Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

báo cáo thực tập doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.01 KB, 77 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******

BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH TM XUẤT NHẬP KHẨU KIM
THẮNG

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thúy Hạnh
Nhóm sinh viên cùng thực hiện:
Mã số SV

Họ tên

Lớp

15105261

Trần Thị Lan Hương

DHKT 11FTT

15107591

Hồ Thị Mơ



DHKT 11FTT

15105441

Lê Thu Hiền

DHKT 11FTT

15106471

Phạm Thị Thanh Tú

DHKT 11FTT

TP. HCM, THÁNG 11/2018

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 1


BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******


BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH TM XUẤT NHẬP KHẨU KIM
THẮNG

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thúy Hạnh
Nhóm sinh viên cùng thực hiện:
Mã số SV

Họ tên

Lớp

15105261

Trần Thị Lan Hương

DHKT 11FTT

15107591

Hồ Thị Mơ

DHKT 11FTT

15105441

Lê Thu Hiền


DHKT 11FTT

15106471

Phạm Thị Thanh Tú

DHKT 11FTT

TP. HCM, THÁNG 11/2018

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 2


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Công ty
TNHH TM Xuất Nhập Khẩu Kim Thắng đã hết sức tạo điều kiện và giúp đỡ chúng em
trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Chỉ trong 3 tháng ngắn ngủi được làm việc tại công
ty nhưng đó là một khoảng thời gian vô cùng quý giá để học hỏi nhiều kiến thức và kinh
nghiệm thực tế giúp chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Cảm ơn toàn thể các anh chị trong công ty, đặc biệt là chị kế toán đã tận tình giúp
đỡ chúng em. Sự nhiệt tình cùng với sự cởi mở của chị đã mang lại lại một môi trường
làm việc vô cùng thoải mái và thân thiện. Dù trong khoảng thời gian ngắn nhưng chị đã
cố gắng sắp xếp công việc để chúng em có thể tiếp xúc với công việc thực tế. Chị tận tình
chỉ dẫn cho chúng em từ cách cư xử, tác phong làm việc với công việc chuyên môn giúp
cho chúng em tiếp thu, tích lũy thêm kinh nghiệm khá lớn để khi bước ra khỏi trường tụi
em có thể tự tin tiến bước.
Xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thúy Hạnh là giảng viên hướng dẫn của
chúng em đã hướng dẫn tận tình để nhóm chúng em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo của

mình.
Cảm ơn các bạn thành viên trong nhóm đã cùng nhau nỗ lực làm bài với một tinh
thần tự giác, nhiệt tình và đầy trách nhiệm.
Tuy nhiên, do mặt hạn chế về thời gian thực tập nên chúng em khó có thể tiếp xúc
được nhiều với công việc kế toán thực tế dẫn đến những thiếu sót. Rất mong nhận được
sự góp ý quý báu của cô và công ty.
Cuối cùng, em xin kính chúc cô, cùng chị kế toán trong công ty TNHH TM Xuất
Nhập Khẩu Kim Thắng sức khỏe dồi dào và thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1......................................................................................................................... 1


GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM XUẤT NHẬP KHẨU KIM
THẮNG................................................................................................................................ 1
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TM
XUẤT NHẬP KHẨU KIM THẮNG...............................................................................1
1.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty:...........................................................................1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:........................................................................2
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh chính:..............................................................................2
1.1.4 Định hướng phát triển:..........................................................................................2
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH TM XNK KIM
THẮNG..................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 2
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban:.......................................................3
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM XUẤT
NHẬP KHẨU KIM THẮNG...............................................................................................6
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:..................................6
1.4 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY.............................................8
1.4.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:................................................................8
1.4.2 Chế độ sổ sách kế toán:.......................................................................................10
CHƯƠNG 2....................................................................................................................... 12
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM XUẤT NHẬP KHẨU

KIM THẮNG..................................................................................................................... 12
2.1 Vị trí người làm công việc kế toán tính giá thành sản phẩm....................................12
2.1.1 Chứng từ sử dụng................................................................................................12
2.1.1.1 Chứng từ gốc..................................................................................................12
2.1.1.2 Chứng từ ghi sổ..............................................................................................13
2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................13
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng..............................................................................................13
2.1.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm.................................................................14
2.1.5 Quy trình kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TM XNK Kim
Thắng................................................................................................................................. 14
2.1.5.1 Kế toán xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất................................................14
2.1.5.2 Kế toán ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp.................................................16


