Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tuần 10 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.43 KB, 24 trang )

TUẦN 10

Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018

TẬP ĐỌC :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 1)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Lập được bảng thống kê các bài thơ đã
học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu SGK .
- Rèn kĩ năng đọc.
- GD HS biết trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giá trị của hòa
bình và tình cảm của con người với thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
A. Hoạt động thực hành:
*HĐ 1: Kiểm tra đọc

- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.


+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
*HĐ 2: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến
tuần 9

- Cặp đôi trao đổi với nhau rồi cùng làm bài vào VBT.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: tên bài tập đọc, tác giả và chủ điểm của nó.
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận về ND chính của từng bài TĐ.


- Nhận xét và chốt: Nội dung của từng bài:
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu đúng tên tác giả, tên bài tập đọc của ba chủ điểm: Việt
Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên.
+ Nội dung chính của từng bài tập đọc:
1. Thư gửi các HS: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
2. Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
3. Nghìn năm văn hiến: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
4. Sắc màu em yêu: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con
người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ
5. Lòng dân: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng
6. Những con sếu bằng giấy: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em
7. Bài ca về trái đất: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, ...
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:

Đọc bài và chia sẻ với người thân về nội dung bài học.
***************************************************
TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. So sánh số đo độ dài viết dưới
một số dạng khác nhau. Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành số thập phân, so sánh số đo độ dài, giải
toán tỷ lệ bằng 2 cách.
- GD HS ý thức trình bày khoa học, sạch sẽ.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và vận dụng KT đã học để giải quyết những vấn
đề trong cuộc sống.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*HĐ 1: Bài 1: Chuyển thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.
- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét ,KL: Cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân.


*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
+ Thực hành chuyển đổi đúng các phân số thập phân thành số thập phân.

+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn, thực hành.
*HĐ 2: Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?

- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi cách làm, tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và KL: Cách chuyển từ số thập phân sang số đo độ dài; chốt đáp án đúng.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách chuyển đổi số đo độ dài và so sánh các số đo đó.
+ Thực hành chuyển đổi và so sánh đúng các số đo độ dài.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn, thực hành.
*HĐ 3: Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn chuyển đổi từ hai đơn vị đo độ dài (bé) về đơn vị lớn, bạn làm thế nào?
- KL: Cách chuyển đổi từ đơn vị đo dộ dài về đơn vị đo độ dài lớn dưới dạng STP.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách chuyển đổi số đo độ dài; diện tích thành một số dưới dạng số
thập phân.
+ Thực hành chuyển đổi đúng các số đo độ dài; diện tích dưới dạng số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn, thực hành.
*HĐ 4: Bài 4: Giải toán

- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và thảo luận,
trao đổi cách giải rồi giải vào bảng phụ.
*Hỗ trợ: Muốn tính được số tiền mau 36 hộp ĐD thì phải biết cái gì? (Tiền mua 1
hộp)


- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ dạng 1.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc hai cách giải dạng toán tỉ lệ.
+ Thực hành giải đúng bài toán.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn, thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Cùng với người thân đo độ dài của một số đồ vật trong nhà sau đó chuyển đổi các
số đo đó dưới một số dạng khác nhau (PSTP; STP).
***********************************************
LTVC:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ
khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.

- Rèn kĩ năng đọc và viết.
- GD HS biết trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giá trị của hòa
bình và tình cảm của con người với thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*HĐ 1: Kiểm tra đọc

- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.


+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
*HĐ2: Nghe - viết: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
+ Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.

- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
+ Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
+ Viết chính tả
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ
viết.
- GV đọc từng cụm từ, HS nghe và viết chính tả vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: nỗi niềm, giữ, giận, cầm trịch, chân chính.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.
******************************************
KĨ THUẬT

BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH.

I. Mục tiêu:
- Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình
-Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình
- Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học.


II. Đồ dùng:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh một số kiểu trình bày món ăn trong mâm hoặc trên bàn ăn ở
các gia đình thành phố, nông thôn.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
2. Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* HĐ Khởi động:
*. Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài - Nêu mục tiêu.
*. Khởi động: - Hát tập thể 1 bài
1. Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.

