Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tuần 5 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.24 KB, 34 trang )

Trường Tiểu học Mỹ Thủy

Giáo án Lớp 3

TUẦN 5
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm2018
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM ( 2 TIẾT)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người dám
nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời các câu hỏi sgk)
- Bước đầu biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên
tướng, thầy giáo)
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Riêng HS có năng
lực nổi trội biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng: - Đọc đúng đảm bảo tốc độ, đọc lưu loát; bước đầu có diễn cảm.
- Kể lưu loát, diễn xuất tốt bộc lộ được tính cách của nhân vật trong câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s anh em phải biết nhận lỗi và sữa lỗi .
4. Năng lực: Tự học; hợp tác, ngôn ngữ, giao tiếp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Nhóm trưởng điều hành ôn bài : “Ông ngoại” và trả lời câu hỏi
Việc 1: KT đọc bài: Ông ngoại và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - Tr 34.35
Việc 2: Nhận xét
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
GV nhận xét chung


2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:

Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ HS luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó (HS tìm từ khó đọc hoặc từ mà bạn trong nhóm
mình đọc chưa đúng để luyện đọc, sửa sai.
+ GV theo dõi - Hỗ trợ HS phát âm từ khó - Luyện đọc câu.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến (nếu có) lên bảng và HD cho HS cách
đọc : viên tướng, ngập ngừng ,giật mình, quả quyết..
Việc 2: Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa từ SGK
Việc 3: Luyện đọc đúng các câu dài; câu khó đọc.
+ Tìm và luyện đọc các câu dài; câu khó đọc có trong bài
- Kết hợp đọc toàn bài.
- Luyện đọc đoạn trước lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Giáo án Lớp 3
- Chia sẻ cách đọc của bạn.
- 1 em đọc cả bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí :
+ Đọc trôi chảy lưu loát, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ.
+ Tự học, hợp tác

- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Việc 1: Hoạt động nhóm: Trả lời các câu hỏi ở SGK:
Việc 2: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung câu chuyện.
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp
- Rút ND chính của bài: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người
dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.
I.
* GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS ý thức BVMT:
- Khi thấy bạn khác leo trèo cây côi trong nhà trường trường em cần làm gì?
- Em cần làm gì góp phần bảo vệ vườn hoa của trường cũng như môi trường xung quanh
em?
*Đánh giá:
- Tiêu chí : Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh:.
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời 5câu hỏi SGK.
Câu 1: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì?Chơi trò đánh trận giả trong vườn
trường.
Câu 2: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào?Chú lính
sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
Câu 3: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè
lên luống hoa mười giờ, hàng rào thì đè lên chú lính.
Câu 4: Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?Thầy mong hs dũng cảm nhận
khuyết điểm.
Câu 5: Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Chú lính đã chui qua lỗ hỏng dưới
chân hàng rào.
+HS nắm được nội dung của bài: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người
dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát... mạnh dạn
- Giáo dục cho học h/s biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận

lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.
+Hợp tác; tự học
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a. Hoạt động 3: Luyện đọc lại

Giáo án Lớp 3

Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài trong nhóm – GV theo dõi.
Việc 2: HS thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc trước lớp bình chọn bạn đọc tốt trong lớp
* Đánh giá:
- Tiêu chí : đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm và đọc phân vai của HS.
+ Đọc diễn cảm, biết ngắt đúng , nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của các
nhân vật.
+ Đọc hay, đọc diễn cảm
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
b. Hoạt động 4: - GV nêu nhiệm vụ.
Việc 1: HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện. ( 2 - 3 HS) SGK- Tr40
Việc 2: Dựa vào tranh minh hoạ và yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã để tập kể.

*Đánh giá:

- Tiêu chí :
+Dựa vào gợi ý các câu hỏi SGK kể lại được từng đoạn của câu chuyện “NGười lính
dũng cảm” .
+ Có thói quen kể chuyện tự nhiên,
+ Hợp tác, tự học
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
c .Hoạt động 5: .
Việc 1: Học sinh kể chuyện trong nhóm. NT điều hành cho các bạn kể trong nhóm kể.
Việc 2: Các nhóm thi kể trước lớp.Cả lớp bình chọn học sinh kể hay. GV chia sẻ cùng
HS
*Đánh giá:
- Tiêu chí :
+ HS kể đúng nội dung từng đoạn của câu chuyện .
+ Giọng kể lưu loát, hấp dẫn , hay, diễn xuất tốt bộc lộ được tính cách của từng nhân
vật .
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
+Tự học, hợp tác
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Kể lại câu chuyện cho người thân, bạn bè mình nghe.