2.1.5.3 Kế toán ghi nhận chi phí sản xuất chung........................................................18
2.1.5.4 Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang................................................19
2.1.5.5 Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang thành phẩm...............20
2.2 Vị trí người làm công việc kế toán doanh thu..........................................................21
2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................21
2.2.1.1 Chứng từ gốc..................................................................................................21
2.2.1.2 Chứng từ ghi sổ..............................................................................................21
2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................21
2.2.3 Sổ kế toán sử dụng..............................................................................................21
2.2.4 Quy trình kế toán doanh thu................................................................................22
2.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................................................24
2.2.6 Nhận xét.............................................................................................................. 25
2.3 Vị trí người làm công việc kế toán chi phí...............................................................25
2.3.1 Quy trình kế toán giá vốn hàng bán....................................................................25
2.3.1.1 Chứng từ sử dụng...........................................................................................25
2.3.1.2 Tài khoản sử dụng..........................................................................................25

2.3.1.3 Sổ kế toán sử dụng.........................................................................................26
2.3.1.4 Quy trình kế toán giá vốn hàng bán...............................................................26
2.3.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh...........................................................................27
2.3.2 Quy trình kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..................27
2.3.2.1 Chứng từ sử dụng...........................................................................................27
2.3.2.2 Tài khoản sử dụng..........................................................................................28
2.3.2.3 Sổ kế toán sử dụng.........................................................................................28
2.3.2.4 Quy trình kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............29
2.3.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh...........................................................................30
2.3.2.6 Nhận xét.........................................................................................................31
2.4 Xác định kết quả kinh doanh....................................................................................32
2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................32
2.4.2 Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................32
2.4.3 Sổ kế toán sử dụng: (Phụ lục số 12)....................................................................32
2.4.4 Mô tả quy trình kế toán doanh thu......................................................................32
2.4.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................................................32


2.5 Vị trí người làm kế toán lập báo cáo tài chính..........................................................33
2.5.1 Bảng cân đối phát sinh tài khoản (Phụ lục số 13)................................................33
2.5.2 Bảng cân đối kế toán (Phụ lục số 14)..................................................................34
2.5.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục số 15)……………………56
2.5.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục số 16).........................................................51
2.6
Vị
trí
người
làm
kế
toán

lập
báo
cáo
thuế
...............................................................................……………………………………….70
2.6.1 Lập tờ khai thuế GTGT (Phụ lục số 17)……………………………………. 71
2.6.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................................................60
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................61
3.1 Nhận xét chung về toàn bộ công ty TNHH TM XNK Kim Thắng...........................61
3.2 Nhận xét về công tác kế toán....................................................................................61
3.2.1 Công tác quản lý.................................................................................................61
3.2.1.1 Ưu điểm.........................................................................................................61
3.2.1.2 Nhược điểm...................................................................................................62
3.2.1.3 Kiến nghị.......................................................................................................62
3.2.2 Chứng từ sử dụng................................................................................................62
3.2.2.1 Ưu điểm.........................................................................................................62
3.2.2.2 Nhược điểm...................................................................................................63
3.2.2.3 Kiến nghị.......................................................................................................63
3.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng....................................................................................63
3.2.3.1 Ưu điểm.........................................................................................................63
3.2.3.2 Nhược điểm...................................................................................................63
3.2.3.3 Kiến nghị.......................................................................................................63
3.2.4 Tài khoản sử dụng...............................................................................................63
3.2.5 Quy trình kế toán................................................................................................64
3.3. Hạn chế trong quá trình thực tập.............................................................................64

DANH SACH CÁC SƠ ĐỒ/ LƯU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH TM xuất nhập khẩu Kim
Thắng



Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại công ty TNHH TM xuất nhập khẩu Kim
Thắng
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức nhật ký chung tại công ty TNHH TM xuất nhập khẩu Kim
Thắng
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty TNHH TM xuất nhập khẩu Kim Thắng
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ quy trình kế toán xuất nguyên vật liệu để sản xuất tại công ty
TNHH TM Xuất nhập khẩu Kim Thắng
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ quy trình kế toán ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp tại công ty
TNHH TM Xuất nhập khẩu Kim Thắng
Lưu đồ 2.3: Lưu đồ quy trình kế toán ghi nhận doanh thu tại công ty TNHH TM Xuất
nhập khẩu Kim Thắng
Lưu đồ 2.4: Lưu đồ quy trình kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH TM Xuất
nhập khẩu Kim Thắng
Lưu đồ 2.5: Lưu đồ quy trình kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
tại công ty TNHH TM Xuất nhập khẩu Kim Thắng


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 9


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM XUẤT

NHẬP KHẨU KIM THẮNG
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TM
XUẤT NHẬP KHẨU KIM THẮNG
1.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP
KHẨU KIM THẮNG
Trụ sở chính: Lô B2-B3-B4-B5-B6, Đường N3, KCN Cầu Tràm, Xã Long Trạch,
Huyện Cần Đước, Tỉnh Long An.
Mã số thuế: 1101750191
Điện thoại: 0122.917.5783
Hình thức sở hữu: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Là công ty 100% vốn nước ngoài
Người đại diên pháp luật: Hsu,Tsung-Pin
Chức vụ: Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
Vốn điều lệ ban đầu: 3.565.316 USD (tương đương 75.000.000.000 VNĐ)
Danh sách thành viên góp vốn lần đầu:
Số

Tên
Stt thành
viên

giấy

Nơi đang ký hộ

CMND(hoặc chứng

khẩu


thực cá nhân hợp

thường

trú đối với cá Giá

trị

phần Tỷ lệ pháp khác) đối với Ghi

nhân, địa chỉ góp vốn đồng
trụ

sở

(%)

cá nhân; MSDN đối chú

chính

với doanh nghiệp;

đối với tổ chức

số quyết định thành
lập đối với tổ chức

10F,NO.76
01


HSU,

SONG

TSUN

JIANG

, 37.500.000.000

G-PIN TAIPEI,
TAIWAN

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 10

50

305001663


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
10F,NO.76
02

HSU,

SONG


TSUN

JIANG

-WEI

TAIPEI,

, 18.750.000.000

25

302017453

, 18.750.000.000

25

300129000

TAIWAN
10F,NO.76
03

HSU,

SONG

CHIA


JIANG

-WEI

TAIPEI,
TAIWAN

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH TM XNK Kim Thắng là công ty tư nhân, hoạt động sản xuất kinh
doanh độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, mở tài khoản giao dịch tại
ngân hàng, thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh độc lập, tự chủ về tài chính,
chủ động trong các lĩnh vực hoạt động.
Công ty được thành lập và đi vào hoạt động vào tháng 05 năm 2015 theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh do phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và
đầu tư Tỉnh Long An cấp ngày 04 tháng 06 năm 2014 với tên gọi là Công Ty
TNHH TM XNK Kim Thắng.
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh chính:
- Lĩnh vực kinh doanh: in ấn gia công sản xuất, thương mại, xuất nhập khẩu
-

Ngành nghề kinh doanh: in ấn gia công

1.1.4 Định hướng phát triển:
-

Công Ty TNHH TM XNK Kim Thắng được thành lập và đi vào hoạt động còn
thiếu kinh nghiệm và gặp nhiều khó khăn. Do đó tình hình kinh doanh không ổn
định. Nhận thức sâu sắc từ những tiềm năng thế mạnh và chuẩn bị cho sự cạnh
tranh có thể phát triển trở nên gay gắt do cơ chế thị trường, công ty đã không

ngừng đầu tư, củng cố và phát triển cho hoạt động kinh doanh.

