Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án đổi mới theo hướng phát triển năng lực hs :chủ đề sự điện li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.03 KB, 32 trang )

Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

Ngày soạn:15/8/2016
Tiết: 01

Tuần: 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Số tiết: 2 tiết
Tiết 1

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật
tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết hoá học…
- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
* TRỌNG TÂM: Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản
ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
GV đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua một số kiến
thức cơ bản của chương trình lớp 10



Nội dung
( tiêu đề
mục)

Phương pháp, cách
thức tổ chức hoạt
động

Nội dung cần đạt được

Năng lực/kĩ năng
cần hướng tới

Hoạt động
1:
Cấu tạo
nguyên tử

Pp : vấn đáp- gợi nhớGV: Nguyên tử? Cấu
tạo ? Đặc điểm của các
loại hạt ?
Đồng vị ? Biểu thức
tính khối lượng nguyên
tử trung bình ?
- GV: cho ví dụ:
Tính
khối
lượng
nguyên tử trung bình

của Clo biết clo có 2
35
đồng vị là 17 Cl chiếm

I. Cấu tạo nguyên tử
1. Nguyên tử
+ Vỏ : các electron điện tích 1-.
+ Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron
không mang điện.
2. Đồng vị
a.X + b.Y
A=
100
Thí dụ:
75,77.35 + 24,23.37
A (Cl) =
≈ 35,5
100

Rèn kĩ năng tính
số khối TB hay M.
Năng lực sử dụng
ngôn ngữ hóa học.

37

75,77% và 17 Cl chiếm
24,23% tổng số nguyên
tử.
HS:giải bt

1


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

Hoạt động
2: Cấu hình
electron
nguyên tử

Pp : vấn đáp
3. Cấu hình electron nguyên tử
- GV: ? Cấu hình 19K
E : 1s22s22p63s23p64s1
electron nguyên tử ?
Ch : 1s22s22p63s23p64s1
Thí dụ
20Ca
Viết cấu hình electron
E : 1s22s22p63s23p64s2
nguyên tử 19K, 20Ca,
Ch : 1s22s22p63s23p64s2
26Fe, 35Br.
26Fe
Hướng dẫn học sinh
E: 1s22s22p63s23p64s23d6
viết phân bố năng
Ch: 1s22s22p63s23p63d64s2

lượng rồi chuyển sang 35Br
cấu
hình
electron
E :1s22s22p63s23p64s23d104p5
nguyên tử.
Ch :1s22s22p63s23p63d104s24p5

Hoạt động
3:
Định
luật
tuần hoàn

Pp: vấn đáp
- GV: yêu cầu HS nêu
nội dung ?
- GV:?Sự biến đổi tính
chất kim loại, phi kim,
độ âm điện, bán kính
nguyên tử trong một
chu kì, trong một phân
nhóm chính?
- GV: Yêu cầu HS so
sánh tính chất của đơn
chất và hợp chất của
nitơ và photpho.

Hoạt động - GV: ? Hãy phân loại
4: Liên kết liên kết hoá học ? Mối

hoá học
quan hệ giữa hiệu độ
âm điện và liên kết hoá
học ?
- GV: ? Mối quan hệ
giữa liên kết hoá học và
một số tính chất vật lí ?

II. Định luật tuần hoàn
Năng lực tư duy,
1. Nội dung
so sánh.
2. Sự biến đổi tính chất
Thí dụ: so sánh tính chất của đơn chất và
hợp chất của nitơ và photpho.
2
2
3
7N : 1s 2s 2p
2
2
6
2
3
15P : 1s 2s 2p 3s 3p
Chúng thuộc nhóm VA
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P
Tính phi kim N > P
Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn

H3PO4
III. Liên kết hoá học
1. Liên kết ion :hình thành do lực hút tĩnh
điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
2. Liên kết cộng hoá trị :được hình thành
do sự góp chung cặp electron
3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và
loại liên kết hoá học:
Hiệu độ âm
Loại liên kết
điện (χ)
0<χ< 0,4
Liên kết CHT không cực.
0,4<χ<1,7
Liên kết CHT có cực.
χ ≥ 1,7
Liên kết ion.
IV. Phản ứng oxi hoá khử:
1. Khái niệm:
2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử:
Đặc điểm là sự cho và nhận e xảy ra đồng
thời.
Σe cho = Σe nhận.
3. Lập phương trình oxi hoá khử:

Hoạtđộng 5: pp. đàm thoại,vấn đáp
Phản
ứng - GV:? Khái niệm ?
oxi hoá khử: Đặc điểm của phản ứng
oxi hoá khử ?

- GV:? Nêu các bước
Lập phương trình oxi
hoá khử ? Phân loại
phản ứng hoá học.
+7
-1
+2
0
- GV: C ân bằng các
a. 2KMnO4+16HCl  2 MnCl2+ 5Cl2 +
2

Năng lực sử dụng
ngôn ngữ hóa học.
Năng lực diễn đạt.

Năng lực sử dụng
ngôn ngữ hóa học.
Năng lực diễn đạt.

Năng lực tư duy,
năng lực sử dụng
ngôn ngữ hóa học
và kĩ năng cân
bằng phản ứng oxi
hóa khử.


Trường THPT Phạm Văn Đồng


phản ứng sau, x ác đ
ịnh chất khử, oxi hóa:
a. KMnO4 + HCl →
KCl + MnCl2 + Cl2 +
H2O
b. Na2SO3 + K2Cr2O7 +
H2SO4  H2O+Na2SO4
+ K2SO4 + Cr2(SO4)3
Hoạt
6:

động - GV:? Tốc độ phản
ứng hoá học là gì ?
Những yếu tố ảnh
hưởng tốc độ phản
ứng ? Cân bằng hoá
học ?
- GV: ? Nêu nguyên lý
chuyển dịch cân bằng
hoá học?
- GV: ? Áp dụng những
biện pháp nào để tăng
hiệu suất phản ứng ?
- GV: Cho ví dụ hs vận
dụng tốc độ Pứ & CB
hoá học để giải:

Năm học: 2016- 2017

2KCl + 8H2O

Chất khử: HCl
Chất oxy hoá: KMnO4
+4

+6

+6

b.3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 
+6

+6

+3

3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O
Chất oxy hoá: K2Cr2O7
Chất khử: Na2SO3
V. Lý thuyết phản ứng hoá học
1. Tốc độ phản ứng hoá học:
2. Cân bằng hoá học:
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng:
Thí dụ: Cho cân bằng như sau :
N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k)
H<0.

