Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 11 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.73 KB, 33 trang )

TUẦN 11
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2018
ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN:
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
- Biết sắp xếp các tranh ở SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu
chuyện dựa vào tranh minh họa. ( HSNK kể lại được toàn bộ câu chuyện)
- Kể lưu loát, diễn xuất tốt bộc lộ được tính cách của nhân vật trong câu chuyện.
2. Kĩ năng: Đọc đúng đảm bảo tốc độ, đọc lưu loát; bước đầu có diễn cảm.
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s biết yêu quý đất đai Tổ quốc mình và có những việc làm
để bảo vệ và xây dựng đất nước giàu đẹp hơn.
4. Năng lực: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát.
- Tự học; hợp tác
- THGDBVMT: GDHS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường
xung quanh, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
II.Đồ dùng dạy- học.
GV - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

Nhóm trưởng điều hành ôn bài : “Thư gửi bà” và trả lời câu hỏi
Việc 1: KT đọc bài: “Thư gửi bà” và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - Tr 81
Việc 2: Nhận xét


Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả.GV nhận xét chung
*Đánh giá:
+ Tiêu chí : Đánh giá mức độ kĩ năng đoc ,hiểu nội dung bài đọc để trả lời các câu
hỏi trong SGK.
- Trả lời to, rõ ràng, lưu loát... mạnh dạn.
- Giáo dục cho học HS biết quan tâm thăm hỏi người thân qua cách viết thư.
- Hợp tác; tự học
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- GV đọc toàn bài- HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:


a. Hoạt động 1:
Luyện đọc đúng:
Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ HS luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó (HS tìm từ khó đọc hoặc từ mà bạn trong
nhóm mình đọc chưa đúng để luyện đọc, sửa sai.
+ GV theo dõi - Hỗ trợ HS phát âm từ khó - Luyện đọc câu.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến (nếu có) lên bảng và HD cho HS cách
đọc : Ê- ti- ô- pi- a, cung điện, khâm phục
Việc 2: Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa từ SGK –
TR 85.
Việc 3: Luyện đọc đúng các câu dài; câu khó đọc.
+ Tìm và luyện đọc các câu dài; câu khó đọc có trong bài
“ Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / rồi để họ xuống tàu trở về
nước.”
- Kết hợp đọc toàn bài.

- Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Chia sẻ cách đọc của bạn.
- 1 em đọc cả bài.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí :
- Đọc trôi chảy lưu loát, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ.
- Rèn kĩ năng phát triển ngôn ngữ ;tự học.
- Năng lực: tự học, hợp tác.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
b. Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi 1,2,3,4,5 SGK – Tr 55
Việc 2: Cùng nhau trao đổi trong nhóm.
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp
- Rút ND chính của bài: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.(TLCH
SGK)
* Liên hệ- GDBVMT
- Tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về tình yêu đất của người Việt Nam.
- Cần phải làm gì để bảo vệ đất đai của chúng ta?
*Đánh giá:
+ Tiêu chí :
-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời 5câu hỏi SGK.
Câu 1: Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào? (Vua mời họ vào
cung điện ,mở tiệc chiêu đãi và tặng họ nhiều vật quý)
Câu 2: Khi khách sắp xuống tàu , có điều gì bất ngờ xảy ra? (Viên quan bảo khách
dừng lại, cởi dày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về
nước.)
Câu 3: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?

( Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng ,cao quý nhất.)


Câu 4: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương
như thế nào? ( Rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương.)
- HS nắm được nội dung của bài: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong
câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen
- Trả lời to, rõ ràng, lưu loát... mạnh dạn.
- Giáo dục cho học h/s biết yêu những gì kỉ niệm của quê hương .
- Hợp tác; tự học
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a. Hoạt động 3:
Luyện đọc lại
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài trong nhóm – GV theo dõi.
Việc 2: HS thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc trước lớp bình chọn bạn đọc tốt trong lớp
* Đánh giá:
+ Tiêu chí : đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm và đọc phân vai của HS.
- Đọc diễn cảm, biết ngắt đúng , nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của các
nhân vật.
- Đọc hay, đọc diễn cảm
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
b. Hoạt động 4:
- GV nêu nhiệm vụ.
Việc 1: HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện. ( 2 - 3 HS) bảng phụ
Việc 2: Dựa vào tranh minh hoạ và yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã để tập kể.
*Đánh giá:

+ Tiêu chí :
- Dựa vào tranh minh hoạ SGK kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
- Có thói quen kể chuyện tự nhiên.
- Hợp tác, tự học
+Phương pháp: vấn đáp
+Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
c .Hoạt động 5:
Kể chuyện trong nhóm
Việc 1: Học sinh kể chyện trong nhóm. NT điều hành cho các bạn kể trong nhóm kể.
Việc 2: Các nhóm thi kể trước lớp.Cả lớp bình chọn học sinh kể hay. GV chia sẻ cùng
HS.
Việc 3: GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS:
? Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- Vì sao người Ê- ti-ô- pi- a không để khách mang đi dù một hạt cát nhỏ?
- Em cần làm những việc gì để thể hiện lòng yêu quê hương đất nước? để bảo vệ
mảnh đất của quê hương em?
*Đánh giá:


+ Tiêu chí :
- HS kể đúng nội dung từng đoạn của câu chuyện .
- Giọng kể lưu loát, hấp dẫn , hay, diễn xuất tốt bộc lộ được tính cách của từng nhân
vật
- Tự học, hợp tác
+Phương pháp: vấn đáp
+Kĩ thuật: kể chuyện; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Kể lại câu chuyện cho người thân, bạn bè mình nghe.
————š{š————


