Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tuần 5 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – trường tiểu học thái thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.22 KB, 26 trang )

TUẦN 5
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018
BUỔI SÁNG
LUYỆN TẬP

Toán:
I. Mục tiêu:
*KT:- HS biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận .
BTCL: 1, 2, 3
*KN:- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây; Xác định được một năm
cho trước thuộc thế kỉ nào
*TĐ:- GD cho HS ý thức học tập tốt.
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp , hợp tác.
II.Chuẩn bị: VBT
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ 1: Khởi động.
- Trưởng VN tổ chức trò chơi: Xì điện
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
- TCĐG: + Đổi đúng các đơn vị đo thời gian .
+Tham gia trò chơi sôi nổi, chủ động.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Thực hành làm bài tập.
Bài tập 1: Trả lời câu hỏi.

Đáp án: a) Tháng có 30 ngày là tháng:4,6,9,11.
Tháng có 31 ngày là tháng:1,3,5,7,8,10,12.
Tháng có 28(hoặc 29 ngaỳ là tháng : 2


b) Năm nhuận có 366 ngày.Năm không nhuận có 365 ngày.
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Em làm bài cá nhân
Em trao đổi kết quả với bạn.
Đáp án:
3 ngày =180 giờ 1/3 ngày=20 giờ
3 giờ 10 phút=190 phút
4 giờ =240 phút
1/4 giờ= 15 phút
2 phút 5 giây=125 giây
8 phút=480 giây
1/2 phút =30 giây
4 phút 20 giây=240 giây
Bài 3 :Trả lời các câu hỏi.
Em làm bài cá nhân
Em trao đổi kết quả với bạn
Đáp án: a) Năm đó thuộc thế kỉ 18
b) Nguyễn Trãi sinh năm:1380. Năm đó thuộc thế kỉ XX
Đánh giá:
- TCĐG: +Biết được tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày.
+ Biết cách đổi đơn vị đo thời gian.


+ Vận dụng kiến thức thực hiện thành thạovề số đo thời gian.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, GV viết, HS viết.
* Lưu ý: HSKG làm thêm các bài tập còn lại trong SGK.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Viết 5 phép tính về số đo thời gian bất kì.
Đánh giá:

- TCĐG:+ Viết được 5 phép tính về số đo thời gian bất kì.
+ Biết cách đổi các số đo thời gian.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,
---------------------------------------------------------Tập đọc:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
*KT: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể
chuyện.
*KN: - Hiểu các từ ngữ: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh, . . .
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
*TĐ:- Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật.
*NL:- Năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II- Chuẩn bị:
GV-Tranh minh học ở SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện.
III. Hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Hoạt động N2: Quan sát tranh ( SGK - T46) và trả lời câu hỏi:
+ Em có biết hai nhân vật trong bức tranh này là ai?
(Tranh vẽ Nhà vua và chú bé Chôm)
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
- TCĐG: + Nêu đúng tên của hai nhân vật trong tranh vẽ là: Nhà vua và chú bé Chôm.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Luyện đọc:

V1: - 1 HS đọc toàn bài.
V2: - Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 4 đoạn)
V3: - Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
V4: - Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
V5: - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài
cùng giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ) Sững sờ, dõng dạc, hiền minh…
V6: - Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
V7: - Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
* Đánh giá:


- TCĐG: + Đọc đúng: Sững sờ, dõng dạc, hiền minh…
+ Hiểu các từ ngữ: Truyền ngôi, trừng phạt,trung thực.
+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
2. Tìm hiểu nội dung.
V1: - Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình câu hỏi
1,2,3,4 SGK.
V2: - Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
V3: - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá
và bổ sung cho mình.
V4: - Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
V5: - Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo cô giáo.
V6: - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Báo cáo với cô giáo kết quả. Nghe GV nhận xét, kết luận…
Câu 1: Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
Câu 2: Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn:

ai thu được nhiêù thóc sẽ được truyền ngôi, aikhoong có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
Câu 3: Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
Câu 4:,+Vì người trung thực dám bảo vệ người tôt.bảo vệ sự thật.
+Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích
cho dân ,cho nước.
V7: Nêu nội dung bài: (Ca ngợi chú bé Chôm trung thực ,dũng cảm, dám nói lên sự
thật. )
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bài
+ Nêu được nội dung chính của bài
+Cần biết sống trung thực.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Luyện đọc diễn cảm:
V1: - Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc
V2: - Nghe GV HD cách đọc bài.
V3: - Nghe G đọc mẫu.
V4: - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc đoạn 3.
V5: - Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). Lớp nghe
bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp



- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Về nhà cùng bạn thi đọc tốt bài tập đọc.
---------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Chính tả (Nghe - viết):
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
*KT:-Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; Biết trình bày đoạn văn có lời
nhân vật.
* KN: - Viết đảm bảo tốc độ, trình bày đẹp, khoa học bài chính tả.
- Làm đúng bài tập 2 (HS khá giỏi giải được câu đố ở bài tập 3).
*TĐ:- GD HS ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
* NL: Năng lực tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II. Hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
HĐ1: Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn văn cần viết: Từ Lúc ấy…ông vua hiền
minh.
Việc 2: Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của đoạn văn
và cách trình bày.
- Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
- Chia sẻ thống nhất kết quả.
Đáp án: Nội dung đọan văn:Khuyên con người ta trung thực thì được mọi người tin yêu
và kính trọng.
HĐ2. Viết từ khó

- Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
- Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
- Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
HĐ3. Viết chính tả
-GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài
- HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
- Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Đánh giá:
- TCĐG: + Ngồi đúng tư thế viết, nhớ và viết lại đúng bài chính tả.
+ Viết đúng các từ: truyện cổ, nghiêng soi, sâu xa, vàng cơn nắng,…
+ Viết đúng tốc độ, đủ chữ, chữ đều trình bày đẹp.


- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, GV viết, HS viết.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 2: Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh đoạn văn.
Hoạt động cá nhân: Cá nhân tự làm bài.
- Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho bài làm của bạn.
- Hoạt động nhóm lớn: Trao đổi bài trong nhóm và thống nhất kết quả
Đáp án: nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản,làm bài…
Đánh giá:
- TCĐG: + Phân biệt được l/n.
+ Vận dụng tốt vào làm bài tập.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Luyện viết lại bài một lần.
Đánh giá:
- TCĐG: + Viết lại đúng bài chính tả theo yêu cầu.

- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,
---------------------------------------------------------Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
*KT:- HS dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính
trung thực.
- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
*KN: Kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ,
điệu bộ. Biết đánh giá, nhận xét bạn kể.
*TĐ:- Giáo dục học sinh tính trung thực.
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ chuyện.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
a) Giới thiệu câu chuyện
Việc 1: Lớp nghe cô giáo kể câu chuyên Một người chính trực 2 lần
Việc 2: Nghe cô giáo giải nghĩa một số từ khó
Việc 3: HS cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi trong BT 1
Việc 4: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ về kết quả thảo luận các câu hỏi
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: Mỗi HS lần lượt kể chuyện
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo


Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm

Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Đánh giá:
- TCĐG: + Kể lại được toàn bộ câu chuyện Một người chính trực.
+ Thể hiện được lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, biết thay
đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
+ Hiểu được ý nghía câu chuyện.
+ Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể .
---------------------------------------------------------Lịch sử : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG
KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ
năm 179 TCN đến năm 938.
2. Kĩ năng: - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc:
+ Nhân dân ta phải cống nộp sản vật quý
+ Bọn đô hộ người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta học chữ Hán và sống theo
phong tục người Hán.
* HSKG: Biết được nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ liên tục đứng lên khởi nghĩa
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập
3. Thái độ: Thấy được lòng yêu nước của nhân dân ta trong thời gian đô hộ của phong
kiến phương Bắc.
4.Kĩ năng: Tự học , tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập
III. Hoạt động học:

Khởi động :
- HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
- HS viết tên bài vào vở.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân
dân ta :

- HS đọc đoạn đầu SGK

Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Sau khi thôn tính nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những
chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta? (bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác,
bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai bát đồi mồi, khai thác san hô để


cống nạp cho chúng, chúng bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán,
sống theo luật pháp Hán. )
+ Nhân dân ta có chịu khuất phục không? Họ đã làm gì?( Không chịu khuất phục, nhân
dân ta vẫn gìn giữ được các phong tục truyền thống như ăn trầu, nhuộm răng, đua
thuyền, đánh vật ,hát những làn điệu dân ca... tiếp thu nghề làm giấy, làm đồ thủy tinh,
làm đồ trang sức bằng vàng, bạc... của người dân phương Bắc.)
Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu một bạn trình bày ý kiến của mình, các bạn khác lắng
nghe và bổ sung, thống nhất
Việc 2: Thư kí tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo cô giáo
*Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm
179 TCN đến năm 938
+ Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc:

+ Nhân dân ta phải cống nộp sản vật quý
+ Bọn đô hộ người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta học chữ Hán và sống theo
phong tục người Hán.
- PP: vấn đáp,
- KT: đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời
2. Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Đọc phần còn lại SGK

Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Từ năm 179TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống
lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? ( 9 cuộc khởi nghĩa)
+ Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào? ( Cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng)
+ Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của các triều đại phong
kiến phương Bắc? (Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 )
+ Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc nói lên điều gì?( Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí
đấu tranh giữ nước.)
Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu một bạn trình bày ý kiến của mình, các bạn khác lắng
nghe và bổ sung, thống nhất
Việc 2: Thư kí tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo cô giáo
*Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được các cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và kết thúc là chiến thắng Bạch Đằng vang dội
kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
+ Nêu được tên của các cuộc khởi nghĩa.
+ Thấy được lòng yêu nước, lòng quyết tâm đấu tranh giữ gìn nền độc lập.
- PP: vấn đáp,
- KT: đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- Làm vào phiếu học tập


