Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án tổng tỉ theo hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.68 KB, 10 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN TOÁN-LỚP 4
Tiết:...-Tuần...:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐO
Người soạn: Lê Thị Vân Anh

Thời
gian

I1.
2.
-

Mục tiêu: Sau bài học này học sinh đạt được những mục sau:
Kiến thức
Tự hình thành và tìm ra cách giải bài toán
Nhận biết được dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số
Kĩ năng
Vẽ đúng sơ đồ, nhận dạng đúng dạng toán
Rèn kĩ năng giải toán
Vận dụng cách tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó vào giải bài toán

3.
-

có lời văn.
Năng lực
Phát huy khả năng tư duy, lập luận khi tìm ra cách giải bài toán
Phát triển kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề ở dạng bài tập vận dung,

4.
IIIII-



nâng cao
Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, tham gia các hoạt động tích cực
Đồ dùng dạy học
SGK, nháp, vở
Bảng phụ, SGK, máy chiếu, phiều bài tập
Các hoạt động dạy – học

Nội dung dạy học

PP- Hình thức tổ chức dạy
học

Ghi chu


5’

Kiểm tra bài cũ
GV phát phiếu bài tập
Mục tiêu: Củng cố lại
Bài 1: Lớp 4A có 50 học
kiến thức tìm một số khi
biết tỉ số
sinh, số học sinh nam chiếm

Bài giải:
Lớp đó có số học sinh nam là:


số học sinh cả lớp. Hỏi lớp

50 : 5 x 2= 20 (HS nam)

đó có bao nhiêu học sinh

Đáp số: 20 học sinh nam

nam?
GV quan sát HS dưới lớp
Mục tiêu: Củng cố kiến làm bài,.
thức về tỉ số và dẫn vào Sau hi hoàn thành, GV gọi 1
kiến thức mới
HS lên trình bày lời giải, nêu
Ta có sơ đồ sau:
lại cách giải của mình
1 HS nhận xét
Số bé:
GV chốt đáp án
Số lớn:
Bài 2: Tỉ số của số bé và số
lớn là là . Vẽ sơ đồ biểu thị
mối quan hệ giữa 2 số đó.
GV cho HS lên vẽ vào bảng
phụ
HS vẽ và nêu lại mối quan
hệ giữ số HS nam và số HS
nữ
HS nhận xét
GV đưa ra sơ đồ đúng

HS kiểm tra kết quả theo bàn
 Nhận xét:
Như vậy, qua phần kiểm tra
bài cũ vừa rồi, cô thấy các
con nắm khá chắc về dạng
bài tìm một số khi tỉ số của
15’

Hình thành kiến thức

số đó.
Bây giờ, cô có bài toán sau:


mới

Bài toán 1: Tổng của hai số
là 45. Tỉ số của hai số đó là

Mục tiêu: HS nhận ra
dạng toán, biết vận dụng
và lựa chọn công thức
tìm 2 số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó.
-Phát triển khả năng tư
duy, lập luận khi tìm ra
cách giải bài toán

Tìm hai số đó.
Muốn tìm được 2 số đó thì

hôm nay cô và các con cùng
tìm

hiểu

1

dạng

toán -Bài toán cho biết tổng 2 số là 45, tỉ số
mới “Tìm hai số khi biết của 2 số là 2/3.
tổng và tỉ số của hai số đó”.
- GV hướng dẫn học sinh
phân tích đề:


Bài toán cho biết gì?



Bài toán yêu cầu gì?



Bạn nào cho cô biết ở
đây đề bài cho tổng thì
chúng ta sẽ thực hiện
phép tính gì?

- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ


đồ tóm tắt:


Dựa vào tỉ số của 2 số,
bạn nào cho cô biết số bé

- Yêu cầu tìm 2 số đó.
- HS trả lời phép cộng.

