Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

đánh giá chất lượng nước mặt sông cầu đoạn chảy qua địa bàn huyện quế võ tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 97 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT SÔNG CẦU ĐOẠN
CHẢY QUA ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

60.44.03.01

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Đoàn Văn Điếm

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của tôi, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Đoàn Văn Điếm.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung
thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Vân

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đoàn Văn Điếm, người đã trực
tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. Với những lời chỉ dẫn, những tài liệu, sự tận
tình hướng dẫn và những lời động viên của Thầy đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn
trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn quý thầy cô giảng dạy chương trình cao học "Khoa học Môi
trường” đã truyền dạy những kiến thức quý báu, những kiến thức này rất hữu ích và
giúp tôi nhiều khi thực hiện nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin cám ơn về những góp ý có ý
nghĩa rất lớn khi tôi thực hiện đề cương nghiên cứu.
Xin cảm ơn các lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, phòng Tài
nguyên Môi trường huyện Quế Võ đã tạo Điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tôi
tham gia thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Hồng Vân

ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục viết tắt ..........................................................................................................v
Danh mục bảng ........................................................................................................... vi
Danh mục hình ........................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... ix
Thesis abstract ............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Gıả thiết khoa học ............................................................................................1

1.3.

Mục đích nghiên cứu .......................................................................................2

1.4.


Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

1.5.

Những đóng góp mới, khoa học và thực tiễn ....................................................2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ..........................................................................................3
2.1.

Hiện trạng môi trường nước mặt trên thế giới và ở Việt Nam ...........................3

2.1.1.

Hiện trạng môi trường nước mặt trên thế giới ..................................................3

2.1.2.

Hiện trạng môi trường nước mặt ở Việt Nam ...................................................4

2.2.

Hiện trạng môi trường nước mặt LVS cầu........................................................9

2.2.1.

Giới thiệu tóm lược về LVS Cầu ......................................................................9

2.2.2.

Nguồn và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặt .............................11


2.2.3.

Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt của LVS Cầu .............................18

2.3.

Một số giải pháp quản lý chất lượng môi trường nước mặt .............................21

2.3.1.

Xây dựng, hoàn thiện chính sách pháp luật và thể chế ....................................21

2.3.2.

Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra cưỡng chế tuân thủ pháp luật ..............22

2.3.3.

Về áp dụng các công cụ kinh tế, giải pháp khoa học công nghệ ......................22

2.3.4.

Về tăng cường các nguồn lực .........................................................................22

2.3.5.

Về sự tham gia và trách nhiệm của cộng đồng................................................23

2.3.6.


Về hợp tác quốc tế .........................................................................................23

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ..........................................................24
3.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................24

iii


3.1.1.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................24

3.1.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................24

3.2.

Nội dung nghiên cứu......................................................................................24

3.3.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................24

3.3.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:............................................................24


3.3.2.

Phương pháp khảo sát thực địa: .....................................................................25

3.3.3.

Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu .........................................................25

3.3.4.

Phương pháp xử lý số liệu..............................................................................28

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................29
4.1.

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan đến đối tượng nghiên cứu .....29

4.1.1.

Các yếu tố tự nhiên ........................................................................................29

4.1.2.

Đặc Điểm kinh tế - xã hội .............................................................................33

4.2.

Các nguồn tác động chính đến chất lượng nước mặt Sông cầu .......................38


4.2.1.

Áp lực từ hoạt động sinh hoạt trên địa bàn huyện Quế Võ ..............................38

4.2.2.

Áp lực từ hoạt động y tế của huyện Quế Võ ...................................................38

4.2.3.

Áp lực từ hoạt động nông nghiệp ...................................................................39

4.2.4.

Áp lực từ hoạt động công nghiệp ...................................................................40

4.3.

Diễn biến chất lượng môi trường nước mặt tại khu vực nghiên cứu ................41

4.3.1.

Diễn biến chất lượng nước mặt tại khu vực (NM1) ........................................41

4.3.2.

Diễn biến chất lượng nước mặt tại khu vực Bằng An (NM2)..........................42

3.3.2.


Diễn biến chất lượng nước mặt tại cống Hiền Lương (NM3)..........................46

4.3.3.

Diễn biến chất lượng nước mặt tại Phù Lãng(NM4) .......................................49

4.3.4.

Diễn biến chất lượng nước mặt tại Xã Châu Phong(NM5) .............................52

4.3.5.

Diễn biến chất lượng nước mặt tại Phả Lại ( NM6) ........................................55

4.4.

Một số giải pháp bảo vệ môi trường và cải thiện chất lượng nước mặt ...........59

4.4.1.

Giải pháp công nghệ ......................................................................................59

4.4.2.

Giải pháp quản lý...........................................................................................59

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................63
5.1.