Thí dụ: Cho pứ xảy ra trong bình khí:
CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2(k)
H = +178 KJ
a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.

b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào ?
-Giảm to của pứ
-Thêm khí CO2 vào bình
-Tăng dung tích của bình.
- HS: Suy nghĩ trong Giải:
5’, rồi trình bày.,
a. Thu nhiệt vì H>O
- GV: Nhận xét và kết b. Theo nglý chuyển dịch CB thì
luận.
- Chiều  khi to giảm
- Chiều  khi nén thêm khí CO2 vào bình.
- Chiều  khi tăng dt của bình

4. Củng cố:
- Bảng tuần hoàn
- Bản chất liên kết CHT, liên kết ion
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH
5. Dặn dò:
- Ôn tập kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
- Làm các bài tập về axit sunfuric
Rút kinh nghiệm:

3

Năng lực tư duy,
năng lực sử dụng
ngôn ngữ hóa học



Trường THPT Phạm Văn Đồng

Ngày soạn: 15/8/2016
Tuần 1 : Tiết 2:

Năm học: 2016- 2017

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hệ thống hoá được tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các
nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.
2.Kĩ năng:
- Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về
chất khí…
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối lượng…
3.Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
4.Trọng tâm: Tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi –
lưu huỳnh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã học
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Chúng ta đã ôn tập về cơ sở lý thuyết hoá học, phần còn lại về halogen và oxi lưu huỳnh
chúng ta sẽ ôn tập tiếp trong tiết này


Nội dung ( tiêu
đề mục)

Phương pháp, cách thức
tổ chức hoạt động

Nội dung cần đạt được

Hoạt động 1:

-GV: Nêu cấu hình electron
ngoài cùng của nhóm
halogen ? Từ cấu hình suy
ra tính chất hoá học cơ
bản ?
- GV:So sánh tính chất hoá
học cơ bản từ Flo đến Iot ?
- GV: Yêu cầu HS cho thí
dụ chứng minh sự biên
thiên đó ?

I. Halogen:
1. Đơn chất:
X : ns2np5

Đơn chất
halogen

0


X+1e → X
- Tính oxi hoá mạnh.
- Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến
Iot.
o
F2 + H2 -252 t 2 HF
bãng tèi
Cl2 + H2
2 HCl
to
Br2 + H2
2 HBr
I2

Hoạt động 2:
Halogen hiđric
4

-1

o

350- 500 C
+ H2
2 HI

xt Pt

- GV: ? Tính chất của các 2. Halogen hiđric:
halogen hiđric biến đổi như - HF<

thế nào từ F đến I ? VD
chiều tăng tính axit.

Năng lực/kĩ năng
cần hướng tới


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

- GV: ? HF có tính chất nào - HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh.
đáng chú ý ?
4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O
Hoạt động 3:

Đơn chất
oxi,ozon,s

- GV:Yêu cầu HS nêu:
Tính chất hoá học cơ bản ?
nguyên nhân ? So sánh tính
oxi hoá của oxi với ozon ?
cho thí dụ minh hoạ ?
- GV:Yêu cầu HS nêu:
Tính chất hoá học cơ bản
của lưu huỳnh ? giải thích?
VD?
- GV: ? Hãy so sánh tính
oxi hoá của lưu huỳnh với

oxi và với clo

II. Oxi - Lưu huỳnh:
1. Đơn chất:
a. Oxi – ozon:
- Tính oxi hoá mạnh, O3 mạnh hơn
O2
- Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài
cùng, dễ nhận thêm 2e (để đạt cấu
hình e của khí hiếm)
−2

0

O + 2e → O
Độ âm điện của O = 3,44 Oxi có tính oxi hóa mạnh.
O3 + Ag→ Ag2O + O2
O2 + Ag→ không pư
b. Lưu huỳnh
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa
có tính khử.
0

0

+ H2 → H2S

0


S

- GV: ? Tính chất hoá học
cơ bản của các hợp chất lưu
huỳnh ? Mối quan hệ giữa
tính oxi hoá -khử và mức
oxi hoá.? VD
Chú ý tính oxi hoá khử
còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác. Dự đoán này
mang tính chất lý thuyết.

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

-2

t
+ Fe 
→ FeS

S

Hoạt động 4:
Hợp chất lưu
huỳnh:

0

S


o

0

-2

0

+4 -2

+ O2 
→ SO2.
to

2. Hợp chất lưu huỳnh:
- Hiđro sunfua: Tính axit yếu, tính
khử mạnh
- Lưu huỳnh đioxit: Tính khử mạnh
- Axit sunfuric loãng: có đầy đủ
tính chất chung của một axit
- Axit sunfuric đặc: Tính oxi hóa
mạnh

NỘI DUNG

III. Bài tập
Bài 1 Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với d 2
HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H 2 (đktc) thoát ra,

?

5


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Hoạt động 5:
Hoạt động 6:
- HS: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.
- GV: Nhận xét và sửa sai nếu có.

Năm học: 2016- 2017

khối lượng muối tạo thành sau pứ là bao nhiêu g?
Giải:
Áp dụng ĐLBT điện tích:
Mg →Mg2+ + 2e
Fe → Fe2+ + 2e
x
x
2x
y
y
2y
+
2H + 2e → H2
1 ← 11,2:22,4=0,5mol
→ 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1)
Lại có: 24x + 56y = 20 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta có
x=0,25, y=0,25

→ m = 55,5 gam
Bài 2 Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với
H2 là 24 thành phần % của mỗi khí theo thể tích lần
lượt là:
a. 75% và 25%
c. 50% và 50%
b. 25% và 75%
d. 35% và 65%
Giải: Chọn đáp án b
-Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O 2 và SO2 và
trong hỗn hợp.
-Theo bài:
M 1.V1 + M 2 .V2 32V1 + 64V2
=
M hh khí =
= 24x2=48
V1 + V2
V1 + V2
(g/mol)
=> 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2)
=> 16V2 = 16V1
=> % V1 = %V2 = 50%
Bài 3 Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với
X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp vào dd AgNO 3
dư thu được 57,34g kết tủa.
a. Xác định tên X,Y
b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp.
Giải:
a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX
NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX

-Theo ptpứ nNaX = nAgX
31,84
57,34
=
→ X = 83,13
23 + X 108 + X
-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp:
X < 83,13 < Y
-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)
b/ Gọi x,y lần lượt NaBr, NaI
103x + 150 y = 31,84
 x = 0, 28