Việc 1: Quan sát hình 1, đọc nội dung mục 1a (SGK) và trả lời câu hỏi:
+ Nêu mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?
Việc 2: Chia sẻ
Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo.

Việc 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống
trước bữa ăn?
Việc 2: Chia sẻ

Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Hs biết được mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trong gia đình.
+ Nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.

Việc 1: Đọc thông tin ở SGK tr 43 (đọc 2 lần) và trả lời câu hỏi:
+ Mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn?
+ Trình bày cách tiến hành thu dọn sau bữa ăn?


Việc 2: Ghi vào vở hoặc PBT kết quả của mình.

Việc 1: Trao đổi với bạn về mục đích và cách thu dọn sau bữa ăn.
Việc 2: Đặt câu hỏi và liên hệ thực tế về cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình với
cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK.
Việc 3: Thống nhất kết quả.

Việc 1: Thảo luận chung.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo về kết quả và những điều em chưa hiểu.
Quan sát cô giáo hướng dẫn lại các thao tác luộc rau.

* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Hs biết được mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn.
+ Trình bày được cách tiến hành thu dọn sau bữa ăn.

+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
Câu 1: Nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa
ăn.

Việc 1: Đọc và làm BT.

Việc 2: Chia sẻ kết quả.
Việc 3: Nhóm trưởng thống nhất kq, báo cáo:
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG


- Giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ.
*************************************

Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
TOÁN :
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
(Đề của chuyên môn)
*****************************************
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP VÀ GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 3)
I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS
thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học. (BT2)
- Rèn kĩ năng đọc.
- GD HS biết trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giá trị của hòa
bình và tình cảm của con người với thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong bài. Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất
trong bài văn (BT2)
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*HĐ 1: Kiểm tra đọc

- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
*HĐ 2: Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới

đây.


- HD cách làm: Các em chọn một bài văn trong các bài văn đã học sau và tìm trong
bài văn ấy một chi tiết mà em thích nhất rồi ghi lại.
a, Quang cảnh làng mạc ngày mùa
b, Một chuyên gia máy xúc
c, Kì diệu rừng xanh
d, Đất Cà Mau.
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài tập, đọc thầm lại bài văn mình thích và ghi lại
một chi tiết vào VBTGK.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và KL: Bằng sự quan sát tính tế, cách sử dụng các biện pháp nhân hóa,
so sánh, tác giả đã miêu tả được những cảnh đẹp của đất nước rất hay, giàu cảm
xúc. Mỗi bài văn đều có một vẻ đẹp riêng.
- Nhận xét và đánh giá, tuyên dương những HS tiến bộ, trình bày tốt.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Viết lại được chi tiết mình thích.
+ Giải thích được lí do vì sao mình thích chi tiết đó.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù
hợp.
- Nói cho người thân biết cảm nhận của mình về cái hay, cái đẹp có trong một bài tập
đọc là văn miêu tả.
***********************************
TLV:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 4)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã

học (BT1). Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
- HS dùng từ hợp với tình huống giao tiếp và viết văn.
- GD HS ý thức sử dụng từ ngữ đúng với mục đích giao tiếp.
- Rèn luyện năng lực diễn đạt ngôn ngữ và vận dụng KT và KN vào cuộc sông.
II.Chuản bị : Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*HĐ 1: Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu:


- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng các từ
loại và thành ngữ, tục ngữ về ba chủ điểm đã học.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Tiếp sức”.
- Nhận xét và KL: + Các từ ngữ thuộc danh từ, động từ, tính từ và các thành ngữ, tục
ngữ thuộc 3 chủ điểm đã học.
+ Khái niệm danh từ, động từ, tính từ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ/tục ngữ vào
các nhóm thích hợp.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT


1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
*HĐ 2: Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau: bảo vệ, bình
yên, đoàn kết, bạn bè, mênh mông.

- Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài tập và làm vào VBTGK.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt lại: Các từ đồng nghĩa, các từ trái nghĩa với từ đã cho; khái niệm
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; mở rộng vốn từ về các chủ điểm đã học.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ: bảo vệ, bình
yên, đoàn kết, bạn bè, mênh mông.
Tiêu chí

HTT

HT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
C. Hoạt động ứng dụng:

- Hỏi đáp cùng bố mẹ, bạn bè về các cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩa.

CHT


*********************************************
KHOA HỌC :
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo khi tham gia giao thông
đường bộ.
- Có kĩ năng đi đường an toàn.
- Biết vận động mọi người cùng thực hiện.
- Vận dụng những KT và KN đã học để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ SGK
- Tranh ảnh HS & GV sưu tầm được về tai nạn gt đường bộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu những việc nên làm để phòng tránh bị xâm hại?
? Khi bị xâm hại em sẽ tâm sự, chia sẽ với ai?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Quan sát và thảo luận : ( 13’)

Việc 1 : Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 tr 40 SGK cùng phát hiện ra những việc làm
vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình, đồng thời đặt ra câu hỏi cho

từng hình.

Việc 2 :Cả lớp trình bày kết quả.
*KL: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại
người tham gia giao thông không đúng luật giao thông đường bộ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những
người tham gia giao thông trong hình và nêu được những hậu quả có thể xảy ra của
những sai phạm đó.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
HĐ2: Quan sát và thảo luận : ( 12’)


Việc 1: Quan sát hình minh hoạ 5, 6, 7 tr 41 SGK và phát hiện những việc cần làm
khi tham gia giao thông đường bộ.
Việc 2: Trưởng ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
? Nêu 1 số biện pháp ATGT?
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người cần chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.
**************************************
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 5)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút; biết đọc

diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách
nhân vật trong vở kịch “Lòng dân” và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
- Rèn kĩ năng đọc.
- GD HS biết trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giá trị của hòa
bình và tình cảm của con người với thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong bài. Đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật
trong vở kịch.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Kiểm tra đọc

- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.
*Đánh giá thường xuyên:


- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.

*HĐ 2: Bài 2: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch “Lòng dân” của
tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch.

- Yêu cầu HS đọc bài “Lòng dân” và nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch.
- Nhận xét và chốt: Tính cách của các nhân vật (dì Năm, An, chú cán bộ, tên lính và
tên cai)
- Nhóm trưởng điều hành các bạn lựa chọn một trong hai đoạn kịch, phân vai và tập
diễn lại đoạn kịch đã lựa chọn.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm biểu diễn lại đoạn kịch đã lựa chọn.
- Đưa ra tiêu chí để đánh giá phần biểu diễn của các nhóm:
+ ND thể hiện đã đúng chưa.
+ Đã thể hiện được tính cách của từng nhân vật chưa.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn bình chọn, đánh giá phần biểu diễn của các nhóm dựa
theo các tiêu chí.
- Nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm, HS thể hiện xuất sắc vở kịch.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được tính cách của nhân vật trong vở kịch Lòng dân: Dì
Năm (bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ); An (thông minh,
nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ); chú cán bộ (bình tĩnh tin vào lòng
dân); Lính (hống hách); Cai (xảo quyệt, vòi vĩnh)
+ Nhập vai và thể hiện đúng nội dung đoạn kịch, thể hiện được tính cách của từng
nhân vật.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tập phân vai diễn cả hai đoạn của vở kịch Lòng dân.
****************************************
TOÁN:
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cộng 2 số thập phân. Giải bài toán có liên quan đến phép cộng các số thập
phân.
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện cộng 2 số thập phân, giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận có kỹ năng đặt tính và tính chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học; vận dụng cách cộng hai số thập phân để giải
quyết một số vấn đề trong cuộc sống.
*Các bài tập cần làm: Bài 1(a, b), bài 2(a, b), bài 3.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:


A. Hoạt động cơ bản

1. Khởi động:

- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:.
*HĐ1: Tìm hiểu ví dụ.
*VD1: Yêu cầu tính độ dài đường gấp khúc ABC?
C - Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi cách làm và làm
BP.
2,45m