TNXH:

THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (T1)
I.MỤC TIÊU
1.KT: Biết được mối quan hệ , biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng
.
2.KN: Vẽ được sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
3.TĐ: GDHS có thái độ ứng xử đúng với những người họ hàng của mình, không phân
biệt họ nội hay họ ngoại.
4. NL: Phát triển năng lực tự tin, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
II.CHUẨN BỊ
+ Giấy (khổ to), bút viết cho các nhóm
+ Bảng phụ(ghi các câu hỏi nhóm và thảo luận cặp đôi)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Giới thiệu những người thuộc họ nội và họ ngoại của bạn?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
*HĐ1: Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng: (30’)
Việc 1: Làm việc cá nhânvới SGK/ tr42
Việc 2: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi.
?Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
? Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà?
? Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà?
? Những ai thuộc họ nội của Quang?
? Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
Việc 3 :Chia sẻ, đại diện các nhóm trả lời.

GV tổng kết ý kiến của các nhóm


Hoạt động cả lớp.
+ Gia đình có mấy thế hệ? thế hệ thứ nhất gồm có những ai?
- Ông, bà đã sinh được mấy người con? Đó là những ai?
? Ông bà có mấy người con dâu và mấy người con rể? Đó là những ai?
? Bố Quang sinh được mấy người con? Đó là những ai?
? Bố mẹ Hương sinh được mấy người con? Đó là những ai?
GV treo sơ đồ lên bảng yêu cầu HS dựa vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi
người trong gia đình.
- GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS.
- Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ trên bảng để vẽ sơ đồ họ nội, họ ngoại của mình
- Động viên HS dựa vào sơ đồ giới thiệu về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
* Tiêu chí đánh giá:
+ Biết được con trai của ông bà là bố của Quang.Con gái của ông bà là mẹ của
Hương.Quang và Thủy là cháu nội ,Hương và Hồng là cháu ngoại của ông bà.
+ Vẽ được sơ đồ và giới thiệu mối quan hệ họ hàng theo sơ đồ vừa vẽ.
+ Biết diễn đạt tự tin theo ý của mình.
*Phương pháp: gợi mở
* Kĩ thuật: Viết nhanh, trình bày bằng miệng,nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người cần vận dụng những kiến thức đã học để phân biệt được
họ nội, họ ngoại.
————š{š————

TOÁN: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1.KT: H bước đầu biết trình bày bài giải bằng 2 phép tính.
2.KN: Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.

3.TĐ: H tự giác học toán, hợp tác làm việc cùng các bạn.
* Đối với HS toàn lớp hoàn thành bài tập 1, 2, 3 (dòng 1)
*Điều chỉnh: Dòng 2 ở bài tập 3: Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời.
4.NL: Hợp tác tốt với bạn, có năng lực tự học và giải quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ : - GV: Các tranh vẽ như SGK. Bảng phụ . HS: Vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:

- Giới thiệu bài – Ghi đề
2. Hình thành kiến thức:
* Nghe cô giáo giới thiệu bài – Ghi đề - Nêu mục tiêu tiết học.
Việc 1: Cá nhân đọc bài toán, phần tóm tắt và bài giải mẫu ở SGK trang 51.
Việc 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh về cách giải bài toán bằng hai phép tính.
Việc 3: Nghe thầy cô giáo hướng dẫn.
* Đánh giá:


+ Tiêu chí:
- HS bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Rèn KN
tóm tắt và giải toán
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: vấn đáp,quan sát.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Giải toán SGK Trang 51 . * GV giao việc cho HS:
Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài toán.

Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về cách giải và giải vào vở.

Việc 3: HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ bài làm của mình và thống nhất kq.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- Thực hành giải đúng nội dung BT1 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát , vấn đáp
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 2 : Giải toán SGK Trang 51 . * GV giao việc cho HS:

Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài toán.
Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về cách giải và giải vào vở.
Việc 3: BHT điều khiển các bạn chia sẻ kết quả rồi báo cáo với cô giáo kết quả.
*Chốt cách giải toán có hai phép tính.chú ý cách giải và cách trình bày.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm và trình bày giải bài toán bằng hai phép tính. Rèn KN giải toán đúng BT
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát , vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; trình bày miệng; ghi chép ngắn.
Bài 3. Số?

Việc 1: Cá nhân đọc yêu cầu bài và làm bài ra vở nháp.
Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về bài làm của mình .
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ bài làm của mình và thống nhất kq.
* bài 3 dòng 2 -Cho HS làm miệng không viết phép tính
* Đánh giá:



+ Tiêu chí: -HS nắm và tính được số để điền vào ô trống đúng, chính xác
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát , vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Thực hiện giải các bài toán có liên quan để chia sẻ cùng bạn bè và người thân.
————š{š————

Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2018
TOÁN:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1.KT: Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
2.KN: Rèn kĩ năng giải BT bằng hai phép tính chính xác.
* Đối với HS toàn lớp hoàn thành bài tập 1,3, 4( a,b), GV khuyến khích H(KG) hoàn
thành tất cả các bài tập
3.TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn toán.
4.NL: Hợp tác tốt với bạn, có năng lực tự học và giải quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ: * -GV : Bảng phụ ,băng giấy .* -HS: Vở bài tập ,SGK.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: CTHĐTQ điều hành trò chơi yêu thích.NX

2. Hình thành kiến thức:
Giới thiệu bài - Ghi đề
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* GV giao việc cho HS; theo dõi hỗ trợ thêm cho các nhóm.

