Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tuần 11 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô DIỆU vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.81 KB, 31 trang )

Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

CHƯƠNG TRÌNH LỚP 5A- TUẦN 11
(Từ ngày 5 tháng 11 đến 9 tháng 11 năm 2018)

Thứ
ngày

Buổi/tiết
Sáng

Hai
5/11
Chiều
Sáng
Ba
6/11


7/11

Năm
8/11

Chiều

Sáng

Sáng


CT5
6/9

Chiều

Môn

Tên bài dạy

1 GDTT
2
3
4 Toán
5 Tập đọc
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
5
1


Luyện tập
Chuyện một khu vườn nhỏ
Luyện đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ

VBT, BP
BP

Chính tả
Toán
LTVC

NV: Luật bảo vệ môi trường
Trừ hai số thập phân
Đại từ xưng hô

BP
BP
BP, từ điển

Kể chuyện

Người đi săn và con nai

Truyện

Tập đọc

Luyện đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ


Toán

Luyện tập

BP

TLV
Khoa học
Toán

Trả bài văn tả cảnh
Ôn tập: Con người và sức khỏe(tiếp)
Luyện tập chung

BP, phiếu

Quan hệ từ

BP

Nhân một số thập phân với một số tự
nhiên
Lâm nghiệp và thủy sản
Luyện tập làm đơn
Ôn luyện Tuần 11
Ôn luyện Tuần 11
Tre, mây, song
Sinh hoạt Lớp

BP


2 LTVC
3
4
1
2
3
1 Toán

Sáng
Sáu
9/11
Chiều

2
3
4
1
2
3

ĐDSD

Địa lí
TLV
OLT
OLTV
Khoa học
SHTT


GV: Hoàng Thị Diệu Vân

BP

Tranh, ảnh
BP
BP


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

Ghi chú: số tiết GV dạy trong tuần:18 .tổng số tiết cần sử dụng TB theo CT 18.số tiết đã sử dụng
ĐDDH hiện có 16. Số tiết ko sử dụng TB do ko có TB:. 4 .Số tiết GV tự làm ĐDD H: 2

TUẦN 11

Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018

TOÁN :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính tổng nhiều STP; tính bằng cách thuận tiện nhất, so sánh, giải toán với các
STP.
- Rèn kĩ năng cộng các STP, tính nhanh, SS các STP, phân tích và giải toán có lời
văn.
- Có ý thức chịu khó, cẩn thận, tự tin, tự giác khi làm bài.
* HS: làm các BT1; 2a,b; 3( cột 1), bài 4.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và vận dụng cách tính tổng các sô thập phân để

giải quyết những vấn đề trong cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi “truyền điện”
2. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Làm bài tập 1: Tính (6 - 7phút)

- Treo bảng phụ,YC HS làm bài theo cá nhân 2 đề A-B, gọi 2 HS làm
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
* KL: Cách ĐT rồi tính phép cộng nhiều số thập phân.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm và thực hiện đặt tính và tính chính xác, đúng tiến độ.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 2: Làm bài tập 2 (a,b): Tính bằng cách thuận tiện nhất : 7-8 phút
-YC HĐ cá nhân, làm vở ô li, ( HS KG làm xong làm thêm bài 2c,d)..
- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
* KL: Cách tính thuận tiện bằng cách vận dụng T/C giao hoán và T/C kết hợp của
phép cộng các số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS biết vận dụng các quy tắc để tính thuận tiện.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học


Năm học: 2018 - 2019

+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 3: Làm bài tập 3(cột 1): Điền dấu >;<;= : 6-7 phút
- YC HĐ cá nhân, làm bảng con...Gọi 4 HS (HS KG làm xong làm thêm bài cột 2)
* KL: Quy tắc cộng 2 số TP và cách SS 2 số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS biết cách cộng STP và thực hiện so sánh STP.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 4: Làm bài tập 4: Giải toán: 6-7 phút
- YC HĐ nhóm bàn, cá nhân phân tích và giải vở ô li...Gọi 1 HS
* KL: Các bước giải.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS xác định được dạng toán và giải chính xác bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về nội dung bài học
***********************************************
TẬP ĐỌC :
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Luyện đọc: + đọc đúng: ngọ nguậy, nhọn hoắt, sà xuống, leo trèo.
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, phù hợp với tâm lí nhân vật.

