Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Y3 viêm phổi ths nguyễn thị ý nhi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 29 trang )

viêm phổi
thS. Nguyễn thị ý nhi


Định nghĩa
Viêm phổi = thương tổn tổ chức phổi:
Phế nang
Tổ chức liên kết kẽ
Tiểu phế quản tận cùng
gây nên do nhiều tác nhân: vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, hóa
chất...






Pneumonia

• Viêm phổi thuỳ
• Phế quản phế viêm
• Viêm phổi kẽ
• Viêm phổi không điển hình
(lobar pneumonia)

(bronchopneumonia)

(intertitial pneumonia)

(atypical pneumonia)



Dịch tễ


Cơ địa thuận lợi: người già, trẻ em, giảm miễn dịch, nghiện rượu, suy dưỡng hay các bệnh phổi có
trước (VPQ mạn, GPQ, HPQ...).



Xuất hiện lúc thay đổi thời tiết, yếu tố môi trường thuận lợi, có thể tạo thành dịch (virus, phế cầu,
Hemophillus).



Chiếm 1/3 các trường hợp NT hô hấp cấp (Ba Lan, Szenuka 1982), 12% các bệnh hô hấp điều trị
(Hungari, 1985).



10-15%  tử vong trẻ nhỏ/người già ở các nước phát triển, (Châu Âu: 4,4%,  Châu  Á: 4,1-13,4%, 
Châu  Phi: 12,9% theo Hitze.K.L 1980)



Ở Việt Nam: 16-25% các bệnh phổi không do lao, đứng thứ 2 sau HPQ (Đinh Ngọc Sáng 1990). Tỷ
lệ tử vong: 12% các bệnh phổi (Chu Văn Ý)


Nguyên nhân
• Vi


khuẩn: Phế cầu, Hemophillus influenzae, Legionella pneumophila, Mycoplasma
pneumoniae, liên cầu, tụ cầu vàng, Friedlander (Klebsiella pneumoniae), Pseudomonas
aeruginosa, các vi chuẩn kỵ khí (Fusobacterium), các vi khuẩn gram âm, thương hàn,
dịch hạch...

• Virus: cúm (Influenza virus), sởi, Adenovirus, đậu mùa, bệnh tăng bạch cầu đơn nhân
nhiễm khuẩn. (Mỹ: virus 73% nhiễm khuẩn hô hấp; 40% cúm).

• Nấm: Actinomyces, Blastomyces, Aspergillus...
• Ký sinh trùng: Amip, giun đũa, sán lá phổi...
• Hóa chất: Xăng, dầu, acid, dịch dạ dày...
• Nguyên nhân khác: bức xạ, tắc phế quản do u phế quản phổi, do ứ đọng...


Cơ chế bệnh sinh
Đường vào
+ Đường thở (không khí, vk ở đường hô hấp trên)
+ Cơ quan lân cận: màng phổi, màng tim, gan...
+ Đường máu
+ Bạch mạch

VIÊM PHỔI
Cơ địa

Độc lực của vi khuẩn





Giải phẫu bệnh
Viêm phổi thùy
Theo Laennec, có 4 giai đoạn:

• Gđ sung huyết: Vùng phổi thương tổn bị sung huyết nặng, các mao mạch giãn ra, HC, BC
và fibrin thoát vào lòng PN, dịch này có chứa nhiều VK.

• Gđ gan hóa đỏ: (1-3 ngày) tổ chức phổi thương tổn có màu đỏ sẫm và chắc như gan, có thể
xuất huyết bên trong.

• Gđ gan hóa xám: Thương tổn phổi có màu nâu xám chứa HC, BC, VK và tổ chức hoại tử.
• Gđ lui bệnh: lòng PN còn ít dịch loãng, ít bạch cầu


VIÊM PHỔI
THÙY

Abcès phổi


Phế quản phế viêm

• Thương tổn rải rác cả hai phổi
• Vùng thương tổn xen lẫn vùng phổi lành
• Tiểu phế quản thương tổn nặng nề hơn
• Thương tổn không đều nhau, khi khỏi thường để lại xơ


PHẾ QUẢN
PHẾ VIÊM



Viêm phổi kẽ
(interstitial pneumonia)

- Virus xâm nhập vào trong TB lót lòng PN gây hoại tử TB và phản ứng
viêm trong vách PN.
- Tổn thương lan rộng 2 bên phổi.
- Tổn thương chỉ ở vách phế nang, không có dịch rỉ viêm và BCĐN trong
lòng PN.
- Mạn tính, vách PN xơ hoá.


VIÊM PHỔI
KẼ

Nang phổi do giãn PQ, PN
sau xơ hoá phổi


Triệu chứng học
Viêm phổi thùy

•Do phế cầu (60-70%),
•Mọi lứa tuổi (thường: trẻ con/người già, MD↓, hôn mê, nằm lâu, suy kiệt...)
•Mùa đông-xuân, thành dịch/ko, sau nhiễm virus (cúm, sởi, herpes...)
•Gđ khởi phát: đột ngột sốt cao dao động, rét run, đau ngực, khó thở nhẹ, mạch↑,

ho khan, mệt mỏi, gầy sút, chán ăn, Herpes môi miệng. Triệu chứng thực thể
nghèo nàn.