Ta biểu diễn số bé thành 2 phần bằng
nhau và số lớn bằng 3 phần như thế.
Bước 1:
Sơ đồ đúng:
Số bé:
Số lớn:

?
45
?

Bước 2:
+ 45 tương ứng với 5 phần bằng nhau
+ Đếm hoặc lấy 2 + 3 = 5

là bao nhiêu phần? Số
lớn bao nhiêu phần?
Sau đây cô có sơ đồ sau:
- Gv treo bảng phụ có sơ đồ
mà HS đã vẽ

- 1 HS hoàn thành sơ đồ, cả

Bước 3:
+ Tính giá trị 1 phần, ta lấy
45: 5 = 9
Bước 4:
+ Số bé có 2 phần bằng nhau


lớp vẽ sơ đồ vào nháp

-

Hướng dẫn học sinh giải

bài toán: + Nhìn sơ đồ tóm
tắt, cho biết tổng của hai số
là 96 tương ứng với bao
nhiêu phần bằng nhau?
+ Em làm thế nào để được 8
Mục tiêu: Tiếp tục củng
cố dạng toán tìm 2 số
khi biết tổng và tỉ số
bằng cách diễn đạt khác.
-Nhận dạng đúng dạng
toán

+ Số bé là: 9 x 2 = 18
+ Số lớn: 9 x 3 = 27
hoặc 45 - 18 = 27

Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Giá trị 1 phần là:
96: 2 = 48
Số bé là: 96: 2 x 3 = 36
Số lớn là: 96 – 36 = 60
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 36

phần bằng nhau?
+ Để biết 96 tương ứng với
bao nhiêu phần bằng nhau,
chúng ta tính tổng số phần
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó, vì bài
(phần). Ta nói, tổng của hai toán cho biết tổng số vở của hai bạn và
tỉ số giữa số vở của hai bạn, yêu cầu
số tương ứng với tổng số
tìm số vở của hai bạn.
phần bằng nhau.
- Minh 2 phần, Khôi 3 phần
của số bé và số lớn: 3 + 5= 8

+ Vậy, để tính được giá trị
một phần, ta thực hiện như
thế nào?
+ Theo sơ đồ, ta có số bé
mấy phần?
+ Số bé có 3 phần bằng

nhau, mỗi phần tương ứng
với 12, vậy số bé bằng bao
nhiêu?
+ Tương tự như vậy, chúng

+ 56 quyển vở tương ứng với 8 phần
bằng nhau.
+ 56 : 8 = 7 (quyển vở )
+ Bạn Minh có 7 x 3 =21 (quyển vở)
+ Bạn Khôi có 56 - 21=35 (quyển vở)


ta sẽ tìm số lớn. Số lớn bằng
bao nhiêu? Bạn nào có cách
tính khác để tính số lớn nữa
không?
- Vậy muốn làm được bài
toán tìm 2 số khi biết tổng
và tỉ số của 2 số đó ta sẽ
thực hiện các bước sau:
Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ
bài toán. khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó ?
Bước 2: Tìm tổng số phần
bằng nhau.
Bước 3: Tìm giá trị của một
phần.
Bước 4: Tìm các số.
-1 HS nêu, GV minh họa các
bước trên bài vừa làm

- Tuy nhiên, cô có thể gộp
bước 3 và bước 4
- GV chiếu lời giải gộp
Bài toán 2: Minh và Khôi
có 56 quyển vở. Số vở của
Minh bằng 3/5 số vở của
Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao
nhiêu quyển vở?
- Gọi

học sinh phân tích đề

- HS phân tích đề toán
- Hỏi học sinh bài toán thuộc


dạng gì? Vì sao em biết?
- Số vở của Minh là mấy
phần? Số vở của Khôi là
mấy phần?
- HS trả lời
- Gọi học sinh lên vẽ sơ đồ
tóm tắt.
- HS vẽ sơ đồ
- Hướng dẫn học sinh giải
bài toán:
+ Theo sơ đồ tóm tắt, 56
quyển vở tương ứng với bao
nhiêu phần bằng nhau?
+ 1 phần tương ứng với bao

nhiêu quyển vở?
+ Bạn Minh có bao nhiêu
quyển vở?
+ Bạn Khôi có bao nhiêu
quyển vở?
- Yêu cầu học sinh làm bài
vào vở nháp, 1 học sinh làm
bảng phụ.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1
học sinh lên bảng.
- HS nhắc lại