31,84
→

 x + y = 23 + 83,13 = 0,3  y = 0, 02


4. Củng cố:
- Giải bài toán bằng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích
6


Trường THPT Phạm Văn Đồng

- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đại số
V. Dặn dò:
- Soạn bài “Sự điện li”
Rút kinh nghiệm:


7

Năm học: 2016- 2017


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Ngày soạn:12/8/2015
Tiết: từ tiết 03 đến tiết 10

Năm học: 2016- 2017

Tuần: từ tuần 2 đến tuần 5
Chủ đề 1 : SỰ ĐIỆN LY
Số tiết: 8 tiết

I. Nội dung các chủ đề
1. Nội dung 1: Sự điện li
- Chất điện li ,chất không điện li
- Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch điện li.
- Phân loại chất điện li: chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2. Nội dung 2: Axit , bazo và muối.
- Định nghĩa axit,bazo,hidroxit lưỡng tính,muối theo thuyết a-re-ni-ut.
- Sự điện li của muối .
3. Nội dung 3: Sự điện li của nước.pH.Chất chỉ thị axit-bazo.
- Giá trị ,ý nghĩa tích số ion của nước.
- Xác định môi trường dựa vào [H+] và giá trị pH.
4. Nội dung 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
-Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

5. Nội dung 5: Luyện tập
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CÁC CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu
Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
− Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều
kiện: + Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
Kĩ năng
− Quan sát thí nghiệm,dự đoán, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li, kết quả
phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
− Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
− Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
− Nhận biết, viết được phương trình điện li một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính,
muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
− Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc
dung dịch phenolphtalein.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.

8


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

- Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp;
tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
Trọng tâm
− Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
− Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
− Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH
-Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng,giấy quỳ và dung
dịch phenolphtalein
Thái độ
Yêu thích bộ môn hóa học. Tin tưởng vào bộ môn có thể giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên và
sản xuất.
2. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ và kí hiệu hóa học: các kí hiệu pH,nồng độ mol…
-Năng lực thực hành hóa học: sử dụng dụng cụ thí nghiệm,hóa chất,quan sát thí nghiệm,nêu hiện
tượng các thí nghiệm dẫn điện của dung dịch,đo pH,các phản ứng xảy ra….
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống,sản xuất: tính độ pH của đất để xác định thành
phần đất,loại bỏ các ion kim loại nặng ra khỏi dung dịch,giải thích 1 số hiện tượng…
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán,suy luận,tư duy,vận dụng
các phương pháp và định luật vào giải bài tập.
Các năng lực khác
- Năng lực hợp tác

- Năng lực tìm kiếm thông tin
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lức kiểm tra, trình bày, đánh giá.
- Năng lực giao tiếp,tự quản lí.
3. . Chuẩn bị của GV và HS
3.1)Chuẩn bị của G v
Nội dung 1:
Hình 11(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu diễn TN sự điện li, chất điện
li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu
Dụng cụ hoá chất để tiến hành thí nghiệm :
- Hóa chất: dung dịch muối NaCl, dung dịch đường,nước cất; dung dịch HCl,dung dịch CH3COOH
- Dụng cụ: hệ thống bóng đèn được nối với 2 đầu điện cực đèn cồn, cặp gỗ, giá để ống nghiệm, ống
nghiệm, chậu thủy tinh, ống nhỏ giọt.
Nội dung 2: chuẩn bị các phiếu học tập,bảng phụ,giấy A0
Nội dung 3: chuẩn bị các phiếu học tập,bảng phụ,giấy A0
Nội dung 4: chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm hoặc máy chiếu
Hóa chất: dung dịch BaCl2, Na2SO4, NaOH,HCl,Na2CO3,giấy quỳ.
Dụng cụ: ống nghiệm,giá đỡ ống nghiệm,pibet,ống hút cao su.cốc thủy tinh.
3.2)Chuẩn bị của HS
- Đọc trước nội dung của chủ đề trong SGK.
- Tìm kiếm những kiến thức có liên quan đến chủ đề.
9


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

4. Các hoạt động dạy học
Tiết thứ 3:

Nội dung 1: Sự điện li( 1 tiết)
Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát hình ảnh,thí nghiệm….
- Hoạt động nhóm,thảo luận, kết hợp với vấn đáp
1. ổn định lớp( 1p)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Vào bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện tượng điện li (10p)
( gv sử dụng phương pháp quan sát trực quan sinh động)
- Hs quan sát thí nghiệm mô phỏng độ dẫn điện của các dung dịch : nước cất, nước muối,nước
đường và nghiên cứu thêm sgk và thảo luận nội dung phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu về hiện tượng điện li
Nội dung câu hỏi:
Hs trả lời
Từ những thí nghiệm trên,hãy rút ra nhận xét

Dung dịch HCl…………………………………
Dung dịch NaOH………………………………
Dung dịch NaCl ……………………………….
NaOH khan…………………………………….
KCl khan…………………………………………
Dung dịch đường saccarozo,glucozo…………….
Dung dịch ancol etylic ………………………….

Từ những thí nghiệm trên ta có kết luận gì?
(-Dung dịch axit,bazo,muối dẫn điện
-Các chất rắn: muối,bazo… k dẫn điện
-Các chất lỏng không phân cực như:
benzen,glucozo,ancol etylic…k dẫn điện.)


Vậy: dung dịch…………………………………..
………………………………………………………

Gv : dẫn tiếp
Như vậy, chúng ta sẽ thắc mắc tại sao: dung dịch muối dẫn điện nhưng cũng dung dịch nhưng đường
không dẫn điện hoặc NaCl (dd) dẫn điện nhưng NaCl(khan) không dẫn điện…
Hoạt động 2: Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit,bazo,muối?(10p)
(phương pháp nêu vấn đề,tranh luận => kết luận)
Gv nêu vấn đề:
Vậy thì trong dung dịch muối chứa gì? Trong dung dịch nước đường chứa gì?
Hs tranh luận => nêu ý kiến
Gv kết luận ý kiến đúng.
Tính dẫn điện của các dung dịch axit,bazo,muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân
mang điện tích chuyển động tự do-> gọi là các ion.
+ ion mang điện tích dương : cation
+ ion mang điện tích âm: anion
tan trongnc
=> Vậy axit,bazo,muối 
→ ion =>Nên axit,bazơ,muối là những chất điện li
Còn quá trình phân li các chất ra ion : sự điện li
sudienli
PT điện li: Chất điện li 
→ ion
Ví dụ: NaCl
HNO3 
KOH 
10


