Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

THUYẾT TRÌNH CHUYÊN ĐỀ: TÁI CHẾ CHẤT THẢI RẮN TẠI THÀNH PHỐ RAJSHAHI CỦA BAGLADESH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 20 trang )

Trường Đại Học KHTN - Khoa Môi Trường
Lớp 10CMT

CHUYÊN ĐỀ: TÁI CHẾ CHẤT THẢI RẮN TẠI THÀNH PHỐ RAJSHAHI CỦA
BAGLADESH

GVHD: TS. Tô Thị Hiền
SVTH: Đào Thị Thùy Linh
Nguyễn Thị Kim Vui
Huỳnh Thị Ngọc Vy


CÁC TỪ MỚI

Questionnaire survey: bảng câu hỏi khảo sát.
Primary waste collector: người thu gom rác thô.
Waste picker: người nhặt rác.
Feriwala: người thu mua ve chai.
Recyclable solid waste: chất thải rắn có khả năng tái chế.
Helical plastic stick: thanh nhựa hình xoắn ốc.
.


V

IV

Giới thiệu




Phương pháp luận



I

Kết quả và thảo luận



II

Kết luận



III

Tái chế CTR tại Việt Nam



NỘI DUNG


I. Giới thiệu:

Tái chế CTR một cách hiệu quả hiện nay đang là vấn đề toàn cầu.
Hệ thống tái chế CTR theo cách truyền thống được khảo sát tại vùng đô thị của
Rajshahi.


Mục tiêu: đánh giá sự phát triển của hệ thống tái chế CTR tại thành phố và những
lợi ích mà nó mang lại.


3. Tỉ lệ
phát sinh
rác thải

2. Bảng câu hỏi khảo sát
- Người thu gom rác thô
- Cửa hàng tái chế
- Công ty tái chế

1. Khu vực
nghiên cứu
- Rajshahi
- 8 vị trí

II. Phương pháp luận:


Những người thu gom rác thô

•Người nhặt rác tự do
•Người thu gom rác trong khu vực

Cửa hàng tái chế

•Số lượng rác, loại rác thu gom

•Số lượng công nhân, tiền lương…

Công ty tái chế




Lượng rác thải thu gom và các sản phẩm mới…
Số lượng công nhân, tiền lương…


Tỷ lệ phát sinh rác thải:


III. Kết quả và thảo luận:
3.1. Những người thu gom rác thô


III. Kết quả và thảo luận:
3.2. Cửa hàng tái chế.
- Có 140 cửa hàng trong thành phố Rajshahi.
- Có 34 cửa hàng được khảo sát chi tiết (24%)

4 loại cửa hàng:

4 loại chất thải :

- Lớn (L:3)

- Túi giấy


- Trbình (M:1)

- Nhựa

- Nhỏ loại A (STA : 7)

- Thủy tinh

- Nhỏ loại B (STB : 129)

- Kim loại

-Số công nhân
Tổng lượng rác thải
xử lý

- Tiền lương
- Giờ làm



III. Kết quả và thảo luận:
3.2. Ước tính lượng CTR .
CTR tái chế
L: 9,25*3 = 29,78 ton.d

-1

STA +STB +M = 7.(3,61/6) + 129.(4,52/26) + 1,5 = 28,13ton.d


-1

28,13/341 *100 = 8,25% so với CTR phát sinh.

CTR có thể tái chế (RSW).:

15,1.341/100 = 51,49 ton.d

28,13/51,49*100 = 54,6%

CTR có khả năng tái chế dễ dàng
= 80% RSW = 0,8.51,49 = 41,19 ton.d
28,13/41,19*100 = 68,29%

-1

-1


8,9 + 4+ 1,1 +1,1
= 15,1 %.


III. Kết quả và thảo luận:
3.3. Công ty tái chế nhựa.


III. Kết quả và thảo luận:
3.3. Công ty tái chế nhựa.




Quy trình tái chế

Sản phẩm cuối cùng:
Phân loại theo tính chất vật lý.
Rửa:
làm
sạch
rác
thải
nhựa
Cắt
các
thanh
Cung
xoắn
ốc
nhiệt
thành
để
những
sấy
sơra
mảnh
bộ
nguyên
nhỏ
hơn

liệu
(2 –ốc3hình
Các
Làm
mảnh
nóng
nhựa
chảy
nhỏ
các
Đánh
được
mảnh
làm
bóng
nhựa
mềm
sản
tạothước
phẩm
bởi
thành
nhiệt
->các
đóng
để
thanh
tạo
gói
thành

hình
->trời
bán.
xoắn
những
–cm)
thanh
dạngDana
mong
Làm
khô:
phơi
dưới
ánh
nắng
Cắt:
Tách
giảm
:cấp
Loại
kích
bỏ
tạp
chất
chất
thải
khỏi
(6mặt
chất
-12mm)

thải
Đưa đến các nhà máy sản xuất khác nhau
muốn.


III. Kết quả và thảo luận:
3.4. Ước tính số lượng người tham gia vào
quá trình tái chế.
Số người thu gom rác thô:

-Người thu mua ve chai = ½ người nhặt rác tự do
- (17,5 kg/ngày)
(34,63 kg/ngày)
-

404 người

+

808 người = 1212 người

Trong cửa hàng tái chế:
= công nhân ( STA + STB + M + L)
= 113.(129/26) + 7.(21/5) + 3.1 + 18.3 = 647 người

Trong nhà máy tái chế: 47 người

Tổng số người tham gia = 1212 +647 +47 = 1906 người



IV. Kết luận:

Việc tái chế CTR không nằm trong các chính sách quản lý chất thải của nhà nước, nhưng
nó đã trở thành một nguồn thu nhập chính cho một số nhóm của bộ phận tư nhân.

CTR chưa được xử lý hoàn toàn (28,13/341 ton.d-1 )
Việc tạo thành sản phẩm mới tại địa phương còn hạn chế, phải vận chuyển đến nơi khác
-> tốn chi phí vận chuyển.


V. Tái chế CTR tại Việt Nam:
CTR được quản lý bởi chính quyền địa phương


CTR phát sinh trong cả nước: 28 triệu tấn/năm,

CTR công nghiệp: 6,88

CTR sinh hoạt: 19 triệu

CTR y tế:

triệu tấn/năm

tấn/năm

2,12 triệu tấn/năm




CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE



×