+ Phát biểu, nhận xét
- Vậy nếu cho tổng và tỉ số
của 2 số ta luôn tìm được 2
số đó
10’

Luyện tập ( rèn kĩ năng
tính toán)
Mục tiêu: HS biết tìm 2
số khi biết tổng và tỉ số
của 2 số đó
-Vận dụng cách tìm 2 số

Bài 1: Tổng của hai số là
333. Tỉ số của hai số đó là .
Tìm hai số đó.


-GV cho HS làm bài vào vở,
1 HS lên bảng làm mẫu.
- HS làm bài và nêu lại các
khi biết tổng và tỉ số của
bước giải
hai số đó vào giải bài - 1 HS nhận xét bài làm
toán có lời văn.
- GV chốt lời giải

Mục tiêu: HS áp dụng
được cách tìm 2 số khi
biết tổng và tỉ số của 2
số đó vào giải những bài
toán tương tự.

Bài 2: Hai kho chứa 125 tấn
thóc, trong đó số thóc ở kho
thứ nhất bằng số thóc ở kho
thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa
bao nhiêu tấn thóc?
-GV cho cả lớp làm bài vào
vở
- 1 HS đọc lời giải, GV ghi
lời giải lên bảng
- HS soát bài chéo trong bàn
và sửa sai (nếu có)

Đáp án:
Bài giải
Ta có sơ đồ:

?
Số bé:
:
333
Số lớn:
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là:
2 + 7 = 9(phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 – 74 = 259
Đáp số:
Số bé: 74
Số lớn: 259
Đáp án:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc trong kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75( tấn thóc)
Số thóc trong kho thứ hai là:
125 – 75 = 50 ( tấn thóc)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc
Kho 2: 50 tấn thóc


5’


Vận dụng (rèn luyện
khả năng tư duy, giải
quyết vấn đề, tính
toán)
Mục tiêu: Phát triển kĩ

Bài toán: Năm nay tổng số
tuổi của hai mẹ con bằng 45.
Tìm tuổi của mỗi người, biết

GV đưa ra các gợi ý cho HS, Gv đi

rằng 2 lần tuổi mẹ bằng 7 lần quan sát các nhóm thực hiện

năng phát hiện và giải tuổi con.

Đáp án:

quyết vấn đề ở dạng bài -GV cho HS thảo luận theo
nhóm 4 và nêu cách giải
tập vận dụng, nâng cao
- HS viết lời giải vào giấy
và năng lực mô hình hóa A3
toán học
- GV chọn một số nhóm để
trình bày lời giải đã viết.

2 lần tuổi mẹ bằng 7 lần tuổi con suy
ra tỉ số giữa tuổi mẹ và tuổi con bằng
Ta có sơ đồ sau:

Mẹ:
Con:
45tuổi
? tuổi

? tuổi


Tuổi mẹ hiện nay là:
45 : (7 + 2) x 7 = 35 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
45 – 35 = 10 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 35 tuổi; con: 10 tuổi
2’

Củng cố, dặn do

-Gv nhận xét tiết học
-1 HS nhắc lại dạng toán học
hôm nay và các bước giải

Họ và tên:………………….
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1: Lớp 4A có 50 học sinh, số học sinh nam chiếm số học sinh cả lớp. Hỏi lớp
đó có bao nhiêu học sinh nam?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….


Bài 2: Tỉ số của số bé và số lớn là là . Vẽ sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa 2 số đó.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….



×