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Ôn lại bài
Thứ ba ngày 25 năm 9 năm 2018
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

Toán:
I.Mục tiêu:
*KT:- HS biết cách tính số trung bình cộng của 2;3;4 số BTCL:1a,b,c; 2.
- Giúp HS bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
* KN: Vận dụng tốt kiến thức vào làm các bài tập.
*TĐ:- GD cho HS tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
* NL: -Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp , hợp tác.
II. Hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
HĐ 1: Khởi động.
- Trưởng VN tổ chức trò chơi: Xì điện
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
- TCĐG: + Kể tên những tháng có 30,31,28 hoặc 29 ngày.
+Tham gia trò chơi sôi nổi, chủ động.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
Việc 1: Tìm hiểu ví dụ 1 sgk/26.
- Hoạt động cá nhân: giải bài toán vào vở nháp.

- Hoạt động nhóm đôi: chia sẻ - đánh giá.
- Hoạt động cả lớp.
Việc 2: Tìm hiểu ví dụ 2 sgk/27. Thực hiện tương tự ví dụ 1.
Việc 3: Cách tìm số trung bình cộng.
- Hs làm việc các nhân. Theo phiếu học tập.
- Hoạt động nhóm đôi: Chia sẻ - đánh giá

Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó,
rồi chia tổng đó cho các số hạng.
+ Tìm được số trung bình cộng của nhiều số.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Thực hành làm bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi: chia sẻ - đánh giá.
Em tự làm bài vào vở
Em trao đổi kết quả với bạn
Đáp án: a) 47
b) 97
c) 42


Đánh giá:
- TCĐG: + Biết cách tìm số trung bình cộng của các số.
+ Vận dụng kiến thức thực hiện thành thạo cách tìm số trung bình cộng.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, GV viết, HS viết.
Bài tập 2: Giải toán.
- Một số H trình bày kết quả, cách làm; nêu cách giải của dạng toán về tìm số

trung bình cộng.
Đáp án: Trung bình mỗi em cân nặng số ki-lô-gam là.
(36+38+40+34) :4= 37 (kg)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
+ Vận dụng kiến thức giải được bài toán tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, GV viết, HS viết.
* Lưu ý: HSKG làm thêm các bài tập còn lại trong SGK.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Vận dụng kiến thức đã hoc cùng bạn giải toán liên quan đến tìm số trung bình cộng.
---------------------------------------------------------Tập làm văn:
VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu:
*KT:- HS viết được 1 lá thư thăm hỏi, chúc mừng hay chia buồn bày tỏ tình cảm chân
thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: mở đầu, phần chính, phần cuối thư).
*KN:- Củng cố về kĩ năng viết thư .
*TĐ:- Giáo dục cho học sinh biết thể hiện tình cảm đối với người khác.
*NL: -Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
Tìm hiểu yêu cầu các đề bài gợi ý.
Việc 1:- Hoạt động cá nhân: Đọc các đề bài gợi ý.
Việc 2:- Hoạt động nhóm đôi: Trao đổi các đề bài, lựa chọn một trong các đề

bài để viết.
Việc 3:- Hoạt động nhóm: Trao đổi các đề bài, lựa chọn một trong các đề bài để
viết.
Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
Đánh giá:


- TCĐG:+ Nắm được các đề bài trong SGK (T52)
+ Chọn được 1 trong 4 đề để làm
- PPĐG:Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép .
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập: Chọn một trong 4 đề bài gợi ý ở SGK-T52 và viết vào vở.
Hoạt động cá nhân: Cá nhân tự làm bài.
- Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho bài làm của bạn.
- Hoạt động lớp: Chia sẻ trước lớp
Đánh giá:
- TCĐG: +Sắp xếp được trình tự một bức thư.
+ Dựa vào3 phần : phần đầu thư,phần chính, phần cuối thư.
+ Viết được một bài văn hoàn chỉnh.
- PPĐG:Vấn đáp,quan sát.
- KTĐG:Đặt câu hỏi, ghi chép
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà viết lại bức thư và đọc cho người thân nghe.
---------------------------------------------------------LT&C:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
*KT:- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ
trung thực và đặt câu với từ vừa tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng”

(BT3).
*KN:- Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu
*TĐ:- Gd hs sử dụng đúng từ khi nói , viết
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
II. Hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực.
- Việc 1: Trao đổi với bạn về từ cùng nghĩa và trái nghĩa.
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo
cáo với cô giáo.
Đáp án: Từ cùng nghĩa:Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng,
thật tình…
Từ trái nghĩa: điêu ngoa, gian dối, xảo trá,lừa bịp, lừa đảo,lừa lọc…
Đánh giá:
- TCĐG:+ Phân biệt được từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực-tự trọng.
+NL tự học và giải quyết vấn đề. Giao tiếp và hợp tác
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.


