Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tuần 10 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.2 KB, 30 trang )

TUẦN 10
Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2018
ÔN TẬP (TIẾT 1)

Tập đọc:
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học tuần 1,2; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút ; biết
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính,
ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài)
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo
mẫu SGK .
- Qua việc ôn tập, các em càng thấy trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết
được giải trị của hoà bình và tình cảm của con người với thiên nhiên.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi các bài tập đọc đã học;
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
-Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Đất Cà Mau.
+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài
+ Tích cực tham gia chơi.
Ôn các bài tập đọc học thuộc lòng:
- Cá nhân bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.



Lớp nghe, nhận xét.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm
NT điều hành các bạn kể các thơ đã học từ tuần 1 đến tuàn 9. Thư kí tổng hợp
ghi vào phiếu.
Các nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung theo ý:
+ Nội dung trình bày có chính xác không?
+ Có rõ ràng, mạch lạc không?
Đánh giá:


- Tiêu chí: + Nêu đúng tên tác giả, tên bài tập đọc của ba chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc
em; Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên.
+ Nội dung chính của từng bài tập đọc:
1. Thư gửi các HS: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
2. Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
3. Nghìn năm văn hiến: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
4. Sắc màu em yêu: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người
và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ
5. Lòng dân: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng
6. Những con sếu bằng giấy: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống,
khát vọng hoà bình của trẻ em
7. Bài ca về trái đất: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, ...

- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc các bài thơ cho người thân nghe
********************************************
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. So sánh số đo độ dài viết dưới một số
dạng khác nhau. Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
- Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành số thập phân, so sánh số đo độ dài, giải toán
tỷ lệ bằng 2 cách.
HS làm các bài tập trong SGK.(BT 1,2,3,4)
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Chuyển các phân số TP thành số TP, rồi đọc các số TP đó
Cá nhân làm vào vở.
Trao đổi với bạn về cách chuyển và đọc cho nhau nghe về STP đó.
NT điều hành nhóm thống nhất kết quả. Báo cáo trước lớp kết quả.

? Muốn chuyển các phân số thập phân thành STP, bạn làm thế nào?


- Nhận xét và chốt: Cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
+ Thực hành chuyển đổi đúng các phân số thập phân thành số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
Bài tập 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, số nào bằng 11,02 km
a) 11,20km;
b) 11,020km;
c)11km20m;
d)11020km;
NT điều hành nhóm trao đổi. Giải thích cách làm.
Báo cáo trước lớp kết quả
- Nhận xét và chốt: Cách chuyển từ số thập phân sang số đo độ dài; chốt đáp án đúng.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách chuyển đổi số đo độ dài và so sánh các số đo đó.
+ Thực hành chuyển đổi và so sánh đúng các số đo độ dài.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Cá nhân làm vào vở.
Trao đổi với bạn về cách chuyển và đọc cho nhau nghe về STP đó.
NT điều hành nhóm thống nhất kết quả. Báo cáo trước lớp kết quả.

? Muốn chuyển đổi từ hai đơn vị đo độ dài (bé) về đơn vị lớn, bạn làm thế nào?
- Chốt: Cách chuyển đổi từ đơn vị đo dộ dài về đơn vị đo độ dài lớn dưới dạng STP.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách chuyển đổi số đo độ dài; diện tích thành một số dưới dạng
số thập phân.
+ Thực hành chuyển đổi đúng các số đo độ dài; diện tích dưới dạng số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 4: Giải toán:
NT điều hành các bạn đọc và phân tích bài toán; Xác định dạng Toán.
Cá nhân làm vào vở.

Trao đổi với bạn về cách giải.