- Hiểu được: + Nghĩa các từ: săm soi, cầu viện.
+ Nội dung bài: Tình cảm yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu,
khuyên mọi người nên có ý thức làm đep môi trường sống xung quanh.
* HS : Đọc to, rõ ràng, trôi chảy, nắm nội dung câu hỏi 1,2,3.
* HS NK: Đọc mạch lạc, diễn cảm, nắm ND 4 câu hỏi, giải được nghĩa các từ ngữ,
nêu ND bài .
- GDHS biết yêu quý thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị: *GV: tranh minh hoạ sgk, bảng phụ.
*GV + HS: sưu tầm tranh, ảnh về cây cảnh ở vườn hay ban công.
III. Hoạt động học:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu
có)
- Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác
biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
- Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Nghe cô giáo giới thiệu bài.

HĐ2. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 3đoạn)
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài
cùng giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng tiếng, từ ngữ : ngọ nguậy, nhọn hoắt, sà xuống, leo trèo. Giải
thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

HĐ3. Tìm hiểu nội dung.

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

Việc 1: Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình,
Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý
kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
Việc 3: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh
giá và bổ sung cho mình.

Việc 4: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài. Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký
tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.

 Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
- Liên hệ thêm: …, biết tạo cho mình một khu vườn thì môi trường xung quanh ta sẽ
trong lành, tươi đẹp hơn.
* Báo cáo với cô giáo kết quả.
* Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ Câu 1: ..để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công.
+ Câu 2: Cây quỳnh :Lá dày, giữ được nước.
- Cây hoa ti gôn: thò những cái râu ra, theo gió ngọ nguậy như những cái
vòi voi bé xíu.
- Cây hoa giấy:Bị vòi hoa ti gôn quấn nhiều vòng.
- Cây đa Ấn Độ; liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.
+ Câu 3:Vì muốn Hằng công nhận Ban công nhà mình cũng là vườn.
- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
4. Luyện đọc diễn cảm:

- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta
cần đọc như thế nào?
- Nghe GV HD cách đọc bài.
- Nghe G đọc mẫu đoạn 1.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.

- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm
đọc). Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.

GV: Hoàng Thị Diệu Vân



Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:Chia

.

sẻ cùng người thân nội dung học tập.

***************************************************
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) ):
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn bản luật.
Làm được bài tập 3a/b, viết đúng các từ: dữ tợn, giữ gìn, dữ dằn, giữ nhà.
- Rèn kĩ năng nghe - Viết đúng chính tả, viết đạt tốc độ, làm tốt phần bài tập.
- Giáo dục HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng, đẹp.
* HS NK: Viết đúng, đẹp và tìm được nhiều từ láy ở BT 3.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác nhóm, sử dụng ngôn ngữ trong nói và viết.
II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở BTTV, bảng con.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khới động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò: Đi chợ. GV giới thiệu bài học.

2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá:
- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết:hoạt đông
+ Nắm cách trình bày bài viết. Bảo vệ môi trường.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.

*Việc 2: Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết được các tiếng, từ khó trong bài: phòng ngừa, suy thoái, tiết kiệm,..
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Phương pháp: Quan sát;Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành
*Việc 1: Viết chính tả
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ
viết.
- GV đọc chậm từng cụm từ, HS nghe và viết chính tả vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.

- GV đọc chậm - HS dò bài.

* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- Phương pháp: Vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tơn vinh HS.
*Việc 2: Làm bài tập
Bài 3: Tìm nhanh các từ láy có âm đầu n, âm cuối ng.
- Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân …
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hồn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ đ/ hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Tìm đúng các từ theo u cầu: nồng nàn, nức nở, niềm nở, nảy nở, nứt nẻ, nu na nu
nống; lống thống, lủng củng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ những điều đã học với người thân.
******************************************
TỐN :
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ hai số thập phân và giải tốn có nội dung thực tế.
- Rèn kĩ năng ĐT và tính trừ 2 số TP, phân tích bài tốn có lời văn và giải đúng.
- Có ý thức chịu khó, cẩn thận, tự tin, tự giác khi làm bài
* HSTB: làm các BT1a,b; 2a,b; 3
* HS NK làm thêm các bài còn lại.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề, vận dụng cách trừ hai số
STP vào thực tế cuộc sống .