1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH TM XNK KIM
THẮNG
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH TM XNK Kim Thắng:

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 11


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
Công Ty TNHH TM XNK Kim Thắng tổ chức hợp hai hình thức trực tuyến và
chức năng có nghĩa là các phòng ban tham mưu với ban giám đốc ra những quyết
định đúng đắn và có lợi cho công ty.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH TM xuất nhập
khẩu Kim Thắng

TỔNG GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH
DOANH

Bộ phận mua
bán hàng

PHÒNG KẾ TOÁN


Bộ phận giao
hàng

BỘ PHẬN SẢN
XUẤT

Tổ sản xuất

Tổ kiểm tra
chất lượng

PHÒNG NHÂN SỰ

Bộ phận kho

1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban:


Tổng giám đốc hoặc giám đốc:

 Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của
Công ty
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty
 Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách thức các chức danh quản lý trong Công ty

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 12



Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
 Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong Công ty
kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng
Giám đốc
 Tuyển dụng lao động
 Kiến nghị phương án trả cổ thức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
 Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty.


Phòng kinh doanh:



Tham mưu cho Giám đốc về định hướng và kế hoạch kinh doanh hằng năm.



Báo cáo định kỳ cho Giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh tháng, quý,
năm.



Lập kế hoạch sản xuất hàng tuần, tháng, quý, năm và điều chỉnh kịp thời các
kế

hoạch khi có các biến động (Do biến động của thị trường hay khách

hàng,...)
 Tiếp cận và xử lý các thông tin, nhận xét của khách hàng về dịch vụ bán hàng

hay chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
 Tiếp nhận và xử lý thông tin đơn đặt hàng.
 Tiếp nhận và xử lý các thông tin khiếu nại của khách hàng. Tổng hợp và báo
cáo tình hình kinh doanh trong kỳ cho Giám đốc.
 Chịu mọi trách nhiệm về kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, phát triển thị trường.
 Phòng kế toán:
 Phản ánh và cung cấp các thông tin tài chính cần thiết phục vụ việc quản lý,
lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động kinh tế của công ty. Thông tin cung
cấp bao gồm:
+ Tình hình kinh doanh, lợi nhuận kinh doanh trong kỳ.
+ Tình hình và tình trạng tài sản
+ Tiền và kế hoạch chi tiêu
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 13


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
+ Công nợ và các khỏan phải thu, phải trả, phải nộp.
 Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác, đầu đủ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, theo dõi và cập nhật sổ sách đúng qui định của chế độ kế toán hiện hành.
 Giám sát tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh.
 Đánh giá tình trạng tài chính, khả năng thanh toán và sinh lời của công ty.
 Bộ phận sản xuất:
 Lên kế hoạch sản xuất theo sự chỉ đạo của cấp trên cũng như theo đơn đặt
hàng.
 Đảm bảo sự liên tục giữa công đoạn của quá trình sản xuất.
 Kiểm soát chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho thành phẩm.
 Báo cáo định kỳ cho giám đốc về tình hình sản xuất theo định kỳ hoặc khi có
yêu



cầu.
Phòng Nhân sự:

 Là phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức, nhân
sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng (PR) của Công
ty. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm
vụ, thẩm quyền được giao. Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng
nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận để Tổng giám đốc trình Hội đồng quản
trị phê duyệt.
 Xây dựng quy chế tổ chức bộ máy Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Phòng
giao dịch trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Điều lệ Công ty.
 Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của toàn Công ty, ngân sách
liên quan đến chi phí lao động (quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng
BHXH, BHYT, chi phí đồng phục,…). Tham gia các chương trình khảo sát
lương với các đối tác và thực hiện khảo sát các chi phí lao động trên thị
trường để làm cơ sở xây dựng chính sách nhân sự hàng năm. Thực hiện khảo
sát chính sách nhân sự, mức độ hài lòng hàng năm đối với toàn thể cán bộ,
nhân viên để cải tiến chính sách nhân sự.

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 14


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
 Xây dựng kế hoạch nhân sự hàng năm (định biên, cơ cấu chức danh, vị trí
công việc, kế hoạch quy hoạch & bổ nhiệm hàng năm, kế hoạch luân chuyển,
điều chuyển)

 Tham mưu cho Tổng giám đốc về việc sắp xếp, bố trí nhân sự, quy hoạch &
phát triển cán bộ thông qua phân tích cơ cấu tổ chức, đánh giá kết quả thực
hiện công việc, đánh giá năng lực nhân sự.