- KTĐG: Đặt câu hỏi, Ghi chép ngắn
2: Đặt câu

- Cá nhân làm bài vào vở
- Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài
- Hoạt động nhóm lớn
Đáp án: -Bạn Nam rất thật thà.

-Ông Tô Hiến Thành là người chính trực.
- Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Đặt được câu có từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực.
+Phân biệt được từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, Ghi chép ngắn
3: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
- Hoạt động nhóm đôi: một bạn hỏi, một bạn trả lời, nhận xét, thống nhất kết quả
- Hoạt động nhóm lớp.
Đáp án:c) Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Đánh giá:
- TCĐG: +Tìm đúng nghĩa của tự trọng..
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.Giao tiếp và hợp tác
- PPĐG:Vấn đáp..
- KTĐG:Đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân đặt câu có từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực.
Đánh giá:
- TCĐG:Đặt được câu có từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực.
---------------------------------------------------------Thứ tư ngày 26 năm 9 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
*KT:- Bước đầu biết giải bài toán về số trungbình cộng. BTCL: 1; 2; 3
*KN:- Học sinh tính được trung bình cộng của nhiều số
*TĐ- GD HS tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
* NL: -Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp , hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ; HS: Vở BT.

III. Hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Thực hành làm bài tập.
Bài tập 1: Tìm trung bình cộng của nhiều số
- Em tự hoàn thành bài tập của mình
- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo


Đáp án:

a) 120
b) 27
Bài 2: Giải toán.
- Một số H trình bày kết quả, cách làm; nêu cách giải của dạng
toán về tìm số trung bình cộng.
Đáp án: Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96+82+71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm số dân xã đó tăng thêm là:
249: 3=83( người)
Bài 3: Giải toán.
- Một số H trình bày kết quả, cách làm; nêu cách giải của dạng toán
về tìm số trung bình cộng.
Đáp án: Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là:
138+132+130=136+134=670(cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là:
710 :5=134(cm)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
+ Vận dụng kiến thức giải được bài toán tìm số trung bình cộng của nhiều số.

- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, GV viết, HS viết.
* Lưu ý: HSKG làm thêm các bài tập còn lại trong SGK.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chia sẻ cùng với người thân nội dung bài học hôm nay.
Đánh giá:
- TCĐG: Vận dụng được kiến thức bài học để chia se cùng người than.
----------------------------------------------------Tập đọc:
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
*KT:- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống,
chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, dược
đoạn thơ khoảng 10 dòng).
*KN: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
*TĐ:- Gd hs học tập tính cách gà trống.
* NL- Tự học và tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
II.Chuẩn bị:
- SGK, bảng phụ chép nội dung cần HD luyện đọc.
III. Hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.


V1: Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
V2: Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa
V3: Nghe cô giáo giới thiệu bài.
(Bức tranh vẽ Gà trống ở trên cành cây và Cáo ở dưới đất)
* Đánh giá:

- TCĐG: + Hiểu nội dung bức tranh
+ Mô tả được nội dung bức tranh
+ Có ý thức khám phá tranh
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
2. Luyện đọc
V1: 1 H đọc bài
V2: Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 3 khổ thơ)
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
V3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó đọc, hiểu nghĩa từ khó
cùng giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng Vắt vẻo, quắp đuôi, khoái chí.
+ Hiểu các từ ngữ: Đon đã, dụ,loan tin.
+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
3. Tìm hiểu nội dung.
V1: Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi 1,2,3 ,4 SGK và ghi ra nháp ý trả
lời của mình, Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để
bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
V2: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và
bổ sung.
V3:- Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.

* Báo cáo với cô giáo kết quả. Nghe GV nhận xét, kết luận…
Câu 1: Cáo đon đã mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài
đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân.
Câu 2:Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo:muốn ăn thịt Gà
Câu 3: Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian.)
Câu 4:Khuyên người ta đừng vội tinh những lời ngọt ngào.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bài
+ Nêu được nội dung chính của bài
+ Ý thức thật thà, trung thực


+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
4. Luyện đọc diễn cảm:
V1: Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc
như thế nào? (Toàn bài đọc với giọng vui tươi, dí dỏm. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi
tả, gợi cảm:vắt vẻo, lõi đời, đon đả, loan tin,hồn lạc phách bay…)
V2: Luyện đọc khổ thơ mà em thích.
- Nghe G đọc mẫu, một số H đọc.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm ( Đại diện một số nhóm
đọc). Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
V3: 1 H đọc cả bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác

- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Học thuộc lòng bài thơ
----------------------------------------------------------Tập làm văn:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
*KT:- Giúp HS có hiểu biết đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
*KN- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.
*TĐ: GDHS yêu thích môn học, có ý thức học tập.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ
III. Hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc lại câu chuyện Những hạt thóc giống.
- Việc 2: Cho biết mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào.
- Việc 3:Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra chỗ mỡ đầu và chỗ kết thúc.
- Việc 4: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 5: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
Đáp án: Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc
chín thóc giống rồi giao cho dân chúng…
Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm,dám tâu vua sự
thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.



Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cản đã quyết định truyền ngôi
cho Chôm.
Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu)
Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 ( 10 dòng tiếp)
Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3( 4 dòng còn lại)
+ Dấu hiệu để nhận ra chỗ mỡ đầu và chỗ kết thúc đoạn văn là: Lùi vào 1 ô và chấm
xuống dòng.
HĐ 2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về đặc điểm của đoạn văn.
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
Đánh giá:
- TCĐG: Nắm được sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các
câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa.
+ Nêu được các sự việc trong câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
+ Nắm được nội dung phần ghi nhớ (SGK/42)
- PPĐG:Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1:
- Việc 1: Cá nhân đọc các câu hỏi trong SGK
- Việc 2: Hoàn thành bài tập
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
Đánh giá:
- TCĐG: +Sắp xếp lại được các sự việc trong truyện cổ tích Cây
Đánh giá:
- TCĐG:+ Dựa vào câu chuyện các em viết được một đọan văn kể chuyện.
+ Kể lại được câu chuyện dựa vào cốt truyện trước nhóm, lớp.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.

- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Kể lại câu chuyện em vừa học cho người thân nghe.
-----------------------------------------------------Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018
BIỂU ĐỒ

Toán:
I. Mục tiêu:
*KT:- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh . BTCL: 1; 2a,b
*KN:- Bước đầu HS có hiểu biết về biểu đồ tranh.
*TĐ:- GD cho các em ý thức học tập tốt.
* NL:- Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp , hợp tác.
II.Chuẩn bị:
- SGK, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.


-- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được yêu cầu trò chơi, luật chơi.
+Giáo dục HS biết cộng tác để cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG:Ghi chép ngắn, Đặt câu hỏi.
* Hình thành kiến thức:
+Tìm hiểu biểu đồ các con của năm gia đình.
- Hs làm việc các nhân. Theo phiếu học tập.

- Hoạt động nhóm đôi: Trao đổi - đánh giá.
Việc 1: HS quan sát GV treo biểu đồ các con của năm gia đình.
Việc 2: HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được các cột của biểu đồ.
+ Nêu được các con của 5 gia đình.
+ Giáo dục học sinh tính chính xác trong làm toán.
+ Năng lực tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp và hợp tác.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Thực hành làm bài tập.
Bài tập 1: Nhìn biểu đồ trả lời câu hỏi.

- Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập
- Hoạt động nhóm đôi: Hỏi đáp.
- Hoạt động nhóm.
Bài tập 2: Nhìn biểu đồ trả lời câu hỏi.
- Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi: Hỏi đáp.
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được các cột của biểu đồ.
+ Nêu được các đặc điểm trên biểu đồ.
+ Làm được các phép tính trên biểu đồ.
- PPĐG: Vấn đáp, viết, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi,viết nhận xét, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG.
- Hãy vẽ biểu đồ biểu thị các bạn trong các nhóm của lớp 4A trường THsố 1 Tân Thủy.
- TCĐG: + Vẽ và đọc được số HS trên biểu đồ.
-------------------------------------------------LT&C:

DANH TỪ


(Đ/c:Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. Chỉ làm BT1,2 ở phần nhận xét
nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị)
I. Mục tiêu:
*KT:- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn
vị).
*KN: - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt
câu (bài tập mục III)
- Rèn kĩ năng tìm từ
*TĐ:- GD HS dùng đúng từ ,câu khi nói ,viết.
* NL:- Giao tiếp, hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
II. Hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi tự chọn
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
HĐ1. Tìm hiểu về danh từ:
VD1:+Hoạt động cá nhân: Đọc và trả lời các câu hỏi ở phần nhận xét
- Việc 1: Trao đổi với bạn tìm các từ chỉ sự vậ ở đoạn thơ trong SGK
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo
cáo với cô giáo.
Đáp án: Truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa,cơn,nắng ,mưa,con, sông,rặng, dừa, đời, cha
ông,con,sông, chân trời,truyện cổ, mặt, ông cha.
VD2: :+Hoạt động cá nhân: Đọc và trả lời các câu hỏi ở phần nhận xét
- Việc 1: Trao đổi với bạn tìm các từ chỉ sự vậ ở đoạn thơ trong SGK

- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo
cáo với cô giáo.
Đáp án: Từ chỉ người:Ông cha, cha ông
Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng:Nắng, mưa.
HĐ2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về Danh từ.
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
Đánh giá:
- TCĐG:+ Phân biệt được Danh từ là những từ chỉ sự vật. Lấy được ví dụ về Danh từ.
+NL tự học và giải quyết vấn đề. Giao tiếp và hợp tác
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em hãy tìm 5 danh từ , đặt câu và đọc cho người thân nghe.
Địa lí :
TRUNG DU BẮC BỘ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học xong bài này , HS biết :


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với
đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như cái bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn các tình trạng
đất đang bị xấu đi.
* HS HTT : Nêu được quy trình chế biến chè .
2.Kĩ năng: Chỉ vị trí những tỉnh có vùng trung du trên bản đồ hành chính Việt Nam
3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .

4.Kĩ năng: Tự học , hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bản đồ hành chính , bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam , tranh ảnh vùng trung
du Bắc Bộ, đồi trọc.
- HS : VBT , SGK , sưu tầm tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
III. Hoạt động học:
Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
=> GV giới thiệu bài:
- HS viết tên bài vào vở.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Vùng đồi với đỉnh tròn , sườn thoải :
HS đọc mục 1 SGK

Quan sát tranh , ảnh vùng trung du Bắc Bộ thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi :

+Vùng trung du là vùng núi , vùng đồi hay đồng bằng ? ( vùng đồi)
(+ Các đồi ở đây như thế nào ? (đỉnh tròn, sườn thoải)
+ Mô tả sơ lược vùng trung du ? là một vùng đồi với các đỉnh tròn , sườn thoải, xếp
cạnh nhau như bát úp )
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ? ( mang những dấu hiệu vừa của
đồng bằng vừa của miền núi)
+ Chỉ vị trí những tỉnh có vùng trung du trên bản đồ hành chính Việt Nam
Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu một bạn trình bày ý kiến của mình, các bạn khác lắng
nghe và bổ sung, thống nhất
Việc 2: Thư kí tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo cô giáo
*Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:
+Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với
đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như cái bát úp.

+ Chỉ vị trí những tỉnh có vùng trung du trên bản đồ hành chính Việt Nam
+ Thấy được vẻ đẹp tự nhiên của các vùng trung du..
- PP: Quan sát,vấn đáp,
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời
2. Chè và cây ăn quả ở trung du :


HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 SGK , thảo luận nhóm theo các câu hỏi
sau :
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? ( cây ăn quả như cam,
chanh, dứa, vải... cây công nghiệp nhất là chè.)
+ Hình 1 , 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? ( Hình 1:
cây chè, hình 2: cây vải.)
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ? ( rất thơm và ngon)
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ? (phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu)
Hãy nêu quy trình chế biến chè? ( Hái chè, phân loại chè, vò-sấy khô, các sản phẩm
chè)
+ Trong những năm gần đây , ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng
loại cây gì? ( trồng cây ăn quả)
Việc 1: Trao đổi trong nhóm để thống nhất câu trả lời
Việc 2: Tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo cô giáo
*Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:
+ Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
- Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của trung du.
+ Nêu được quy trình chế biến chè.
+ Thấy được giá trị của cây chè và các trang trại cây ăn quả.
- PP: Quan sát,vấn đáp,
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời
3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp :

HS quan sát tranh , ảnh đồi trọc, HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi.
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống , đồi trọc ? ( vì do khai thác
cạn kiệt)
+ Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? ( cây
công nghiệp lâu năm như keo, trẩu, sở... và cây ăn quả.)
+ Dựa vào bảng số liệu , nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ? ( tăng dần
theo hằng năm)
- Huy động kết quả
- GV nhận xét, chốt kiến thức : Để che phủ đồi , ngăn cản tình trạng đất trống , đồi
trọc , người dân ở vùng trung du đang phải từng bước trồng cây xanh .
*Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn các tình trạng
đất đang bị xấu đi.
+ Thấy được giá trị của rừng trồng.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- Liên hệ cá nhân trong việc trồng và bảo vệ rừng .
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG


- Về nhà HS có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây xanh
Khoa học:
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I,Mục tiêu
*KT:- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật.
*KN:- Nêu lợi ích của muối I- ốt( giúp cơ thể phát triển về trí lực và thể lực), tác hại của

thói quen ăn mặn( dễ gây bệnh huyết áp cao)
*TĐ- Giáo dục HS có thói quen sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn hàng ngày.
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp , hợp tác
II, Chuẩn bị
-GV Các hình trang 20, 21 SGK, bảng phụ.
- HS: Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa
i- ốt và vai trò của i- ốt đối với sức khoẻ.
III. Hoạt động dạy-học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:

Nhóm trưởng điều hành nhóm TL câu hỏi:
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét
Đánh giá:
- TCĐG: + Nêu được vai trò củađạm động vật và đạm thực vật.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo

Việc 1: Nghe GV nêu luật chơi và yêu cầu các nhóm cử trọng tài giám sát.
Việc 2: Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được nêu tên một món ăn.
Việc 3: Cùng HS nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc
Đáp án: Thịt vịt, thịt lợn , thịt gà ,trứng rán,canh rau ngót, rau muống xào…
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết được vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn .
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
* Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật, thực vật.

