Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bản sao của BS đinh huỳnh linh tăng huyết áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.08 MB, 48 trang )

Cập
 nhật
 về
 điều
 trị
 
 
Tăng
 Huyết
 Áp
 2014

Dàn ý
• Thế nào là tăng huyết áp
• Chẩn đoán tăng huyết áp
• Các yếu tố nguy cơ của bệnh tăng huyết áp
• Biến chứng của tăng huyết áp

BS.
 Đinh
 Huỳnh
 Linh
 
Viện
 Tim
 Mạch
 Quốc
 Gia
 Việt
 Nam
 


Bộ
 Môn
 Tim
 Mạch
 -­‐
 Trường
 Đại
 Học
 Y
 Hà
 Nội
1

• Tăng huyết áp: một vấn đề sức khoẻ cộng
đồng quan trọng
• Điều trị tăng huyết áp
2

Tài liệu tham khảo

• Bệnh học Nội khoa
• Thực hành bệnh tim mạch
• Khuyến cáo THA của Hội Tim mạch Việt
Nam

Nokolai Korotkoff, 1905

3

4

BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Tăng huyết áp

HA tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc
HA tâm trương ≥ 90 mmHg
5

Tại sao lại là con số 140/90

6

Chẩn đoán tăng huyết áp

HATTr ≥ 95
HATT/HATTr >160/95
140/90
130/85
>120/80

“Con số mà tại đó lợi ích của việc điều trị lớn
hơn không điều trị”

7

8
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015



Quy trình đo huyết áp chuẩn

Quy trình đo huyết áp chuẩn
5.Bơm hơi thêm 30mmHg sau khi không còn thấy
mạch đập. Xả hơi với tốc độ 2-3mmHg/nhịp đập.
Huyết áp tâm thu tương ứng với lúc xuất hiện tiếng
đập đầu tiên (pha I của Korotkoff) và huyết áp tâm
trương tương ứng với khi mất hẳn tiếng đập (pha V
của Korotkoff).

1. Nghỉ ngơi trong phòng yên
tĩnh ít nhất 5-10 phút trước
khi đo huyết áp.
2. Không dùng chất kích thích
(cà phê, hút thuốc, rượu bia)
trước đó 2 giờ.

6. Không nói chuyện khi đang đo huyết áp. Không
bắt chéo chân.

3. Tư thế đo chuẩn: người
được đo huyết áp ngồi ghế có
tựa, cánh tay duỗi thẳng trên
bàn, nếp khuỷu ngang mức
với tim. Ngoài ra, có thể đo ở
các tư thế nằm, đứng.

7. Lần đo đầu tiên, cần đo huyết áp ở cả hai cánh
tay, tay nào có con số huyết áp cao hơn sẽ dùng để
theo dõi huyết áp về sau.


9

10

Quy trình đo huyết áp chuẩn

Một số thể tăng huyết áp

8. Nên đo huyết áp ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau ít
nhất 1-2 phút. Nếu số đo huyết áp giữa 2 lần đo
chênh nhau trên 10mmHg, cần đo lại một vài lần sau
khi đã nghỉ trên 5 phút. Giá trị huyết áp ghi nhận là
trung bình của hai lần đo cuối cùng.
9. Trường hợp nghi ngờ, có thể theo dõi huyết áp
bằng máy đo tự động tại nhà hoặc bằng máy đo
huyết áp tự động 24 giờ (Holter huyết áp).
10. Ghi lại số đo theo đơn vị mmHg dưới dạng HA tâm
thu/HA tâm trương (ví dụ 126/82 mmHg), không làm
tròn số quá hàng đơn vị và thông báo kết quả cho
người được đo
11

1. Tăng huyết áp áo choàng trắng: HA
tăng cao khi đo tại cơ sở y tế, có mặt
nhân viên y tế
2. Tăng huyết áp ẩn giấu: Số đo HA
bình thường khi đo tại phòng khám,
nhưng đo ở nơi khác lại có THA


12
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Holter huyết áp 24h

Chẩn đoán tăng huyết áp

13

14

Phân
 độ
 THA
 dựa
 trên
 số
 đo
 HA
 (mmHg)
 
 
(ESC
 2013
 và
 Hội
 TM
 Việt
 Nam

 2008)