Bài 1. Giải bài toán :
Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài toán.

Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về cách giải và giải vào vở.

Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ bài làm của mình và thống nhất kết
quả.
*Chốt cách giải toán có hai phép tính.chú ý cách giải và cách trình bày.
Bài 3. Giải bài toán:
Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài toán.

Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về cách giải và giải vào vở.


Việc 3: Nhóm trưởng điều khiển các bạn chia sẻ kết quả rồi báo cáo với cô giáo kết
quả làm xong.
*Chốt cách giải đúng:
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- Thực hành giải đúng nội dung BT1 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát , vấn đáp;
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
Bài 4: Tính (theo mẫu)
Việc 1: : Cá nhân đọc yêu cầu bài và làm bài ra vở nháp.

Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về bài làm của mình .
Việc 3: Nhóm trưởng điều khiển các bạn chia sẻ và thống nhất kết quả.

* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách làm gấp l sô lên nhiều lần ... rồi tính kết quả
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát , vấn đáp;
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; trình bày miệng; ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Vận dụng bài học tìm hiểu thêm một số bài toán trong cuộc sống và chia sẻ với
người thân về cách giải.
————š{š————

TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA G
I. MỤC TIÊU:
1.KT: Viết đúng chữ hoa G (1dòng Gh), R, Đ (1dòng), viết đúng tên riêng Ghềnh
Ráng (1dòng) và câu ứng dụng:
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
2.KN: Rèn HS kĩ năng viết tốt viết đúng đủ các dòng tập viết ở vở.Viết đúng tốc độ;
chữ viết mềm mại, đẹp.Rèn tính cẩn thận khi viết bài.
3.TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, ý thức luyện viết chữ đẹp cho HS..
4.NL: Rèn năng lực tự học và giải quyết vấn đề ; hợp tác.
*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quê hương qua câu ca dao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- GV: Mẫu chữ viết hoa G,R,Đ ;Tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng trên dòng kẻ
ô li
- HS: Bảng con, vở.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
HS toàn lớp khởi động bằng một bài hát tập thể.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài - HS nhắc đề bài
HĐ1 :
Quan sát, nhận xét - viết bảng con chữ cái
Việc 1: - Cho HS quan sát chữ mẫu nêu cấu tạo chữ G, Gh, R,A, Đ, L, V
- GV viết mẫu - HS quan sát
- Quan sát, nhận xét chữ Gh khác gì chữ G
- Yêu cầu viết chữ hoa G, Gh, R, L, V- HĐ cá nhân, N2, N6
- HS luyện viết vào bảng con: chữ hoa - sửa sai
Việc 2: Luyện viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng Ghềnh Ráng (là tên gọi Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình
Định, có bãi tắm đẹp.
-Hỏi:Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Đó là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng các chữ cái có chiều cao ntn?
- Khoảng cách các chữ bằng chừng nào?
- GV viết mẫu, HD viết và yêu cầu HS luyện viết bảng con
- T/c nhận xét, sửa sai bài H (GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho những HS viết còn sai
quy trình: Chú ý độ cao của các con chữ .
Việc 3: Luyện viết câu ứng dụng
- Giải thích câu ứng dụng:
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
- Giải nghĩa: Câu ca giới thiệu Thành cổ Loa thờ An Dương Vương ở Đông Anh - Hà
Nội.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa vào bảng con: Em
- Cùng nhau chia sẻ trong nhóm, trước lớp, sửa sai.

*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được cấu tạo của chữ hoa G gồm có (2 nét ...),độ cao 4 li; độ rộng
+ Nắm được cách viết chữ G hoa điểm đặt bút đến điểm kết thúc.
+ Hiểu nghĩa từ ứng dụng “Ghềnh Ráng ”(là tên gọi Mộng Cầm) là một thắng
cảnh ở Bình Định, có bãi tắm đẹp.Câu ứng dụng :
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
Câu ca giới thiệu Thành cổ Loa thờ An Dương Vương ở Đông Anh - Hà Nội.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời


* Liên hệ- GDBVMT
- Tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về quê hương?
- Em làm gì để BV cảnh đẹp của quê hương em?
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: 1 HS nhắc tư thế ngồi viết đúng.
Việc 2: HS quan sát mẫu chữ trong vở tập viết.
Việc 3: HS luyện viết vào vở. Chú ý khoảng cách giữa các chữ,
- GV thu vở nhận xét, khen bạn viết đẹp...
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kĩ năng viết chữ hoa G đảm bảo 2 nét, đúng độ rộng, độ cao.
+Viết từ ứng dụng ““Ghềnh Ráng ” và câu ứng dụng:
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
+ Viết câu ứng dụng đều nét và nối chữ đúng quy định, khoảng cách, cỡ chữ đảm
bảo.
+ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

+ HS viết cẩn thận, đẹp.
+ Tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Viết, vấn đáp
-Kĩ thuật : Viết lời nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- VN luyện viết chữ hoa Gh đúng mẫu, vận dụng câu ứng dụng vào khi nói cho phù
hợp.
————š{š————

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?
I . MỤC TIÊU
1.KT: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1)
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2)
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi
Ai? hoặc Làm gì (BT3)
- Đặt được 2- 3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
2.KN: Rèn các kỹ năng về mẫu câu Ai làm gì?
- THGDMT: GD H tình yêu quê hương, từ đó có ý thức BVMT.
3. TĐ: Giáo dục H ham thích học môn Tiếng Việt.
4. NL: PT năng lực ngôn ngữ, hợp tác, sử dụng từ đúng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:


Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp làm bài tập 1,2 SGK Tr 80
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp

- Nhận xét tuyên dương.
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS làm được các bài tập
+ HS tích cực hợp tác
+ HS tự tin khi làm bài
- PP: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*GV giao việc cho HS, theo dõi, hỗ trợ thêm (Chú ý HS hạn chế KN)
Bài 1: Xếp từ ngữ thành 2 nhóm SGK- tr 89
Việc 1: - HS đọc bài và tự tìm
Việc 2: - Các nhóm Chia sẻ trước lớp.
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng:
sự vật( cây đa ,dòng sông ,con đò, cây tre ,ngọn núi,....
t/c ( yêu thương, bùi ngùi ,thương nhớ, tự hào......)
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.
Bài 2: SGK- tr 89
+ Tìm TN trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau:
Việc 1: - HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ:
Việc 2: NT điều hành nhóm - Chia sẻ trong nhóm

Việc 3: - Cùng nhau chia sẻ trước lớp
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng:
+Thay thế từ quê quán, nơi chôn rau cắt rốn, quê cha, đất tổ vì từ đó gần nghĩa hơn
với từ quê hương
+Từ giang sơn, đất nước rộng nghĩa hơn một vùng.

+ HS hợp tác nhóm tôt.
+ HS trình bày to, tự tinh
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.
* Liên hệ- GDBVMT
- Qua bài em có tình cảm gì đối với các sự vật quê hương?
- Em cần làm gì để BV quê hương ngày một tươi đẹp hơn?


Bài 3: SGK- tr 90
Tìm câu theo mẫu Ai làm gì?
Việc 1: - HS làm vào vở BT
Việc 2: -NT điều hành nhóm - Chia sẻ trong nhóm

Việc 3: -NT điều hành nhóm - Chia sẻ trước lớp
GV- Cùng nhau chia sẻ. Chốt: Mẫu câu Ai làm gì?
Bài 4: SGK- tr 90
Đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
Việc 1: - HS làm vào vở BT
Việc 2: -NT điều hành nhóm - Chia sẻ trong nhóm

Việc 3: -NT điều hành nhóm - Chia sẻ trước lớp
GV- Cùng nhau chia sẻ.
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS đặt được câu theo mẫu Ai làm gì? Bác nông dân đang cày
ruộng,Em trai tôi đang ngủ.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Thi đua với bạn nêu nhiều câu có hình ảnh so sánh

————š{š————

LUYỆN TV:

EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 11
( Làm bài: 2,3,4,5 trang 58-60)

I. MỤC TIÊU
1.KT: Đọc hiểu truyện Cháy nhà hàng xóm. Hiểu được nội dung truyện: Thấy cháy
nhà hàng xóm, không sang giúp thì tai họa sẽ đến với nhà mình;Tìm được các từ ngữ
nói về quê hương. Tìm được các bộ phận trong câu theo mẫu Ai là gì? . (BT 3,4);Viết
đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng x/ s; vần ươn/ ương;
2.KN: Rèn kĩ năng luôn có ý thức trách nhiệm đối với mọi người xung quanh.
3.TĐ: Giáo dục HS biết sống vì mọi người, quí trọng tình làng nghĩa xóm.
4.NL: Rèn phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:


- TB Học tập điều khiển các nhóm chơi trò chơi tự chọn.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài
B.HOẠT ĐỘNG ÔN LUYỆN:
*GV giao việc cho HS, theo dõi, hỗ trợ thêm (Chú ý HS chậm TV)
Bài 2:
HĐ CN.
Việc 1: - Đọc thầm câu chuyện "Cháy nhà hàng xóm "và TLCH
Câu 1: Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì? (H: Cả làng đổ ra, kẻ thùng,

người chậu ai nấy ra sức tìm cách dập đám cháy)
Câu 2: Vì sao người hàng xóm không ra giúp mọi người chữa cháy?(H: Vì nghĩ cháy
nhà hàng xóm chẳng việc gì mình phải bận tâm)
Câu 3:Câu chuyện kết thúc như thế nào?(H: Nào ngờ lửa mỗi lúc một to, gió thổi
mạnh bén sang mái nhà ông ta , lúc này ông ta cuống cuồng tìm cách dập lửa nhưng
không kịp. Nhà của của cải của ông ta bị ngọn lửa thiêu sạch)
Câu 4: Theo em câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?(H: Phải biết quan tâm
giúp đỡ người khác)
Việc 2: - NT điều hành nhóm; Chia sẻ trước lớp.
* Chốt: Thấy cháy nhà hàng xóm, không sang giúp thì tai họa sẽ đến với nhà mình.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá :
- HS nắm được nội dung bài và trả lời 5 câu hỏi đủ ý, chính xác.
- HS suy nghĩ tư duy, tìm phương án trả lời đúng.
- Thông qua câu chuyện hình thành cho các em đức tính tốt, biết yêu thương và quan
tâm tới mọi người, luôn có ý thức giúp đỡ người khác
- Tự phục vụ , hợp tác.
+ Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép nhắn; hỏi đáp, trình bày miệng; nhận xét bằng lời.
Bài 3:
Tìm và tô màu những từ ngữ chỉ tình cảm đối với Quê hương.
Việc 1: - TL nhóm đôi tìm từ
Việc 2: -NT điều hành nhóm - Chia sẻ trước lớp
* Chốt KQ: nhớ thương, bùi ngùi, gắn bó, tự hào, yêu quý, yêu thương
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS tìm đúng và tô màu những từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương là: nhớ
thương, bùi ngùi, gắn bó, tự hào, yêu quý, yêu thương
- HS có ý thức học tập tốt
-Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.