Việc 1: Các nhóm nêu câu hỏi:
+ Những món ăn nào chứa chất béo động vật, thực vật?
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thảo luận nhóm và viết kết quả vào phiếu học tập
Việc 3: Chia sẻ kết quả với các nhóm
-Đáp án: Trong chất béo, động vật như mỡ, bơ có nhiều a- xít béo no. Trong chất béo
thực vật như dầu, dầu vừng, dầu lạc có nhiều a xít béo không no. Vì vậy, sử dụng cả mỡ
và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a- xít...


Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết phối hợp cả đạm động vật và đạm thực vật trong món ăn hằng ngày.
+ Biết phối hợp sử dụng các món ăn phù hợp.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
*Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn.
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát ở SGK
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận và TLCH:
Muối i- ốt có ích lợi gì cho con nguời?
Nếu ăn mặn thì có tác hại gì?
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm
- Đáp án: Dùng để nấu ăn hằng ngày , để tránh bệnh bướu cổ.Chúng ta cần hạn chế ăn
mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Giải thích được tại sao thiếu i-ốt nhiều chức năng trong cơ thể bị rối loạn
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Dặn HS ăn uống hợp lí các chất béo và muối ăn.
Đánh giá:

- TCĐG:+ Vận dụng được kiến thức bài học để ăn uống hằng ngày khoa học, hợp lí.
ÔL- TV:
TUẦN 5
I. Mục tiêu:
* KT: - Đọc, hiểu nội dung câu chuyện:Điều bí mật . Hiểu cha mẹ vì muốn tốt cho con
nên nhiều khi phải giấu con một số điều.
- Viết đúng từ ngữ bắt đầu bằng l/n.
-Tìm được Danh từ..
- Xây dựng được đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
* KN: - Vận dụng kiến thức bài học để làm tốt các bài tập. Làm BT 2, 3, 4, 5.
* TĐ: GDHS phải biết trân trọng tình cảm và việc làm của cha đối với mình. Học sinh
thêm yêu thích môn học.
* Năng lực giao tiếp, hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Hoạt động dạy – học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1: Khởi động: Trưởng BVN cho lớp hát bài: Em yêu hòa bình.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 2: Làm các bài tập 2;3; 4; 5.
Việc 1: Làm việc các nhân
Việc 2: Hoạt động N2: Chia sẻ bài trong nhóm.
Việc 3: Chia sẻ bài trước lớp, nhận xét, đánh giá.
Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc, hiểu nội dung câu chuyện: Điều bí mật của ba.
Hiểu cha mẹ vì muốn tốt cho con nên nhiều khi phải giấu con một số điều.
+ Viết đúng từ ngữ bắt đầu bằng l/n
+Tìm được Danh từ.
+Xây dựng được đoạn văn trong bài văn kể chuyện.


+ NL hợp tác, giao tiếp; tự học và giải quyết vấn đề.

- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa nghe .
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được nội dung câu chuyện Điều bí mật của ba..
+NL Thể hiện được lời kể của các nhân vật.
----------------------------------------------------Khoa học:
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I.Mục tiêu
*KT:- Nêu được:
+Một số tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi,
trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây
ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).
+Một số biện pháp thể hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá
trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dung nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ
và để nấu ăn, nấu chin thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo qaunr đúng cách những thức
ăn chưa dùng hết).
*KN:- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an
toàn
*TĐ:-Giáo dục HS có ý thức chọn thức ăn tươi, sạch đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
* NL: Năng lực tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II, Chuẩn bị
-GV: Các hình SGK, Bảng phụ
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17.
HS: VBT, SGK
III, Hoạt độngdạy- học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

*Khởi động:
Nhóm trưởng điềuhành nhóm thảo luận:
- Vì sao phải ăn phối hợp giữa chất béo động vật và thực vật?
- Vì sao phải ăn muối i- ốt và không nên ăn mặn.
Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét
Đánh giá:
- TCĐG: + Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi ta min và chất khoáng cần
thiết cho cơ thể..
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
*Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều hoa quả chín
Việc 1: HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận câu hỏi:
- Kể tên một số loại rau, quả hàng ngày?


- Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không có rau ăn?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả?
Việc 3: Thư ký ghi lại kết quả, tổng hợp ý kiến của các thành viên trong nhóm
Việc 4: Chia sẻ kết quả với bạn và cô giáo
GV đưa ra KL: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vitamin, khoáng chất cần
thiết cho cơ thể.
Đánh giá:
- TCĐG: + Nêu được vai trò của Vi-ta-min và những loại thức ăn có chứa nhiều vi-tamin.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
*Xác định tiêu chuẩn thực hành thực phẩm sạch và an toàn

Việc 1: HS quan sát tranh

Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thảo luận: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
Việc 3: Chia sẻ kết quả với nhóm bạn
*Các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận.
Việc 2: Thư ký ghi lại kết quả, tổng hợp ý kiến của các thành viên trong nhóm
Việc 3: Chia sẻ kết quả với bạn và cô giáo
GV kết luận và chốt kết quả
Đánh giá:
- TCĐG: + Biết được thực phảm sach và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng ,được
chế biến vệ sinh.
+Nêu dùng nước sạch để rửa thực phẩm ,dụng cụ và để nấu ăn.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Em hãy cùng người thân tìm hiểu thêm về thực phẩm sạch và an toàn.
------------------------------------------------Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018
Toán:
BIỂU ĐỒ (TIẾP)
I. Mục tiêu:
*KT:- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột. BTCL: 1;2a
- HS bước đầu hiểu biết về biểu đồ hình cột
*KN: Vận dụng tốt kiến thức đã học vào làm toán.
*TĐ: GD các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ
III. Hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động. Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi



.- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được yêu cầu trò chơi, luật chơi.
+Giáo dục HS biết cộng tác để cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG:Ghi chép ngắn, Đặt câu hỏi.
* Hình thành kiến thức mới.
Tìm hiểu biểu đồ hình cột biểu đồ số chuột trong 4 thôn đã diệt.
Việc 1:- Hs làm việc các nhân. Theo phiếu học tập.
Việc 2:- Hoạt động nhóm đôi: Trao đổi - đánh giá.
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được biểu đồ có mấy cột.
+ Nắm được dưới chân của các cột ghi gì.
+Trục bên trái biểu đồ ghi gì.
+ Giáo dục học sinh tính chính xác trong làm toán.
+ Năng lực tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp và hợp tác.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Thực hành làm bài tập.
Bài tập 1: Nhìn biểu đồ trả lời câu hỏi.
- Việc 1: Em làm BT vào vở
- Việc 2: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 3: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Đáp án: a) Lớp tham gia trồng cây là:4A, 4B, 5A, 5B, 5c.
b) Lớp 4A trồng được 35 cây, 4B , 28 cây,5A, 45 cây,5B ,40 cây,5C,23 cây.
c) Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây: 5A, 5B, 5C.

d) Lớp trồng được trên 30 cây là:4A, 5A, 5B.
e)Lớp 5A trồng nhiều cây nhất, lớp 5B trồng ít cây nhất.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập
- Hoạt động nhóm đôi: Hỏi đáp.
- Hoạt động nhóm
Đáp án: -Năm 2001- 2002 có 4 lớp.
-.Năm 2002- 2003 có 3 lớp
- Năm 2003-2004 có 6 lớp
-Năm 2004- 2005 có 4 lớp.
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được biểu đồ này là biểu đồ hình cột.
+ Nắm được biểu đồ biểu diễn về số cây của các lớp.
+Nắm được số lớp 1của trường Tiểu học.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG.
- Cùng người thân vẽ biểu đồ hình cột biểu thị số lớp của các khối trường TH Lệ Ninh.
- TCĐG: + Vẽ và đọc được số lớp trên biểu đồ.
-------------------------------------------------


ÔL_- Toán:
TUẦN 5
I. Mục tiêu:
* KT: - Biết viết tiếp vào chỗ chấm.
- Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số.
-Biết tìm được hình vuông, hình tam giác trong biểu đồ..
*KN:Thực hiện thành thạo các bài tập. BTCL: (Bài 1,2,4,5).
*TĐ:Giáo dục tính tự giác trong học tập.

*NL:Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm.
- Em tự làm vào vở ôn luyện.
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
Đáp án: - Tháng 1, 3,5,7,8,10,12.
- Tháng 4,6,9,11
-Tháng 2
-Năm nhuận : 366 ngày, năm không nhuận 365 ngày.
-Năm 1975 thuộc TK XX. Năm nay thuộc TK XXI
Bài 2:
Việc 1: Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện.
- Việc 1:
Việc 2: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 3: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
Bài 4: Tính:
- Em tự làm vào vở ôn luyện

- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
Đáp án: .Tổng số hình tròn là:20 hình.
.Hoa vẽ nhiều hơn An 3 hình vuông.
.Trung bình mỗi bạn vẽ được 4 hình tam giác.
Bài 5: Tìm số trung bình cộng của các số.
- Em tự làm vào vở ôn luyện
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
Đáp án:
a) ( 100+134+132): 3 =182
b) (14+32+51+19):4= 28
c) (27+45+38+74+41):5= 46
Đánh giá:

-TCĐG:+ Nắm được cách tìm số ngày trong các tháng.
+ Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số.
+ Biết tìm được hình vuông, hình tam giác trong biểu đồ..
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,viết .


×