 
 
 
 
 
 
 
 

Phân
 độ
 

HA
 tâm
 thu
 


 
 

HA
 tâm
 trương
 


Tối
 ưu
 

<120
 
 


 và
 

<80
 

Bình
 thường
 

120
 -­‐
 129
 
 

và/hoặc
 

80
 -­‐

 84
 

BT
 -­‐
 Cao
 

130
 -­‐
 139
 
 

và/hoặc
 

85
 -­‐
 89
 

THA
 Độ
 1
 

140
 -­‐
 159

 

và/hoặc
 

90
 -­‐
 99
 

THA
 Độ
 3
 

160
 -­‐
 179
 

và/hoặc
 

100
 -­‐
 109
 

THA
 độ

 3
 

≥180
 

và/hoặc
 

≥110
 

THA
 tâm
 thu
 đơn
 độc

≥140


 
 và

<90

Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng mức phân độ thì chọn mức cao hơn để
xếp loại.
THA tâm thu đơn độc cũng được phân độ theo các mức biến động của huyết áp tâm thu


15

Tỉ lệ THA trong dân số Mỹ ≥ 20 tuổi
(NHANES 1999-2000)
Nhóm HA

Tỉ lệ

Bình thường

39%

Tiền THA

31%

THA

30%
Greenland, Croft, Mensah (CDC). Arch Intern Med. 2004;164:2113f

16
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Tình trạng “Tiền tăng huyết áp” …
• KHÔNG phải là một bệnh,
• KHÔNG phải là “tăng huyết áp”,
• KHÔNG phải là chỉ định dùng thuốc hạ áp,
• CÓ giá trị tiên lượng nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch,

• CÓ giá trị tiên lượng nguy cơ tiến triển thành THA,
• CẦN được coi như một dấu hiệu để bắt đầu thay đổi lối sống
và dự phòng THA cùng các bệnh lý tim mạch

TẠI SAO BỊ TĂNG HUYẾT ÁP?
17

18

Các yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp
1.




2.

• 95% vô căn
• 5% có nguyên nhân
• Các YTNC của bệnh THA
19










Yếu tố nguy cơ không thay đổi được
Tuổi cao
Giới tính nam
Chủng tộc
Di truyền
Yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được
Thừa cân, béo phì
Ít vận động thể chất
Rối loạn mỡ máu
Đái tháo đường
Hút thuốc lá
Ăn mặn
Uống nhiều bia, rượu
20
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


21

22

CÁC NGUYÊN NHÂN TĂNG HUYÊT ÁP

Quá trình tiến hoá của nhân loại

2098 Franklin #

23

- Bệnh thận cấp hoặc mạn tính: viêm cầu thận cấp/mạn, viêm

thận kẽ, sỏi thận, thận đa nang, thận ứ nước, suy thận.
- Hẹp động mạch thận.
- U tủy thượng thận (Pheocromocytome).
- Cường Aldosterone tiên phát (Hội chứng Conn).
- Hội chứng Cushing’s.
- Bệnh lý tuyến giáp/cận giáp, tuyến yên.
- Do thuốc, liên quan đến thuốc (kháng viêm non-steroid, thuốc
tránh thai, corticoid, cam thảo, hoạt chất giống giao cảm trong
thuốc cảm/thuốc nhỏ mũi…).
- Hẹp eo động mạch chủ.
- Bệnh Takayasu.
- Nhiễm độc thai nghén.
- Ngừng thở khi ngủ.
- Yếu tố tâm thần…

24
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGHĨ ĐẾN
TĂNG HUYẾT ÁP CÓ NGUYÊN NHÂN

1. Tăng huyết áp người trẻ (< 30 tuổi)
2. Tăng huyết áp ác tính
3. Tăng huyết áp kháng trị không kiểm
soát được bằng thuốc
4. Bệnh nhân có bệnh cảnh lâm sàng gợi
ý tăng huyết áp có nguyên nhân

25


VÌ SAO TĂNG HUYẾT ÁP
LÀ MỘT VẤN ĐỀ SỨC KHOẺ
CỘNG ĐỒNG
QUAN TRỌNG?