*Hỗ trợ: Đổi về đơn vị cm rồi tính.
- HD cách đặt tính và cách cộng hai STP.
A 1,84m
B
- Yêu cầu HS so sánh hai cách cộng.
- Chốt: Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác ở chổ không có (có) dấu

phẩy.
*VD2 : 15,9 + 8,75 = ?
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi cách làm và làm BP.
- Nhận xét và chốt: Cách đặt tính; cách cộng như cộng các STN, viết dấu phẩy ở tổng
thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm cách cộng hai số thập phân.
+ Thực hành giải đúng các bài toán để rút ra quy tắc cộng hai số thập phân.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
*HĐ 2: Cách cộng hai số thập phân.
? Muốn cộng hai STP ta làm như thế nào?
- KL: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt
thẳng cột ...
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm cách cộng hai số thập phân.
+ Học thuộc quy tắc cộng hai số thập phân.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành:
* Bài 1: Tính
- Cá nhân tự làm vào vở câu a và b.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Củng cố: Cách cộng hai số thập phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách cộng hai số thập phân.
+ Thực hành cộng đúng hai số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.



+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Cá nhân tự làm vào vở câu a và b.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Củng cố: Cách đặt tính và cách cộng hai số thập phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách đặt tính và cách cộng hai số thập phân.
+ Thực hành đặt tính đúng và cộng đúng hai số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
* Bài 3: Giải toán
- Cá nhân đọc thầm bài toán, trao đổi với bạn bên cạnh về cách giải và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Củng cố: Cách giải dạng toán nhiều hơn.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến cộng hai số thập phân.
+ Thực hành giải đúng bài toán.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
B. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ cùng người thân cách cộng hai số thập phân.

*****************************************
LTVC:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 6)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (Chọn
3 trong 5 mục a, b, c, d, e). Đặt được câu để phân biệt được từ nhiều nghĩa (BT4).
- Rèn kĩ năng đặt câu, sử dụng từ ngữ đồng nghĩa, từ trái nghĩa vào nói và viết.
- GD HS biết kính trọng người lớn.
- Rèn luyện NL diễn đạt ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Thực hiện được toàn bộ BT2.
*ND điều chỉnh: Không làm BT3
II.Chuẩn bị: Bảng phụ


III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Thay những từ in đậm trong đoạn văn bằng các từ đồng nghĩa
cho chính xác hơn
- Cá nhân đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
? Theo em, những từ in đậm trong đoạn văn được dùng như vậy đã chính xác chưa?
Vì sao?
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, thay các từ in đậm bằng các từ đồng
nghĩa cho chính xác hơn.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Vì sao bạn thay từ bảo bằng từ mời mà không chọn từ khác để thay thế?
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: + Lí giải được vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng
nghĩa khác: Vì các từ đó được dùng chưa chính xác.
+ Thay đúng các từ đồng nghĩa: bê - bưng, bảo - mời, vò - xoa, thực hành - làm.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi nhận xét ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống.
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài tập và làm vào VBTGK mục a, b, c còn HSKG
làm hết cả 5 mục.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Những từ như thế nào được gọi là từ trái nghĩa?
- Củng cố: Khái niệm từ trái nghĩa.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Điền đúng từ trái nghĩa với từ đã cho tạo thành cặp từ trái nghĩa
(đói - no; sống - chết; thắng - bại; đậu - bay; xấu - đẹp)
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Bài 4: Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đánh.

- Cặp đôi đọc thầm yêu cầu của bài tập, trao đổi với nhau và làm vào VBTGK.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Từ đánh này là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa? Vì sao bạn biết?
- Củng cố: Khái niệm từ nhiều nghĩa; đặt câu với từ nhiều nghĩa.
*Đánh giá thường xuyên:


- Tiêu chí đánh giá: Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng bố mẹ, bạn bè về một số từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.