Chia sẻ bài làm trước lớp
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ dạng 1.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc hai cách giải dạng toán tỉ lệ.
+ Thực hành giải đúng bài toán.
+ Học sinh tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT


CHT

1. Xác định
đúng dạng toán
2. Giải được
bài toán về liên
quan đến quan
hệ tỉ lệ dạng 1
3. Hợp tác tốt
- HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân cách giải dạng Toán rút về đơn vị đã học.
********************************************
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Khoa học:
I. MỤC TIÊU
- Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo khi tham gia giao thông
đường bộ. Biết tuyên truyền,vận động mọi người cùng thực hiện. Nêu được 1 việc nên
làm và không nên làm để đảm bảo khi tham gia giao thông đường bộ
- Vận dụng kiến thức bài học để thực hiện đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.
- Giáo dục HS luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông cẩn thận khi tham gia giao
thông.
- Phát triển năng lực tự học ,hợp tác nhóm,giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh HS & GV sưu tầm được về tai nạn gt đường bộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu những việc nên làm để phòng tránh bị xâm hại?
? Khi bị xâm hại em sẽ tâm sự, chia sẽ với ai?
Đánh giá:
- Tiêu chí + Biết nêu được những việc nên làm để phòng tránh bị xâm hại.Khi bị xâm hại
sẽ tâm sự, chia sẻ với bố mẹ ,người lớn,...để có biện pháp giải quyết.
+ Diễn đạt trôi chảy tự tin, hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.


- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông và hậu quả có thể xảy ra:
Việc 1: Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 tr 40 SGK
Việc 2 : Thảo luận cặp đôi :cùng phát hiện ra những việc làm vi phạm của người tham gia
giao thông trong từng hình, đồng thời tự đặt ra câu hỏi cho từng hình.
Việc 3 : Đai diện các nhóm trình bày kết quả.trước lớp
Ví dụ :Hình 1
1, Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong H1 ? ( Trả lời :
Người đi bộ dưới lòng đường, trẻ em chơi dưới lòng đường.)
2,Tại sao có những việc làm vi phạm đó ?( Trả lời : hàng quán lấn chiếm vỉa hè)
3, Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi bộ dưới lòng đường ?
( trả lời : Có thể xảy ra tai nạn giao thông)
* Hình2 :
Điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ ? ( trả lời : Có thể xảy ra tai nạn giao thông)
* Hình3 :
Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi xe đạp hàng 3 ? ( trả lời : Có thể xảy ra tai
nạn giao thông)
* Hình4 : ( trả lời : Có thể xảy ra tai nạn giao thông)

Điều gì có thể xảy ra đối với những người đối với những người chở hàng cồng kềnh ?
Qua những vi phạm về giao thông đó em có nhận xét gì ? ( HS trả lời : tai nạn giao thông
xảy ra hầu hết là do sai phạm của những người tham gia giao thông)
*KL: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại
người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ.
Đánh giá:
- Tiêu chí + Biết nêu được những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ và
hậu quả có thể xảy ra
+ Diễn đạt trôi chảy tự tin, hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
HĐ2:Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông
Việc 1:Cá nhân quan sát hình minh hoạ 5, 6, 7 tr 41 SGK và phát hiện những việc cần làm
khi tham gia giao thông đường bộ.
Việc 2: Thảo luận cặp đôi
Ví dụ:
Hình 5: Thể hiện HS được học về luật giao thông đường bộ
Hình 6: Một bạn HS đi xe đạp sát lề đườngbên phải và có đội mũ bảo hiểm.
Hình 7: những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định
* Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông đường bộ:
- Đi đúng phần đường quy định
- Học luật an toàn giao thông đường bộ
-Khi đi đường phải quan sát kĩ, các biển báo giao thông
- Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
- Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường.


- Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa.
- Sang đường đúng phần đường quy định, nếu không có phần để sang đường phải quan sát
kĩ các phương tiện, người đang tham gia giao thông để xin đường.