Trường THPT Phạm Văn Đồng


Năm học: 2016- 2017

Lưu ý: tổng điện tích trước và sau khi điện li phải bằng nhau.
Gv đặt vấn đề: những chất tan trong nước->ion thì dẫn điện,những chất tan k tạo ion ->k dẫn điện
Vậy các chất như NaOH,NaCl,CaCl2 ở trạng thái nóng chảy có dẫn điện hay k?
Hoạt động 3: Chất điện li mạnh, chất điện li yếu (15p)
Hs quan sát thí nghiệm: tính dẫn điện của dung dịch HCl 0,1 M và dung dịch CH3COOH 0,1M
Thảo luận theo nhóm ( 2 hs cùng bàn) trả lời các câu hỏi sau:
Bóng đèn ở dung dịch nào sáng hơn?
Tại sao 2 dung dịch có cùng nồng độ mà dung dịch HCl dẫn điện hơn dung dịch CH3COOH?
Hs trả lời:
Gv: vậy hãy điền các thông tin cho chất điện li mạnh và điện li yếu vào phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 2: Chất điện li mạnh,chất điện li yếu
Chất điện li mạnh
- Phân
li…………………………………………….
- Gồm:
……………………………………………..
……………………………………………………..
…………………………………………………….
- PT điện li: ……………………………………..
- VD: …………………………………………….

Chất điện li yếu
- Phân
li…………………………………………….
…………………………………………………….
- Gồm:
……………………………………………..

……………………………………………………..
…………………………………………………….
- PT điện li: ……………………………………..
- VD: …………………………………………….
………………………………………………..
Cân bằng chất điện li yếu có tuân theo nguyên lí
chuyển dịch cân bằng Lơ sa-tơ-li-ê hay không?
Giải thích?

Hs thảo luận trả lời
GV cùng hs đánh giá
Gv chốt kiến thức và đặt vấn đề mở rộng:
Một hs hòa tan natri oxit vào nước và làm thí nghiệm dẫn điện như trên thấy bóng điện sáng.
Bạn đó kết luận : Na2O là chất điện li.Vậy đúng hay sai? Giải thích?
Gợi ý: Na2O + H2O  2 NaOH
NaOH  Na+ + OHVậy NaOH mới là chất điện li.
Củng cố(9p) và dặn dò
Gv phát phiếu học tập,yêu cầu hs thảo luận nhóm (4hs)
Sau đó gọi hs bất kì lên bảng trình bày
Phiếu học tập củng cố:
Nội dung 1: Sự điện li
1) Cho các chất sau , chất nào là chất điên li?
H2S , SO2,BaCl2, Cl2, KOH,NH4NO3, NaHCO3, H2SO3, CuSO4, CuO.
2) Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. NaClrắn,khan
B. CaCl2 nóng chảy
C. KOH nóng chảy
D. HI hòa tan trong nước
3) Chất nào không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. Mg(NO3)2

B. HClO
C. glucozo
D. NH4Cl
4) Cho 4 dung dịch sau: NaCl, ancol C2H5OH, axit CH3COOH,K2SO4 có cùng nồng độ 0,1 M.
Dung dịch nào có khả năng dẫn điện mạnh nhất?
A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch C2H5OH.
C. dung dịch CH3COOH.
D. dung dịch K2SO4.
Dặn dò
- Học bài, làm bài tập
- Soạn bài mới chủ đề“axit ,bazơ,muối”
Rút kinh nghiệm
11


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

Tiết thứ 4
Nội dung 2: AXIT – BAZO – MUỐI( 1 tiết)
Phương pháp:
Phương pháp dạy học hợp tác:thảo luận nhóm,kĩ thuật mảnh ghép,khăn trải bàn….
Phương pháp vấn đáp,thuyết trình…
1. ổn định lớp( 1p)
2. Kiểm tra bài cũ(7p)
Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH
b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4

- GV nhận xét, cho điểm.
3.Các hoạt động dạy và học
Phương án 1:gv cho hs thảo luận chung ở từng mục => kết luận
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit, bazo theo thuyết a-re-ni-ut (10p)
Hs nghiên cứu sgk ,thảo luân theo nhóm 2 hs sau đó điền vào phiếu học tập sau :(5p)
Nội dung : phiếu học tập axit –bazo
Axit
Bazo
- Theo a-re-ni-ut, axit là
- Theo a-re-ni-ut, bazo là
….....................................
….....................................
-Vd: viết PT điện li của các axit sau(theo từng
Vd: viết PT điện li của các bazo
nấc)
NaOH:…………………………………………..
HCl: ………………………………………
KOH: …………………………………………..
HNO3: ……………………………………
Ca(OH)2: ……………………………………….
CH3COOH:………………………………….
Ba(OH)2………………………………………..
H2S: …………………………………………….
…………………………………………………..
H3PO4:…………………………………………..
………………………………………………….. =>tính bazo là tính chất của
…………………………………………………. ion…………………
=>tính axit là tính chất của ion…………………
Gv : gọi 2 hs bất kì lên bảng trình bày .Hs khác nhận xét đánh giá.(5p)
=>GV bổ sung,chốt kiến thức

Hoạt động 2:Tìm hiểu về hidroxit lưỡng tính(10) phút)
Hs tiếp tục thảo luận nội dung 2 trong phiếu học tập(5p) và điền đầy đủ các thông tin sau
Nội dung : phiếu học tập hidroxit lưỡng tính
Nội dung
Phân li như axit
Phân li như bazo
Hidroxit lưỡng tính
là………………… ví

dụ
……………………
….
Tính chất
- lực axit,lực
bazo………………………………………………………………
- Vừa tác dụng được với …………..,vừa tác dụng được
với……………….
Vd: Zn(OH)2 + HCl 
Zn(OH)2 + NaOH 
Gv : gọi 2 hs bất kì lên bảng trình bày .Hs khác nhận xét đánh giá.(5p)
=>GV bổ sung,chốt kiến thức
12


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

Hoạt động 3: Tìm hiểu về muối (10p)
Hs tiếp tục thảo luận nội dung 3 trong phiếu học tập(5p) và trả lời các câu hỏi

Nội dung : phiếu học tập muối
1) Muối là gì?..................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………….
Gồm những loại muối nào cho ví dụ?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2) Những muối nào là chất điện li mạnh? Những muối nào là chất điện li yếu?
………………………………………………………………………………………………….
3)Viết PT điện li của các muối sau: KNO3, BaCl2 , KHSO3,NaCl.KCl, NaHSO4, NH4NO3.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….