II.Chuẩn bị: *HS: Bảng con.Vở BTT in, ơn tốn.
*GV: Bảng phụ, phấn
màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
GV: Hồng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Cả lớp chơi trò chơi : Chanh chua, cua cắp.
B.Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu ví dụ rút ra cách trừ hai số TP: (8 - 10 phút)
- Nêu ví dụ 1 SGK.
- YC HS nêu phép tính giải bài toán để có phép trừ hai số thập phân.
-Ycầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, chốt cách làm như SGK.
- Y/c HS nhận xét sự giống và khác nhau của phép trừ 2 STN và trừ 2 STP qua VD1
trên.
- GV nêu ví dụ 2 (Tương tự VD1). Yêu cầu nhóm trình bày, GV chốt lại (như SGK).
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm cách đặt tính và thực hiện trừ hai số TP.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động thực hành

*Bài 1: Tính:

- V1: YC HĐ cá nhân, làm vở BTT in, gọi 2 HS TB làm ( HSKG làm các bài còn lại)
- V2: HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
- V3: KL: Cách tính và đặt dấu phẩy ở hiệu.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS nắm cách tính trừ hai số TP.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2: Đặt tính rồi tính: (6-7 phút)

- V1: YC HĐ cá nhân, làm vở ô li, ( HS KG làm xong làm thêm bài 2c)- gọi 3 HS
làm
- V2: HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
- V3: KL: Quy tắc trừ 2 số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm cách đặt tính và thực hiện trừ hai số TP.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

*Bài 3: Giải toán: (8- 9 phút)
- YC HĐ nhóm bàn, cá nhân phân tích và giải vở ô li...Gọi HS làm và giải
thích cách làm. (HS KG giải 2 cách)

- Chốt: Cách giải dạng toán 1 số trừ 2 số và quy tắc trừ 2 số TP.
C. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân về bài học.
*****************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ); Nhận biết được đại từ xưng hô
trong đoạn văn (BT1- mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô
trống (BT2).
- Rèn kĩ năng sử dụng đúng đại từ trong xưng hô với mọi người, chọn từ thể hiện
phép lịch sự, tình cảm trong giao tiếp.
- Giáo dục HS biết được sự phong phú của TV và có ý thức sử dụng đúng QHT.
* HSNK: NX được thái độ, tình cảm của n/vật khi dùng mỗi ĐT xưng hô trong
BT1.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ, vận dụng các đạ từ xung
hô phù hợp trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
* HS: SGK, vở BT TV.
*GV: Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản: 1.Khởi động
- Ban văn nghệ cho các bạn chơi trò chơi mình yêu thích. Nghe GV
GTB.
B. Hoạt động thực hành:
* Việc 1: Phần nhận xét:
+ BT1; 2; 3: Từ in đậm dùng để làm gì?Nhận xét… 10- 12phút:
- Gọi HS đọc YC BT1, 2, 3 và thảo luận nhóm bàn làm bài VBT.
?Trong các từ chị, chúng tôi, ta, các người, từ nào chỉ người nghe, từ nào ……nói tới.
- Nhận xét, chốt ý: Đại từ xưng hô chia theo 3 ngôi:Ngôi thứ nhất (tự chỉ) Ngôi thứ
2(chỉ người nghe) Ngôi thứ 3(chỉ người , vật mà câu chuyện muốn nói) .

- YC HS nêu…GV nhận xét:Lời cơm lịch sự, tôn trọng người nghe cơm tự xưng
chúng tôi,gọi người nghe là chị Hơ Bia kiêu căng tự phụ gọi người nghe các người.
-YC HĐ cá nhân… Ngoài cách dùng đó người Việt Nam còn dựng từ xưng hô theo
thứ bậc: ông, bà, anh, chị…
- Những từ in đậm trong câu được dùng để làm gì? Những từ ấy được gọi tên là gì?
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Phân biệt được các từ xưng hô dùng để chỉ người nói và các từ xưng hô để chỉ
người nghe từ chỉ người hay vật được nhắc tới).
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