Việc 3: Trưởng ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
* GVKL: Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông đường bộ:
- Đi đúng phần đường quy định
- Học luật an toàn giao thông đường bộ
-Khi đi đường phải quan sát kĩ, các biển báo giao thông
- Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
- Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường.
- Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa.
- Sang đường đúng phần đường quy định, nếu không có phần để sang đường phải quan
sát kĩ các phương tiện, người đang tham gia giao thông để xin đường.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết nêu được những việc làm để thực hiện an toàn giao thông
+ Diễn đạt trôi chảy tự tin, hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
* Đi bộ an toàn
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết thực hiện đi bộ an toàn khi tham gia giao thông
+ Tự tin khi thực hiện hoạt động của mình trước lớp.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về chia sẻ với mọi người cần chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.
********************************************
Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Toán:

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1

********************************************

ÔN TẬP (TIẾT 2)

Tập đọc:
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học Tuần 3,4; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút; biết
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính,
ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài)
- Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
Rèn kĩ năng đọc và viết.
- GD HS biết trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giá trị của hòa bình
và tình cảm của con người với thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
* Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên
nhiên và tài nguyên đất nước.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Bắn tên để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng:
NT điều hành các bạn tự ôn luyện bằng hình thức bóc xăm chọn bài và trả lời
câu hỏi. Các bạn trong nhóm nhận xét và bổ sung.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
2. Nghe - viết:
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
HS đọc bài chính tả và trao đổi với bạn “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng” nói lên
điều gì?
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.
+ Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- PP: Vấn đáp viết.
- KT: Nhận xét bằng lời.
+ Viết chính tả

- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ viết.
- GV đọc từng cụm từ, HS nghe và viết chính tả vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
Đánh giá:



- Tiêu chí:+ Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: nỗi niềm, giữ, giận, cầm trịch, chân chính.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- PP: Vấn đáp; Viết.
- KT: Nhận xét bằng lời; Viết lời nhận xét.
* Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên
nhiên và tài nguyên đất nước.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.
********************************************
LTVC:
ÔN TẬP (TIẾT 3)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học Tuần 5,6; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút; biết
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính,
ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài)
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà hs thích nhất trong các bài văn miêu tả mà hs đó học (
BT2).
HSNK nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất tromg bài văn (BT2).
- Giáo dục H yêu thiên nhiên, yêu cảnh vật xung quanh.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chèo thuyền để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Luyện tập
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng:
NT điều hành các bạn tự ôn luyện bằng hình thức bóc xăm chọn bài và trả lời
câu hỏi. Các bạn trong nhóm nhận xét và bổ sung.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.


2. Ghi lại chi tiết em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây:
Cá nhân viết ra vở chi tiết em thích nhất trong một bài văn miêu tả.
Ví dụ: Bài “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
Chi tiết em thích nhất: Những chùm quả xoan vàng lịm…..lơ lửng.
Từng em nối tiếp nêu chi tiết em thích, giải thích vì sao em thích chi tiết ấy? cả
nhóm nhận xét.
HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Vì sao bạn thích chi tiết đó?
? Qua chi tiết đó, em cảm nhận được điều gì?
- Nhận xét và chốt lại: Bằng sự quan sát tính tế, cách sử dụng các biện pháp nhân hóa, so
sánh, tác giả đã miêu tả được những cảnh đẹp của đất nước rất hay, giàu cảm xúc. Mỗi
bài văn đều có một vẻ đẹp riêng.
- Nhận xét và đánh giá, tuyên dương những HS tiến bộ, trình bày tốt.

Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết lại được chi tiết mình thích.
+ Giải thích được lí do vì sao mình thích chi tiết đó.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Nói cho người thân biết cảm nhận của mình về cái hay, cái đẹp có trong một bài tập đọc
là văn miêu tả.
********************************************
Tập Làm Văn:
ÔN TẬP (TIẾT 4)
I.MỤC TIÊU:
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học
(BT1) . Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
- HS dựng từ hợp với tình huống giao tiếp và viết văn.
- GD HS ý thức sử dụng từ ngữ đúng với mục đích giao tiếp.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Giỏ quà may mắn để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.