Giáo án Lớp 3


********************************
TOÁN:

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(CÓ NHỚ)

I .MỤC TIÊU:
1. Kiến thức; Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ);
Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
2. Kỹ năng: Áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài
toán có liên quan * HS toàn lớp làm bài tập 1 ( Cột 1,2,4), 2,3 - HSNK hoàn thành
BT1(còn TG)
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác trong khi làm bài.
4. Năng lực: Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: bảng con, bảng phụ, vở ô ly
III/ HOẠT ĐỘNG HỌC:
A/HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

Trò chơi: Chủ tịch Hội đồng tự quản lên tổ chức cho lớp ôn các bảng nhân đã học.
Chủ tịch Hội đồng tự quản chia sẻ sau khi chơi.
*Hình thành kiến thức mới:

Việc 1: NT điều hành cá nhân quan sát cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với
số có một chữ số ( không nhớ).
Tìm kết quả của phép nhân 26 x 3 ; 54 x 4 bằng cách đặt tính theo cột dọc.
Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: ghi phép tính ra nháp và nói cho nhau cách tính và kết quả
tính.
Việc 3: Nhóm trưởng mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho
mình.

Việc 4: Chia sẻ với các nhóm bạn hoặc cô giáo. GV hướng dẫn, chốt cách nhân
Đánh giá.
* Tiêu chí:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ)
- Thấy được mối liên hệ chặt chẽ giữa phép cộng và phép nhân
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: Quan sát , ,vấn đáp
* Kĩ thuật:. Ghi chép ngắn,Nhận xét bằng lời
B/ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Tính

Giáo án Lớp 3

Việc 1: Hoạt động cá nhân: Tự làm bài tập 1.
Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: Em và bạn đổi vở nháp cho nhau để xem kĩ cách đặt tính
và kết quả bài làm.
Việc 3: Hoạt động nhóm lớn: Nhóm trưởng mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
Đánh giá
* Tiêu chí:
- HS nắm chắc thực hiện phép tính nhân với số có 1 chữ số(có nhớ)
- Vận dụng thực hành tính phép đúng phép nhân ở BT1
-Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: quan sát; vấn đáp.

* Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, NX bằng lời,
2. Bài tập 2 : Giải bài toán:

Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3 + cá nhân làm vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.
(Chọn bài mà đa số HS còn vướng mắc hoặc phần trọng tâm của bài để chia sẻ trước
lớp). - Chốt kết quả đúng:
Đánh giá.
* Tiêu chí:
- Biết vận dụng để giải bài toán có một phép nhân.
- Thực hành giải toán có lời văn một cách chính xác, nhanh, khoa học.
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, Ghi chép ngắn.
2. Bài tập 3 : Tìm X:

Việc 1: Cá nhân đọc yêu cầu bài và làm vào vở .
Việc 2: Đổi vở với bạn bên cạnh và chia sẻ..
Việc 3: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm chia sẻ: Muốn tìm số bị chia chưa
biết ta làm thế nào?
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Giáo án Lớp 3
Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm xong.* Chốt kết quả đúng:
Đánh giá

* Tiêu chí:
- HS biết cách tìm số bị chia chưa biết.
- Vận dụng KT để thực hành tìm thành phần chưa biết nhanh, chính xác.
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: quan sát; vấn đáp.
* Kĩ thuật: ghi chép ngắn, NX bằng lời,
C/ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người lớn trong nhà thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
( có nhớ ) .
————š{š————
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA C (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa chữ Ch (1 dòng) V, A, (1 dòng); Viết tên riêng Chu Văn
An (1 dòng) và câu ứng dụng( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ
- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ
2. Kỹ năng: -Viết đúng tốc độ; chữ viết mềm mại, đẹp.
3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, trình bày bài viết sạch sẽ, rõ ràng
4. Năng lực : Rèn năng lực tự học và giải quyết vấn đề ; hợp tác.
* HS có chữ viêt đẹp viết hết các dòng trong vở Tập viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu chữ viết hoa Ch Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
- HS: Bảng con, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp hát một bài.
* Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1. Hướng dẫn cách viết chữ hoa:

Việc 1: - Cho HS quan sát chữ mẫu nêu cấu tạo chữ Ch
- Yêu cầu viết chữ hoa Ch
Việc 2: - Viết mẫu – mô tả cách viết từ điểm bắt đầu đến điểm dừng bút.
HĐ2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng, câu ứng dụng.
Việc 2: Luyện viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng “Chu Văn An” – Giải thích: Chu Văn An là một nhà giáo nổi
tiếng đời Trần (sinh 1292, mất 1370). Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở
thành nhân tài của đất nước.
- GV viết mẫu, HD viết và - êu cầu HS luyện viết bảng con
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Giáo án Lớp 3
- T/c nhận xét, sửa sai bài H (GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho những HS viết còn sai quy
trình: Chú ý độ cao của các con chữ .
Việc 3: Luyện viết câu ứng dụng
- Giải thích câu ứng dụng:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
* Cho HS nêu ý nghĩa câu tục ngữ:Khuyên con người phải biết nói năng dịu dàng,lịch
sự
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa vào bảng con
- Cùng nhau chia sẻ trong nhóm, trước lớp, sửa sai.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được cấu tạo của chữ hoa Ch đúng độ cao, độ rộng.
+ Nắm được cách viết chữ Ch hoa điểm đặt bút đến điểm kết thúc.
+ Hiểu nghĩa từ ứng dụng: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (sinh 1292,

mất 1370). Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất
nước. Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn nói tiếng
dịu dàng dễ nghe: Khuyên con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Viết vào vở .
Việc 1 : Cá nhân viết bài vào vở Tập viết:Viết đúng chữ hoa chữ Ch (1 dòng)
V, A, (1 dòng); Viết tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng( 1 lần) bằng cỡ chữ
nhỏ

Việc 2: Hoạt động nhóm: Đổi chéo vở, kt cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
* HĐ2: Nhận xét bài viết.
- Thu 3-7 bài nhận xét.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kĩ năng viết chữ hoa Ch đảm bảo, đúng độ rộng, độ cao.
+Viết từ ứng dụng “Chu Văn An”; câu ứng dụng: Công cha... Chim khôn kêu tiếng rảnh
rang / Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe:” đúng quy trình viết
+ Viết câu ứng dụng đều nét và nối chữ đúng quy định, khoảng cách, cỡ chữ đảm bảo.
+ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
+ HS viết cẩn thận, đẹp.
+ Tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy

-Kĩ thuật : Viết lời nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
VN luyện viết thêm cho đẹp .

Giáo án Lớp 3

*************************************
TN-XH :
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: + Biết được tác hại của bệnh thấp tim ở trẻ em
+ Cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em..
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phòng bệnh thấp tim.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
4. Năng lực: Biết hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
GV: Các hình trong SGK trang 20, 21.
HS: Sgk,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:3'

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Động não: ( 5- 6’)

Việc 1: Yêu cầu mỗi HS kể tên một số bệnh tim mạch mà em biết

Việc 2: Chia sẻ kết quả với bạn
Nhận xét, chốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+HS kể tên một số bệnh tim mạch mà em biết .
+ Kĩ năng phán đoán, tư duy .
+ Tự học, hợp tác
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
HĐ2: Đóng vai( 10-12’)

Giáo án Lớp 3

Việc 1: Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 20 SGk và đọc các lời hỏi và đáp của
từng nhân vật trong các hình.

Việc 2: Thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:
- Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
Việc 3:Các nhóm chia sẻ, trình bày kết quả
Kết luận:
- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.

- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc
viêm khớp cấp không được chưa trị kịp thời, dứt điểm.
HĐ3: Thảo luận nhóm: ( 10-15’)

Việc 1: Yêu cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6 trang 21 SGK chỉ vào từng hình và nói với
nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng
bệnh thấp tim
Việc 2: Các nhóm chia sẻ, trình bày kết quả.
Nhận xét đánh giá và rút ra kết luận:
Để phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ
vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày để không bị các bệnh viêm họng,
viêm a- mi- đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp,...
*Đánh giá :
* Tiêu chí :
- HS quan sát hình SGK hình 4, 5, 6 trang 21 SGK chỉ vào từng hình và nói với nhau về
nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp
tim.
- Kĩ năng quan sát và vận dụng thực tế.
- Hợp tác, tự học.
* Phương pháp : Quan sát ; vấn đáp
* Kĩ thuật : Ghi chép ngắn ; nhận xét bằng lời, hỏi đáp.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Vận dụng kiến thức đã học thực hiện tốt vào phòng bệnh tim mạch .
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy


Giáo án Lớp 3
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm2018

TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (
có nhớ); Ôn tập về thời gian( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày);
2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng thực hành tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
và kĩ năng xem đồng hồ.
HS vận dụng thực hành đúng BT 1,2(a,b),3,4* HSNK làm thêm bài tập 5(còn TG) .
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
4. Năng lực: Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn; tự tin.
II. CHUẨN BỊ: mô hình đồng hồ, bảng con, bảng phụ
II/ HOẠT ĐỘNG HỌC:
A/HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

Trò chơi: Chủ tịch Hội đồng tự quản lên tổ chức cho lớp chơi trò chơi tự chọn.
Chủ tịch Hội đồng tự quản chia sẻ sau khi chơi.
B/ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính:

Việc 1: Tự làm bài tập 1 SGK- T23 vào vở nháp.
Việc 2: Em và bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm.
Việc 3: NT mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
Đánh giá:
* Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
- Vận dụng thực hành đúng, chính xác nội dung BT1.

- Năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
* Phương pháp: Quan sát, vấn đáp; viết.
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:

Việc 1: CN đọc yêu cầu và tự làm vở.
Việc 2: Chia sẻ cách làm cùng bạn
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Giáo án Lớp 3
Đánh giá
* Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách đặt tính và thực hiện tính nhân với số có 1 chữ số(có nhớ)
- Vận dụng thực hành tính phép đúng phép nhân ở BT2a,b
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: PP quan sát quan sát;vấn đáp.
* Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, NX bằng lời.
Bài 3 : Giải toán

Việc 1: Cá nhân đọc, p/t tóm tắt bài toán.
Việc 2: Trao đổi cách giải với bạn: Để tìm 6 ngày có bao nhiêu giờ ta làm phép tính gì
Việc 3: Giải bài giải vào vở rồi báo cáo với cô giáo kết quả làm xong.
Đánh giá.
* Tiêu chí:

- Biết vận dụng để giải bài toán có một phép nhân.
- Thực hành giải toán có lời văn một cách chính xác, nhanh, khoa học.
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: Quan sát,vấn đáp.
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, Ghi chép ngắn.
Bài 4 : Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:

Việc 1: Cá nhân thực hành trên đồng hồ theo yêu cầu của bài.
Việc 2 : Hoạt động nhóm đôi : Đánh giá cho nhau .
Việc 3: Hoạt động nhóm lớn : Thống nhất ý kiến. GV nhận xét, chốt KT
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS biết quay kim đồng hồ để chỉ giờ theo BT2.
- Vận dụng thực hành quay kim giờ, kim phút chính xác.
- Hợp tác tốt với bạn, có năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi;
Bài tập 5 : Dành cho HS có năng lực.(Nếu còn TG)
C/ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Về nhà quay kim đồng hồ đố người thân đồng hồ chỉ mấy giờ.
**************************************
CHÍNH TẢ Nghe- viết:
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập 2b, Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng( BT3).
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019



Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Giáo án Lớp 3
2. Kỹ năng : Rèn cho HS khả năng nghe và viết đúng.
3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức luyện viết chính tả đúng, đẹp.
4.Năng lực : Tự tin khi thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, BT2b, 3.
- HS: Bảng con, vở
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: HD viết (. nguệch ngoạc , khuỷu tay, vác củi, sứt chỉ) .
Việc 1: CTHĐTQ đọc: nhấn, nhịp chân, nhấc bổng các nhóm viết
Việc 2: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau.
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: . Hướng dẫn chính tả
* HĐ cả lớp. Hướng dẫn chính tả
Việc 1: GV đọc mẫu đoạn cần viết - 1 HS đọc lại
Việc 2: GV đặt câu hỏi - HS trả lời tìm hiểu nội dung đoạn viết.
Việc 3: HS viết từ khó vào bảng con (Chú ý các từ: khoát, quả quyết, sũng lại)
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
GV đọc bài - HS nghe - viết bài vào vở
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- PP: quan sát, vấn đáp, viết.
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh học tập
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b : SGK- Tr 41: Điền vào chỗ trống en hay eng

Việc 1: HS viết vào nháp, trả lời miệng
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
GV chốt + bông sen, chen đá , chen hoa
Bài 3: SGK- Tr 41: Chép những chữ còn thiếu trong bảng sau:
Việc 1: HS làm tìm từ viết vào bảng

Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Giáo án Lớp 3
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng: ng
- Ghi nhớ các qui tắc chính tả.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Tự giác hoàn thành bài của mình, chia sẻ bài với bạn
+ BT2a. HS điền đúng theo thứ tự: lựu, nở, nắng.lũ , lơ,lướt
+ BT3: HS tìm đúng các từ theo thứ tự:
- PP: quan sát, vấn đáp,
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà chia sẻ với người thân, bạn bè các qui tắc chính tả.
*******************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Kiến thức : - Nắm được một kiểu so sánh mới là so sánh hơn kém.
( BT1);
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ (BT2);Biết thêm từ so sánh

vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,4)
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng sử dụng biện pháp so sánh trong nói và viết.
3. Thái độ :Giáo dục HS ý thức làm bài cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động trong
học tập
4. Năng lực : Rèn phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG: GV: Bảng phụ viết BT 2, 3 - HS : VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- TBHT gọi bạn nêu miệng BT 2 và 3 tiết LT&C tuần 4 - Nhận xét, sửa sai.