26

1. THA là bệnh lý thường gặp
trong cộng đồng

2098 Franklin #

27

28
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Tỉ lệ THA tại Hoa Kỳ

TỈ LỆ BỆNH TIM MẠCH Ở MỸ

Ít nhất 65 TRIỆU người Mỹ có THA

Ước tính số BN mắc các bệnh lý tim mạch
Số người (triệu người)
10

20


30

50

60

50,000,000

THA
Bệnh mạch vành

(24%)

12,200,000

Suy tim

4,600,000

TBMN

4,400,000

Khác

40

2,800,000


Cứ 3 người Mỹ thì có gần 1 người bị THA (31%)
Fields LE et al. Hypertension. 2004;44:398–404.



American Heart Association® . 2000 Heart and Stroke Statistical Update. 1999.

29

30

TỈ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI VIỆT NAM (2002)

26% dân số thế giới có bệnh tăng huyết áp

972 triệu

Số người bi THA trên
toàn thế giới vào năm 2000

60%

Số người bị THA vào
năm 2025 so với
năm 2000

10%

Tỉ lệ chi phí chăm sóc
sức khoẻ dành riêng cho

bệnh THA

370 tỉ USD

Chi phí hàng năm
trên thế giới
dành cho bệnh THA

Nam
Nữ

16,9%

Ước tính năm 2025
sẽ có 1,6 tỉ người THA

1. Kearney PM, Whelton M, Reynolds K, Muntner P, Whelton PK, He J. Global burden of hypertension: analysis of worldwide data. Lancet. 2005 Jan 15-21;365(9455):217-23. Gaziano TA, Asaf B, S Anand, et.al. The global cost of nonoptimal
blood pressure. J Hypertens 2009; 27(7): 1472-1477.

31

32
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


TỈ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP Ở VIỆT NAM (2008)
70.0
61.5
63.3


27,2%

58.9

52.5
48.8
43.3

2. THA là gánh nặng đối với sức
khỏe cộng đồng

39.9
35.0

31.934.6
30.2
22.0
15.9

17.5
13.5
8.2

11.9

4.8
0.0
25-34

35-44


45-54

Nam

Nữ

55-64

≥ 65

Chung
2098 Franklin #

33

34

BIẾN CHỨNG CỦA TĂNG HUYẾT ÁP

Tăng
huyết áp
Não

Tim

Võng mạc

Thận
Mạch máu ngoại biên

Bệnh nhân THA có biến chứng là một gánh nặng
của hệ thống y tế và toàn xã hội
35

36
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Các nguyên nhân gây tử vong ở Mỹ (2002)
Nguyên nhân TV

Tỷ lệ TV

YLL

Bệnh mạch vành

21%

15%

Tai biến mạch não

7%

4%

Ung thư khí, phế quản, phổi*

7%


7%

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

5%

4%

Alzheimer và các bệnh lý suy giảm trí
tuệ*

4%

1%

Đái tháo đường

3%

3%

Ung thư đại tràng – hậu môn*

3%

3%

Nhiễm trùng hô hấp dưới


3%

2%

Ung thư vú*

2%

2%

Tai nạn giao thông

2%

6%

37

Các nguyên nhân gây tử vong ở Nga năm 2002
Nguyên nhân TV

Tỷ lệ TV

YLL

Bệnh mạch vành

30%

21%


Tai biến mạch não

22%

13%

Ngộ độc

3%

5%

Tự sát

3%

5%

Ung thư khí, phế quản, phổi*

2%

2%

Bạo lực

2%

4%


Tai nạn giao thông

2%

4%

Ung thư dạ dày

2%

2%

Ung thư hậu môn - đại tràng*

2%

1%

Xơ gan

2%

2%

38

Các nguyên nhân gây tử vong ở Việt Nam (2002)
Nguyên nhân TV


Tỷ lệ TV

YLL

Bệnh mạch vành

13%

8%

Tai biến mạch não

11%

5%

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

8%

3%

Nhiễm trùng hô hấp dưới

5%

6%

Lao*


4%

5%

Các bệnh lý sơ sinh*

4%

9%

Đái tháo đường

2%

2%

Tai nạn giao thông

2%

4%

Ung thư dạ dày*

2%

2%

Bệnh tiêu chảy*


2%

5%
2098 Franklin #

39

40
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Các thiết bị hiện đại để điều trị suy tim
và bệnh mạch vành