+ Phương pháp: Hỏi đáp
+ Kĩ thật: Trình bày miệng;
Bài 4:


Viết các bộ phận câu vào chỗ thích hợp
Việc 1: - Nhóm đôi TL, hoàn BT.
Việc 2: -NT điều hành chia sẻ trước lớp
* Chốt: Tôi / đưa cho cậu bé một đồng tiền vàng.
Từng đàn cá nhỏ / đang chơi đùa tung tăng.
- Dì tôi dắt tay tôi/ đi hái rau khúc.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc mẫu câu Ai làm gì để viết các bộ phận vào chỗ thích hợp trong bảng.
- HS có ý thức học tập tốt
-Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
+ Phương pháp: Viết
+ Kĩ thật: Trình bày miệng; viết nhận xét.
Bài 5:

Điền vào chỗ trống: sâu/ xâu; xa/ sa

Việc 1: - Nhóm đôi TL, hoàn BT.
Việc 2: -NT điều hành chia sẻ trước lớp
* Chốt: chim sâu, xâu cá; xa xôi, sa xuống
* Đánh giá:
* Tiêu chí đánh giá :
- Viết điền đúng các từ sâu hay xâu, za hay xa, ươn hay ương, lượn hay lượng vào
chỗ trống cho phù hợp.
- Điền nhanh và trình bày sạch sẽ.

-Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
* PP: Vấn đáp
* KT: Trình bày miệng; nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Tìm thêm các từ ngữ nói về quê hương chia sẻ với người thân về BT
————š{š————

Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2018
TOÁN:
BẢNG NHÂN 8
I. MỤC TIÊU:
1.KT: Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán
2.KN: vận dụng bảng nhân 8 trong làm tính, giải toán
* Đối với HS toàn lớp hoàn thành bài tập 1,2,3.
3.TĐ : H yêu thích học toán
4.NL : Hợp tác tốt với bạn, có năng lực tự học và giải quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 (không
ghi kết quả)
- HS: SGK – vở.


III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: CTHĐTQ điều hành trò chơi. NX

Giới thiệu bài - Ghi đề
2. Hình thành kiến thức: * Lập bảng nhân 8

Việc 1: Cá nhân QS hình thành phép nhân 8 mẫu ở SGK trang 53.

Việc 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh về ba phép nhân đã được hình thành ở SGK.
Việc 3: Nghe thầy cô giáo hướng dẫn.
Việc 4: Em hoàn thành kết quả các phép nhân còn lại vào SGK bằng bút chì.
Đánh giá.
* Tiêu chí:
- HS thực hiện việc lập bảng nhân 8 một cách khoa học, nhanh và chính xác.
- HS học thuộc bảng nhân 8 ngay tại lớp
- Thấy được mối liên hệ chặt chẽ giữa phép cộng và phép nhân
* Phương pháp: Quan sát quá trình, vấn đáp.
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. Ghi chép ngắn.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1. Tính nhẫm:
Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài, tự tính nhẩm và dùng bút chì viết kết quả vào SGK.
Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh.
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ.
Việc 4: GV nhận xét, chốt KQ đúng
Đánh giá.
* Tiêu chí:
- HS thông hiểu bảng nhân 8 để trả lời nhanh kết quả phép tính.
- Vận dụng bảng nhân 8 để thực hành tính nhanh, chính xác
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, TB miệng, ghi chép ngắn.
Bài 2. Giải bài toán:

Việc 1: Cá nhân tóm tắt bài toán.
Việc 2: Trao đổi cách giải với bạn: Để tìm 6 can có bao nhiêu l dầu ta làm phép tính

Việc 3: Giải bài giải vào vở rồi báo cáo với cô giáo kết quả làm xong.
*Chốt cách giải đúng

Đánh giá.
* Tiêu chí:


- Nắm chắc bảng nhân 8 để vận dụng trong giải toán.
- Vận dụng bảng nhân 8 để giải toán có lời văn một cách chính xác, nhanh, khoa
học.
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: Quan sát.
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, Ghi chép ngắn.
Bài 3. Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài và làm bài vào vở.
Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ: Dãy số vừa hoàn thành ở BT 3 được gọi là
gì? Nhận xét, bổ sung.
Đánh giá.
* Tiêu chí:
- Nắm chắc bảng nhân 8 để tính nhanh kết quả của dãy số.
- Vận dụng bảng nhân 8 để viết thêm số từ 8 đến 80 chính xác, nhanh, khoa học.
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: quan sát, vấn đáp..
* Kĩ thuật:Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc thuộc bảng nhân 8 cho bạn bè và người thân cùng nghe.
————š{š————

CHÍNH TẢ : Nghe- viết:
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I . MỤC TIÊU
1.KT:- Nghe viết đúng bài chính tả( 65 chữ/116 phút), trình bày đúng hình thưc bài

văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong( BT2); BT thi tìm nhanh, viết đúng
một số từ chứa tiếng có âm đấu/x( BT3a)
2. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả đúng, đẹp.
3.TĐ: Giáo dục H tính cẩn thận khi viết bài, trình bày đẹp, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
4. NL: Năng lực tự học và hợp tác.
- THGDBVMT: GDHS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường
xung quanh, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, BT2 , 3.
- HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: TBHT điệu hành lớp hát một điệu hò khoan
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1:

Hướng dẫn chính tả


* HĐ cả lớp. Hướng dẫn chính tả
Việc 1: GV đọc mẫu đoạn cần viết - 1 HS đọc lại
Việc 2: GV đặt câu hỏi - HS trả lời tìm hiểu nội dung đoạn viết.
* Liên hệ- GDBVMT
- Cảnh đẹp nào được nói đến trong đoạn văn?
- Em làm gì để BV cảnh đẹp đó?
Việc 3: HS viết từ khó vào bảng con theo nhóm 6 (Chú ý các từ: Chị Gái, nâng, thần
tiên....
Việc 4: Chia sẻ trước lớp

Việc 5: GV đọc bài - HS nghe - viết bài vào vở - Đọc dò
*Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá
- Viết đúng chính tả, viết hoa tên riêng: Chị Gái. Viết đúng các từ dễ viết sai: Chị
Gái, nâng, thần tiên....
+ Viết đảm bảo tốc độ, chữ viết mềm mại, đẹp
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
* PP: vấn đáp
* KT: nhận xét bằng lời
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 2:
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : SGK- Tr 87: Điền vào chỗ trống
Việc 1: HS viết vào VBT, trả lời miệng
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
GV : coong, cong, làm xong việc, cái xoong
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:
- HS điền đúng vào chỗ trống vần ong,oong
- Kĩ năng tư duy tìm đúng từ.
- HS có ý thức tự giác làm bài đúng
- Tự học , hợp tác.
Bài 3a: SGK- Tr 87: Thi tìm nhanh chép đúng.
Việc 1: HS làm tìm từ viết vào bảng VBT
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng:
- Ghi nhớ các qui tắc chính tả.
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:
- HS thi tìm nhanh chép đúng.
- Kĩ năng tư duy tìm nhanh chép đúng.

- HS có ý thức tự giác làm bài
- Hợp tác, tự học.
*Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
* Kĩ thuật đánh giá: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà chia sẻ với người thân, bạn bè các qui tắc chính tả.
————š{š————


TẬP LÀM VĂN: NGHE KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU - NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
1.KT: - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2)
2.KN: Rèn kĩ năng nói:dựa vào gợi ý để nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở một
cách tự nhiên, không gò bó và theo một khuôn mẫu nào, dùng từ đặt câu đúng. Bước
đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm đối với
quê hương.
3.TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn văn học
- Giáo dục HS yêu quê hương đất nước.
4.NL: Năng lực tự học và giải quyết vấn đề ; hợp tác.
*Có đ/c: Không yêu cầu làm bài tập 1
*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh phóng to ở máy.
- HS : SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- TBHT yêu cầu lớp hát một bài.

2. Ôn luyện kiến thức:

Giới thiệu bài - Ghi đề
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Hướng dẫn HS làm BT: Gọi HS nêu yêu cầu
Bài 2:
Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em ở theo gợi ý
- Gọi hs nêu yc và các gợi ý trong bài
- Quê hương là nơi em sinh ra lớn lên có ông bà, bố mẹ , anh em
Việc 1: Cá nhân tự viết những điều mình sẽ kể ra giấy.
Việc 2: HS dựa vào các câu hỏi để tập nói trong nhóm. ( Nhóm trưởng điều hành)
- Cho HS thảo luận theo cặp để nói cho bạn nghe về quê hương của mình
Việc 3: Chia sẻ:
- Gọi hs trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung.
- Tuyên dương HS nói tốt.
* Chốt: Quê hương là nơi mỗi người sinh ra lớn lên ở đó có ông bà, bố mẹ, anh em,
có những cảnh vật gắn bó với kỉ niệm của mỗi người. Ai cũng có những tình cảm gắn
bó với quê hương.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Dựa vào những gợi ý ở SGK nói đủ ý một bài về quê hương như: ( Quê em ở đâu?
Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ? Tình cảm của emvowis
quê hương như thế nào?)
- HS nói về quê hương đủ ý , dùng từ đặt câu đúng.


- Hợp tác, tự học
+Phương pháp: vấn đáp
+Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
* Liên hệ- GDBVMT
- Kể tên những cảnh đẹp ở quê hương em?

- Em làm gì để BV cảnh đẹp đó?
C . HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà tìm hiểu chia sẻ với người thân về Quê hương mình.
————š{š————

Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018
TOÁN :

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :
1.KT: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải
toán
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
2. KN : Rèn KN vận dụng bảng nhân 8 để tính giá trị biểu thức, giải toán.
* Đối với HS toàn lớp hoàn thành bài tập 1,2( cột a) 3- GV khuyến khích H(KG)
hoàn thành tất cả các bài tập
3.TĐ : Giáo dục tình cảm yêu thích môn toán.
4.NL : Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II.CHUẨN BỊ. - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
- HS : Vở bài tập, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: CTHĐTQ điều hành trò chơi. NX

2. Hình thành kiến thức:
Giới thiệu bài - Ghi đề
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1. Tính nhẩm :


Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài, tự tính nhẩm KQ .
Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh.
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ.
Việc 4: GV nhận xét, chốt KQ đúng
Đánh giá.* Tiêu chí:
- HS thông hiểu bảng nhân 8 để trả lời nhanh kết quả phép tính.
- Vận dụng bảng nhân 8 để thực hành tính nhanh, chính xác
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp
* Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài 2. Tính :