2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*GV giao việc cho HS, theo dõi, hỗ trợ thêm (Chú ý HS chậm)
Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh trong các khổ thơ:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1, 1 HS đọc to các khổ thơ ở BT1.
Việc 1: - HĐ nhóm đôi

Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy

Giáo án Lớp 3

- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp những từ tìm được
Việc 2: HĐKQ

- T/c chữa bài- chốt cách tìm các hình ảnh so sánh

* Chốt: ông - buổi trời chiều; cháu - ngày rạng sáng; trăng - đèn; ....
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: +HS: tìm được các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ trong
bài : ông - buổi trời chiều; cháu - ngày rạng sáng; trăng - đèn;
+ Nhận biết hình ảnh đúng, nhanh.
+ Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
+ Hợp tác .
- PP: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời

Bài 2:
+ HS ghi các từ so sánh trong các khổ thơ
Việc 1: - HS làm vào vở BT, 1 em làm bảng phụ:
Việc 2: -NT điều hành nhóm - Chia sẻ trước lớpCùng nhau chia sẻ.
* Chốt: là, là, hơn, chẳng bằng, là.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ HS tìm được các từ chỉ sự vật so sánh trong các khổ thơ đó: là, là, hơn, chẳng bằng,
là.
+ HS có kĩ năng phán đoán nhanh, trình bày to,lưu loát.
+ Tích cực tự giác làm bài
- PP: vấn đáp,
- KT: nhận xét bằng lời.

Bài 3:
Tìm các sự vật được so sánh trong các khổ thơ:
Việc 1: - HS làm vào vở BT
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận


Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Việc 2: -NT điều hành nhóm - Chia sẻ trước lớp

Giáo án Lớp 3

- Cùng nhau chia sẻ trước lớp
* Chốt: quả dừa - đàn lơn; tàu dừa - chiếc lược
Lưu ý HS: dấu gạch nối thay cho từ so sánh.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ HS tìm được các hình ảnh so sánh :Quả dừa- đàn lợn; Tàu dừa- chiếc lược.
+ HS có kĩ năng tư duy tốt , trình bày to,lưu loát.
+ Tích cực tự giác làm bài.
- PP: vấn đáp,
- KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng; tôn vinh học tập.

Bài 4:
Tìm từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở
BT3.
Việc 1: Yêu cầu HS toàn lớp làm bài vào giấy nháp
Việc 2: -TB Học tập điều hành - Chia sẻ trước lớp
Nhận xét và chốt lại theo lời giải đúng
Quả dừa như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như đàn lợn con nằm trên cao
thể,...
Tàu dừa như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như chiếc lược chải vào mây
thể,...

xanh
- Gọi HS nhắc lại những nội dung vừa học
(so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các loại so sánh)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS: tìm được các từ có thể thay thế như: như, là, như là, tựa, tựa
như, như là, như thể
+Nhận biết từ chỉ sự vật đúng, nhanh.
+ Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
+ Hợp tác .
-PP: quan sát, vấn đáp
-Kĩ thuật: KT: phiếu đánh giá tiêu chí; nhận xét bằng lời
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm được các từ thay
thế:như, là, như là, tựa,
tựa như, như là, như thể
2. Hợp tác tốt
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy


Giáo án Lớp 3

3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Vào tiết học sau thi đua cùng các bạn trong nhóm đặt câu có hình ảnh so sánh.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá : + HS nắm được khái niệm về so sánh; vận dụng vào
tìm hình ảnh ảnh so sánh và tìm được từ thay thế hình ảnh so sánh.
+HS có kĩ năng tư duy ,liên hệ ứng dụng trong thực tế
+ Tích cực tự giác làm bài.
- PP: vấn đáp,
- KT: nhận xét bằng lời, trình bày miệng; tôn vinh học tập
*********************************
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018
BẢNG CHIA 6

TOÁN:
I .MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn( về chia thành 6 phần bằng
nhau và chia theo nhóm 6.
*Đối với H toàn lớp làm bài tâp 1,2,3- GV khuyến khích HSNK làm thêm bài tâp 4.
2. Kỹ năng : Vận dụng trong giải toán có lời văn .
3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi làm bài
4. Năng lực :Năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn; tự tin.
II. CHUẨN BỊ: Bộ BD toán 3, học cụ, bảng phụ, VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG HỌC:
A/HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:


Trò chơi: Chủ tịch Hội đồng tự quản lên tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ Tiếp sức ”
Nội dung : Đọc bảng nhân 6.
Chủ tịch Hội đồng tự quản chia sẻ sau khi chơi.
2. Hình thành kiến thức: * Lập bảng chia 6