3. Nhận thức của cộng đồng về
bệnh THA còn hạn chế.
TỈ lệ được điều trị và được kiểm
soát HA còn thấp
1 tỉ VND

200 triệu
VND

41

42

Tỉ lệ nhận thức được bệnh, được điều trị, 

và điều trị có hiệu quả tại Mỹ (1976-2000)*


Trên thực tế huyết áp không được kiểm soát tốt

80

Nhận thức

% Adults

50 triệu VND

60

51%

40

31%

73%

68%

55%

54%

29%

27%


70%
59%

NHANES III
34%

Được điều trị
20

10%
Được kiểm soát HA

0

NHANES II 

1976-1980

NHANES III 

(Phase 1) 

1988-1991

NHANES III 

(Phase 2) 

1991-1994

NHANES 

1999-2000

Chỉ 34,3% đạt
HA tâm thu

mục tiêu

73% đạt HA ttr mục tiêu

Chobanian et al. JAMA. 2003;289:2560-2572.

Burt VL et al. Hypertension. 1995;26:60-69. Whyte JL et al. J Clin Hypertens. 2001;3:211-216.

43

44
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Tình hình bệnh THA ở châu Âu
81 triệu BN THA

Được chẩn đoán THA

Được điều trị

BN có THA (81 triệu)
THA được chẩn đoán 78%
THA được điều trị 68%
Điều trị chưa thoả đáng

THA điều trị chưa thoả đáng
38%
THA kháng trị 9% - $7.2M


Lloyd-Jones D: Circulation 2010;121:e46 – e215
Persell SD: Hypertension 2011;57:1076-1080

HTN=Hypertension

45

46

VIỆT NAM?

47

48
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Việt
 Nam:
 Tỉ
 lệ
 lưu
 hành
 tăng
 huyết
 áp
 

chưa
 kiểm
 soát

 tới
 90%

BỘ MÔN TIM MẠCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Dữ liệu từ 6 NC dịch tễ học khác nhau cho thấy tỉ lệ THA chưa kiểm soát ở các BN được điều
trị và không điều trị cao hơn ở các quốc gia châu Á – TBD so với Hoa Kỳ và Châu Âu. 1–6

South Korea (≥140/90 mmHg)1

Tất
 cả
 BN
BN
 được
 điều
 trị

Singapore (>135/85 mmHg)2
Malaysia (≥140/90 mmHg)3

Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng

Vietnam (>140/90 mmHg)4

của tăng huyết áp

China (≥140/90 mmHg)5
Japan (≥140/90 mmHg)6

Europe (≥140/90 mmHg)6
United States (≥140/90 mmHg)6

BS ĐINH HUỲNH LINH
0

23

45

68

90

BỘ MÔN TIM MẠCH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Tỉ lệ bệnh nhân THA chưa kiểm soát, %
Data for South Korea, Singapore, Malaysia, Japan, Europe, and US are from National Surveys; data for Vietnam is from 6 provinces and
2 cities; data for China is from a single city (Lishui).
1. Kim K et al. J Hypertens. 2010;28 (e-suppl A):e480. 2. Gan G. Singapore Fam Physician. 2003;29:10. 3. Rahman A et al. Clinical
practice guidelines: management of hypertension. 3rd ed. Ministry of Health, Malaysia; 2008; 1-69. 4. Son PT et al. J Hum Hypertens.
2012;26:268–280. 5. Wang L et al. Clin Exp Hypertens. 2006;28:41–46. 6. Decision Resources. Hypertension. 2011.

VIỆN TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM

49

49

Triệu

 chứng
 lâm
 sàng
• Phần lớn các trường hợp THA là
không triệu chứng
• Chỉ biểu hiện triệu chứng khi có biến
chứng tổn thương cơ quan đích

50

BIẾN CHỨNG CỦA TĂNG HUYẾT ÁP

Tăng
huyết áp
Não

Tim

Võng mạc

Thận
Mạch máu ngoại biên

51

52
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


ảnh hưởng của T.H.A

lên một số cơ quan đích
THA -> gây biến chứng nhiều phủ tạng, trong
đó chủ yếu là:
! Tim và các mạch máu.
! Thận.

