Tải bản đầy đủ (.ppt) (89 trang)

Y3 HẸP VAN 2 LÁ PGS TS hoàng anh tiến 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.94 MB, 89 trang )

HẸP VAN 2 LÁ
(Mitral Stenosis-HHL)
PGS.TS. Hoàng Anh Tiến

Đại cương
 Là bệnh van tim mắc phải khá phổ biến





Chiếm #40% bệnh van tim mắc phải
Nữ > nam (2/1)
Tuổi trẻ: thường do thấp tim
Tuổi lớn: nguyên nhân phức tạp hơn


Giải phẫu bệnh (Anapath)


Giải phẫu bệnh (Anapath)


I. Triệu chứng lâm sàng
A. Triệu chứng cơ năng





Phần lớn không tr/c trong 1 thời gian khá lâu


Xuất hiện tr/c: Khó thở, hen tim, phù phổi
Yếu tố làm nặng: Rung nhĩ, mang thai
Nhĩ trái to gây:

* Ho ra máu, nuốt nghẹn
* Khàn tiếng (h/c Ortner) do chèn dây TK quặt ngược
* Tắc mạch đại tuần hoàn: não, thận…(có hoặc chưa có
RN)
* RN: kịch phát hay mạn tính  nguy cơ tắc mạch
* Mệt do O2 thấp


B. Triệu chứng thực thể
• Trước dậy thì: Chậm phát triển, lùn 2 lá,
biến dạng lồng ngực

• Sau dậy thì: phát triển bình thường
• Ứ trệ tuần hoàn ngoại biên khi có suy
tim (P): gan to, TMC (+), PHGTMC (+)…
• Da, đầu chi xanh tím: do kém tưới máu
ngoại biên
• Sờ: có thể thấy rung miu tâm trương ở
mỏm tim


Triệu chứng thực thể (tt)
Điển hình có 6 dấu khi nghe tim

1. T1 đanh ở mỏm (âm sắc), không đanh khi van
vôi hoá

2. RTTr ở mỏm (đặc tính, âm sắc, cường độ,
hướng lan), phân biệt RTTr trong TLN, TLT, HoC
(rung Austin Flint)
3. Thổi tiền tâm thu: cơ chế, nhịp xoang, hít
Nitrate
4. Clac mở van 2 lá: vị trí, âm sắc, van còn mềm
5. T2 mạnh, tách đôi do TAP
6. Thổi Graham Still do hở van ĐMP cơ năng


II. Nguyên nhân
• Đa số ca do di chứng thấp tim, 50%
ca có tiền sử thấp tim
• Tổn thương ban đầu là HoHL  HHL
• Bẩm sinh: van hình dù, vòng thắt
trên van 2 lá
• Các bệnh gây xơ hoá van 2 lá:






U carcinoid
Lupus ban đỏ
VKDT
Lắng đọng Mucopolysaccarid
VNTMNK đã liền sẹo



Nguyên nhân của bệnh van 2 lá


III. Sinh lý bệnh
 Bình thường MVA: 4-6cm2
 Tuỳ mức độ HHL: hẹp rất khít<1cm2, hẹp





khít 1-1,5cm2, hẹp vừa 1,5-2cm2
HHL: Tăng chênh áp nhĩ thất   áp lực nhĩ
(T)   áp TM phổi, ĐMP ứ máu phổi  suy
tim (P)
25-30% giảm EF thất trái do  tiền gánh
Giảm CO do phản xạ tăng sức cản đại tuần
hoàn và hậu gánh
Giải quyết HHL sẽ cải thiện tình trạng sinh
lý bệnh trên


Sinh lý bệnh và huyết động HHL



VI. Các thăm dò chẩn đoán
1. Điện tâm đồ:
Tuỳ GĐ, GĐ đầu ĐTĐ bình thường hoặc
có 1 trong các dấu sau hay có đủ

+ Dày nhĩ (T)
+ Trục (P)
+ Dày thất (P)
+ Block nhánh (P) không hoàn toàn


Hình ảnh điện tâm đồ HHL


Hình ảnh điện tâm đồ HHL


Hình ảnh điện tâm đồ HHL


Hình ảnh điện tâm đồ HHL


2. X quang:Tuỳ GĐ, điển hình
- Bờ (T) 4-5 cung gồm:
* ĐMC, ĐMP, tiểu nhĩ (T), thất (P)
* Thêm cung nhĩ (T) dưới cung tiểu nhĩ (T)

- Bờ (P) có 3 cung gồm:
* TMCT, nhĩ (T), nhĩ (P) tuỳ GĐ mà song hay cắt nhau, nằm
trong hay nằm ngoài

- Rốn phổi ứ huyết
- Đường Kerley B
- Vôi hoá van 2 lá

- Nhĩ trái ép thực quản trên film nghiêng, mất
khoảng sáng trước tim (thất (P) lớn




X quang HHL tiến triển



3. Siêu âm Doppler tim
• Là PP chẩn đoán:






Xác định
Đánh giá mức độ hẹp
Hình thái van và bộ máy dưới van
Các tổn thương phối hợp
PAPs

• Chỉ định: nong van, sửa hay thay van


Siêu âm M-Mode (TM)









Van dày
Giảm vận động
Giảm biên độ mở van
Giảm dốc EF <15mm/s
Hình ảnh dày trượt tuyết
Đo chiều dày van
Đo biên độ mở van


M-Mode van 2 lá
bình thường và HHL


Hình ảnh SÂ M-Mode
bình thường và HHL

Bình thường

Hẹp 2 lá (2 lá van chuyển
động song song)


×