Gv : gọi 2 hs bất kì lên bảng trình bày .Hs khác nhận xét đánh giá.(5p)
=>GV bổ sung,chốt kiến thức
Nhấn mạnh
+ Cách viết PT điện li của muối axit: nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li
yếu(thuận nghịch) ra ion H+
+ Sự phân li của muối kép và phức chất.
Phương án 2: gv có thể chia lớp thành 6 nhóm 2 nhóm thảo luận cùng 1 nội dung (bảng phụ)sau đó
gv chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Củng cố(7p) và dặn dò
Củng cố
Câu 1: Theo Arennius chất nào sau đây là axit?
A. KOH
B. Al(OH)3.

C. CH3COONa
D. HClO
Câu 2: Muối nào sau đây là muối axit?
A. NH4NO3
B. Na2HPO3
C. Ca(HCO3)2
D. CH3COOK
Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng
A. Zn(OH)2 là axit lưỡng tính.
B. Zn(OH)2 là một bazơ chất lưỡng tính.
C. Zn(OH)2 là một hyđroxit lưỡng tính.
D. Zn(OH)2 là một bazơ.
Câu 4: Dãy chất nào dưới đây tác dụng với cả dd HCl và dd NaOH?
A. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3
B. Na2SO4, HNO3, Al2O3
C. Na2SO4, ZnO, Zn(OH)2
D.Zn(OH)2,NaHCO3, CuCl2.
Câu 5: Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd ZnSO4 thì hiện tượng là
A. chỉ xuất hiện kết tủa trắng
B. xuất hiện kết tủa trắng rồi tan hết
C. xuất hiện kết tủa đỏ nâu rồi tan hết
D. chỉ cuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Dặn dò
- Học bài, làm bài tập
- Soạn bài mới “sự điện li của nước.pH...”
Rút kinh nghiệm
Duyệt của TTCM
Phan Thị Cát
13



Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

Tiết thứ 5
Nội dung 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC.pH,CHẤT CHỈ THỊ AXIT BAZƠ( 1 tiết)
Phương pháp:
Phương pháp dạy học hợp tác:thảo luận nhóm,khăn trải bàn.
Phương pháp vấn đáp,thuyết trình, dạy học nêu vấn đề.
1. ổn định lớp( 1p)
2.Kiểm tra bài cũ(7p)
HS: Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na 2SO4, NH4Cl, NaHSO3, H2SO3, Ba(OH)2,
Na2HPO4.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Sự điện li của nước,tích số ion của nước (15 p)
Phương pháp :thảo luận nhóm
- Gv nêu vấn đề: thực tế là nước cất không dẫn điện nhưng bằng các dụng cụ đo nhạy người ta thấy nước
vẫn phân li.
- Vậy nước phân li như thế nào,nồng độ các ion ? để tìm hiểu phân này các em hãy nghiên cứu sgk,thảo
luận với nhau trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.
Gv: chia lớp thành 4 nhóm,các em thảo luận ,ghi nhanh kết quả của nhóm mình vào bảng phụ.(10p)
(Chọn nhóm nhanh nhất nhận xét)
=> gv cùng hs nhận xét,đánh giá và ghi điểm cho các nhóm.
Nội dung phiếu học tập :Sự điện li của nước,tích số ion của nước
1) Hãy viết phương trình phân li của nước?
…………………………………………………………………………………………………
2)Dựa vào thuyết axit,bazơ của A-rê-ni-ut, hãy cho biết môi trường của nước?
…………………………………………………………………………………………………

3)Tích số ion của nước, kí hiệu là gì? Viết biểu thức của tích số ion của nước ở 25 0C?
…………………………………………………………………………………………………
4) Tính nồng độ ion [H+],[OH-] trong các dung dịch:
Nước nguyên chất:…………………………………………………………………………..
Axit HCl 0,01 M :…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Bazo NaOH 0,001M:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Nhận xét [H+] trong các môi trường axit,bazo,trung tính?
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….………………………………………………….

Hoạt động 2: pH của dung dịch ,chất chỉ thị axit ,bazo (14p)
(phương pháp phát hiện vấn đề)
- Gv đặt vấn đề: dựa vào giá trị [H+] ta xác định được môi trường các dung dịch nhưng giá trị [H+] rất
nhỏ,mang số mũ âm nên người ta có thể thay thế [H+] bằng một giá trị khác đó là pH
?Hãy viết mối liên hệ giữa [H+] và pH ?
- Hs đưa ra được các biểu thức:
pH = -lg[H+] hay [H+] = 10-a => pH = a
nếu có [OH-] thì pOH = -lg[OH-] ,pH + pOH = 14=> pH = 14 – pOH
Yêu cầu hs tính pH của các dung dịch ở câu 4(phiếu học tập: sự điện li của nước)
5) Tính pH trong các dung dịch: nước nguyên chất,axit HCl 0,01 M ,Bazo NaOH 0,001M.Nhận xét giá trị
pH trong các môi trường axit,bazo,trung tính?
14


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017


Từ kết quả bài trên hs nhanh chóng đưa ra kết quả và rút ra kết luận giá trị pH trong môi trường axit
,bazo,trung tính.
=> gv bổ sung,chốt kiến thức(giá trị pH tỉ lệ nghịch với tính axit)
-Chất chỉ thị axit bazo: thực tế phần này hs đã biết đã học.Gv yêu cầu hs đọc sgk trả lời
Thang pH ? kể tên 1 số chất chỉ thị và sự đổi màu của chúng theo giá trị pH như thế nào?
Hoạt động 3: Củng cố(8p) và dặn dò
Củng cố
Tính nồng độ ion [H+],[OH-],pH trong các dung dịch: H2SO4 0,002 M , Ba(OH)2 0,005M.
Hs thảo luận làm sau đó xung phong lên bảng
Gv cùng hs khác nhận xét, ghi điểm.
Dặn dò: - Học bài, làm bài tập
- Soạn bài mới “phản ứng trao đổi ion”
Rút kinh nghiệm
Duyệt của TTCM
Phan Thị Cát

15


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

Tiết thứ 6:
Nội dung 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
( 1 tiết)
Phương pháp:
Phương pháp dạy học nêu vấn đề,quan sát thí nghiệm trực quan=> hs suy luận giải quyết vấn đề
Phương pháp dạy học hợp tác:thảo luận nhóm,khăn trải bàn.

