Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Tài liệu Trắc nghiệm hóa học - Phần phản ứng vô cơ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.94 KB, 39 trang )

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái

109
Chương trình Hóa học


IX. CÁC PHẢN ỨNG VÔ CƠ THƯỜNG GẶP KHÁC

1. Kim loại tác dụng với oxi

Kim loại + O
2
Oxit kim loại
(Trừ Ag, Au, Pt)

Thí dụ
:
2Na + 1/2O
2
Na
2
O

Natri Oxi Natri oxit
Ca + 1/2O
2


CaO

Canxi Canxi oxit
2Al + 3/2O
2
Al
2
O
3


Nhôm Nhôm oxit
3Fe + 2O
2

t
0
Fe
3
O
4


Sắt Sắt từ oxit

[ Có thể: Fe + 1/2O
2

t
0

FeO
Sắt (II) oxit

2Fe + 3/2O
2

t
0
Fe
2
O
3

Sắt (III) oxit
tùy theo giả thiết ]
Cu + 1/2O
2

t
0
CuO
Đồng (II) oxit
Zn + 1/2O
2

t
0
ZnO
Kẽm oxit
2K + 1/2O

2
K
2
O
Kali oxit

Lưu ý

L.1.
Hầu hết kim loại tác dụng với oxi, không ở nhiệt độ thường thì ở nhiệt độ cao,
để tạo oxit kim loại tương ứng, nhưng các kim loại bạc (Ag), vàng (Au), bạch
kim (Pt) không tác dụng với O
2
, ngay cả khi đun nóng ở nhiệt độ cao.

Ag, Au, Pt + O
2

t
0


L.2. Ozon (O
3
) có thể oxi hóa được bạc (Ag)

2Ag + O
3
Ag
2

O + 1/2O
2


L.3.
Cu + 1/2O
2

t
0
CuO

Đồng (màu đỏ) Đồng (II) oxit (màu đen)

2Cu + 1/2O
2

t
0
cao
Cu
2
O
Đồng (I) oxit (màu đỏ gạch)
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái


110

L.4. Hầu hết oxit của kim loại là
oxit bazơ
. Tuy nhiên có một số oxit kim loại là
oxit lưỡng tính
(
Al
2
O
3
, Cr
2
O
3
,
ZnO
, BeO, SnO, PbO, SnO
2
, PbO
2
), và oxit ứng
với hóa trò cao nhất của kim loại có nhiều hóa trò là oxit axit (Mn
2
O
7
, CrO
3
).


Thí dụ
: Na
2
O, Ag
2
O, CaO, MgO, Cu
2
O, CuO, HgO, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
là các
oxit bazơ.

2. Phi kim tác dụng với oxi

Phi kim + O
2
Oxit phi kim
(Trừ các halogen)

Thí dụ
:
S + O
2


t
0
SO
2


Lưu huỳnh Oxi Khí sunfurơ, Anhiđrit sunfuric, Lưu huỳnh đioxit

C + O
2
(dư)
t
0
CO
2


Cacbon Khí cacbonic, Anhiđrit cacbonic, Cacbon đioxit

C + 1/2O
2
(thiếu)
t
0
CO
Cacbon oxit, Cacbon monoxit

H
2

+ 1/2O
2

t
0

H
2
O

Hiđro Nước, Hiđro oxit

Si + O
2

t
0
SiO
2


Silic Silic oxit, Anhiđrit silicic

2P + 5/2O
2
(dư) P
2
O
5


Photpho Anhiđrit photphoric, Điphotpho pentaoxit

2P + 3/2O
2
(thiếu) P
2
O
3

Anhiđrit photphorơ, Điphotpho trioxit

Lưu ý
L.1. Oxi (O
2
) tác dụng được với phần lớn các phi kim để tạo oxit phi kim tương ứng,
nhưng các halogen (F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
) không phản ứng trực tiếp với oxi.

L.2.
Lưu huỳnh (S) khi đốt cháy chỉ tạo khí sunfurơ (SO
2
). Chỉ khi nào đốt cháy lưu
huỳnh mà có chất xúc tác thích hợp (V

2
O
5
hay Pt) thì mới có thể tạo ra SO
3

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái

111
(anhiđrit sunfuric). SO
3
được tạo ra là do SO
2
tác dụng tiếp với O
2
khi có hiện
diện chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp (V
2
O
5
hay Pt ở 450
0
C).