Biến chứng tim
và các mạch máu do T.H.A
!Phì đại tâm thất trái: điện tâm đồ và nhất là SÂ tim (tính chỉ số
KLCTT).
!Rối loạn chức năng tâm trương, rối loạn chức năng tâm thu TT
(SÂ - Doppler tim).
!Cơn đau thắt ngực hoặc NMCT (do sự phối hợp giữa VXĐMV
và tiêu thụ O2 cơ tim (vì có phì đại TT).
!Suy tim trái--> Suy tim toàn bộ.

! Mắt.

!Rối loạn nhịp tim.

! Não.

!Xơ vữa rồi xơ cứng nhiều ĐM (chú ý ĐM cảnh hai bên).
!Giãn phình và phình tách thành của một số ĐM (SÂ, chụp CTScanner, chụp cộng hưởng từ).
53

54

Tng huyt ỏp


Tng huyt ỏp dn n tng gỏnh ỏp lc tht trỏi - phỡ i
tht trỏi - suy tim trỏi - suy tim ton b

55

56
BS inh Hunh Linh. Tng Huyt p - August 24, 2015


HèNH NH PHèNH TCH THNH NG MCH CH

57

58

Biến chứng mắt do T.H.A
Keith -Wagener-Barker đã đề xuất đánh giá các tổn thư
ơng đáy mắt do THA theo 4 giai đoạn sau:
!Giai đoạn 1: các ĐM co nhỏ, óng ánh như sợi dây đồng.
!Giai đoạn 2: có dấu hiệu ĐM bắt chéo các TM (dấu

HèNH NH
TN THNG
Y MT
DO THA

hiệu Salus Gunn).
!Giai đoạn 3: có xuất huyết và xuất tiết ở võng mạc.
!Giai đoạn 4: xuất huyết, xuất tiết + phù gai thị.


59

60
BS inh Hunh Linh. Tng Huyt p - August 24, 2015


Biến chứng thận do T.H.A
!THA --> gây xơ hoá các tiểu ĐM đến, tiểu ĐM đi và các
mao mạch của cầu thận => Gây rối loạn cả chức năng
của cầu thận và chức năng của ống thận (*).

T.H.A: yếu tố nguy cơ chính gây tbmn
!THA là yếu tố nguy cơ chủ yếu trong cả hai bệnh lý:
nhồi máu não và xuất huyết não (*)

!Hậu quả là:

!Tỷ lệ đột quỵ sẽ tăng cao trong cả hai trường hợp:

- Gây ra Protein niệu.
- Có thể có thêm đái máu vi thể.

- THA tâm thu hay THA tâm trương (**)

- Hậu quả cuối cùng là gây suy thận (khoảng 10% các BN THA).

! Khi đã có suy thận--> lại làm HA càng .
(*) Hypertension Primer: the Essentials of High Blood Pressure- 1999.
(**) Lancet. 1990; 335: 765-774


(*) Harrison s Principles of Internal Medicine, 14 edition, vol.1, p.1384

61

62

T.H.A: yếu tố nguy cơ chính gây tbmn (tiếp)

biến chứng não do T.H.A
* Có 2 bệnh cảnh lâm sàng chính:

!THA tâm thu đơn thuần là một yếu tố nguy cơ quan
trọng gây đột quỵ ở những người lớn tuổi (***).
!Kiểm soát được số HA sẽ:
+ Giảm được:

! Rối loạn chức năng hệ thống TK trung ương:
Bệnh cảnh lâm sàng rất đa dạng:
" Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn --> tê hoặc liệt

nhẹ hay liệt hẳn 1/2 người, liệt các dây TK sọ
não.

- Tỷ lệ đột quỵ.
- Tổn thương cơ quan đích (suy tim, suy thận) (****) .

" U ám, bán mê, hôn mê.
" Rối loạn cơ tròn; Rối loạn thân nhiệt, rối loạn

dinh dưỡng các cơ...