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 15


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM XUẤT
NHẬP KHẨU KIM THẮNG
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM XNK Kim
Thắng:
- Hiện nay công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, Công ty tổ chức
một phòng kế toán ở đơn vị làm nhiệm vụ hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết,
đồng thời lập báo cáo cho công ty.
- Phòng kế toán có chức năng giúp Giám đốc công ty chỉ đạo thực hiện công tác kế
toán, thống kê thu thập xử lý thông tin kinh tế trong doanh nghiệp. Qua đó kiểm tra
đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình và hiệu quả sử
dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công việc kế toán của công
ty được chia thành các phần hành riêng theo sự phân công của kế toán trưởng. Bộ
máy kế toán của công ty đứng đầu là kế toán trưởng.
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại công ty TNHH TM xuất nhập khẩu
Kim Thắng

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Nguyễn Thị Xuân Quyên)

KẾ TOÁN THANH TOÁN


KẾ TOÁN CÔNG NỢ

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
 Kế toán trưởng:
Về mặt chức năng kế toán trưởng tham mưu cho giám đốc công ty, là người phụ
trách chung, điều hành toàn bộ công tác kế toán, giám sát hoạt động tài chính của
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 16


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
công ty và chịu trách nhiệm với cấp trên về hoạt động kế toán. Lập dự toán ngân
sách, báo cáo tài chính, kiểm tra và ký duyệt chứng từ là nhiệm vụ của kế toán
trưởng.
Bên cạnh đó, vai trò của kế toán trưởng là tổ chức công tác hạch toán kế toán,
phân tích hoạt động kinh doanh trong toàn công ty, hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm
tra hạch toán kế toán của các kế toán viên. Kế toán trưởng cũng là người có nhiệm
vụ tổng hợp toàn bộ số liệu của từng phần hành kế toán lên tất cả các báo cáo và
báo cáo mọi chỉ tiêu tài chính cho lãnh đạo. Kế toán trưởng kiêm luôn kế toán
tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp và phân loại chứng từ gốc để hạch toán, theo dõi.
Phòng ban này đảm nhiệm vai trò ghi sổ tổng hợp, đối chiếu số liệu tổng hợp với
chi tiết, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính.
 Kế toán thanh toán:
Kế toán thanh toán chính là bộ phận vừa đảm nhiệm công tác thanh toán, tiền mặt
lẫn tiền gửi ngân hàng, kiêm nhiệm luôn vai trò theo dõi, chi trả lương và theo dõi
tình hình nhập xuất nguyên vật liệu. Đối với phòng ban này vai trò là theo dõi chặt
chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lí tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Nhiệm
vụ mà kế toán phải làm là phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số liệu hiện có và

tình hình luân chuyển vốn, theo dõi và thực hiện việc thu, chi, tồn quỹ tiền mặt,
rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ, kiểm tra hàng ngày, thực hiện thu, chi khi có
chứng từ hợp lí, hợp lệ.
Kế toán thanh toán theo dõi chấm công, tiền lương, tiền thưởng hàng tháng cho
nhân viên, thanh toán bảo hiểm xã hội theo chế độ, thanh toán các loại thuế theo
đúng quy định, thanh toán lương cho nhân viên. Ngoài ra, phòng ban này còn theo
dõi tình hình xuất nhập hàng hóa, theo dõi chi tiết hàng hóa theo từng mã hàng và
thực hiện việc xuất kho, nhập kho hàng hóa.
 Kế toán công nợ:
Kế toán công nợ kiêm nhiệm luôn vai trò theo dõi công nợ của công ty đối với
khách hàng dựa trên các chứng từ, hóa đơn,sổ sách và còn kiểm tra nội dung, các
điều khoản trong hợp đồng có liên quan đến điều khoản thanh toán công nợ của
khách hàng từ đó xác định tuổi nợ, những khoản nợ xấu và lập bút toán dự phòng.
Ngoài ra, ké toán công nợ còn theo dõi các khoản nợ phải trả nhà cung cấp.
Hơn thế nữa, bộ phận này đảm nhiệm luôn vai trò tính toán đúng đắn giá vốn dịch
vụ đã cung cấp chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định
kết quả cung cấp các dịch vụ.