Việc 1: NT điều hành các bạn QS hình vẽ mẫu ở SGK trang 24. Dựa vào
phép nhân 6 đã học lập bảng chia 6.
Việc 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh về phép chia 6 đã được hình thành ở SGK.
Việc 3: Nghe thầy cô giáo hướng dẫn.
Việc 4: Em hoàn thành kết quả các phép chia còn lại vào SGK bằng bút chì.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Giáo án Lớp 3
Đánh giá.
* Tiêu chí:
- HS thực hiện việc lập bảng chia 6 một cách khoa học, nhanh và chính xác.
- HS học thuộc bảng chia 6 ngay tại lớp
- Thấy được mối liên hệ chặt chẽ giữa phép nhân và phép nhân
* Phương pháp: Quan sát quá trình, QS sản phẩm,vấn đáp gợi mở, viết.
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. Ghi chép ngắn.
B/ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1. Tính nhẩm:

Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài, tự tính nhẩm và dùng bút chì viết kết quả vào SGK.
Việc 2: Trao đổi kết quả phép chia 6 với bạn bên cạnh.

Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ KQ trước lớp.
Việc 4: GV nhận xét, chốt KQ đúng
Đánh giá.
* Tiêu chí:
- HS thông hiểu bảng chia 6 để trả lời nhanh kết quả phép tính.
- Vận dụng bảng chia 6 để thực hành tính nhanh, chính xác
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: Quan sát, vấn đáp gợi mở, viết
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn.
Bài 2. Tính nhẩm:

Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài, tự tính nhẩm và dùng bút chì viết kết quả vào SGK.
Việc 2: Trao đổi kết quả phép chia 6 với bạn bên cạnh.
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ KQ trước lớp.
Việc 4: GV nhận xét, chốt KQ đúng
* Đánh giá: Tiêu chí+ Phương pháp +Kĩ thuật(Như bài 1)
Bài 3. Giải bài toán:

Việc 1: Cá nhân tóm tắt, giải bài toán.
Việc 2: Trao đổi cách giải với bạn: Để tìm mỗi đoạn dài mấy cm ta làm phép tính gì ?
Việc 3: Giải bài giải vào vở rồi báo cáo với cô giáo kết quả làm xong. Chốt KQ đúng:
Đánh giá.
* Tiêu chí:
- Nắm chắc bảng chia 6 để vận dụng trong giải toán.
- Vận dụng bảng chia 6 để giải toán có lời văn một cách chính xác, nhanh, khoa học.
- Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
* Phương pháp: Hỏi đáp,Quan sát,.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận


Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Giáo án Lớp 3
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, Ghi chép ngắn.
Bài 4: HSNK làm thêm bài tâp 4 nếu còn TG.
C/ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Học thuộc bảng chia 6. Cùng nhau chia sẻ đố người lớn trong nhà bảng chia 6.
*******************************
TN-XH :
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I,MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
trên tranh vẽ hoặc mô hình.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng linh hoạt.
3.Thái độ: GDHS có thói quen uống nhiều nước giúp cho hoạt động bài tiết nước tiểu
được tốt.
4. Năng lực: Tự học và hợp tác nhóm.
II, CHUẨN BỊ
GV: Các hình trong SGK trang 22, 23.- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to
HS: SGK, VBt
III, CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:3'

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Nêu cách đề phòng bện thấp tim ?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài

B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Quan sát và thảo luận : ( 15 -16')
Việc 1:Yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là nước
tiểu.
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh.
Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái
và ống đái.
*Đánh giá :
* Tiêu chí :
- HS quan sát hình SGK hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là nước tiểu.
- Kĩ năng quan sát và vận dụng thực tế.
- Giáo dục HS biết được các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai
ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Hợp tác, tự học.
* Phương pháp : Quan sát ; vấn đáp
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
* Kĩ thuật : Ghi chép ngắn ; nhận xét bằng lời, hỏi đáp.
HĐ2: Thảo luận: ( 10-12’)

Giáo án Lớp 3

Việc 1:Yêu cầu HS quan sát các hình, đọc các câu hỏi và câu trả lời của các bạn trong
hình 2 trang 23 SGK.
Việc 2: Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả
lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước

tiểu.
Việc 3: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp bổ sung.
Kết luận: (Xem SGV)
*Đánh giá :
* Tiêu chí :
- HS quan sát hình SGK nắm rõ chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng quan sát và trả lời câu hỏi.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Hợp tác, tự học.
* Phương pháp : Quan sát ; vấn đáp
* Kĩ thuật : Ghi chép ngắn ; nhận xét bằng lời, hỏi đáp.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Nắm chắc hoạt động bài tiết nước tiểu.
**********************************
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : - Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6.; Nhận biết 1 phần
6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản
- Thực hành làm các bài tập trong bảng nhân chia 6 và giải toán có lời văn
* Đối với HS toàn lớp hoàn thành bài tập 1,2,3,4.
2. Rèn kỹ năng tính nhẩm.
3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi làm bài.
4. Năng lực : Hợp tác tốt với bạn, có năng lực tự học và giải quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ vẽ sẵn các hình ở BT4, bảng phụ, bảng con
III/ HOẠT ĐỘNG HỌC:
A/HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