Kết luận .........................................................................................................63


5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................64

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................65
Phụ lục ......................................................................................................................67

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

BOD5

Nhu cầu oxy sinh học

BTNMT

Bộ Tài Nguyên và Môi trường

BTTN

Bảo tồn thiên nhiên

BVMT


Bảo vệ môi trường

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

COD

Nhu cầu oxy hóa học

DO

Oxy hòa tan

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

LVHTS

Lưu vực hệ thống sông


LVS

Lưu vực sông

N-P-K

Đạm - Lân - Kali

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

VQG

Vườn quốc gia

WHO

Tổ chức y tế thế giới

v



DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Chất lượng nước mặt trên thế giới .............................................................4

Bảng 2.2.

Một số đặc trưng cơ bản của 9 hệ thống sông chính ở Việt Nam...............5

Bảng 2.3.

Lượng nước thải ở mỏ khai thác khoáng sản tại Thái Nguyên .................13

Bảng 2.4.

Ước tính tải lượng ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt được đưa vào môi
trường lưu vực sông Cầu năm 2014.........................................................16

Bảng 2.5.

Lượng rác thải y tế ở một số tỉnh ở LVS Cầu năm 2014 ..........................17

Bảng 3.1.

Vị trí các Điểm quan trắc ........................................................................25

Bảng 3.2.


Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước mặt ........................28

Bảng 4.1.

Một số đặc trưng khí hậu Bắc Ninh .........................................................31

Bảng 4.3.

Diện tích các loại cây trông của huyện Quế Võ qua các năm ...................34

Bảng 4.4.

Số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện Quế Võ qua các năm .........35

Bảng 4.5.

Diện tích nuôi trồng thủy sản biến động qua các năm ..............................35

Bảng 4.6.

Diện tích các KCN, CCN trên địa bàn Huyện Quế Võ .............................36

Bảng 4.7.

Ước tính lượng nước thải sinh hoạt trên địa bàn nghiên cứu ....................38

Bảng 4.8.

Diện tích đất trồng nông nghiệp huyện Quế Võ 2014 ..............................39


Bảng 4.9.

Lượng phân bón sử dụng ở một số loại cây trồng năm 2014 ....................39

Bảng 4.10. Ước lượng chất thải rắn phát sinh của chăn nuôi huyện Quế Võ, 2014..........40
Bảng 4.11. Kết quả quan trắc nước mặt tại khu vực NM1 năm 2015 .........................42
Bảng 4.12. Kết quả quan trắc nước mặt tại khu vực NM2 năm 2015 .........................43
Bảng 4.13. Thống kê các thông số quan trắc môi trường nước mặt tại NM2 .............44
Bảng 4.14. Kết quả quan trắc nước mặt tại khu vực cống NM3 năm 2015.................47
Bảng 4.15. Thống kê các thông số quan trắc môi trường nước mặt tại NM3 ..............48
Bảng 4.16. Kết quả quan trắc nước mặt tại NM4 2015 ..............................................50
Bảng 4.17. Thống kê các thông số quan trắc môi trường nước mặt tại NM4 .............51
Bảng 4.18. Kết quả quan trắc nước mặt tại NM5 .......................................................52
Bảng 4.19. Thống kê các thông số quan trắc môi trường nước mặt tại NM5 .............54
Bảng 4.20. Kết quả quan trắc nước mặt tại khu vực NM6 .........................................56
Bảng 4.21. Thống kê các thông số quan trắc môi trường nước mặt tại NM6 ..............57

vi


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Diễn biến hàm lượng BOD5 trên sông Nhuệ năm 2010 – 2014 (Trung
tâm quan trắc tài nguyên môi trường Hà Nội) ..............................................6
Hình 2.2. Diễn biễn hàm lượng COD dọc sông Đáy năm 2010 - 2014.........................7
Hình 2.3. Diễn biến hàm lượng BOD5 trên sông Đồng Nai từ sau cửa đập Trị
An đến cầu Hóa An năm 2010 – 2014 .........................................................8
Hình 2.4. Diễn biến hàm lượng BOD5 trên phụ lưu sông Đồng Nai năm 2010 –
2014 ............................................................................................................8