S + O

2

t
0
SO
2


2SO
2
+ O
2

V
2
O
5
(Pt), 450
0
C
2SO
3

Anhiđrit sunfurơ Anhiđrit sunfuric
(V
2
O
5
: Vani oxit, Đivani pentaoxit)


L.3. Nitơ (N
2
) được coi là một khí không cháy (tương đối trơ). N
2
chỉ tác dụng được
một phần với oxi (O
2
) để tạo NO (nitơ oxit) khi ở nhiệt độ rất cao (3000
0
C) hay
với sự hiện diện của tia lửa điện. NO là một khí không có màu, khí này tác dụng
dễ dàng với O
2
của không khí để tạo khí NO
2
(nitơ đioxit, khí có màu nâu).

N
2
+ O
2

t
0


N
2
+ O
2


t
0
rất cao (3000
0
C) hay tia lửa điện
2NO

Nitơ Oxi Nitơ oxit

2NO + O
2
2NO
2


Nitơ oxit (Khí không màu)

Oxi (không khí) Nitơ đioxit (Khí màu nâu, mùi hắc)


L.4. Hầu hết oxit của phi kim là oxit axit, tuy nhiên CO, NO, N
2
O (Đinitơ oxit) là
các oxit không tạo muối (oxit trơ).

Bài tập 46
Cho 1,92 gam bột lưu huỳnh (S) vào một kín có thể tích 12,32 lít. Trong bình có chứa
không khí (20% O
2

, 80% N
2
theo thể tích) và một ít bột V
2
O
5
làm xúc tác. Ở 27,3
0
C, áp
suất trong bình là 1atm (coi chất rắn chiếm thể tích không đáng kể). Bật tia lửa điện để
đốt cháy hết lưu huỳnh. Sau phản phẩm cháy, thu được hỗn hợp khí hơi A. Dẫn hỗn
hợp A qua bình nước brom, hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 3,2 gam Br
2
hòa tan trong
nước.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
b. Nếu cho hỗn hợp A qua lượng dư dung dòch BaCl
2
. Tính khối lượng kết tủa thu
được.
c. Tính hiệu suất SO
2
bò oxi hóa trong sự đốt cháy trên.
Trừ phản ứng SO
2
bò oxi hóa trong quá trình cháy trên, các phản ứng khác xảy ra hoàn
toàn.
(S = 32; Br = 80; Ba = 137; O = 16)
ĐS: a. 83,33% N
2

; 4,17% O
2
; 4,17% SO
2
; 8,33% SO
3
b. 9,32g c. 66,67%

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái

112
Bài tập 46’
Cho m gam bột lưu huỳnh (S) vào một bình kín có thể tích 8,96lít. Trong bình có chứa
không khí và một ít bột vani oxit làm xúc tác. Các chất rắn chiếm thể tích không
đáng kể, ở 27,3
0
C, áp suất khí trong bình là 836 mmHg. Bật tia lửa điện để đốt cháy
hoàn toàn lưu huỳnh. Sau phản ứng cháy, trong bình chỉ còn lại chất xúc tác và thu
được hỗn hợp gồm các khí hơi A. Hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dòch
KMnO
4
0,12M. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên qua dung dòch Ba(OH)
2
dư thì thu được
11,17 gam kết tủa.

a. Tính m.
b. Tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c. Tính hiệu suất SO
2
bò oxi hóa trong quá trình đốt cháy lưu huỳnh trên.
Trừ phản ứng SO
2
bò oxi hóa trong sự đốt cháy lưu huỳnh, các phản ứng khác có hiệu
suất 100%. Không khí gồm 20% oxi, 80% nitơ theo thể tích.
(S = 32; Ba = 137; S = 32; O = 16; N = 14)
ĐS: a. m = 1,6g b. 68,29% N
2
; 4,88% O
2
; 14,63% SO
2
; 12,20% SO
3
c. 40%

3. Oxit kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước

Oxit kim loại kiềm + H
2
O Hiđroxit kim loại kiềm
Oxit kim loại kiềm thổ Hiđroxit kim loại kiềm thổ

Thí dụ
:
Na

2
O + H
2
O 2NaOH

Natri oxit Nước Natri hiđroxit
K
2
O + H
2
O 2KOH
Kali oxit Kali hiđroxit
CaO + H
2
O Ca(OH)
2

Canxi oxit Canxi hiđroxit
BaO + H
2
O Ba(OH)
2


Bari oxit Bari hiđroxit


Lưu ý
L.1. Chỉ có
oxit của kim loại kiềm, kiềm thổ

mới
hòa tan được trong nước và tác
dụng

với nước
để tạo bazơ tương ứng. Các oxit kim loại khác không hòa tan
trong nước và không tác dụng với nước.