+ Nêu được nhận xét về cách xưng hô của mỗi nhân vật.
+ Nêu được những từ em dùng để xưng hô với thầy, cô ;với bố, mẹ ...
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
* Việc 2: Ghi nhớ: 3- 4 P

-YC HS đọc phần ghi nhớ Sgk. Lớp học thuộc ghi nhớ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
* Việc 3: Luyện tập:
+ BT1: Tìm đại từ xưng hô


-Y/c HS HĐ cá nhân tìm từ xưng hô ở từng ngôi trong đoạn văn…
- Gọi 1 số HS TB nêu; HS KG nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ
đó trong đoạn văn. - Nhận xét, chốt ý.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Tìm được các đại từ xưng hô và nhận xét được thái độ, tình cảm của mỗi
nhân vật khi dùng đại từ xưng hô:
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô
trống
- Cá nhân tự làm bài vào VBT.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách sử dụng đại từ xưng hô.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Điền đúng các đại từ thích hợp với mỗi ô trống:
+ Câu 1: tôi + Câu 2: tôi + Câu 3: nó + Câu 4: tôi
chúng ta
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:

+ Câu 5: nó + Câu 6:

- Chia sẻ nội dung bài học với người thân.
***********************************
KỂ CHUYỆN

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể lại được từng đoạn theo tranh và lời gợi ý (BT1). Tưởng tượng và nêu được kết
thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe.
- GDHS có ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát, thể hiện được
giọng nói của nhân vật.
II.Chuẩn bị: Tranh minh họa trong SGK
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe kể chuyện
- HS nghe GV kể chuyện, kết hợp quan sát tranh.
- Kể lần 1: Kết hợp viết lên bảng tên các nhân vật trong câu chuyện
- Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Kể lần 3: Kết hợp thể hiện cảm xúc.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được giọng kể của câu chuyện: giọng kể chậm rãi, diễn tả rõ lời nói
của nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai,
tâm trạng người đi săn.

+ Nắm được nghĩa các từ: súng kíp.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Kể chuyện.
*Việc 2: Kể chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh kết hợp đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh
trong SGK và tập kể theo từng đoạn, phỏng đoán phần kết thúc câu chuyện và kể toàn
bộ câu chuyện.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm nêu phỏng đoạn của mình về phần kết thúc câu
chuyện và kể lại đoạn 5 theo phỏng đoán của mình.
- GV nhận xét và kể tiếp đoạn 5.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

+ Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa và lời gợi ý dưới mỗi
tranh.
+ Phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn
không bắn nó nữa.
+ Kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách lưu loát, đúng cốt truyện, không cần lặp
lại nguyên văn từng lời của cô giáo.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh.
*Việc 3: Nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- Cặp đôi trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và chốt: Câu chuyên khuyên chúng ta hãy bảo vệ các loài động vật.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được ý nghĩa câu chuyện.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
*********************************************
TẬP ĐỌC:
LUYỆN ĐỌC
I Mục tiêu: Giúp HS
- Luyện đọc các bài tập đọc đã học trong chương trình tuần 9.
+ HS TB: đọc đúng, to, rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Trả lời được
các CH về nội dung
+HSKG: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm .Trả lời câu hỏi về ND của bài, ý chính của đoạn.
- Giáo dục HS có ý thức luyện đọc, thích đọc diễn cảm.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Đồ dùng dạy học:
* HS: SGK
III. Hoạt động học:
1/ Khởi động:

- Ban HT cho các bạn chơi trò chơi yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
2/ Hoạt động thực hành:

* Việc 1: Luyện đọc và củng cố ND: (15-17 phút )-

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Tổ chức bốc thăm đọc từng đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 5 -9
- Chọn các câu hỏi phù hợp với nội dung HS đọc để hỏi…( HS KG nêu nội dung bài
và các câu hỏi nêu cảm nghĩ).
- Nhận xét cụ thể lỗi từng HS và luyện đọc cho HS đọc chưa tốt ( Trung. Quỳnh,
Minh...)
- Chú ý ngắt theo cụm từ ngắn, rèn đọc dứt điểm từng em
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.Nắm nội dung bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
* Việc 2: Luyện đọc diễn cảm: (15-17 phút)-