(***) Arch Intern Med. 1997; 157: 2413-2446
(****) JAMA. 1970; 213: 1143-1152

63

# Bệnh não do THA.
64
BS inh Hunh Linh. Tng Huyt p - August 24, 2015


HèNH NH NHN NO V XUT HUYT NO

biến chứng não do T.H.A (tiếp)
* Nguyên nhân chủ yếu:
!Nhũn não: do THA --> xơ vữa động mạch --> gây
nhồi máu não.
!Xuất huyết não:
THA làm:
- áp lực các ĐM ở não.
- Phát triển các phình vi mạch não
( Cerebral vascular microaneurysm)

65

66

Thm dũ cn lõm sng

Xột nghim thng quy







Xột nghim thng quy
Xỏc nh tn thng c quan ớch
Xỏc nh nguyờn nhõn tng huyt ỏp
67

Sinh hoỏ mỏu: ng mỏu khi úi;
thnh phn lipid mỏu (Cholesterol ton
phn, HDL-C, LDL-C, Triglycerid); in
gii mỏu (c bit l kali); axớt uric mỏu;
creatinine mỏu.
Huyt hc: Hemoglobin and hematocrit.
Phõn tớch nc tiu (albumine niu v
soi vi th)
in tõm

68
BS inh Hunh Linh. Tng Huyt p - August 24, 2015


Điện tâm đồ: trục trái

Dày thất trái

Tiêu chuẩn Sokolow-Lyon:
RV5 (hoặc RV6) + SV1 ≥ 35 mm

69

70

Chụp XQ tim phổi

Dày thất trái:
R cao ở V5, V6
S sâu ở V1, V2

71

72
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Xét nghiệm bổ sung thông tin
• Siêu âm Doppler tim.
• Siêu âm Doppler mạch cảnh, đánh giá bề dày
lớp nội trung mạc
• Định lượng protein niệu (nếu que thử protein
dương tính).
• Chỉ số huyết áp mắt cá chân/cánh tay (ABI:
Ankle Brachial Index).
• Soi đáy mắt.
• Nghiệm pháp dung nạp glucose, định lượng
HbA1C
• Theo dõi huyết áp tự động 24 giờ
• Định lượng BNP, ProBNP


Chức năng tâm thu thất trái
(Ejection Fraction, EF)

EF 55-70%: bình thường
EF 45-55%: giảm nhẹ
EF 35-45%: giảm vừa
EF < 35%: giảm nhiều

73

74

Xét nghiệm tìm nguyên nhân THA

Hẹp động mạch thận

o Định lượng renin, aldosterone, corticosteroids,
catecholamines máu/niệu.
o Chụp động mạch.
o Siêu âm thận và thượng thận.
o Chụp cắt lớp, cộng hưởng từ…

75

76
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


BỘ MÔN TIM MẠCH


THA là bệnh có thể chữa khỏi hoàn toàn?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
BS ĐINH HUỲNH LINH

SAI – Nhưng trong hầu hết các trường hợp, số đo

BỘ MÔN TIM MẠCH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

huyết áp có thể được kiểm soát

VIỆN TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM

2098 Franklin #

77

78

“Là số đo huyết áp mà việc can thiệp sẽ đem lại hiệu quả cho
người bệnh nhiều hơn là không can thiệp”

Sự phát triển các khuyến cáo về THA

2098 Franklin #

79


80
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Các khuyến cáo về điều trị THA
theo thời gian và các khu vực
Quốc gia /
Vùng

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013


2014

KDIGO

ADA

JNC8

Hoa Kỳ
JNC7

EU
ESH/ESC

Vương quốc
Anh

NICE

Trung Quốc
Cập nhật trong 2 năm tới

Nhật Bản
Hàn Quốc

Trước đây chờ hướng dẫn điều trị tăng huyết áp JNC8

Đài Loan


Trước đây chờ hướng dẫn điều trị tăng huyết áp JNC8

Canada
ISHIB

Trên toàn
thế giới

81

Joint National Committee (JNC)
• Hội đồng các chuyên gia thuộc
Viện Quốc Gia Hoa Kỳ về Tim,
Phổi, Huyết học
• Khuyến cáo đầu tiên (JNC-1)
ban hành năm 1976
• Các khuyến cáo sau ra đời sau
mỗi 3-6 năm
• JNC-7 ban hành năm 2003
• JNC-8 ban hành năm 2014

CHEP

82

82

Vấn đề cơ bản của các khuyến cáo
1. Điều trị THA để làm gì?
2. Khi nào cho thuốc?