Thí dụ
:
MgO + H
2
O Mg(OH)
2

Al
2
O
3
+ H
2
O Al(OH)
3

CuO, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2

O
3
, AgO, ZnO, HgO, Cr
2
O
3

H
2
O

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái

113
L.2.
Peoxit kim loại kiềm, kiềm thổ
tác dụng với nước tạo
hiđroxit kim loại
tương ứng

khí oxi
.

Thí dụ
:

Na
2
O
2
+ H
2
O
t
0
2NaOH +
2
1
O
2


Natri peoxit Nước Natri hiđroxit Oxi

CaO
2
+ H
2
O
t
0
Ca(OH)
2
+
2
1

O
2


Canxi peoxit Canxi hiđroxit
K
2
O
2
+ H
2
O
t
0
2KOH + 1/2O
2

BaO
2
+ H
2
O
t
0
Ba(OH)
2
+
2
1
O

2


Bari peoxit Nước Bari hiđroxit Oxi

Peoxit kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước tạo ra hiđroxit kim loại kiềm, kiềm thổ
và hiđro peoxit (H
2
O
2
) trước. H
2
O
2
khơng bền, dễ bị phân tích tạo nước (H
2
O) và khí oxi
(O
2
) sau. Q trình phân hủy H
2
O
2
xảy ra càng nhanh nếu đun nóng. Do đó có tài liệu ghi
peoxit kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước tạo hidroxit kim loại kiềm, kiềm thổ và
H
2
O
2
ở nhiệt độ thường.


Bài tập 47
Đem đun nóng nhẹ 1,89 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Mg trong không khí
khô trong một thời gian ngắn. Thu được hỗn hợp B gồm các chất rắn. Đem hòa tan B
trong nước, thu được dung dòch C và hỗn hợp D gồm các chất rắn (không có tạo chất
khí). Cho dung dòch MgCl
2
dư vào dung dòch C thì thu được 0,87 gam kết tủa. Còn khi
hòa tan hết lượng hỗn hợp D bằng dung dòch HCl thì thu được 224 ml H
2
(đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp D.
c. Tính hiệu suất Mg bò oxi hóa khi đun nóng hỗn hợp A.
Cho biết khi đun nóng hỗn hợp A chỉ có sự tạo oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, trừ phản ứng Mg bò oxi hóa khi đun nóng.
(Mg = 24; Na = 23; O = 16; H = 1)
ĐS: a. 36,51% Na; 63,49% Mg b. 1,6g; 0,24g c. 80%

Bài tập 47’
Đun nóng m gam hỗn hợp A dạng bột gồm Ba và Al trong không khí khô, các kim loại
trong A bò oxi hóa hết tạo oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan lượng hỗn hợp oxit
trên trong nước dư, thấy còn lại 1,02 gam chất rắn. Còn nếu đem hòa tan 0,075 mol
hỗn hợp A trong lượng nước dư thì thu được 1,344 lít H
2
(đktc) và còn lại m’ gam chất
rắn.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©




Võ Hồng Thái

114
b. Tính m’
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Ba = 137; Al = 27; O = 16)
ĐS: a. 55,92% Ba; 44,08% Al b. m’ = 0,81g

4. Oxit axit tác dụng với nước

Oxit axit + H
2
O Axit tương ứng
(Trừ SiO
2

và oxit lưỡng tính)


Thí dụ
:
CO
2
+ H
2
O H
2

CO
3


Khí cacbonic Nước Axit cacbonic
Anhiđrit cacbonic

SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3

Khí sunfurơ Axit sunfurơ
Anhit sunfurơ


SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4



Anhiđrit sunfuric Axit sunfuric

P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
5

Anhiđrit sunfuric Axit photphoric

N
2
O
5
+ H
2
O 2HNO
3

Anhiđrit nitric Nước Axit nitric

Cl
2
O
5

+ H
2
O 2HClO
3

Anhiđrit cloric Axit cloric

Mn
2
O
7
+ H
2
O 2HMnO
4

Anhiđrit pemanganic Axit pemanganic

CrO
3
+ H
2
O H
2
CrO
4

Anhiđrit cromic Axit cromic

Lưu ý

L.1. Hầu hết oxit axit tác dụng được với nước một phần hoặc hoàn toàn để tạo axit
tương ứng, nhưng silic oxit và các oxit lưỡng tính không hòa tan trong nước và
không tác dụng với nước.

