pháp lí
Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ của các chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những
biện pháp cưỡng chế do Nhà nước áp dụng.
Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm :
+ Buộc cá chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật .
+ Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiếm chế những việc làm trái pháp
luật
c) Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí:
* Vi phạm hình sự
+ Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự.
+Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự
+ Tòa án ra quyết định hình phạt .
+ Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm
trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Người từ 16 tuổi trở lên phải chịu trách
nhiệm hình sự về mọi tội phạm .
+ Nguyên tắc xử lý người chưa thành niên răn đe, giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa lỗi lầm

* Vi phạm hành chính
+ Là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm
phạm các quy tắc quản lí nhà nước. Quy định trong các bộ luật khác nhau.
+ Người vi phạm chịu xử phạt hành chính.
+ Toà án, cơ quan, cá nhân có thẩm quyền.
+ Người từ đủ 14 đến 16 tuổi bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý ;
người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây
ra.
+ Nguyên tắc xử lý răn đe, giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa lỗi lầm.

Trang:25


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2016 - 2017

* Vi phạm dân sự
+ Là hành vi vi phạm pháp luật , xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan
hệ hợp đồng…) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân, không thể
chuyển giao cho người khác. Được quy định tại bộ luật Dân sự
+ Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự.
+ Toà án, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
+ Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự phải được
người đại diện theo pháp luật. (làm rõ người đại diện pháp luật)
+ Nguyên tắc xử lý hoà giải, phân giải.
* Vi phạm kỉ luật
+ Là vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước … do pháp luật
lao động, pháp luật hành chính bảo vệ.
+ Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình
thức cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc…
+ Thủ trưởng đơn vị, cấp quản lý ra quyết định

+ Những người tham gia lao động (thấp nhất 15 và thường từ 18 trở lên)
+ Nguyên tắc xử lý răn đe, giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa lỗi lầm.
III. Hệ thống câu hỏi theo định hướng năng lực
A. Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Nhận biết
Câu 1: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. tuân thủ pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 2: Vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái pháp luật.

B. trái đạo đức.

C. trái phong tục.

D. trái văn minh.

Câu 3: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí
A. nhà nước.

B. giáo dục.

C. chính trị.


D. kinh tế.

Câu 4: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý có độ
tuổi nào dưới đây?
A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

B. Từ đủ 12 đến dưới 14.

C. Từ đủ 16 đến dưới 18.

D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 5: Cá nhân, tổ chức phải chịu hậu quả bất lợi từ hành vi trái pháp luật thuộc loại
A. Trách nhiệm pháp lí.

B. Trách nhiệm đạo đức.
Trang:26


×