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 17


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
1.4 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1.4.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
 Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài
chính có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 và mở các tài khoản chi tiết phù hợp với việc
hoạch toán của kế toán. Đồng thời, dựa vào đặc điểm tổ chức, tình hình sản xuất
kinh doanh, yêu cầu quản lý của Công ty mà áp dụng hệ thống chứng từ tài khoản

kế toán, báo cáo phù hợp.
 Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hằng năm
 Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (Kí hiệu: VNĐ)
 Phương pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc đánh giá tài sản: theo giá thực tế
- Phương pháp khấu hao: theo phương pháp đường thẳng
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
- Phương pháp hạch toán: kê khai thường xuyên
 Công ty áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Hình thức kế toán công ty đang áp dụng: hình thức kế toán trên máy tính
Mô tả quy trình:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty đều được ghi sổ. Đặc biệt, nghiệp
vụ được ghi vào sổ Nhật ký chung và ghi theo trình tự thời gian và ghi đúng với nội
dung kinh tế nghiệp vụ. Sau đó, công ty lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ từ sổ nhật kí chung
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 18


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
để ghi sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán
chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan.
Đối với sổ nhật ký đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm
căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí đặc biệt liên quan.Cuối tháng,
tổng hợp từng sổ nhật kí đặc biệt ghi vào sổ cái.

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm từ các loại sổ lập bảng cân đối phát sinh tài khoản.
Sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu đã khớp với chứng từ, sổ sách từ sổ cái tổng hợp
chi tiết lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hình thức nhật ký chung

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối
Số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ, đối chiếu, kiểm tra

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 19

Bảng tổng hợp chi

tiết


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
1.4.2 Chế độ sổ sách kế toán:
Tất cả các chứng từ kế toán do các bộ phận của công ty lập hoặc từ bên ngoài
chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán của công ty, bộ phận kế toán
kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý
của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Cuối cùng thì được
lưu trữ, bảo quản theo từng loại chứng từ.
Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Công việc kế toán được thực
hiện trên một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính dó là phần mềm
SmartPro
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại Công ty TNHH TM XMK Kim Thắng
Chứng từ kế toán

Phần mềm
kế toán
SmartPro

Bảng tổng hợp
chứng từ KT

Máy vi tính

Sổ kế toán

Báo cáo tài
chính


Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng hoặc cuối kỳ.
Đối chiếu, kiểm tra

 Mô tả quy trình:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp kế toán cùng
loại đã kiểm tra, được dùng làm căn cứ để ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài
khoản ghi có để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo phần mềm được thiết lập
sẵn. Rồi sau đó, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp như sổ
nhật kí, sổ cái, sổ chi tiết và các thẻ kế toán chi tiết liên quan.

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 20


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty
Đến cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn
đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể
kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính. Sau khi đã kiểm tra
đầy đủ, kế toán thực hiện việc in báo cáo tài chính.
Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy và thực hiện
đúng các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
KẾT LUẬN
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay công ty TNHH TM XNK Kim
Thắng đã có những bước chuyển biến quan trọng, tại thời điểm hiện tại công ty thực
sự phát triển, đã có những vị trí vững chắc trên thị trường, tìm kiếm được nhiều
khách hàng, tạo được các mối quan hệ làm ăn lâu dài, và bền vững chính là bí quyết

thành công trên thương trường.
Công ty luôn chấp hành đầy đủ các chính sách và chế độ tài chính kế toán của Nhà
nước, luôn cập nhật để hạch toán phù hợp với những nghiệp vụ chủ yếu. Việc tổ
chức các loại sổ kế toán, có các chứng từ kế toán hợp lý, phản ánh kịp thời tình hình
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Về cơ cấu tổ chức phòng ban được tổ chức gọn, phù hợp với nhu cầu và được phân
nhiệm rõ ràng. Tất cả các phòng trong Công ty đều có sự hỗ trợ nhau để công việc
hoạt động kinh doanh được tiến hành nhanh chóng, khoa học, tất cả vì lợi ích chung
của toàn Công ty.