SiO
2
+ H
2
O
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái

115

Al
2
O
3
, Cr
2
O
3
, ZnO, BeO, SnO, PbO, SnO
2
, PbO
2



L.2.
NO
2
(Nitơ đioxit) là một
khí màu nâu, mùi hắc
,
r
ất độc, được coi là một
oxit
axit của hai

axit
(HNO
3
, axit nitric, và HNO
2
, axit nitrơ). Khi hòa tan NO
2

vào nước, mới đầu có sự tạo ra hai axit, HNO
3
và HNO
2
, nhưng do axit nitrơ
(HNO
2
) không bền, nó dễ bò phân tích tạo HNO
3

, NO và H
2
O. Do đó khi hòa
tan NO
2
trong nước thì thực tế thu được HNO
3
và NO. Tuy nhiên nếu hòa tan
NO
2
trong nước mà có sục tiếp khí oxi (O
2
) vào thì chỉ thu được HNO
3
. Khi cho
NO
2
tác dụng với dung dòch kiềm
thì thu được
hỗn hợp

muối nitrat (NO
3
-
),
muối nitrit (NO
2
-
) và nước (H
2

O)
.

3 2NO
2
+ H
2
O HNO
3
+ HNO
2

3HNO
2
HNO
3
+ 2NO + H
2
O

6NO
2
+ 2H
2
O 4HNO
3
+ 2NO

3NO
2

+ H
2
O 2HNO
3
+ NO
Nitơ oxit Nước Axit nitric Nitơ oxit

2NO
2
+ H
2
O +
2
1
O
2
2HNO
3


2NO
2
+ 2OH
-
NO
3
-
+ NO
2
-

+ H
2
O

Nitơ đioxit Dung dòch kiềm Muối nitrat Muối nitrit Nước

Thí dụ
:
2NO
2
+ 2NaOH NaNO
3
+ NaNO
2
+ H
2
O

dd Xút Natri nitrat Natri nitrit

4NO
2
+ 2Ba(OH)
2
Ba(NO
3
)
2
+ Ba(NO
2

)
2
+ 2H
2
O

Bari hiđroxit Bari nitrat Bari nitrit


L.3. CO (cacbon oxit), NO (nitơ oxit), N
2
O (đinitơ oxit, khí cười, khí vui, laughing gas)
là các
oxit không tạo muối (oxit trơ)
, nên các khí này
không hòa tan trong nước
và không tác dụng với nước.

CO, NO, N
2
O
H
2
O

L.4. NO (nitơ oxit) là một khí không màu, nó tác dụng dễ dàng với oxi (O
2
) của
không khí để tạo NO
2

(nitơ đioxit), là một khí có màu nâu.

2NO + O
2
2NO
2

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái

116
L.5. Hơi SO
3
(anhiđrit sufuric, lưu huỳnh trioxit) tác dụng với dung dòch muối bari
clorua (BaCl
2
) hay bari nitrat (Ba(NO
3
)
2
) tạo kết tủa màu trắng bari sunfat
(BaSO
4
), kết tủa này không hòa tan trong axit mạnh. Khí SO
2
, CO

2
không tạo
được kết tủa với dung dòch BaCl
2
cũng như Ba(NO
3
)
2
. Người ta thường vận
dụng tính chất này để nhận biết SO
3
. Sở dó SO
2
, CO
2
không tác dụng được với
dung dòch BaCl
2
, cũng như Ba(NO
3
)
2
vì SO
2
, CO
2
là các oxit axit của axit yếu
(H
2
SO

3
, H
2
CO
3
), nên các kết tủa BaSO
3
, BaCO
3
không hiện diện được trong
môi trường axit mạnh (HCl, HNO
3
).

SO
3
+ BaCl
2
+ H
2
O BaSO
4
+ 2HCl

SO
3
+ Ba(NO
3
)
2

+ H
2
O BaSO
4
+ 2HNO
3


SO
2
, CO
2
Ba(NO
3
)
2
(BaCl
2
), H
2
O

Bài tập 48
Đem nung nóng m gam bột sắt trong không khí, thu được hỗn hợp A gồm sắt từ oxit và
một kim loại. Hòa tan hết hỗn hợp A bằng dung dòch HNO
3
loãng, thu được khí NO
duy nhất và dung dòch B. Cho dung dòch B tác dụng với lượng dư dung dòch xút, thu
được 42,8 gam một kết tủa.
a. Tính m.