* Lần 1: YC 3 tổ chọn 3 HS đọc diễn cảm tốt thi đọc 1 đoạn tự chọn trong các bài TĐ
từ tuần 5 đến tuần 9
- Nhận xét, đánh giá
+ Lần 2: Luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi
- YC nhóm đôi chọn 1 bài trong T5- 9 và LĐ diễn cảm
- Gọi 1 số nhóm thi đọc trước lớp
- Yêu cầu toàn lớp lắng nghe và nhận xét

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương
+ Lần 3:
- HS đọc thi trong nhóm
- Cử đại diện đọc
- Nhận xét, đánh giá HS đọc
- Tuyên dương nhóm đọc tốt
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc diễn cảm các bài đọc.
- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép.

3/ Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân về bài học.
****************************************
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ 2 STP; tìm TP chưa biết của p/cộng, p/trừ các STP. Trừ một số cho một
tổng.

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Rèn kĩ năng đặt tính và tính trừ 2 STP; tìm TP chưa biết của p/ cộng, phép trừ các
STP.

Vận dụng làm tốt các BT1; 2a,c; 4a
*HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
2. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Làm bài tập 1: Đặt tính rồi tính: (8 - 10’)

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- Tổ chức HĐ cá nhân, làm B/con, 4 em lên bảng làm.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.
-YC HS N xét bài bạn…GV chốt lại KQ đúng
* Chốt : Quy tắc trừ 2 số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc thực hiện phép trừ 2 số TP.
- Vận dụng tính đúng các phép tính ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 2: Làm bài tập 2(a,c): Tìm x : (7 - 8’)

-YC HĐ cá nhân, làm vở ô li, (HSNK làm xong làm thêm bài 2b)...

- Gọi 4 HS làm bảng lớp
- QS, giúp 1 số HS còn chậm.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp về cách tìm các TP chưa biết của phép
cộng và phép trừ. Nhận xét và bổ sung.
* Chốt: Cách tìm TP chưa biết của phép cộng và phép trừ.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc tìm các thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- Vận dụng tìm đúng các thành phần chưa biết theo yêu cầu ở BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 3: Làm bài tập 4:Tính rồi so sánh: (8-10 phút)

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 4.
- YC HĐ nhóm bàn, làm vở ô li…GV gợi ý cho HSTB ( HSNK làm thêm bài 4b)
- Gọi 1 số bạn lên chữa bài, nhận xét.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.
- Chữa bài, chốt KQ đúng.
- Chốt: Tính chất 1 số trừ 2 số (g/hoán số trừ không đổi dấu, kết hợp số trừ đổi
dấu).
* Đánh giá:

+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc tính chất 1 số trừ đi một tổng.
- Vận dụng tính và so sánh đúng các phép tính theo yêu cầu ở BT4.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
B. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về tính chất 1 số trừ đi một tổng; tìm thành phần chưa biết
của phép cộng, phép trừ.
*****************************************
TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt,
dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- GD HS có ý thức tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, diễn đạt ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị:
Bảng tổng hợp ưu, nhược điểm về bài viết của học sinh.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học


Năm học: 2018 - 2019

- HĐTQ điều hành lớp hát bài hát mình yêu thích
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nhận xét ưu, nhược điểm
- Nghe GV nhận xét, ghi nhớ những ưu điểm để phát huy, biết được những lỗi sai để
sửa chữa.
+ Ưu điểm: Có bố cục rõ ràng, viết đúng trọng tâm, nhiều em biết chọn tả những đặc
điểm nổi bật của cảnh, câu văn có hình ảnh. Một số em biết sử dụng biện pháp so
sánh để miêu tả và đã biết nêu bật được tình cảm của mình với cảnh. Bài viết có tính
sáng tạo, hấp dẫn.
+ Hạn chế: Một số em diễn đạt chưa trôi chảy, bài viết còn mắc nhiều lỗi chính tả.
- Chữa một số lỗi sai phổ biến do GV yêu cầu
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được những ưu điểm của bài viết để phát huy, biết được những lỗi
sai để sửa chữa, khắc phục.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Chữa lỗi

- Nhận bài. Tự chữa lỗi sai của mình.
- Viết lại một đoạn cho hay hơn.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và đánh giá, chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Sửa được những lỗi sai trong bài viết của mình: lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi
câu, ...
+ Viết lại một đoạn văn tả cảnh một cách chân thực, tự nhiên.