1. ổn định lớp( 1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Tính [H+], [OH-] trong dung dịch HCl có pH= 11?
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: hoạt động chung(2p)
Gv chia lớp thành 6 nhóm theo thứ tự 1->6
Nhóm 1,6 thực hiện phiếu học tập số 1
Nhóm 2,4 thực hiện phiếu học tập 2
Nhóm 3,5 thực hiện phiếu học tập 3
Hoạt động 2: (25p)
Gv tiến hành các thí nghiệm,yêu cầu tất cả hs đều quan sát,ghi nhanh hiên tượng quan sát được
Sau đó về nhóm và thảo luận thực hiện nhiệm vụ nhóm
GV làm thí nghiệm: (7p)
Thí nghiệm 1: Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2.
Thí nghiệm 2: : Dung dịch NaOH(có phenolphtalein) phản ứng với dd HCl.
Thí nghiệm 3: Cho dd HCl vào pứ với dd Na2CO3
Nội dung phiếu học tập 1: nhóm 1,6
1)Thí nghiệm 1: Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2.
+ Hiện tượng: …………………………………………………………………………………………….
+ Phương trình dạng phân tử:............................................................................................
+ Phương trình ion đầy đủ: ...............................................................................................
+ Phương trình ion rút gọn:...............................................................................................
Bản chất của phản ứng là....................................................................................................
2)Tương tự cho dd CuSO4 pứ với dd NaOH .Viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn. Rút ra bản chất của
phản ứng đó.

Phiếu trả lời:
1)Thí nghiệm 1: Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2.
+ Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
* Phương trình dạng phân tử: Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl

Trắng
2+
2+
* Phương trình ion đầy đủ: 2Na + SO 4 + Ba + 2Cl- BaSO4+ 2Na+ + 2Cl* Phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-  BaSO4 ↓
Bản chất của phản ứng là:→Phương trình ion rút gọn thực chất là phản ứng giữa ion Ba 2+ và SO4 2- tạo kết
tủa BaSO4.
2)
2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2  + Na2SO4.
2Na+ + 2OH- + Cu2+ + SO42-  Cu(OH)2 + 2Na+ + SO42Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2 ↓

Nội dung phiếu học tập 2: nhóm 2,4
1)Thí nghiệm 2: Dung dịch NaOH(có phenolphtalein) phản ứng với dd HCl.
+ Hiện tượng: …………………………………………………………………………………………….
+ Phương trình dạng phân tử:............................................................................................
+ Phương trình ion đầy đủ: ...............................................................................................
+ Phương trình ion rút gọn:...............................................................................................
16


Trường THPT Phạm Văn Đồng
Năm học: 2016- 2017
Bản chất của phản ứng là....................................................................................................
2)Tương tự cho dd Mg(OH)2 pứ với dd HCl .Viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn. Rút ra bản chất của
phản ứng đó.
Phiếu trả lời
1)Pt phân tử:
NaOH + HCl → H2O + NaCl
Pt ion đầy đủ:
Na+ + OH- + H+ + Cl- → H2O + Na+ + ClPhương trình ion rút gọn:
H+ +OH- → H2O

2) Mg(OH)2(r) + 2HCl  MgCl2 + 2H2O
Mg(OH)2(r) + 2H+ + 2Cl-  Mg2+ +2Cl- + 2 H2O
Mg(OH)2(r) + 2H+  Mg 2+ + 2H2O
Nội dung phiếu học tập 3: nhóm 3,5
1)Thí nghiệm 3: Cho dd HCl vào pứ với dd Na2CO3 .
+ Hiện tượng: …………………………………………………………………………………………….
+ Phương trình dạng phân tử:............................................................................................
+ Phương trình ion đầy đủ: ...............................................................................................
+ Phương trình ion rút gọn:...............................................................................................
Bản chất của phản ứng là....................................................................................................
2)Tương tự cho dd CaCO3(r) pứ với dd HCl .Viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn. Rút ra bản chất của
phản ứng đó.
Phiếu trả lời
1)- Phương trình phân tử:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl+CO2 + H2O
- Phương trình ion đầy đủ:
2H+ +2Cl- +2Na+ +CO32-→2Na+ +2Cl- +CO2+ H2O
- Phương trình ion thu gọn:
2H++CO32-→CO2+ H2O.
2)
CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + H2O + CO2 
CaCO3 + 2 H+ + 2 Cl-  Ca2+ + 2 Cl- + H2O + CO2 
CaCO3 + 2 H+  Ca2+ + H2O + CO2 

Hs thảo luận (7p) hết tg các nhóm treo kết quả của nhóm mình.
Gv cùng hs đánh giá bảng của các nhóm treo trước.(10p)
=>Gv bổ sung và nhấn mạnh cách chuyển từ PT phân tử sang PT ion và ion thu gọn.(1p)
Hoạt động 3: Kết luận(3p)
Gv hỏi hs trả lời
Qua các phản ứng hóa học trên,hãy rút ra điều kiện để có phản ứng trao đổi ion trong dung dịch nước?

Bản chất của phản ứng trao đổi là gì?
Hoạt động 4: củng cố và dặn dò(12p)
Củng cố:
Viết phương trình phân tử, pt ion đầy đủ và ion rút gọn của pư: dd Fe(NO 3)3 và dd KOH; dd K2SO4 và dd
BaCl2; dd Zn(OH)2 và dd H2SO4; dd HNO3 và dd Ba(OH)2
Dặn dò
- Học bài, làm bài tập
- Soạn bài mới “Luyện tập”

17


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Tuần 4
Tiết 7

Năm học: 2016- 2017

Nội dung 5: Luyện Tập: Axit – Bazơ- Muối.