b. Lượng khí NO trên thoát ra trong không khí đã chuyển hóa hết thành một khí màu
nâu. Cho lượng khí nâu này hấp thụ vào dung dòch potat dư, thu được dung dòch C.
Dung dòch C này làm mất màu vừa đủ 266,7ml dung dòch KMnO
4
0,1M trong môi
trường axit (H
2
SO
4
). Tính hiệu suất sắt đã bò không khí oxi hóa tạo Fe
3
O
4
khi nung
m gam sắt trong không khí.
Cho biết các phản ứng còn lại xảy ra hoàn toàn. KMnO
4
, trong môi trường axit, oxi
hóa muối nitrit tạo muối nitrat, còn KMnO
4
bò khử tạo muối mangan (II).
(Fe = 56; O = 16; H = 1)
ĐS: a. m = 22,4g b. 75%

Bài tập 48’
Hòa tan hết 3,48 gam một oxit sắt Fe
x
O
y
bằng dung dòch HNO

3
loãng, thu được khí NO
duy nhất và dung dòch A. Đem cô cạn dung dòch A, thu được 10,89 gam một muối.
a. Xác đònh công thức của Fe
x
O
y.

b. Lượng khí NO trên hóa nâu hết khi tiếp xúc không khí. Lượng khí nâu này được
hấp thụ hoàn toàn vào dung dòch xút dư, thu được dung dòch B. Dung dòch B làm
mất màu vừa đủ V ml dung dòch KMnO
4
0,1M trong môi trường axit H
2
SO
4
. Viết
các phản ứng xảy ra và tính V.
(Fe = 56; O = 16; N = 14)
ĐS: a. Fe
3
O
4
b. 10ml
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái


117
5. Sự nhiệt phân hiđroxit kim loại

Hiđroxit kim loại
t
0
cao (nung)
Oxit kim loại + H
2
O
(Trừ hiđroxit KL kiềm)


Thí dụ
:
2Al(OH)
3

t
0
cao
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
Nhôm hiđroxit Nhôm oxit Hơi nước


Cu(OH)
2

t
0
cao
CuO + H
2
O
Đồng(II) hiđroxit

Zn(OH)
2

t
0
cao
ZnO + H
2
O
Kẽm hiđroxit

2Fe(OH)
3

t
0
cao
Fe

2
O
3
+ 3H
2
O

Sắt (III) hiđroxit

Mg(OH)
2

t
0
cao
MgO + H
2
O

Magie hiđroxit

Ca(OH)
2

t
0
cao
CaO + H
2
O

Canxi hiđroxit

Lưu ý
L.1. Hầu hết hiđroxit kim loại, khi nung ở nhiệt độ cao, bò nhiệt phân tạo oxit kim loại
tương ứng và hơi nước bay đi, nhưng hiđroxit kim loại kiềm (trừ liti hiđroxit)
không bò nhiệt phân, dù nung ở nhiệt độ cao.

NaOH
t
0
cao

KOH
t
0
cao

2LiOH
t
0
cao

(>500
0
C)
Li
2
O + H
2
O

Liti hiđroxit Liti oxit Hơi nước

Hiđroxit KL kiềm LiOH NaOH KOH
Nhiệt độ nóng chảy 450
0
C 328
0
C 360
0
C
Nhiệt độ sôi
bò phân hủy ở 500
0
C
1340
0
C 1324
0
C

L.2. Tất cả hợp chất của amoni (chứa NH
4
+
) đều bò nhiệt phân khi nung ở nhiệt độ
cao, nên NH
4
OH bò nhiệt phân. Hơn nữa, NH
4
OH chỉ tồn tại trong dung dòch
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái

©



Võ Hồng Thái

118
loãng, nó dễ dàng bò nhiệt phân tạo NH
3
và nước khi đun nóng dung dòch
NH
4
OH.

NH
4
OH
t
0

NH
3
+ H
2
O

Amoni hiđroxit Khí amoniac (có mùi khai)


L.3.

Fe(OH)
2
là một chất rắn không tan trong nước, có màu trắng (hơi lục nhạt). Khi
để Fe(OH)
2
ngoài không khí (có oxi, hơi nước), nó dễ dàng bò oxi hóa tạo
Fe(OH)
3
, là một chất không tan trong nước có màu nâu đỏ.