3. Đích điều trị với số HA?
4. Thuốc gì?? Như thế nào???
5. Phối hợp thuốc?
6. Điều trị THA kháng trị?

Chobanian
 AV
 et
 al.
 JAMA
 2003;289:2560-­‐72.

83

84
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Mục đích điều trị THA

ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
ĐỂ LÀM GÌ?

• Không phải chỉ để hạ con số huyết áp
• Làm giảm các biến cố liên quan đến THA
85

86

Lợi ích của điều trị

hạ huyết áp trong cộng đồng

Điều
 trị
 THA
 hiện
 tại
 nhằm
 giảm
 biến
 cố
 tim
 mạch

Sau
 điều
 trị

Trước
 điều
 trị

Giảm
 số
 đo
 HA
Giảm tỉ lệ tử vong (%)

Giảm
 số

 đo
 HATT
 
(mmHg)

Đột quỵ

Bệnh mạch vành

Tổng
 các
 biến
 cố

2

-6

-4

-3

3

-8

-5

-4


5

-14

-9

-7

Giảm trung bình biến cố tim mạch , %

Tỉ
 lệ
 biến
 cố
 
 %


0

Đột quỵ

Biến cố TM
chính


Tử vong
do TM

–20

20%–30%
–40

–60

–80

30%–40%

30%–40%

Có thể giảm
hơn nữa?

–100

Adapted from Whelton, PK et al. JAMA 2002;288:1882-1888

Neal B et al. Lancet. 2000;356:1955–1964.

87

88
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Nghiên cứu HYVET: So sánh nhóm dùng peridopril và
indepamide với nhóm chứng

Biến cố


95% CI

P value

- 34%

0.46 - 0.95

0.025

Tử vong do mọi nguyên - 28%
nhân

0.59 - 0.88

0.001

Đột quỵ gây tử vong

- 45%

0.33 - 0.93

0.021

Tử vong do bệnh tim
mạch

- 27%


0.55-0.97

0.029

Suy tim

- 72%

0.17-0.48

<0.001

Biến cố tim mạch

- 37%

0.51-0.71

<0.001

Đột quỵ

KHI NÀO BẮT ĐẦU ĐIỀU TRỊ???

Per Protocol
Beckett N. N Engl J Med. 2008;358: epub. March 31, 2008.

89

90


Khi nào bắt đầu điều trị?

Phân tầng nguy cơ bệnh tăng huyết áp

2098 Franklin #

91

92
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Phân
 tầng
 nguy
 cơ
 và
 các
 quyết
 định
 điều
 trị
 
(ESC
 2013)

 
 
YTNC

 khác,
 
Tổn
 thương
 cơ
 quan
 đích
 chưa
 có
 
triệu
 chứng
 hoặc
 đã
 bị
 bệnh
 TM

Khi nào bắt đầu cho thuốc điều trị

(dựa trên số huyết áp và nguy cơ của bệnh nhân)

Huyết
 áp
 (mmHg)
BT
 cao
 
HATĐ
 130–139
 

hoặc
 HATTr
 85–89

THA
 gđ
 1
 
HATĐ
 140–159
 
hoặc
 HATTr
 90–99


 Grade
 2
 HT
 
SBP
 160–179
 
or
 DBP
 100–109

Grade
 3
 HT

 
SBP
 ≥180
 
or
 DBP
 ≥110


 
 
Không
 có
 YTNC
 khác


 
 

 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Không
 can
 thiệp
 HA



 Thay
 đổi
 lối
 sống
 trong
 
vài
 tháng
 
 
 

 Sau
 đó,
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 trong
 vài
  •

 Thay
 đổi
 lối
 sống
 
tuần
 

 
 Cho
 ngay
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90

 Sau
 đó,
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 
 
1–2
 YTNC



 
 

 Thay
 đổi
 lối
 
sốngLifestyle
 changes
 

 Không
 can
 thiệp
 HA


 
 Thay
 đổi
 lối
 sống
 trong
 vài
 
tuần
 


 Sau
 đó,
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 trong
 vài
  •
 Thay
 đổi
 lối
 sống
 
tuần
 

 Cho
 ngay
 thuốc
 HA,
 
đích

 <140/90

 Sau
 đó,
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 
 
≥3
 YTNC


 
 