- Phương pháp: Vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
*Việc 3: Học tập những đoạn văn hay
- Nghe GV hoặc bạn đọc những đoạn, bài văn hay.
- Nhận xét về những điều đáng học tập.
- Nêu những điều em học được qua đoạn văn, bài văn đó.
*Đánh giá:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Tiêu chí:
+ Cảm nhận được cái hay của đoạn văn, bài văn mà bạn đã viết.
+ Học tập được cách sử dụng các biện pháp tu từ mà bạn đã sử dụng trong bài văn.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Viết lại đoạn văn em chưa hài lòng.
***********************************************
KHOA HỌC :
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( T)
I. Mục tiêu
- HS:
+ Ôn tập về đặc điểm sinh học & mqh XH ở tuổi dậy thì
+Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viên gan A, nhiễm HIV/
AIDS
- Giáo dục HS luôn có ý thức phòng tránh các bệnh trên và vận động mọi người cùng

thực hiện.
- Rèn năng lực hợp tác nhóm,vận dụng kiến thức khoa học vào thực tế.
II.Đồ dùng dạy học: Sơ đồ, giấy, bút dạ
III/ Hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:3'

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não?
- Nhận xét, đánh giá
2. Hình thành kiến thức Giới thiệu bài, ghi đề bài
HĐ1. Thực hành vẽ tranh vận động( 25’)

Việc 1: H thảo luận N6
- Qs các hình minh hoạ 2, 3 tr44 SGK thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề
xuất ND tranh của nhóm & phân công cùng nhau vẽ.
Việc 2: HS thực hành vẽ tranh
Việc 3: HĐTQ huy động kết quả
- Đại diện từng nhóm lên trình bày sp của mình
-Nx, hoàn thiện sp các nhóm – Cả lớp cùng chia sẻ
-GVNhận xét bổ sung , kết luận
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS vẽ tranh theo yêu cầu. HS hợp tác cùng bạn trong khi vẽ.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019


- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

-

Chia sẻ cùng bố, mẹ & những người xq những điều mình đã học
**************************************

Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng, trừ số thập phân; tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của
phép tính, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ số TP, vận dụng các T/C của phép cộng, phép trừ vào tính
nhanh.
Vận dụng làm tốt các BT1; 2; 3
*HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành

*Bài 1: Tính:
7-8 phút

- YC HS làm cá nhân cả bài
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài, nhận xét, chữa bài,
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
* Chốt: Quy tắc cộng, trừ 2 số TP, cách thực hiện tính giá trị BT có 2 phép cộng,
trừ.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc thực hiện phép cộng, trừ 2 số TP và cách thực hiện tính giá trị
BT có 2 phép cộng, trừ.
- Vận dụng tính đúng các phép tính ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2: Tìm x: 7- 8 phút

- YC HĐ cá nhân, làm vở BTT in.
- Gọi 1 số HS TB làm bảng phụ. Chữa bài,YC HS N xét cách làm.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
* Chốt: Cách tìm TP chưa biết của phép cộng và phép trừ, các bước trình bày.

* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
- Vận dụng tìm đúng các thành phần chưa biết theo yêu cầu ở BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (7- 8 phút)

-YC HĐ nhóm bàn, cá nhân làm vở ô li, gợi ý cho 1 số HSTB.
- HĐTQ điều hành các bạn Chữa bài, chốt KQ đúng.
( HSNK làm xong làm thêm bài 4)
- Chốt: Vận dụng các T/C giao hoán, k/h của phép cộng và phép trừ vào tính
nhanh..
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc T/C giao hoán, k/h của phép cộng và phép trừ các STP.
- Vận dụng tính nhanh đúng theo yêu cầu ở BT3.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép
cộng, phép trừ vào tính nhanh.
**************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. (ND ghi nhớ) Nhận biết được quan hệ
từ trong các câu văn (BT1, mục III). Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của
nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Giáo dục HS có ý thức dùng quan hệ từ trong nói và viết.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Đặt được câu với các quan hệ từ nêu ở BT3.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động

- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Nhận xét
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện 2 bài tập ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
GV: ? Thế nào là quan hệ từ? Tác dụng của quan hệ từ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Nêu được tác dụng của từ và (và nối say ngây với ấm nóng), từ của (của nối tiếng
hót dìu dịu với Họa Mi), từ như (như nối không đậm đặc với hoa đào), từ nhưng

(nhưng nối 2 câu trong đoạn văn).
+ Nêu được các cặp quan hệ từ: Nếu ... thì (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết
quả); Tuy ... nhưng (biểu thị quan hệ tương phản)
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Ghi nhớ
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tìm quan hệ từ trong mỗi câu và nêu rõ tác dụng của chúng?

- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm các câu văn và thảo luận với nhau.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Chốt: Các quan hệ từ (và, về) dùng để nối các từ ngữ nhằm thể hiện mối quan hệ
giữa những từ ngữ với nhau.
*Đánh giá:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Tiêu chí:
+ Tìm được các quan hệ từ và tác dụng của chúng: và (và nối Chim, Mây, Nước với
Hoa), của (của nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi), rằng (rằng nối cho với bộ phận
đứng sau), và (và nối to với nặng), như (như nối rơi xuống với ai ném đá), với (với

nối ngồi với ông nội), về (về nối giảng với từng loại cây).
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu và cho biết chúng biểu thị quan
hệ gì giữa các bộ phận của câu.
- Hai bạn ngồi cạnh nhau đọc thầm các câu văn và thảo luận với nhau.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Các cặp quan hệ từ và tác dụng của nó.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được các quan hệ từ và tác dụng của chúng: vì ... nên (biểu thị quan
hệ nguyên nhân - kết quả), tuy ... nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản).
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Bài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
- Cá nhân tự đặt 1 câu và ghi vào VBT còn HS có năng lực đặt 3 câu.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách đặt câu với quan hệ từ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đặt được câu đúng và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Vận dụng các quan hệ từ vào bài văn của mình.
- Tự mình nêu một quan hệ từ, nêu cặp quan hệ từ rồi yêu cầu bạn đặt câu và đổi vai
cho nhau.
**********************************************
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2018
TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết nhân một STP với 1 số tự nhiên; giải bài toán có nhân một STP với 1 số tự
nhiên.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhân một số TP với 1 số tự nhiên, giải toán. Vận dụng
làm tốt các BT1; 3
*HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
2.Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu ví dụ và rút ra cách nhân 1 STP với 1 STN: 12-13 phút:

- GV nêu VD1 và vẽ tam giác ABC (như SGK).
- YC HS nêu phép tính giải BT để có phép nhân STP với số tự nhiên
- GV nêu dạng toán: nhân số thập phân với số tự nhiên.
- Y/c HS thảo luận nhóm 2 tìm cách thực hiện phép nhân STP với số tự nhiên.

- Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, chốt cách làm như SGK.
- Y/c HS nhận xét sự giống và khác nhau của hai phép nhân: 12 x 3 và 1,2 x 3
- Chốt : ĐT và nhân giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy ở
tích.
- Y/c HS nêu cách nhân STP với số tự nhiên từ cách làm ở ví dụ 1
- GV chốt như SGK.
- Nêu ví dụ 2 và ghi phép tính như SGK.
- YC HS tự đặt tính và tính, sau đó trình bày
- N xét, chốt lại cách làm.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi nêu cách nhân STP với số tự nhiên - gọi 1 số nhóm
trình bày, GV chốt lại (như trong SGK).
* Lưu ý: Cách nhân số TP với số tự nhiên…..
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được Cách nhân số TP với số tự nhiên
- Vận dụng để giải bài toán và rút ra quy tắc nhân số TP với số tự nhiên.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
3. Hoạt động thực hành:
*Bài 1: Tính (8 - 9p):

- YC HĐ cá nhân 2 đề A- B vào bảng con…
- Gọi 4 HS lên bảng ( HSNK làm xong làm bài 2 SGK)
- HĐTQ Chữa bài: YC các bạn nêu cách nhân.
- GV nhận xét chốt lại KQ đúng.
*Chốt: : Quy tắc nhân số TP với số tự nhiên
GV: Hoàng Thị Diệu Vân



Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được quy tắc nhân số TP với số tự nhiên
- Vận dụng để tính đúng các phép tính nhân số TP với số tự nhiên ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 3: Giải tốn: (7-8 phút)
- YC HĐ nhóm bàn thảo luận DT, các bước giải
- u cầu cá nhân làm vở ơ li, ( HSNK làm xong làm thêm bài 2)
- Gọi 1 HS làm.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
* Chốt: Cách giải và quy tắc nhân số TP với số tự nhiên.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng tốn liên quan đến nhân số TP với số tự nhiên
- Vận dụng để giải đúng bài tốn 3 SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
4. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách nhân số tự nhiên với số thập phân.
******************************************


ĐỊA LÍ:

L©m nghiƯp vµ thủ s¶n

I. Mơc tiªu
-HS nắm được sự phân bố của ngành LN vàTS của nước
ta.
-HS có kó năng quan sát sơ đồ, biểu đồ để trình bày được
các hoạt động chính, tình hình phát triển và phân bố của
lâm nghiệp thuỷ sản.
-Thấy được sự cần thiết đề bảo vệ và trồng rừng,
không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh,
phá hoại rừng và nguồn thuỷ lợi sản.

- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu để nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp
và thuỷ sản (khơng u cầu nhận xét).
GDMT:
- Biết nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi đó để
phát triển nghề ni trồng thủy sản ở vùng ven biển.
GV: Hồng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức bảo
vệ môi trường biển.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, chia sẻ trong nhóm,vận dụng những kiến thức được học

để tìm hiểu về hoạt động lâm nghiệp và thủy sản ở địa phương.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh khai thác nuôi trồng thủy sản
- Biểu đồ kinh tế Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
- HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
=> GV giới thiệu bài:
- HS viết tên bài vào vở
- HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Ngành lâm nghiệp: 15p
Việc 1: Đọc thông tin SGK , quan sát hình 1, bảng số liệu SGK.
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
?Kể các hoạt động chính của nghành lâm nghiệp.....
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm trảo luận.
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả làm việc của mình.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được các hoạt động chính của ngảnh lâm nghiệp nước
ta.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
2. Ngành thủy sản. 15p
Việc 1: Đọc thông tin SGK , quan sát hình 2, biểu đồ sản lượng thủy sản.
Thảo luận nhóm lớn hoàn thành phiếu học tập:
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập
Việc 3: Thư kí tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo với cô giáo
Liên hệ: Hải sản mà biển mang lại cho con người rất nhiều nguồn lợi, việc khai thác
nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển là điều cần thiết

nhưng nó cũng ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sống.
? Các em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường biển?
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được các hoạt động chính của ngành thủy sản nước ta,
lợi ích của nó.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Xem lại bài
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

*************************************
TẬP LÀM VĂN:

LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN

I.Mục tiêu: Giúp HS
- Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến
nghị, thể hiện dầy đủ nội dung cần thiết.
- Rèn kĩ năng viết một lá đơn, trình bày gọn, rõ, đầy đủ.
- Giáo dục HS biết áp dụng cách viết lá đơn vào thực tế cuộc sống.
- HS hợp tác nhóm tốt, thành thạo trong việc làm một tờ đơn.
*ND điều chỉnh: Chọn nội dung viết đơn phù hợp với địa phương. (Chọn đề 2)
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Hoạt động học:

A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Hướng dẫn cách viết đơn
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: Tên đơn,
nơi nhận đơn, người đứng tên đơn.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Chốt: + Tên đơn: Đơn kiến nghị
+ Nơi nhận đơn: Ủy ban nhân dân hoặc công an ở địa phương.
+ Giới thiệu bản thân người viết đơn: Bác trưởng thôn.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được cách trình bày một lá đơn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*Việc 2: Viết đơn kiến nghị
- Cá nhân đọc thầm đề bài và thực hiện viết đơn kiến nghị vào VBTGK.
*Hổ trợ:
+ Cần trình bày đơn đúng quy định.
+ ND đơn: Giới thiệu bản thân
Trình bày tình hình thực tế, nêu lên tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy
ra.
Kiến nghị cách giải quyết; cảm ơn.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
? Đơn viết có đúng thể thức không?
? Trình bày có sáng tạo không?
? Nội dung viết trong lá đơn có rõ không?
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân



×