B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu SGK:
HS thảo luận nhóm tìm từ ghi vào các cột theo yêu cầu của bài tập. Lưu ý Xem
lại các bài mở rộng vốn từ (Từ ngữ về Tổ Quốc, Nhân dân, Từ ngữ về Hòa bình, Hữu
nghị- Hợp tác; Từ ngữ về Thiên nhiên).
Các nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Nhận xét và chốt lại: + Các từ ngữ thuộc danh từ, động từ, tính từ và các thành ngữ, tục
ngữ thuộc 3 chủ điểm đã học.
+ Khái niệm danh từ, động từ, tính từ.
Lưu ý: Một từ đồng thời có thể diễn tả nội dung theo chủ điểm này hay chủ điểm kia hoặc
1 từ có thể thuộc một số từ loại khác nhau. VD: từ hòa bình có thể là DT(Em yêu hòa
bình), cũng có thể là tính từ (Em mong thế giới này mãi mãi hòa bình).
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Tìm đúng các danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ/tục ngữ vào các nhóm thích
hợp.
+ Tự học tốt và hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát.
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh

3. Trình bày đẹp
2. Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng SGK:
HS làm vào VBT
Trao đổi, chia sẻ với bạn về các từ tìm được
Thống nhất kết quả trong nhóm
Các nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Nhận xét và chốt lại: Các từ đồng nghĩa, các từ trái nghĩa với từ đã cho; khái niệm từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa; mở rộng vốn từ về các chủ điểm đã học.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ: bảo vệ, bình yên, đoàn
kết, bạn bè, mênh mông.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Quan sát.
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí.


Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Thi đua cùng bạn tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa

********************************************
ÔN TẬP (TIẾT 5)

Kể chuyện:
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học Tuần 7,8; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút; biết
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính,
ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài)
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu
có giọng đọc phù hợp .
HSNK đọc thể hiện được tính cách của của các nhân vật trong vở kịch.
- GD HS biết trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giá trị của hòa bình
và tình cảm của con người với thiên nhiên.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Trang phục, đạo cụ diễn kịch , xăm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng:
NT điều hành các bạn tự ôn luyện bằng hình thức bóc xăm chọn bài và trả lời
câu hỏi. Các bạn trong nhóm nhận xét và bổ sung.
Đánh giá thờng xuyên:

- Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
2. Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân. Phân vai diễn kịch:


- Việc 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân
Ví dụ: Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, dũng cảm bảo vệ cán bộ.
- Việc 2: Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch.
Các nhóm diện kịch trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn
viên giỏi nhất.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được tính cách của nhân vật trong vở kịch Lòng dân: Dì Năm (bình
tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ); An (thông minh, nhanh trí, biết làm
cho kẻ địch không nghi ngờ); chú cán bộ (bình tĩnh tin vào lòng dân); Liinhs (hống hách);
Cai (xảo quyệt, vòi vĩnh)
+ Nhập vai và thể hiện đúng nội dung đoạn kịch, thể hiện được tính cách của
từng nhân vật.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân đoạn kịch diễn trên lớp.
********************************************
Luyện Toán:
ÔN LUYỆN TUẦN 10
I MỤC TIÊU
- Biết chuyển các phân số thập phân thành số thập phân, làm đúng phép cộng với các số
thập phân ; áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính tổng nhiều số thập phân

theo cách thuận tiện.
- So sánh được các số đo độ dài khi viết dưới một số dạng khác nhau (dạng có hai đơn vị,
dạng phân số, dạng số thập phân)
- Giáo dục HS cẩn thận, chịu khó, tự tin, trung thực trong học tập.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “Xì điện” hỏi đáp nhau về các
đơn vị đo độ dài và mối qhệ giữa các đơn vị đo, cách chuyển đổi 1 số đơn vị đo thông
dụng.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Bài 1(51): Chuyển các PSTP thành số thập phân rồi đọc các STP:

