Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Trắc nghiệm hóa 12: Phản ứng cộng của Hidrocacbon (đề 2) (hoc24h.vn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350 KB, 3 trang )

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
KHOÁ SUPER-1: LUYỆN THI THPT QG 2019 – MÔN: HOÁ
Thi Online: H12.09. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG CỘNG CỦA HIĐROCACBON (Đề 2)
VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website
[Truy cập tab: Khóa Học – KHOÁ SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 - MÔN: HÓA HỌC]
Câu 1. [ID: 73600] Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 25%
B. 20%
C. 50%
D. 40%
Câu 2. [ID: 73601] Cho hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy
khối lượng bình tăng 12,6 gam và có 48 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên của X là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 3. [ID: 73602] Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetilen chỉ thu được 2 chất M và N là đồng phân
của nhau, trong đó M có khối lượng là 13,392 gam, khối lượng của N là
A. 14,508 gam
B. 18,6 gam
C. 13,392 gam
D. 26,988 gam
Câu 4. [ID: 73603] Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư thấy có
0,16 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2. Vậy 2 chất
trong hỗn hợp X là
A. C2H4 và C3H4
B. C4H8 và C2H2
C. C3H6 và C2H2
D. C3H6 và C3H4


Câu 5. [ID: 73604] Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. X được nung trong bình kín có xúc
tác là Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y, Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a

A. 3.
B. 2,5.
C. 2.
D. 5.
Câu 6. [ID: 73605] Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol propen; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với
xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư
trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 24.
B. 16.
C. 32.
D. 48.
Câu 7. [ID: 73606] Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y
có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là
A. 80.
B. 72.
C. 30.
D. 45.
Câu 8. [ID: 73607] Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm
3 hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng của Br2
đã tham gia phản ứng là
A. 24,0 gam.
B. 18,0 gam.
C. 20,0 gam.
D. 18,4 gam.
Câu 9. [ID: 73608] Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp
khí Y có tỷ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dịch Br2 là
A. 12%.

B. 14%.
C. 10%.
D. 8%.
Câu 10. [ID: 73609] Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác
nung nóng trong bình kín, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam
nước brom 2%. Giá trị của a là
A. 8,125.
B. 32,58.
C. 10,8.
D. 21,6.
Câu 11. [ID: 73610] Trộn hiđrocacbon X với lượng dư khí H2, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết 4,8 gam Y, thu
được 13,2 gam khí CO2. Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br 2. Công thức phân tử của
X là
A. C3H4.
B. C2H2.
C. C3H6.
D. C4H8.
Câu 12. [ID: 73611] Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon Y mạch hở. Đốt cháy 6 gam X thu được 17,6 gam CO2;
mặt khác 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của Y là (biết X là chất khí ở đktc)
A. C2H4
B. C2H4 hoặc C4H6
C. C3H6 hoặc C4H6
D. C2H4 hoặc C3H6
Câu 13. [ID: 73612] X, Y là hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp gồm 0,56 gam X và 0,105 gam Y tác
dụng vừa đủ với 20 g dung dịch brom 10%. Biết X, Y khi tác dụng với HCl cho tối đa 3 sản phẩm. Vậy X, Y lần lượt là
A. eten, propen
B. propen, but-1-en
C. propen, but-2-en
D. but-1-en, pent-2-en


Email:

Fb: />

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />Câu 14. [ID: 73613] Cho etan qua xt (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H 2. Tỷ khối
của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thì số mol Br2 đã phản
ứng là bao nhiêu ?
A. 0,24 mol
B. 0,6 mol
C. 0,40 mol
D. 0,32 mol
Câu 15. [ID: 73614] Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol).
Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa
đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,45
B. 0,65
C. 0,25
D. 0,35
Câu 16. [ID: 73615] Dẫn V (đktc) lít hỗn hợp khí X chứa C2H2, C2H4, H2 có tỷ khối so với H2 là 4,7 qua Niken nung
nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước Br 2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam và thu được hỗn hợp
khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị V là
A. 22,4 lit.
B. 11,2 lit.
C. 5,6 lit.
D. 2,24 lit.
Câu 17. [ID: 73616] Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ
mol 1:1. Dẫn X qua bình Br2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn
thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của Y trong X là
A. 75%
B. 50%

C. 33,33%
D. 25%
Câu 18. [ID: 73617] Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với H 2 theo tỉ lệ 1:2 về số mol rồi
nung nóng với bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br 2.
Hiệu suất phản ứng đime hóa là
A. 70%.
B. 30%.
C. 85%.
D. 15%.
Câu 19. [ID: 73618] Cho 0,5 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen vào bình kín có mặt xúc tác Ni rồi nung nóng. Sau phản
ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với CO2 bằng 0,5. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có m gam
Br2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 40 gam.
B. 24 gam.
C. 16 gam.
D. 32 gam.
Câu 20. [ID: 73619] Trộn Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua ống đựng xúc tác
thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H 2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so
với hiđro là 58/7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,30.
B. 0,5.
C. 0,40.
D. 0,25.
Câu 21. [ID: 73620] Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H6, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 10. Cho X vào bình kín có dung tích
không đổi chứa ít bột Ni làm xúc tác khi áp suất 1,25 atm. Nung bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5 và áp suất lúc này là P. Giá trị của P là
A. 1,000 atm
B. 1,25 atm
C. 1,5625 atm
D. 1,375 atm

Câu 22. [ID: 73621] Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đứng liên tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng. Trộn lẫn X với
H2 được hỗn hợp khí Y, dY/H2 = 3,96. Đun nóng Y với Ni để phản ứng cộng hiđro xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí Z,
dZ/H2 = 6,6. Công thức phân tử các hiđrocacbon và % thể tích của chúng trong hỗn hợp Y là
A. C2H2 12%; C3H4 8%
B. C2H2 22%; C3H4 18%
C. C3H4 15%; C3H4 10%
D. C3H4 25%; C3H4 10%
Câu 23. (2009) [ID: 73622] Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất.
Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y
không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=C(CH3)2.
B. CH2=CH2.
C. CH2=CH-CH2-CH3.
D. CH3-CH=CH-CH3.
Câu 24. [ID: 73623] Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm eten, propen và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,94. Trong X,
tỉ lệ mol của eten và propen là 2 : 3. Dẫn X qua bột Ni, to thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 12,3125 (giả sử
hiệu suất phản ứng hiđro hoá hai anken là như nhau). Dẫn Y qua bình chứa dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom
tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 0,728 gam
B. 3,2 gam.
C. 6,4 gam
D. 1,456 gam
Câu 25. [ID: 73624] Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung
nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng
19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp Y là
A. 22,4 lít.
B. 26,88 lít.
C. 58,24 lít.
D. 53,76 lít.

Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Email:

Fb: />

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
ĐÁP ÁN
1C

2D

3A

4B

5A

6B

7B

8B

9A

10A

11A


12B

13C

14A

15A

16A

17D

18B

19D

20B

21A

22A

23D

24A

25D
Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Email:


Fb: />


×