Việc 1: Cá nhân đọc yêu cầu bài và làm vào vở .
Việc 2: Đổi vở với bạn bên cạnh và chia sẻ.
Việc 3: HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả trong nhóm.
Việc 4: GV nhận xét, chốt KT cách giá trị BT.
Đánh giá * Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách tính giá trị biểu thức có phép tính nhân, cộng.
- Vận dụng thực hành tính giá trị biểu thức một cách khoa học, trình bày cẩn thận,
chính xác khi làm bài.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề ; tự tin khi trình bày ý kiến .
* Phương pháp: PP quan sát,vấn đáp.
* Kĩ thuật: NX bằng lời, ghi chép ngắn
Bài 3. Giải bài toán:
Việc 1: Cá nhân tóm tắt bài toán.

Việc 2: Trao đổi cách giải với bạn: Mỗi đoạn 8m, cắt 4 đoạn như thế là bao nhiêu
mét? Số mét dây điện còn lại là bao nhiêu?
Việc 3: Giải bài giải vào vở rồi báo cáo với cô giáo kết quả làm xong.

*Chốt cách giải đúng:
Đánh giá * Tiêu chí:
- HS biết vận dụng bảng nhân 8 để giải toán có lời văn
- Thực hành giải toán có lời văn đúng, nhanh chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề, tự tin khi trình bày.
* PP: PP quan sát; PP vấn đáp
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời;
Bài 4. Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm:
Việc 1 : Cá nhân đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh.
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ và báo cáo kết quả với cô giáo.
*Chốt cách giải đúng: a, 8 x 3 = 24 ;
b, 3 x 8 = 24. Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
Đánh giá.* Tiêu chí:
- Nhận xét được tính chất giao hoán của phép nhân 8
- Vận dụng bảng nhân 8 để tính nhanh, chính xác, khoa học.
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc thuộc bảng nhân 8 cho bạn bè và người thân cùng nghe.
————š{š————

TẬP ĐỌC:
I . MỤC TIÊU

VẼ QUÊ HƯƠNG


1.KT: Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. Hiểu nội

dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của
người bạn nhỏ.( Trả lời được các câu hỏi rong SGK). Thuộc hai khổ thơ trong
bài( HSNK thuộc cả bài thơ)
2.KN: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát, thể hiện được tình yêu quê hương, đất
nước.
3.TĐ: Có thái độ tích cực trong học tập.
- THGDBVMT: GD H yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường
xung quanh, có ý thức BVMT.
4. NL: rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo
cách hiểu của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: TBHT yêu cầu lớp hát tập thể một bài.

- Nhận xét tuyên dương.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
a. Hoạt động 1:
Luyện đọc đúng:
Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.
+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS đọc
chưa đúng.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến(nếu có) lên bảng và HD cho HS cách
đọc: Sông máng, giữa , quay....

Việc 2: : Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa các từ ở SGK – Tr 88
Việc 3: Đọc lần 3: HS đọc toàn bài. ( Cá nhân)
- Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc trôi chảy lưu loát. Đọc đúng các từ khó đọc: Sông máng, giữa , quay....
- Ngắt cuối dòng thơ, nghỉ sau khổ thơ, đọc đúng nhịp thơ,...
- Có ý thức tích cực đọc bài .
- Tự học, hợp tác
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
b. Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi trong SGK – Tr 88


Việc 2: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung bài.
Câu 1: Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ? H: Tre, lúa, sông máng, trời
mây, nhà ở, ngói mới, trường học , cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
Câu 2: Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc.Hãy kể tên những màu sắc
ấy?H: Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt ,ngói mới đỏ
tươi, trường học đỏ thắm , mặt trời đỏ chót.
Câu 3: Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời sớm nhất? Câu c đúng
nhất.
Việc 3: GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính: : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và
thể hiện tình yêu tha thiết của quê hương đối với bạn nhỏ.
- Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá:
-Trả lời được 3 câu hỏi của bài chính xác; HS hiểu nghĩa từ ngữ : sông máng, cây
gạo; nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu tha thiết của
quê hương đối với bạn nhỏ. .

- Trình bày to rõ ràng, lưu loát.
-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- Hợp tác; phát triển ngôn ngữ; tự học
*Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
* Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a. Hoạt động 3:
Luyện đọc học thuộc lòng
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc thuộc bài trong nhóm – GV theo
dõi.
Việc 2: HS thi đọc thuộc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm
*GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS bảo vệ môi trường.
- Qua bài em cảm nhận gì về vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã?
- Em cần làm gì để thể hiện tình yêu quê hương, đất nước ta?
- Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá:
- Học thuộc lòng một số câu thơ trong bài thơ. HHT học thuộc cả bài.
- Đọc diễn cảm, biết ngắt đúng ở cuối dòng và nghỉ cuối khổ thơ.
-Tích cực đọc bài.
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
- Chia sẻ nội dung bài thơ cho người thân mình nghe.
————š{š————

TNXH:

THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( T2)


I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
1.KT : Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.