 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Không
 can
 thiệp
 HA



 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Sau
 đó,
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Thuốc
 HA,
 đích
 <140/90


 Thay

 đổi
 lối
 sống
 

 Cho
 ngay
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 
 
Tổn
 thương
 CQ
 đích,
 Bệnh
 
thận
 mạn
 GĐ3
 hoặc
 ĐTĐ


 Thay

 đổi
 lối
 sống
 

 Không
 can
 thiệp
 HA


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90BP
 


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 


 Thuốc
 HA,
 đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 
sốngLifestyle
 changes
 

 Cho
 ngay
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 


 Thuốc
 HA,
 đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Thuốc
 HA,
 đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Thuốc
 HA,
 đích
 <140/90



 Thay
 đổi
 lối
 sống
 
Bệnh
 TM
 có
 triệu
 chứng,
 

 Không
 can
 thiệp
 HA
Bệnh
 thận
 mạn
 gđ
 ≥4
 hoặc
 
ĐTĐ
 đã
 tổn
 thương
 CQ
 đích/
 kèm

 
nhiều
 YTNC

93

Các nhóm

“JNC -8” 2014

ESC/ESH 2013

CHEP 2014

Nhóm chung > 18 tuổi
- Chưa có biến chứng
- Nguy cơ cao, B/C

140/90
140/90

160/100
140/90

160/100
140/90

160/90

160/NA


Nhóm tuổi cao
- > 60
- > 80

150/90

Đái tháo đường

140/90

140/85

130/80

Bệnh thận mạn tính

140/90

140/90

140/90

94

ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
NHƯ THẾ NÀO?
95

96

BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


Điều trị không dùng thuốc

Điều trị bằng thuốc
> 90%

50-60%

Thay đổi lối sống

Điều trị tăng huyết áp
Điều chỉnh yếu tố nguy cơ

Moser M et al. J Clin Hypertens (Greenwich) 2007, 9:316-323.

Các
 biện
 pháp
 điều
 trị
 tăng
 huyết
 áp

97

98


Vai$trò$của$các$yếu$tố$nguy$cơ$bm$mạch$
Các$yếu$tố$bm$mạch$chính!

Nguy$cơ$quy$thuộc$quần$thể$(PAR)!

Nhồi$máu$cơ$bm$
(INTERHEART)!

Đột$quỵ$
(INTERSTROKE)!

Tăng!huyết!áp!

17.9!(15.733320.4)!

34.6!(30.433339.1)*!

Hút!thuốc!lá!

35.7!(32.533339.1)!

18.9!(15.333323.1)*!

Tỷ!lệ!Apo333lipoprotein!B/A1!

49.2!(43.833354.5)!

24.9!(15.733337.1)!

Đái!tháo!đường!


9.9!(8.533311.5)!

5.0!(2.63339.5)!

Béo!bụng!(dựa!vào!chỉ!số!WHR)!

20.1!(15.333326.0)!

26.5!(18.833336.0)*!

Chế!độ!ăn!ít!rau/hoa!quả!

13.7!(9.933318.6)!

18.8!(11.233329.7)*!

Không!thường!xuyên!vận!động!

12.2!(5.533325.1)!

28.5!(14.533348.5)!

Uống!quá!nhiều!rượu!

6.7!(2.033320.2)!

3.8!(0.933314.4)*!

32.5!(25.133340.8)!


9.8!(4.833319.4)!

Căn!nguyên!do!bệnh!Im!

333!

6.7!(4.83339.1)!

Phối$hợp$tất$cả$yếu$tố!

90.4$(88.1VVV92.4)!

88.1$(82.3VVV92.2)!

Căng!thẳng!tâm!lý/Inh!thần!

Dựa$theo$Yusuf$S$et$al.$Lancet$2004;364(9438):937??52$và$O'Donnell$MJ$et$al.$Lancet$2010;376(9735):112??23.!

99

100
BS Đinh Huỳnh Linh. Tăng Huyết Áp - August 24, 2015


×