- Chủ tịch Hội đồng cho nhóm trưởng kiểm tra bảng chia 6 .
- Chủ tịch Hội đồng tự quản chia sẻ sau khi chơi.
B/ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Bài 1. Tính nhẩm:

Giáo án Lớp 3

Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài, tự tính nhẩm và dùng bút chì viết kết quả vào SGK.
Việc 2: Trao đổi kết quả phép chia 6 với bạn bên cạnh.
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ KQ trước lớp.
Việc 4: GV nhận xét, chốt KQ đúng
* Đánh giá.
- Tiêu chí:
+ HS thông hiểu bảng nhân,chia 6 để trả lời nhanh kết quả phép tính.
+ Biết mối quan hệ giữa phép nhân, chia 6 để thực hành tính nhanh, chính xác
+Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn.
Bài 2. Tính nhẩm:

Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài, tự tính nhẩm và dùng bút chì viết kết quả vào SGK.
Việc 2: Trao đổi kết quả phép chia 2,3,4,5,6 với bạn bên cạnh.
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ KQ trước lớp.

Việc 4: GV nhận xét, chốt KQ đúng
* Đánh giá: Tiêu chí+ Phương pháp +Kĩ thuật(Như bài 1)
Bài 3. Giải bài toán:

Việc 1: Cá nhân đọc yêu cầu tóm tắt, giải bài toán.
Việc 2: Trao đổi cách giải với bạn: Để tìm mỗi đoạn dài mấy cm ta làm phép tính gì ?
Việc 3: Giải bài giải vào vở rồi báo cáo với cô giáo kết quả làm xong. Chốt KQ đúng:
Bài giải:
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 m.
* Đánh giá.
- Tiêu chí:
+ Nắm chắc bảng chia 6 để vận dụng trong giải toán.
+Vận dụng bảng chia 6 để giải toán có lời văn một cách chính xác, nhanh, khoa học.
+ Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, Ghi chép ngắn.
Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào? Làm miệng:

Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy

Giáo án Lớp 3

Việc 1: Nhóm trưởng y/c cá nhân quan sát, phân tích tìm 1/6 làm miệng

Việc 2 :Chia sẻ cùng bạn : Hỏi - đáp
Việc 3: HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ KQ : Thống nhất ý kiến
* Đánh giá
- Tiêu chí:
+ HS quan sát hình vẽ, cách chia hình để tìm ra 1/6 trong 3 hình 1,2,3
+Vận dụng thực hành đúng, chính xác đã tô màu 1/6 là hình 2
+ Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi trình bày.
+Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin khi trình bày ý kiến.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
C/ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Học thuộc bảng nhân,chia 6. Cùng nhau chia sẻ đố người lớn trong nhà bảng nhân,
chia 6.

————š{š————
TẬP ĐỌC:
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói
chung (trả lời được các câu hỏi trong SGK.)
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc
phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Kỹ năng: Rèn KN đọc đúng các kiểu câu.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết thấy được tầm quan trọng của dấu câu để luôn có ý thức
viết đúng.
4. Năng lực: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời
theo cách hiểu của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

-Việc 1:- CTHĐTQ điều hành trong nhóm đọc bài (Người lính dũng cảm) và trả lời câu
hỏi 1,2 SGK Tr:39
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Giáo án Lớp 3
-Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trôi chảy lưu loát; phân biệt được giọng của nhân vật. Trả lời câu hỏi chính xác.
+Tích cực học tập.
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
- PP đánh giá: Quan sát.
- Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.

+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS đọc chưa
đúng.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến(nếu có) lên bảng và HD cho HS cách
đọc: dưới chân, lấm tấm, dõng dạc
Việc 2: : Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa các từ ở SGK – Tr45

Việc 3: Đọc lần 3: HS đọc toàn bài.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí :
- Đọc trôi chảy lưu loát. Ngắt nghỉ đúng sau mỗi câu văn. Hiểu và giải nghĩa được từ
loang lổ.
- Giáo dục cho h/s có thói quen tích cực đọc bài.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. tôn vinh học tập.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Việc 1: - Hoạt động nhóm: Trả lời các câu hỏi ở SGK:

Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Việc 2: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung bài.