2Fe(OH)
2
+
2
1
O
2
+ H
2
O 2Fe(OH)
3

Sắt (II) hiđroxit Không khí Sắt (III) hiđroxit
Chất rắn trắng hơi lục nhạt Chất rắn màu nâu đỏ

L.4. Khi nung Fe(OH)
2
trong không khí, nó bò oxi hóa và bò nhiệt phân tạo Fe
2
O

3
,
một chất rắn có màu nâu đỏ. Chỉ khi nào nung Fe(OH)
2
trong chân không hay
trong môi trường không có khí oxi (O
2
), thì Fe(OH)
2
mới bò nhiệt phân tạo FeO,
một chất rắn có màu đen.
2Fe(OH)
2
+
2
1
O
2

t
0
Fe
2
O
3
+ H
2
O

Sắt (II) hiđroxit Oxi Sắt (III) oxit Hơi nước

Chất rắn màu trắng Không khí Chất rắn màu nâu đỏ

Fe(OH)
2

t
0

(Chân không)
FeO + H
2
O

Sắt (II) oxit (chất rắn có màu đen)

L.5. Fe
2
O
3
là một chất rắn có màu nâu đỏ, khi nung Fe
2
O
3
ở nhiệt độ thật cao, nó bò
mất bớt oxi và tạo Fe
3
O
4
, chất rắn có màu đen.


3Fe
2
O
3

t
0
cao
2Fe
3
O
4
+
2
1
O
2
Sắt (III) oxit Sắt từ oxit Oxi

L.6. Muối sắt (III) tác dụng với dung dòch muối SCN
-
(sunfoxianat, tioxianat) tạo muối
Fe(SCN)
3
có màu đỏ máu.

Fe
3+
+ 3SCN


Fe(SCN)
3


Sắt (III) sunfoxianat, Sắt (III) tioxianat
Có màu đỏ máu
Thí dụ:
FeCl
3
+ 3KSCN Fe(SCN)
3
+ 3KCl

Sắt (III) clorua Kali tioxianat Sắt (III) tioxianat Kali clorua
Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái

119

Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NH

4
SCN 2Fe(SCN)
3
+ 3(NH
4
)
2
SO
4


Sắt (III) sunfat Amoni tioxianat Sắt (III) tioxianat Amoni sunfat
Amoni sunfoxianat Sắt (III) sunfoxianat

Bài tập 49
Chia 2,24 gam bột một kim loại M ra làm hai phần bằng nhau.
Phần (1) được hòa tan hết trong dung dòch HCl, thu được V ml khí H
2
(đktc) và dung
dòch A.
Phần (2) được hòa tan hết trong dung dòch HNO
3
loãng, cũng thu được V ml khí NO
(đktc) và dung dòch B.
Nếu đem cô cạn dung dòch A và dung dòch B thì thu được 7,38 gam hỗn hợp hai muối
khan.
a. Xác đònh kim loại M. TínhV.
b. Cho dung dòch Ba(OH)
2
vào dung dòch A, lọc lấy kết tủa trong không khí, rồi đem

nung kết tủa thu được cho đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn R. Lấy chất
rắn R đem nung ở nhiệt độ thật cao thì lại có khí K thoát ra, và còn lại chất rắn F.
Một phần F cho tác dụng với dung dòch H
2
SO
4
loãng; Một phần F cho tác dụng với
dung dòch H
2
SO
4
đậm đặc, nóng, có tạo khí G. Xác đònh K, R, F, G và viết các
phản ứng xảy ra.
(Na = 23; Mg = 24; Al= 27; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn= 65;
N = 14; O = 16; Cl = 35,5)
ĐS: Fe; 448ml

Bài tập 49’
X là một kim loại. Hòa tan hết 2,34 gam X bằng dung dòch HCl, thu được V ml H
2

dung dòch A. Hòa tan hết 1,56 gam X bằng dung dòch HNO
3
loãng vừa đủ, thu được
3
2
V ml NO và dung dòch B. Đem cô cạn hai dung dòch A, B thu được 12,675 gam hỗn
hợp hai muối khan.
a. Xác đònh kim loại X. Thể tích hai khí H
2

và NO đo trong cùng điều kiện về nhiệt
độ và áp suất.
b. Nếu cho 100 ml dung dòch NaOH 1M vào lượng dung dòch B trên, lọc lấy kết tủa
đem nung cho đến khối lượng không đổi, thu được m gam một chất rắn. Tính m.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Be = 9; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
Ag = 108; Pb = 207; Cl = 35,5; N = 14; O =16)
ĐS: a. Cr b. m = 1,52g
6. Sự nhiệt phân muối cacbonat