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
1.Ổn định lớp(1p)
2.Kiểm tra bài cũ(7p)
Viết PT phân tử,PT ion đầy đủ,PT ion thu gọn của các phản ứng sau:
a. FeSO4 + NaOH;
b. BaCl2 + AgNO3
c. CaCO3 + H2SO4
3.Bài mới
Hoạt động 1: tóm tắt lại lý thuyết (5p)

Gv đặt câu hỏi,hs trả lời nhanh
1. Chất điện li mạnh là gì? Những chất nào là chất điện li mạnh cho vd?
2. Chất điện li yếu là gì? Những chất nào là chất điện li yếu cho vd?
3. Giá trị tích số ion của nước và nồng độ ion [H+] trong các môi trường axit,bazo,trung tính?
4. Công thức tính pH?
5. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li?
Hoạt động 2:Bài tập (30p)
Gv phát phiếu học tập ,hs thảo luận theo nhóm làm các bài tập
Gồm 4 nhóm,4 bài,làm theo thứ tự các nhóm.Khi thực hiện xong nhiệm vụ nhóm thì thực hiện các bài tập
còn lại
Dạng 1: Phân biệt chất điện li,chất không điện li,chất điện li mạnh,chất điện li yếu
Câu 1: Cho các chất sau: NaCl, KMnO4, Na2CO3,Saccarozơ, ete, rượu etylic,NaOH, CO2, HCl, KOH,
CH3COOH ,H2SO4,Ba(OH)2, H2S,NaNO3. Chất nào là chất điện li mạnh,chất nào là chất điện li yếu,chất
nào không điện li?
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Dạng 2: Viết Phương trình điện li
Câu 2: Viết PT điện li của các chất sau:
a. Ba(OH)2, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S.
b. CuSO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH.
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Dạng 3: Bài tập về nồng độ ion

Câu 3: Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch
a. dd NaOH 0,1M
b.Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A.
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4:Một dd X chứa 0,2mol Al3+, a mol SO42-, 0,25mol Mg2+, và 0,5mol Cl-. Cô cạn dd X thu được m
gam muối khan. Tính m ?
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
18


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………

Hs lên bảng trình bày
Gv cùng hs nhận xét ,cho điểm.
Hoạt động 3: Củng cố(2p)
Củng cố lý thuyết và cách làm các dạng bài tập

19


Trường THPT Phạm Văn Đồng


Tuần 4
Tiết thứ 8

Năm học: 2016- 2017

Nội dung 5: Luyện tập: Axit-Bazơ-Muối.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

1. Ổn định lớp(1p)
2.Kiểm tra bài cũ
Nêu điền kiện phản ứng trao đổi ion? Bản chất của PT ion thu gọn?
3. Bài mới
Hoạt động 1:Hoạt động chung
Gv phát phiếu học tập,giao nhiệm vụ cho từng nhóm
4 nhóm,4 bài,làm theo thứ tự nhóm 1 làm bài 1…..
Xong nhiệm vụ nhóm mình thì chuyển sang các bài tập khác.
Dạng 4: Phương trình phân tử,PT ion thu gọn
Câu 1: Viết PT phân tử,PT ion thu gọn cho các phản ứng(nếu có) xảy ra giữa các cặp chất sau:
a. dd HNO3 và CaCO3
b. dd KOH và dd FeCl3
c. dd CuSO4 và dd H2S
d. dd NaOH và NaHCO3
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………...
Câu 2. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau
2+
2+
a. Ba + CO3 → BaCO 3 ↓
b. NH 4 + OH → NH 3 ↑ + H 2 O
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
Dạng 5: Tính pH dung dịch
Bản chất : Tính [H+] , CM = n/v ,tìm nH+ => tính giá trị pH
Câu 3. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
Câu 4. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung
dịch H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
20


Trường THPT Phạm Văn Đồng


Năm học: 2016- 2017

…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...

Hoạt động 2:
Gv gọi hs bất kì của mỗi nhóm lên bảng trình bày bài tập nhóm mình
Hs ở dưới nghiên cứu các bài tập của nhóm khác
Sau đó,gv cùng hs nhận xét,đánh gía,ghi điểm.
Hoạt động 3: Củng cố
Gv nhắc lại các dạng toán và lưu ý cách giải
Rút kinh nghiệm

21


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Tuần 5
Tiết 9

Năm học: 2016- 2017

Nội dung 6: Bài Thực hành số 1
THỰC HÀNH TÍNH AXIT – BAZƠ
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

1. Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1
− Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như:
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng pipet hút
+ Nhỏ giọt chất lỏng lên giấy chỉ thị bằng pipet hút
+ Lắc ống nghiệm
+ Gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm để giữ lại kết tủa
Hoạt động 2:
- Gv tiến hành thí nghiệm
− Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơ
a) màu của giấy chỉ thị có pH = 1
b) + Dung dịch NH3 0,1 M
+ Dung dịch CH3COOH 0,1 M
+ Dung dịch NaOH 0,1 M
Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
2−
a) có vẩn đục CaCO3: Ca2+ + CO 3 → CaCO3 ↓
b) kết tủa tan ra ⇒ dung dịch trong dần: CaCO3 + 2H+ → Ca2++ CO2↑ + H2O
c) + Dung dịch chuyển màu hồng

→ H2O
+ Dung dịch mất màu hồng: H+ + OH− ¬


Hoạt động 3:
Hướng dẫn hs về nhà viết bài tường trình
STT

Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
PTPƯGiải thích
1
2
3
Rút kinh nghiệm

22


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN
Nội dung

Các mức độ
Nhậnbiết
Khái niệm về:
-Chất điện li

Sự điện li

-Chất không điện li
-Chất điện li mạnh,
chất điện li yếu.
- Cân bằng điện li.

- Mô tả,nêu được hiện
tượng của thí nghiệm
về tính dẫn điện của
dung dịch chất điện li.

Axit –
bazo –
muối

Sự điện li
của nước.
pH.
Chất chỉ
thị axit
bazo.

- Biết được axit , bazo
,hiroxit lưỡng tính,
muối theo thuyết a-reni-ut.
− Nhận biết được một
chất cụ thể là axit,
bazơ, muối, hiđroxit
lưỡng tính, muối
trung hoà, muối axit
theo định nghĩa.
- Tích số ion của
nước, ý nghĩa tích
số ion của nước.
- Khái niệm về
pH, định nghĩa môi

trường axit, môi
trường trung tính và
môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit
- bazơ : quỳ tím,
phenolphtalein và
giấy chỉ thị vạn năng

23

Thônghiểu

Vậndụngthấp

− Quan sát thí
nghiệm,
rút ra được
điện li.
kết luận về tính dẫn
-Bản chất của chất
điện của dung dịch
điện li mạnh và chất chất điện li.
− Phân biệt được
điện li yếu.
chất điện li, chất
- Giải thích được các không điện li, chất
hiện
tượng
thí điện li mạnh, chất điện
li yếu.

nghiệm.
− Viết được
phương trình điện li
của chất điện li mạnh,
chất điện li yếu.
- Bản chất của chất

Vậndụngcao
- Sự tồn tại của các
phần tử trong dung dịch
điện li.
-Viết được phương
trình điện li của chất
điện li mạnh, chất điện
li yếu.
-Tính được nồng độ
mol của các ion trong
dung dịch điện li chất
điện li mạnh.