- Y/c nhóm bàn thảo luận và làm bài vào vở tự ôn luyện toán trang 51.
- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt cách Chuyển các PSTP thành số thập phân rồi đọc các số thập phân
Đánh giá:


- Tiêu chí:+HS nắm chắc cách Chuyển các PSTP thành số thập phân và cách đọc các
STP.
+ Vận dụng chuyển và đọc đúng các STP theo yêu cầu ở BT1.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KT: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép
*Bài 4(52): Đặt tính rồi tính:

- Hai bạn ngồi cạnh nhau thực hiện vào vở tự ÔL Toán trang 52.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt cách đặt tính và tính cộng các STP.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách đặt tính và tính cộng các STP.
+ Vận dụng đặt tính và tính đúng các phép cộng STP theo yêu cầu ở BT4.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi
*Bài 6(52): Giải toán:
- Cá nhân tự làm bài vào vở ôn luyện Toán trang 52.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt cách Giải toán tỉ lệ dạng 1.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+HS nắm chắc cách Giải toán tỉ lệ dạng 1.
+ Vận dụng giải đúng bài toán theo yêu cầu ở BT6.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi
*Bài 8(53): Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính:

- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận cách làm và làm vào vở.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
? Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính thuận tiện.
* Y/c HSNK làm thêm phần BT vận dụng (Nếu còn thời gian).
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng các STP.
+ Vận dụng để tính thuận tiện đúng theo yêu cầu ở BT8.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng trao đổi thảo luận với người thân để làm thêm phần vận dụng.


*****************************************
Thứ tư,ngày 31 tháng 10 năm 2018
ÔN TẬP (TIẾT 6)

Chính tả:
I.Mục tiêu:
- Hs tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu (BT1), BT2 (Chọn 3
trong 5 mục a, , b, c, d, e). Đặt được câu để phân biệt được từ nhiều nghĩa ( BT4). HSNK
thực hiện được toàn bộ Bt2.
- Rèn kĩ năng đặt câu, sử dụng từ ngữ đồng nghĩa, từ trái nghĩa vào nói và viết. Thông qua
một số nội dung bài tập giáo dục các em biết kính trọng người lớn.
- Giáo dục HS ý thức dựng từ, đặt câu chính xác.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
Điều chỉnh: không làm BT3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.

- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1. Thay những từ in đậm trong đoạn văn dưới đây bằng các từ đồng nghĩa cho chính
xác hơn:
HS làm vào VBT
Trao đổi, chia sẻ với bạn về các từ đồng nghĩa đã thay. Giải thích vì sao cần thay
từ
Thống nhất kết quả trong nhóm
Các nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
? Vì sao bạn thay từ bảo bằng từ mời mà không chọn từ khác để thay thế?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Lí giải được vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác: Vì
các từ đó được dùng chưa chính xác.
+ Thay đúng các từ đồng nghĩa: bê - bưng, bảo - mời, vò - xoa, thực hành làm.
+Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài 2. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống


Việc 1: Hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ
trống.
Việc 2: Thay nhau đọc lại các câu tục ngữ đã hoàn thiện.
? Những từ như thế nào được gọi là từ trái nghĩa?
- Củng cố: Khái niệm từ trái nghĩa.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Điền đúng từ trái nghĩa với từ đã cho tạo thành cặp từ trái nghĩa (đói - no;
sống - chết; thắng - bại; đậu - bay; xấu - đẹp).
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình. Nói đúng nội dung cần chia sẽ.
- PP: Vấn đáp.

- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 4: Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ “đánh”
HS làm vào VBT
Chia sẻ câu đã đặt trong nhóm. Nhóm ghi vào bảng nhóm các câu đã đặt được.
Các nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét.
? Từ đánh này là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa? Vì sao bạn biết?
- Củng cố: Khái niệm từ nhiều nghĩa; đặt câu với từ nhiều nghĩa.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Đặt câu đúng yêu cầu
2. Câu văn có đủ thành
phần
3. Câu văn có ý hay
4. Hợp tác tốt
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân tìm những câu thành ngữ, tục ngữ chứa từ trái nghĩa.
********************************************
Toán:
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN

I.MỤC TIÊU:
- HS Biết cách cộng hai số thập phân. Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện cộng 2 số thập phân, giải toán có lời văn.
HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân:
Ví dụ 1: Vẽ đường gấp khúc ABC:
Hãy tính độ dài đường gấp khúc ABC?
C
2,45m
A 1,84m

B

- Thảo luận, tìm cách làm bài toán
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
* Theo dõi cách đặt tính và tính, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa hai phép tính
184+ 245 và 1,84 + 2,45

HS nêu cách cộng hai số thập phân?
Ví dụ 2: 15,9 + 8,75=
Thảo luận tìm cách đặt tính rồi tính.
Trình bày cách làm trước lớp? Nêu cách cộng hai số thập phân?
- Nhận xét và chốt: Cách đặt tính; cách cộng như cộng các STN, viết dấu phẩy ở tổng
thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm cách cộng hai số thập phân.
+ Thực hành giải đúng các bài toán để rút ra quy tắc cộng hai số thập phân.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
Ghi nhớ:
Đố bạn nêu cách cộng hai số thập phân. Lấy ví dụ minh họa?
Đọc ghi nhớ trước lớp.
- Chốt: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng
cột ...
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm cách cộng hai số thập phân.
+ Học thuộc quy tắc cộng hai số thập phân.


+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép ngắn.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1(a,b):
HS làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả
Trình bày bài làm trước lớp (kết hợp nêu bằng lời với viết bảng).

- Củng cố: Cách cộng hai số thập phân.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách cộng hai số thập phân.
+ Thực hành cộng đúng hai số thập phân.
58,2 + 24,3 = 82,5
75,8 + 249,19 = 324,99

19,36 + 4,08 = 23,44
0,995 + 0,868 = 1,863

+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Bài 2(a,b):
HS làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả
Trình bày bài làm trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách đặt tính và cách cộng hai số thập phân.
+ Thực hành đặt tính đúng và cộng đúng hai số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Bài 3: Giải toán.
HS đọc bài toán và làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về bài làm
Trình bày bài làm trước lớp.
- Củng cố: Cách giải dạng toán nhiều hơn.

Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến cộng hai số thập phân.


+ Thực hành giải đúng bài toán.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Phân tích bài toán và
lập được các bước giải
2. Giải được bài toán
liên quan đến cộng hai số
thập phân
3. Trình bày đẹp
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Đề xuất cùng người thân thực hiện một số phép cộng hai số TP
********************************************
Thứ năm, ngày 1 tháng 11 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU
- HS biết cộng các số thập phân,tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Giải
bài toán có nội dung hình học.
- Rèn kĩ năng cộng các số thập phân, vận dụng tính chất giao hoán vào tính nhanh, giải
toán có nội dung hình học.
Làm các BT 1, 2(a,c), 3
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
Việc 1:Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm nêu lại các thực hiện phép
cộng hai số thập phân. Lấy ví dụ minh họa.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của nhóm.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1: Tính rồi so sánh giá trị của a+b và b+a
HS làm vào vở
Trao đổi, chia sẻ với bạn về bài làm. Cùng nhau rút ra nhận xét kết quả của a+b
và b+a
Nhóm trưởng KT, báo cáo KQ. Nhận xét về tính giao hoán của phép cộng


- Nhận xét và chốt: Phép cộng các STP có tính chất giao hoán. Khi đổi chỗ hai SH
trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a + b = b + a.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

+ Thực hành tính và so sánh đúng các phép cộng.
14,9 + 4,36 = 19,26
0,53 + 3,09 = 3,62
4,36 + 14,9 = 19,26
3,09 + 0,53 = 3,62
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 2 (a, c): Thực hiện phép cộng rối dùng t/c giao hoán để thử lại:
- Cá nhân đọc và làm BT.