Gđ toàn phát: (từ ngày thứ 3), HCNT rầm rộ, đau ngực↑, khó thở↑, ho↑, đàm đặc
màu gỉ sắt/máu, nước tiểu ít và sẫm màu.
Khám: HC đông đặc phổi điển hình/ko, HC SHH cấp, gan lớn và đau, vàng da và
xuất huyết dưới da (±), rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, bụng chướng).
CLS: CTM: WBC↑, Neut↑, VS↑, soi tươi+cấy đàm/máu thấy phế cầu. Xquang
phổi thấy có đám mờ bờ rõ/không chiếm một thùy hay phân thùy (*RLL).
Giai đoạn lui bệnh: (sau 7 - 10 ngày) nhiệt độ↓, toàn trạng↑, ăn ngon miệng, nước
tiểu↑, ho nhiều và đàm trong loãng, đau ngực và khó thở↓, âm thổi ống biến mất,
ran nổ↓ thay vào là ran ẩm. Bệnh khỏi hẳn sau 10-15 ngày.









Phế quản phế viêm

• SHH cấp, NTNĐ cấp nặng, RL tri giác (±)...
• Ran nổ+ẩm, ran PQ, rải rác cả hai phổi, lan tỏa nhanh,
• CTM: WBC↑↑↑, Neut↑, VS↑
• Xquang phổi thấy nhiều đám mờ rải rác cả hai phổi tiến triển theo từng ngày.
• BC: ARDS, NT huyết, suy đa tạng, tử vong.



Chẩn đoán
Viêm phổi thùy




∆+:

+ HCNT
+ HC đông đặc phổi điển hình/ko
+ HC SHH cấp (±)



∆ nguyên nhân: + Diễn tiến LS+ đáp ứng Ө
+ Dịch tễ
+ Cơ địa
+ Kết quả XN đàm



∆≠:

+ Phế viêm lao: Bệnh cảnh kéo dài, HCNT ko rầm rộ, XN lao để phân biệt.
+ Nhồi máu phổi: Có bệnh TM, nằm lâu, cơn đau ngực đột ngột, dữ dội,
khái huyết nhiều, choáng.
+ K PQ-phổi bội nhiễm: thương tổn cố định một vùng, càng về sau càng nặng.
+ Áp xe phổi gđ đầu.
+ Viêm màng phổi (X quang+LS).
+ Xẹp phổi: HCNT (-), APB mất, ran nổ (-). Xquang: xẹp phổi.


Phế quản phế viêm




∆+:

+ Cơ địa
+ HCNT cấp và nặng.
+ HC thương tổn PN lan tỏa.
+ HC thương tổn PQ.
+ HC SHH cấp



∆≠:

+ PQPV lao: XN lao.
+ HPQ bội nhiễm: TS, khó thở trước HCNT,
đáp ứng với thuốc GPQ.
+ GPQ: Bệnh kéo dài, tc đàm, SHH mạn.


Biến chứng

•Áp xe phổi.
•TDMP, TMMP, TDMNT.
•OAP  (do thương tổn lan tỏa).
•NT huyết.


ÁP XE PHỔI THÙY DƯỚI PHỔI PHẢI


TDMP-TMMP

Tràn dịch màng ngoài tim

OAP


Các thể lâm sàng


Do tụ cầu vàng: tiên phát/thứ phát, dạng nhiều áp xe nhỏ ở phổi, phế quản phế viêm, ở trẻ em thường là áp xe phổi +TMMP = tụ cầu
phổi - màng phổi, BC rất nặng và tử vong cao.




Do Friedlander: trực khuẩn Gr(-), hoại tử phổi rất nặng+nhanh, HRM nhiều, lây mạnh và tử vong rất cao.
Do virus: dịch (cúm, sởi/virus ở đường hô hấp trên), khởi phát đột ngột, HC đặc phổi ko điển hình, TC thực thể nghèo nàn , khỏi sau 710 ngày.




Do nấm: thương tổn cả hai bên (*gần rốn phổi rồi lan dần ra), LS giống PQPV, có khái huyết, ∆ nhờ tìm nấm trong đàm.
Do ký sinh trùng: giun đũa: thâm nhiễm mau bay (HC Loeffler); amip: HCNT vừa phải, đau ngực và HRM/đàm màu chocolate. XN:
soi tươi đàm tìm amip.



Do hóa chất: (*xăng dầu) TC LS xảy ra sau 6-12 giờ khi hóa chất vào phổi (*đáy phổi phải), đau ngực dữ dội, HRM, sốt cao.



Viêm phổi sặc thức ăn

Viêm phổi nocardiosis ở người
ghép thận

Viêm tiểu phế quản cấp tính do
Mycoplasma pneumoniae


×