***********************************************
KỂ CHUYỆN:
KIỂM TRA ĐỌC
KT theo đề chuyên môn
*******************************************
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP

TOÁN:
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Cộng các số thập phân. Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Giải
bài toán có nội dung hình học.
- Rèn kĩ năng cộng các số thập phân, vận dụng tính chất giao hoán vào tính nhanh,
giải toán có nội dung hình học.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a, c), bài 3.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:
- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Bạn có nhận xét gì về hai phép tính ở mỗi cột?
? Khi ta đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì kết quả sẽ như thế nào?
- Nhận xét và chốt: Phép cộng các STP có tính chất giao hoán. Khi đổi chỗ hai SH

trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a + b = b + a.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
+ Thực hành tính và so sánh đúng các phép cộng.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.


- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
*Việc 2: Bài 2: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại

- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi cách làm, tự làm vào vở câu a và c.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Củng cố: Cách cộng hai STP và tính chất giao hoán của phép cộng các STP.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc quy tắc cộng hai số thập phân và tính chất giao hoán của phép cộng
các số thập phân.
+ Thực hành tính đúng các phép cộng rồi dùng giao hoán để thử lạị các phép cộng.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
*Việc 3: Bài 3: Giải toán
- Cá nhân đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn đổi chéo vở kiểm tra và thống nhất kết quả.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.

? Muốn tính chu vi hình chữ nhật, bạn làm thế nào?
- Gọi một số HS nhắc lại
- Củng cố: Cách giải và công thức tính chu vi hình chữ nhật.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
+ Thực hành tính và so sánh đúng các phép cộng.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về bài học.
**************************************
KHOA HỌC:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.


- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viên gan A, nhiễm HIV/
AIDS.
- Biết cách giữ gìn sức khỏe.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Sơ đồ H42, 43 SGK
- HS: - Giấy khổ to( bảng nhóm), phiếu, bút dạ, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:5’

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?
? Nêu những biện pháp an toàn giao thông?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Làm việc với SGK, VBT (13-15’)

Việc 1 : HS làm việc cá nhân theo nhóm, nhóm trưởng điều hành HS làm bài vào
phiếu.
+ Y/ c làm bài tập 1 SGK tr 42

Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Việc 3 : + Y/ c làm bài tập 2, 3 VBT

Việc 4 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Nhận xét , chốt kết quả đúng.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: -HS ôn tập lại các kiến thức trong bài : Nam và nữ, Từ lúc mới sinh đến
tuổi dậy thì.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
HĐ2: Trò chơi ai nhanh ai đúng(12-15’)
- Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A tr.43 SGK
- Cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó
- Cho các nhóm treo sản phẩm và trình bày
* Nhận xét, bổ sung chốt kết quả đúng.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: tham gia trò chơi sôi nổi.; nắm chắc cách phòng một số bệnh đã học.

- Phương pháp: Vấn đáp.


- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người cần vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống và
vận động mọi người cung thực hiện.

Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2018
TOÁN :
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp HS - Tính tổng nhiều STP. Tính chất kết hợp của phép cộng các
STP.
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1(a, b), bài 2, bài 3(a, c).
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:.
*Việc 1: Tìm hiểu ví dụ.

*VD: - Yêu cầu HS đọc, phân tích bài toán.
? Muốn biết cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ?

- Chốt: Đặt tính và cách tính tổng của 3 STP làm tương tự như tính tổng của hai STP.
*BT: - Cá nhân đọc thầm BT và trao đổi với bạn bên cạnh về cách giải và giải vào
BP.
- Nhận xét và chốt:
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm)
Đáp số : 24,95dm
*Việc 2: Cách tính tổng nhiều STP.