2. KN : Xưng hô đúng, đối xử đúng với những người trong họ hàng
3. TĐ : GDH biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc những người trong họ hàng.
4. NL : Phát triển năng lự tự học,tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
- Bốn tờ giấy ghi rõ nội dung trò chơi "xếp hình gia đình."
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Hãy kể về những người thuộc họ nội, họ ngoại của mình?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
- HĐ1: Xưng hô, đối xử đúng với họ hàng.(15’)
Việc 1: Làm việc cá nhân với SGK/ 43
- Việc 2: Thảo luận N5
+ Yêu cầu HS thảo luận, đưa ra ý kiến của mình về cách đối xử, xưng hô với họ
hàng của mình
Việc 3: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Nhận xét, chỉnh sửa cách xưng hô cho HS.
Yêu cầu mỗi HS đưa ra một ý kiến về nghĩa vụ của anh em Quang và chị em
Hương đối với những người họ hàng ruột thịt của mình.
+ GV đưa ra kết luận chung: Với những người họ hàng của mình, các em cần tôn
trọng, lễ phép với ông bà các bác các cô, các chú và yêu thương đùm bọc các anh chị
em họ của mình như những người ruột thịt. Có như thế tình họ hàng mới thắm thiết

được.
* Tiêu chí đánh giá:
+ Biết được bố của Quang thuộc họ ngoại của Hương,Mẹ của Hương thuộc họ nôi
của Quang.Với những người họ hàng của mình cần tôn trọng,lễ phép với ông bà các
cô chú và yêu thương đùm bọc các anh chị em họ của mình như những người ruột
thịt .
+ Biết diễn đạt tự tin theo ý của mình.
*Phương pháp: Vấn đáp
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. trình bày bằng miệng, nhận xét bằng lời
HĐ2: Trò chơi “xếp hình gia đình” (12’)
Việc 1: GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi: Cho HS thực hành trên giấy A3.
Cắt giấy màu, quy định mỗi màu là 1 thế hệ, Ví dụ : Màu đỏ tượng trưng cho thế hệ
ông bà ; màu xanh là ba mẹ ; màu vàng là các con.
Việc 2: HS thực hành chơi theo nhóm.


Việc 3: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả.
* Tiêu chí đánh giá:
+ Biết nhìn vào sơ đồ đã xếp giải thích được mối quan hệ giữa các thành viên và nói
được gia đình đó có mấy thế hệ.
+ Biết diễn đạt tự tin theo ý của mình.
*Phương pháp: Vấn đáp
* Kĩ thuật: Trình bày bằng miệng,nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- HS chia sẻ với gia đình cách xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
————š{š————

ÔN LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN TUẦN 11
I.MỤC TIÊU:

1.KT:- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải
toán.Biết đặt tính và tính nhân số có ba c/s với số có một chữ số
- HS vận dụng làm đúng, chính xác bài tập 1,3,4, 5,6. HSNK làm thêm bài 7,8….
2. KN :- Rèn tính cẩn thân, chính xác khi làm bài
3.TĐ : Giáo dục HS yêu thích môn toán.
4.TĐ : Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, bảng con, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức phần khởi động ở SGK trang 54

- Giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: *Bài 1 trang 55 ở Vở ôn luyện
a, Em đọc bạn ghi kết quả vào chỗ chấm:
Việc 1 : Nhóm trưởng điều hành HS trong nhóm làm BT theo nhóm đôi:
b, Bạn đọc em ghi kết quả vào chỗ chấm
c, Em và bạn thống nhất kết quả.

Việc 2 : Trưởng ban Học tập điều hành chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét,
chốt kết quả đúng.
Đánh giá
* Tiêu chí:
- Thuộc bảng nhân 8 để ghi kết quả vào chỗ chấm.Rèn KN thực hành tính đúng các
phép nhân trong BT1
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề.



* Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
* Kĩ thuật: NX bằng lời, ghi chép ngắn
Bài 3 : Y/c HS làm bài 3 trang 56:
a, Em và bạn cùng viết số thích hợp vào ô trống:
Việc 1: + Đọc yêu cầu bài tập 2 + cá nhân làm vào vở BT - nhóm đôi:
b, Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.
Việc 2: Em và bạn thống nhất KQ.
Việc 3: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp - nhận xét - Chốt kết quả đúng.
Đánh giá
* Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách đặt tính và thực hiện tính nhân số có 3 c/s với số có 1 chữ số(có
nhớ). Vận dụng thực hành tính phép đúng phép nhân ở BT3
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.
* Kĩ thuật: NX bằng lời, ghi chép ngắn
Bài 4 : Y/c HS làm bài 4 trang 56 :Em và bạn cùng tính:
Việc 1: + Đọc yêu cầu bài tập 4 + cá nhân làm vào vở BT - nhóm đôi:
Việc 2: Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.
Việc 3: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp - nhận xét - Chốt kết quả đúng.
Đánh giá
* Tiêu chí:
- HS nắm chắc thực hiện phép tính giá trị biểu thức có 2 dấu phép tính
- Vận dụng thực hành tính phép đúng phép nhân ở BT4
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: PP quan sát; vấn đáp.
* Kĩ thuật: NX bằng lời, ghi chép ngắn
Bài 5 : Y/c HS làm bài 4 trang 38:
a, Em và bạn quan sát sơ đồ rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp: HĐ N2, N6

Việc 1: + Đọc yêu cầu bài tập 5 + cá nhân làm vào vở BT - nhóm đôi:
b, Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp - nhận xét *Chốt kết quả đúng:
Đánh giá
* Tiêu chí:
- HS biết cách quan sát sơ đồ , phân tích BT,nắm chắc cách giải để điền KQ đúng
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hành.
- Rèn luyện năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: Quan sát;vấn đáp;
* Kĩ thuật: NX bằng lời, ghi chép ngắn
Bài 6. Giải bài toán:


×