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 21


Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 22


Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty

CHƯƠNG 2

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM
XUẤT NHẬP KHẨU KIM THẮNG
2.1 Vị trí người làm công việc kế toán tính giá thành sản phẩm
 Ý nghĩa của kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm:

Việc hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm là việc
làm cần thiết, khách quan và có ý nghĩa quan trọng nhất trong điều kiện nền kinh tế
thị trường.
Mặt khác xét trên gốc độ vĩ mô, do các yếu tố sản xuất ở nước ta còn rất hạn chế nên
tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ hàng đầu của công ty quản lý kinh tế.
Công việc này không những mang ý nghĩa về mặt lý luận, mà còn mang ý nghĩa thực
tiễn to lớn, cấp bách trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh
nghiệp sản xuất.
 Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 mặt khác nhau của quá trình sản xuất,
một bên là yếu tố chi phí đầu vào và một bên là kết quả chỉ đầu ra. Nên chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm có quan hệ mật thiết với nhau vì có nguồn gốc giống
nhau, nhưng cũng có những điểm khác nhau về phạm vi và hình thái biểu hiện.
Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn của từng kỳ nhất định như: tháng,
quý, năm và có liên quan đến hai bộ phận khác nhau đó là sản phẩm hoàn thành và
sản phẩm dở dang.
Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và cũng gồm hai
bộ phận, đó là chi phí kỳ trước chuyển sang kỳ này và chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ này sau khi đã trừ giá trị sản phẩm dở dang chuyển sang kỳ sau.
2.1.1 Chứng từ sử dụng
2.1.1.1 Chứng từ gốc
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định
- Bảng thanh toán lương
- Bảng chấm công

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Trang 23



Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.1.1.2 Chứng từ ghi sổ
- Phiếu tính giá thành tất cả các sản phẩm
- Phiếu xuất kho NVL, công cụ dụng cụ sử dụng tại phân xưởng
- Phiếu chi
- Hóa đơn đầu vào khác phục vụ phân xưởng
2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng
TK cấp 1
621
622

627

Tài khoản
TK cấp 2
.
.
6271
6272
6273
6274
6277
6278

TK cấp 3
.
.
.
.
.

.
.
.

154

.

.

155

.

.

Diễn giải
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền mặt
Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
Thành phẩm

2.1.3 Sổ kế toán sử dụng

- Sổ chi tiết tài khoản 621
- Sổ chi tiết tài khoản 622
- Sổ chi tiết tài khoản 627
- Sổ cái tài khoản 627
- Sổ cái tài khoản 154
- Sổ cái tài khoản 155
- Sổ tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu
2.1.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Công ty TNHH TM XNK Kim Thắng tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực
tiếp
Công thức:

CPTT = xTrang
SLSPHT
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh
24


Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty

2.1.5 Quy trình kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TM XNK Kim
Thắng
2.1.5.1 Kế toán xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất
 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: (Phụ lục số 1)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu tính giá thành tất cả các sản phẩm
- Sổ tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu
- Sổ chi tiết TK 621
- Sổ chi tiết TK 1521
- Sổ nhật ký chung

 Tài khoản sử dụng
- TK 152: Nguyên vật liệu
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Mô tả quy trình xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất
Phân xưởng lập các phiếu yêu cầu nguyên vật liệu (4 liên) và chuyển sang bộ phận
quản lý phân xưởng để phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, các phiếu yêu cầu nguyên
vật liệu được chuyển đến bộ phận kho. Tại kho, các phiếu yêu cầu nguyên vật liệu
được ký bởi thủ kho. Nhân viên này lập phiếu xuất kho và gửi liên 1 của phiếu yêu
cầu nguyên vật liệu cùng với nguyên vật liệu đến phân xưởng. Liên 2 của phiếu yêu
cầu nguyên vật liệu được chuyển đến bộ phận quản lý phân xưởng. Liên 4 được
chuyển đến bộ phận kế toán. Tại đây, các phiếu yêu cầu nguyên vật liệu được kiểm
tra, sau đó nhập vào phần mềm và được lưu lại theo số thứ tự. Liên 3 được sử dụng
để ghi nhận lượng nguyên vật liệu xuất dùng vào các thẻ kho, sau đó chúng được lưu
lại tại kho theo số thứ tự
 Lưu đồ quy trình xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất
Lưu đồ 2.1: Quy trình kế toán xuất nguyên vật liệu để sản xuất

Phân xưởng

Bộ phận quản lí
phân xưởng

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Hạnh

Bộ phận kho

Trang 25

Kế toán



×