? Muốn tính tổng nhiều STP ta làm như thế nào?
B. Hoạt động thực hành:


*Việc 1: Bài 1: Tính
- Cá nhân tự làm vào vở câu a và b.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
*Việc 2: Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c)
- Cá nhân tự làm vào vở câu a và b.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Củng cố: Phép cộng các STP có tính chất kết hợp. Khi cộng một tổng hai số với số
thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại. (a + b) + c = a + (b +
c).
*Việc 3: Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.
- Cá nhân đọc thầm yêu câu và tự làm vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Củng cố: Cách sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính nhanh.
C. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân về bài học.
******************************************
TLV:


KIỂM TRA VIẾT
KT theo đề chuyên môn
*****************************************

ÔN LUYỆN TV:
ÔN LUYỆN TUẦN 10
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc và hiểu truyện “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ”. Hiểu được ước mơ và
cuộc đời thực của ba cây cổ thụ.
- Tìm được các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.
- GD HS biết vươn tới những ước mơ cao đẹp.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, trau dồi ngôn ngữ,..
II.Chuẩn bị:
- Tranh ảnh chụp động Phong Nha; Bảng phụ
III.Hoạt động học.
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Nhóm trưởng cho các bạn trong nhóm trao đổi với nhau về ND:
? Khi quan sát và chăm sóc cây cối, bạn cảm nhận được điều gì?
? Cảnh vật thiên nhiên có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống con người?
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Đọc bài “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ” và TLCH
- Cá nhân đọc thầm truyện và tự làm bài vào vở ôn luyện TV.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.


- Nhận xét và chốt lại ý nghĩa, ND của truyện bài “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ

thụ”.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hiểu được nội dung của bài
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
*Việc 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ: mong ước, to lớn.
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài và làm vào vở ôn luyện TV.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại khái niệm: Từ đồng nghĩa.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được khái niệm Từ đồng nghĩa.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ: ấm áp, mệt mỏi.
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài và làm vào vở ôn luyện TV.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại khái niệm: Từ trái nghĩa.
*Việc 4: Đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận về nghĩa của từ đi và từ đóng và thực
hiện đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của nó vào vở ôn luyện TV.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và chốt lại câu đúng.
- Củng cố: Khái niệm từ nhiều nghĩa.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được khái niệm Từ nhiều nghĩa.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn lại bài.
***********************************************


ÔN LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN KIẾN THỨC TUẦN 10
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết chuyển các PSTP thành STP; làm đúng các phép cộng với STP; áp dụng tính
chất giao hoán của phép cộng để tính tổng nhiều STP theo cách thuận tiện.
- So sánh được các số đo độ dài khi viết dưới 1 số dạng khác nhau (Dạng có 2 đơn vị,
dạng phân số, dạng STP).
- HS vận dụng làm bài tập 1(51); BT4(52); BT6(52); BT8(53). HSNK làm thêm
BTVD.


- Giáo dục HS cẩn thận, chịu khó, tự tin, trung thực trong học tập.
- Rèn năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: *HS: Bảng con.Vở tự ôn luyện toán. *GV: Hệ thống BT.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “Xì điện” hỏi đáp nhau về các
đơn vị đo độ dài và mối qhệ giữa các đơn vị đo, cách chuyển đổi 1 số đơn vị đo thông
dụng.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. Hoạt động thực hành:
*Bài 1(51): Chuyển các PSTP thành số thập phân rồi đọc các STP:
- V1: Y/c nhóm bàn thảo luận và làm bài vào vở tự ôn luyện toán trang 51.
- V2: Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
- V3: Nhận xét và chốt cách Chuyển các PSTP thành số thập phânrồi đọc các
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách chuyển các PSTP thành số TP, biết cách đọc các số TP.

+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 4(52): Đặt tính rồi tính:
- V1: Hai bạn ngồi cạnh nhau thực hiện vào vở tự ÔL Toán trang 52.
- V2: HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- V3: Nhận xét và chốt cách đặt tính rồi tính cộng, trừ với số thập phân
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS thực hiện đặt tính và tính chính xác, làm BT đúng tiến độ.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 6(52): Giải toán:
- V1: Cá nhân tự làm bài vào vở ôn luyện Toán trang 52.
- V2: HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- V3: Nhận xét và chốt cách Giải toán tỉ lệ dạng1.
*Bài 8(53): Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính:
- V1: Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận cách làm và làm vào vở.
- V2: HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
? Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính thuận tiện.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS thực hiện tính chính xác, làm BT đúng tiến độ.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.


+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng: - Tự ôn lại bài.
- Rèn năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề.
*****************************




×