Giáo án Lớp 3

Việc 3: GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính: Vai trò của dấu chấm câu giúp ngắt
các câu văn rành mạch, rõ từng ý.
*Đánh giá:

+ Tiêu chí :
- Trả lời được 3 câu hỏi ở SGK; hiểu từ ngữ và đặt câu với từ loang lổ.
Câu 1: Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì? Bàn việc để giúp đỡ bạn Hoàng vì
bạn này không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
Câu 2: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?Giao cho anh dấu chấm yêu cầu
Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi hoàng định chấm câu .
Câu 3: Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp.
a. Nêu mục đích của cuộc họp: Họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng
b. Nêu tình hình của lớp: Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu....
c. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó?Do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến chấm
câu, mỏi tay chổ nào cậu ta chấm chỗ ấy.
d. Nêu cách giải quyết: Từ nay ,mỗi khi Hoàng định chấm câu , Hoàng phải đọc lại
câu văn một lần nữa đã.
e. Giao việc cho mọi người?
f. Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa đã trước khi
Hoàng định chấm câu.
- Nắm nội dung bài đọc : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung
- Trình bày lưu loát to, rõ ràng.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn; hỏi đáp; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a. Hoạt động 3: Luyện đọc lại

Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài trong nhóm – GV theo dõi.
Việc 2: HS thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm
*GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS.
Vai trò của dấu chấm câu giúp ngắt các câu văn rành mạch, rõ từng ý.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận


Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Giáo án Lớp 3
- Đọc đúng, rõ ràng và lưu loát. Đọc diễn cảm, biết ngắt nghỉ đúng.
-Tích cực đọc bài. Phát triển năng lực tự học.
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
- Chia sẻ nội dung bài thơ cho người thân mình nghe.

********************************
HĐNGLL

ATGT BÀI 4 : KỸ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I. Mục tiêu
-Biết đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường phố.
- Biết chọn nơi qua đường an toàn
-Biết xử lý khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn.
-Chấp hành quy định của luật GTĐB
II.Chuẩn bị
- GV: Thẻ từ (4 bộ, mỗi bộ 5 thẻ từ)
- HS: Sách
III. Các hoạt động học
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
- HS chia sẻ sau khi chơi
- HS viết tên bài vào vở.

A. Hoạt động cơ bản
1. Đi bộ an toàn trên đường

Việc 1 : Em suy nghỉ và trả lời câu hỏi khi đi bộ trên đường
- Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên đường nào, và đi như thế nào?
- Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc không có vỉa hè, em sẽ đi như thế nào?
Việc 2 : Em cùng bạn kể cho nhau nghe khi đi bộ trên đường
Việc 3 : NT yêu cầu các bạn trong nhóm chia sẻ
CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ, bổ sung cho nhau.
2. Qua đường an toàn

Việc 1 : Em suy nghỉ và ghi lại cách qua đường an toàn
- Muốn qua đường an toàn phải tránh những điều gì?
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019


Trường Tiểu học Mỹ Thủy
Giáo án Lớp 3
- Nếu qua đường ở nơi không có tính hiệu đèn giao thông, em sẽ đi như thế nào?
Việc 2 : Em cùng bạn chia sẻ

CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ, bổ sung cho nhau.
B. Hoạt động thực hành
Việc 1 : Em suy nghỉ và sắp lại động tác khi qua đường vào vở
- Hãy sắp xếp thứ tự các động tác khi đi qua đường? Suy nghĩ, quan sát, dừng lại, đi
thẳng, lắng nghe.
Việc 2 : Em cùng bạn kể cho nhau nghe khi sắp xếp các động tác
Việc 3 : NT yêu cầu các bạn trong nhóm chia sẻ

CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ, bổ sung cho nhau
- CTHĐTQ tổ chức cho lớp chia sẻ sau giờ học
C. Hoạt động ứng dụng.

- Thực hiện tốt luật ATGT
*****************************
ÔN LUYỆN TOÁN:
EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 5
Làm bài 1, 2, 4,5( trang 26,27)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia sáu; biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân,
bảng chia sáu; Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ); Biết cách tìm 1
trong các phần bằng nhau của 1 số và giải toán.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính, giải toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và
giải toán.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
4. Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có năng lực tự học và giải quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, bảng con, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức trò chơi: Xì điện

- Giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* GV giao việc cho HS.
Bài 1: *Bài 1 trang 26 ở Vở ôn luyện. Em và bạn đặt tính rồi tính.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận

Năm học: 2018 -2019



×