Cacbonat kim loại
t
0
cao
Oxit kim loại + CO
2

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái

120
(Trừ kim loại kiềm)

Thí dụ
:

CaCO
3

t
0
cao
CaO + CO
2


Canxi cacbonat Canxi oxit Khí cacbonic
Đá vôi Vôi sống

BaCO
3

t
0
cao
BaO + CO
2

Bari cacbonat

MgCO
3

t
0
cao

MgO + CO
2


Magie cacbonat

ZnCO
3

t
0
cao
ZnO + CO
2


Ag
2
CO
3

t
0
Ag
2
O + CO
2


Bạc cacbonat


Lưu ý
L.1. Hầu hết muối cacbonat kim loại bò nhiệt phân, tạo oxit kim loại và khí cacbonic,
khi nung ở nhiệt độ cao, nhưng cacbonat kim loại kiềm không bò nhiệt phân.

Na
2
CO
3

t
0
cao


Natri cacbonat (Xô đa)

K
2
CO
3

t
0
cao
Kali cacbonat

Các muối cacbonat kim loại kiềm rất bền với nhiệt. Sau đây là nhiệt độ nóng
chảy (không bò phân hủy) của một số kim loại kiềm.


Cacbonat KL kiềm Li
2
CO
3
Na
2
CO
3
K
2
CO
3
Rb
2
CO
3

Nhiệt độ nóng chảy 735
0
C 853
0
C 894
0
C 837
0
C

L.2. Khi nung FeCO
3
trong không khí nó bò oxi hóa và bò nhiệt phân tạo Fe

2
O
3

CO
2
. Chỉ khi nào nung FeCO
3
trong chân không hay trong môi trường không có
oxi (O
2
) thì nó mới bò nhiệt phân tạo FeO và CO
2
.

2FeCO
3
+
2
1
O
2

t
0
cao
Fe
2
O
3

+ 2CO
2

Sắt (II) cacbonat Oxi Sắt (III) oxit Khí cacbonic
Xiđerit (Không khí)

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái

121
FeCO
3

t
0
cao (Chân không)
FeO + CO
2

Sắt (II) cacbonat Sắt (II) oxit


l.3. Tất cả hợp chất của amoni đều bò nhiệt phân khi nung nóng, nên muối amoni
cacbonat bò nhiệt phân.

(NH

4
)
2
CO
3

t
0
2NH
3
+ H
2
O + CO
2


L4.
Tất cả muối cacbonat axit đều bò nhiệt phân
khi nung nóng. Nhưng sản phẩm
nhiệt phân khác nhau tùy theo đó là muối của kim loại kiềm hay khác kim loại
kiềm.