- Chia sẻ kết quả.

- Ban học tập huy động kq, báo cáo.
Bài tập 3: Giải toán.
NT yêu cầu các bạn đọc bài toán; Thảo luận nhận dạng toán
Giải bài toán vào vở.
Ban học tập huy động kq. Cho các bạn nêu cách tính chu vi HCN
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc quy tắc cộng hai số thập phân và tính chất giao hoán của phép
cộng các số thập phân.
+ Thực hành tính đúng các phép cộng rồi dùng giao hoán để thử lạị các phép
cộng.
a) 9,46 + 3,8 = 13,26
c) 0,07 + 0,09 = 0,16
Thử lại: 3,8 + 9,46 = 13,26
0,09 + 0,07 = 0,16
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT:Ghi chép; Nhận xét bằng lời.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đề xuất cùng người thân thực hiện một số phép cộng hai số TP rồi dùng tính
chất giao hoán để thử lại.

LTVC

********************************************
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1


********************************************
Tập làm văn

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1

********************************************
Luyện Tiếng Việt:
TUẦN 10
I. MỤC TIÊU:
- Đọc và hiểu truyện Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ. Hiểu được ước mơ và cuộc đời
thực của ba cây cổ thụ.
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.Viết được bài văn có cấu trúc mạch
lạc, thể hiện rõ khả năng quan sát; biết diễn đạt có hình ảnh, có cảm xúc.
- GD HS biết vươn tới những ước mơ cao đẹp.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:

- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Đọc bài “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ” và TLCH
- Cá nhân đọc thầm truyện và tự làm bài vào vở ôn luyện TV trang 51 + 52.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại ý nghĩa, ND của truyện bài “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ”.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời dúng các câu hỏi trong bài và hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Cây thứ nhất muốn trở thành chiếc hộp đựng châu báu. Cây thứ hai muốn trở
thành một con thuyền to lớn chở vua và hoàng hậu đi khắp thế gian. Cây thứ ba muốn
vươn cao để trở thành cây to lớn nhất. Cả ba cây đều có những ước mơ cao đẹp, muốn
đem lại niềm vui cho cuộc sống con người.
+ Câu 2: Sự thực xảy ra không theo ý muốn nhưng ba cây cổ thụ vẫn cảm nhận mình vẫn
rất có ích cho cuộc sống.
+ Câu 3: Khi sự việc xảy ra không theo ý muốn, đừng tuyệt vọng. Cuộc sống sẽ không phụ
những kẻ có lòng.
+ Câu 4: Em tán thành với ý kiến đó vì mọi việc diễn ra đều có chủ đích.
+ ND bài: Khi sự việc xảy ra không theo ý muốn, chúng ta đừng tuyệt vọng. Cuộc sống sẽ
không phụ những kẻ có lòng.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ: mong ước, to lớn.


- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận và làm vào vở ôn luyện TV trang 52.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt: Các từ đồng nghĩa với mong ước, to lớn.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm đúng các từ đồng nghĩa với mong ước, to lớn.

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát.
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
*Việc 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ: ấm áp, mệt mỏi.
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài và làm vào vở ôn luyện TV trang 52
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt: Các từ trái với ấm áp, mệt mỏi.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Tìm đúng các từ trái với ấm áp, mệt mỏi.
- PP: Quan sát.
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT


1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
*Việc 4: Đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận về nghĩa của từ đi và từ đóng và thực hiện đặt
2 câu để phân biệt nghĩa của nó vào vở ôn luyện TV.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và chốt lại câu đúng.
- Củng cố: Khái niệm từ nhiều nghĩa.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:


Cùng người thân đọc mẫu chuyện ích lợi và ghi lại ý kiến tranh luận của em và
người thân.
*********************************************
Kĩ thuật:
BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình
- Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh một số kiểu trình bày món ăn trong mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành
phố, nông thôn.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Truyền điện để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.