− Viết được phương
trình điện li của các
axit,
bazơ,
muối,
Quy luật phân li của hiđroxit lưỡng tính cụ
axit,bazo,muối.
thể.
Viết được PT điện li - Sự tồn tại của các ion
của 1 chất cụ thể

trong dung dịch.
− Tính nồng độ mol
ion trong dung dịch
chất điện li mạnh.

- Tính chất(lực axit,
bazo) của chất cụ thể.
- Tính nồng độ mol ion
trong dung dịch.

Giá trị tích số ion
trong các môi trường.
Đưa ra được pH của
các dung dịch dựa vào
màu sắc chất chỉ thị.
Tính nồng độ ion H+
hoặc OH- dựa vào
KH2O
Tính pH của dung dịch
axit mạnh,bazo mạnh.
Tính được nồng độ
các ion khi biết pH

-Tính nồng độ ion trong
dung dịch,pH và xác
định môi trường dung
dịch.
Xác định thành phần
dung dịch.


-Ý nghĩa tích số ion
của nước.
-Bản chất các môi
trường và giới hạn
pH từng môi trường.
-Ý nghĩa các đại
lượng trong các biểu
thức.


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Phản ứng
trao đổi
ion trong
dung dịch
các chất
điện li

- Để xảy ra phản ứng
trao đổi ion trong
dung dịch các chất
điện li phải có ít nhất
một trong các điều
kiện:
+ Tạo thành chất kết
tủa.
+ Tạo thành chất điện
li yếu.
+ Tạo thành chất khí.


24

-Bản chất của các
phản ứng xảy ra
trong dung dịch các
chất điện li là phản
ứng giữa các ion.
-Giải thích được các
hiện
tượng
thí
nghiệm.

Năm học: 2016- 2017

-Dự đoán kết quả phản
ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất
điện li.
-Tính nồng độ mol ion
thu được sau phản
ứng,tính khối lượng
kết tủa hoặc Vkhí thu
được.
Viết được PT xảy ra

- Viết được PT ion đầy
đủ và thu gọn.
-Tính nồng độ mol ion

thu được sau phản
ứng,tính khối lượng kết
tủa hoặc Vkhí thu được


Trường THPT Phạm Văn Đồng

Năm học: 2016- 2017

III. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP:
BÀI TẬP SỰ ĐIỆN LI.
1. DẠNG BIẾT
Câu 1: Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước tạo ra dung dịch .
B.Sự điện li là sự phân li 1 chất dưới tác dụng của dòng điện .
C.Sự điện li là sự phân li 1 chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.
D.Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.
Câu 2: Cho các chất sau đây HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4, Cu(OH)2. Các chất điện li mạnh
là:
A.NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3
B.HNO3, NaOH, NaCl, CuSO4
C.NaCl, H2SO3, CuSO4
D.Ag2SO4, NaCl, CuSO4, Cu(OH)2
Câu 3: Chất không điện ly là :
A. NaCl
B. NaOH
C. HCl
D. C2H5OH
Câu 4: Chất điện ly mạnh là
A. CH3COOH

B. glucozo
C. KOH
D. Cu(OH)2
Câu 5: Trong bộ ba các chất sau, bộ ba nào đều không phải là chất điện ly
A. NaCl, KMnO4, Na2CO3.
B. NaCl, ete, KMnO 4.
C. Saccarozơ, ete, rượu etylic.
D. NaOH,
CO2, Na2CO3
2. HIỂU
Câu 1: Cho các chất sau: (I) HCl; (II) KOH; (III) NaCl; (IV) CH3COOH. Chất điện ly mạnh gồm:
A. I, II, III.
B. I, II, IV.
C. II, III, IV.
D. I, III, IV.
Câu 2: Cho các chất: a) H2SO4; b) Ba(OH)2; c) H2S; d) CH3COOH; e) NaNO3. Chất điện li mạnh gồm:
A. a, b, c
B. a, c, d
C. b, c, e
D. a, b, e
Câu 3: Các dd axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dd của chúng có các
A. ion
B. anion
C. cation
D. chất
Câu 4: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol / l ,dung dịch nào dẫn điện kém nhất
A. HCl
B. HF
C.HI
D. HBr

Câu 5: Trường hơp nào sau đây không dẫn điện được:
A. Nước muối.
B. NaOH rắn khan. C. dung dịch HCl.
D. Nước biển.
Vận dụng thấp
Câu 1: Dung dịch rất loãng chứa a mol Al2(SO4)3 có 0,6 mol SO42– thì
A. a = 0,2
B. a = 1,8
C. có 0,6 mol Al3+. D. a = 0,6
Câu 2: Dung dịch CH3COOH có chứa các ion là
A. CH3COOB. H+
C. CH3COO-, H+
D. CH3COO-, H+,CH3COOH
Câu 3: [K+] và [CO32-] có trong dd K2CO3 0,05M lần lượt là:
A. 0,1 M; 0,05M
B. 0,2M ; 0,3 M
C. 0,05M ; 0,1M
D. 0,05M; 0,05M
Câu 4: Hòa tan 5,85g NaCl vào nước để được 0,5 lit dung dịch NaCl. Dung dịch này có nồng độ
A. 1M.
B. 0,5M.
C. 0,2M.
D. 0,4M.
Câu 5: Cho các chất sau : KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li

A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3
Vận dụng cao

Câu 1: Trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,5M với 100ml dd KOH 0,5M được dd A . Nồng độ mol/l của ion OHtrong dd A là
A. 0,65M
B. 0,55M
C. 0,75M
D. 1,5M
+
2Câu 2: 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M có số mol của ion H và SO4 lần lượt là:
A. 0,02 và 0,01
B. 0,04 và 0,02
C. 0,02 và 0,02
D. 0,2 và 0,4
+
Câu 3: Trong 200 ml dd có chứa 20,2g KNO3. Hãy cho biết [K ] và [NO3 ] trong dd lần lượt là:
A. 1M ; 1M
B. 0,1M ; 0,1M
C. 0,5M; 0,4 M
D. 0,2M; 0,2 M
25


×