Cacbonat axit KL kiềm
t
0
cao
Cacbonat KL kiềm + CO
2
+ H
2

O



Cacbonat axit KL (≠ KL kiềm)
t
0
cao
Oxit KL + CO
2
+ H
2
O


Thí dụ
:
2NaHCO
3
(r)
t
0
cao
Na
2
CO
3
(r) + CO
2
+ H

2
O
Natri cacbonat axit Natri cacbonat Khí cacbonic Hơi nước
Natri hiđrocacbonat Xô đa (soda)
Natri bicacbonat

2NaHCO
3
(dd)
t
0
Na
2
CO
3
(dd) + CO
2
+ H
2
O

Ca(HCO
3
)
2
(r)
t
0
cao
CaO (r) + 2CO

2
+ H
2
O

Ca(HCO
3
)
2
(dd)
t
0
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O

2KHCO
3
(r)
t
0
cao
K
2
CO
3

(r) + CO
2
+ H
2
O

2KHCO
3
(dd)
t
0

K
2
CO
3
(dd) + CO
2
+ H
2
O

Mg(HCO
3
)
2
(r)
t
0
cao

MgO (r) + 2CO
2
+ H
2
O


Mg(HCO
3
)
2
(dd)
t
0
MgCO
3
+ CO
2
+ H
2
O

NH
4
HCO
3
(r)
t
0


NH
3
+ CO
2
+ H
2
O

Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái

122
2NH
4
HCO
3
(dd)
t
0
(NH
4
)
2
CO
3
(dd) + CO

2
+ H
2
O

Amoni cacbonat axit Amoni cacbonat


Bài tập 50
A và B là hai kim loại đều có hóa trò 2. Lấy m gam hỗn hợp hai muối cacbonat của A
và B đem nung nóng một thời gian, có V (lít) khí CO
2
(đktc) thoát ra và còn lại p (gam)
hỗn hợp các chất rắn.
a. Lập biểu thức liên hệ giữa m,V, p.
b. Hòa tan hết p gam hỗn hợp các chất rắn trên bằng dung dòch HCl dư, có V’ (lít) khí
CO
2
(đktc) thoát ra và còn lại dung dòch D. Cô cạn dung dòch D, thu được q (gam)
hỗn hợp muối clorua. Lập biểu thức liên hệ giữa m, q, V, V’. Viết các phản ứng
xảy ra.
c. Xác đònh A, B nếu biết V = 5,04 lít; V’ = 1,68 lít; q = 51,1 gam; Tổng khối lượng
nguyên tử của A và B là 161 đvC; Tỉ lệ số phân tử gam hai muối cacbonat A, B
trong hỗn hợp đầu tương ứng là 1 : 2.
(C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56;
Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137)
ĐS: a. m = p + 11V/5,6 b. m = q - 11(V + V’)/22,4 c. Mg; Ba

Bài tập 50’
Hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại ở hai chu kỳ kế tiếp trong phân

nhóm chính nhóm II. Đem nung m gam hỗn hợp A trong một thời gian, có 1,68 lít CO
2

(đktc) thoát ra và còn lại 6,38 gam hỗn hợp các chất rắn (hỗn hợp B).
a. Tính m.
b. Đem hòa tan hết 6,38 gam hỗn hợp B trên bằng dung dòch HCl, có V(ml) khí CO
2

(đktc) thoát ra. Dẫn lượng khí CO
2
này qua 200 ml dung dòch Ba(OH)
2
0,1M, thu
được kết tủa màu trắng và dung dòch D, Đun nóng dung dòch D để phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được thêm 0,985 gam kết tủa nữa. Tính V, xác đònh hai muối trong
hỗn hợp A. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.
c. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B. Biết rằng tỉ lệ số mol mỗi chất trong
hỗn hợp A bò nhiệt phân bằng tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp lúc đầu.
(Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137; Ra = 226; C = 12; O = 16)
ĐS: m = 9,68g; V = 560ml; 1,68g MgCO
3
, 8g CaCO
3
;
9,40% MgO; 52.67% CaO; 6,58% MgCO
3
; 31,35% CaCO
3




7. Sự nhiệt phân muối sunfit

Sunfit kim loại kim loại kiềm
t
0
cao
sunfat KL kiềm + sunfua KL kiềm


Giáo khoa Hóa vô cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái
©



Võ Hồng Thái

123
Thí dụ
:
4Na
2
SO
3

t
0
cao (600
0
C)

3Na
2
SO
4
+ Na
2
S
Natri sunfit Natri sunfat Natri sunfua

4K
2
SO
3

t
0
cao (600
0
C)
3K
2
SO
4
+ K
2
S
Kali sunfit Kali sunfat Kali sunfua


8. Sự nhiệt phân muối sunfat


Sunfat kim loại
t
0
cao
Oxit kim loại + SO
3
(Trừ các KL: Na, K, Ca, Ba)

Thí dụ
:
MgSO
4

t
0
cao
MgO + SO
3

Magie sunfat Magie oxit Anhiđrit sunfuric


Al
2
(SO
4
)
3


t
0
cao
Al
2
O
3
+ 3SO
3


Nhôm sunfat


Ag
2
SO
4

t
0
cao
Ag
2
O + SO
3


Bạc sunfat


CuSO
4

t
0
cao
CuO + SO
3


Đồng (II) sunfat

Fe
2
(SO
4
)
3

t
0
cao
Fe
2
O
3
+ 3 SO
3

Sắt (III) sunfat


ZnSO
4

t
0
cao
ZnO + SO
3


Kẽm sunfat

Lưu ý
L.1. Chỉ có các muối sunfat của các kim loại Na, K, Ca, Ba là bền đối với nhiệt, không
bò phân hủy ở nhiệt độ 1000
0
C. Các muối sunfat khác bò phân hủy ở nhiệt độ
thấp hơn nhiều, tạo oxit kim loại tương ứng và khí SO
3
.

Na
2
SO
4
, K
2
SO
4

, CaSO
4
, BaSO
4

t
0
cao

L.2. Do SO
3
bò phân hủy tạo SO
2
và O
2
, nên khi nhiệt phân muối sunfat kim loại có
thể tạo oxit kim loại, SO
2
và O
2
.
Thí dụ
: MgSO
4

t
0
cao
MgO + SO
2

+
2
1
O
2


×