Việc 1: Quan sát hình 1, đọc nội dung mục 1a (SGK) và trả lời câu hỏi:
+ Nêu mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?
Việc 2: Chia sẻ
Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo.
Việc 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?
Việc 2: Chia sẻ
Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo.
Đánh giá
-Tiêu chí: + Nêu được mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
+ Biết được các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống
trước bữa ăn
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.

Việc 1: Đọc thông tin ở SGK tr 43 (đọc 2 lần) và trả lời câu hỏi:

+ Mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn?


+ Trình bày cách tiến hành thu dọn sau bữa ăn?
Việc 2: Ghi vào vở hoặc PBT kết quả của mình.

Việc 1: Trao đổi với bạn về mục đích và cách thu dọn sau bữa ăn.
Việc 2: Đặt câu hỏi và liên hệ thực tế về cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình với cách thu dọn
sau bữa ăn nêu trong SGK.
Việc 3: Thống nhất kết quả.

Việc 1: Thảo luận chung.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo về kết quả và những điều em chưa hiểu.
Quan sát cô giáo hướng dẫn lại các thao tác luộc rau.
Đánh giá
-Tiêu chí: + Biết mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn.
+ Trình bày cách tiến hành thu dọn sau bữa ăn
+Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
Câu 1: Nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
Việc 1: Đọc và làm BT.
Việc 2: Chia sẻ kết quả.
Việc 3: Nhóm trưởng thống nhất kq, báo cáo:
Đánh giá
-Tiêu chí: + Nêu được tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn
+Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ.
********************************************

Toán:
I.MỤC TIÊU:

Thứ sáu, ngày 2 tháng 11 năm 2018
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN


- Biết:Tính tổng nhiều số thập phân. Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
HS Làm Bt 1 (a,b); 2; 3(a,c)
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
Cách chơi : Em viết hai số thập phân bất kì rồi đưa cho bạn bên cạnh tìm tổng hai số
đó,sau đó đưa cho bạn khác kiểm tra kết quả.
- Báo cáo với cô giáo kết qảu làm việc của nhóm
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân:
Ví dụ:
- NT điều hành các bạn đọc bài toán; thảo luận, tìm cách làm bài toán
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

Thống nhất cách làm chung:
27,5
+ 36,75
14,5
78,75
Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân?
Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng của hai số thập phân.
Bài toán:
- NT điều hành các bạn đọc bài toán; thảo luận, tìm cách làm bài toán
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm được cách tính tổng của nhiều số thập phân.
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1 (a,b)

- Cá nhân đọc và làm BT.

- Chia sẻ kết quả. Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân?

Ban học tập huy động kq, báo cáo.


Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS biết tính tổng nhiều số thập phân.
a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87
b) 6,4 + 18,36 + 52 = 76,76
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.

+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) +c và a + (b+c)

- Cá nhân đọc và làm BT.

- Chia sẻ kết quả.

- Ban học tập huy động kq, báo cáo. Nhận xét về tính chất kết hợp của phép cộng
các số TP.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS biết tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c)
(2,5 + 6,8 ) + 1,2 = 10,5
2,5 + (6,8 + 1,2) = 10,5
(1,34 + 0,52) + 4 = 5,86
1,34 + (0,52 + 4) = 5,86
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 3 (a,c): Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính:

- Cá nhân đọc và làm BT.

- Chia sẻ kết quả.

Ban học tập huy động kq, báo cáo.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS biết sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.

a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 + 1,2) = 10 + 9 = 19
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân liệt kê thực phẩm trong gia đình em dùng trong 1 ngày , rồi tính
tổng lượng thực phẩm đó.
Khoa học:

********************************************
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( t1)


×