Hình 2.5. Sơ đồ vị trí sông Cầu trong LVS Cầu ........................................................10
Hình 2.6. GDP một số tỉnh thuộc LVS Cầu ...............................................................11
Hình 2.7. Diễn biến của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thuộc LVS Cầu ......12
Hình 2.8. Tỷ lệ nước thải của một số nhóm ngành sản xuất chính .............................13
Hình 2.9. Tỷ lệ các làng nghề thuộc tỉnh, thành phố trong LVS Cầu .........................14
Hình 2.10. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt của các tỉnh thuộc LVS Cầu ...............................15
Hình 2.11. Tỷ lệ nước thải y tế ước tính theo số giường bệnh của các tỉnh trong
LVS Cầu ...................................................................................................16
Hình 2.12. Lượng rác thải sinh hoạt đô thị tại một số tỉnh trong LVS Cầu năm
2014 ..........................................................................................................18
Hình 2.13. Hàm lượng NH4+ đoạn qua Thái Nguyên năm 2010 – 2014 .......................19
Hình 2.14. Diễn biến hàm lượng BOD5 tại sông Cầu đoạn qua Bắc Ninh, Bắc
Giang năm 2010 – 2014...............................................................................20
Hình 2.15. Diễn biến hàm lượng COD trên sông Ngũ Huyện Khê năm 2010 –
2014 ..........................................................................................................21
Hình 3.1. Vị trí các Điểm quan trắc trên sông Cầu, huyện Quế Võ ............................26
Hình 3.2. Thiết bị lấy mẫu nước Wildco ...................................................................27
Hình 4.1. Vị trí địa lý huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh .................................................30
Hình 4.2. Biểu đồ phát triển dân số huyện Quế Võ qua các năm ...............................33
Hình 4.3. Tần suất phát hiện ô nhiễm nước tại NM2 .................................................45
Hình 4.4. Tần suất phát hiện ô nhiễm nước tại NM3 .................................................48

vii


Hình 4.5. Tần suất phát hiện ô nhiễm nước tại NM4 .................................................52
Hình 4.6. Tần suất ô nhiễm nước tại Xã Châu Phong NM5 .......................................55
Hình 4.7. Tần suất phát hiện ô nhiễm nước tại Phả Lại .............................................58
Hình 4.8. Sơ đồ hệ thống công nghệ xử lý nước thải tập trung ..................................60


viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Hồng Vân
Tên luận văn: “ Đánh giá chất lượng nước mặt sông cầu đoạn chảy qua địa bàn huyện Quế
Võ tỉnh Bắc Ninh”
Ngành: Khoa học môi trường

Mã số: 60.44.03.01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
-

Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt sông Cầu đoạn chảy qua địa bàn

huyệnQuế Võ tại khu vực cống Hiền Lương;
-

Xác định nguồn thải ô nhiễm của nguồn thải chính.

Phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp;

-

Phương pháp lấy mẫu và phân tích;


-

Phương pháp so sánh đánh giá chất lượng môi trường nước mặt;

+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
-

Phương pháp lấy mẫu nước ở sông Cầu theo TCVN 5944:1995. Sau khi lấy mẫu

được bảo quản theo TCVN 6663-3:2008. Mẫu được lấy vào 2 mùa là mùa mưa (tháng
8/2015) và mùa khô ( tháng 2/6/2016);
+ Phương pháp phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm: Tiến hành phân tích 18 chỉ tiêu
bao gồm chỉ tiêu hóa lý ( pH, DO, BOD, COD, TSS, Nitrit, Clorua, Amoni), các chỉ tiêu
kim loại nặng (Fe, Cd, Pb, Cu, Zn) và các chi tiêu vi sinh (Colifom).
-

Mẫu sau khi phân tích được so sánh với 08:2015/BTNMT (B1).

Kết Luận:
Tiến hành đánh giá chất lượng mặt thông qua 6 vị trí lấy mẫu nước, 18 chỉ tiêu và 3 đợt
quan trắc tại Trung tâm Quan trắc Tài nguyên Môi trường Bắc Ninh. Kết quả phân tích
cho thấy ở khu vực cống Hiền Lương là cao nhất vì chịu sự ảnh hưởng trực tiếp từ các
khu công nghiệp của huyện ,tiếp theo đó là vị trí nước mặt Bằng An ngày càng bị ô
nhiễm, chịu sự gián tiếp từ cụm công nghiệp Nhân Hòa , KCN quế Võ 2, nước mặt Phù
Lãng chịu sự ảnh hưởng trực tiếp từ nguồn nông nghiệp, làng nghề gốm Phù Lãng và
bãi rác sinh hoạt của tỉnh Bắc Ninh. Từ đó, cho thấy chất lượng nước sông Cầu trước

ix



khi chảy vào địa phận huyện Quế Võ đã có dấu hiệu ô nhiễm và sau khi chảy qua địa
phận huyện Quế Võ dưới tác động của hoạt động sinh hoạt, công nghiệp, làng nghề…đã
làm cho nước sông Cầu trở nên ô nhiễm hơn. Nước mặt sông cầu đoạn chảy qua địa bàn
huyện Quế Võ chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm các kim loại nặng như As, Mn, Pb, Cd…
Từ khóa: Nước mặt sông Cầu, huyện Quế Võ

x


THESIS ABSTRACT
Bac Ninh province will have been striving to become an industrial province with
modern trends by 2020. In recent years, Bac Ninh has been planned and formed many
industrial zones, industrial clusters and craft villages. Particularly, Que Vo district is
one of the most developed district with three Industrial zones, two industrial clusters
and two villages. Along with economic development, in recent years the level of
environmental pollution in the industrial areas and residential areas increased untreated
wastes, that is one of the causes degrade surface water. Therefore the assessment of
surface water into Cau river passing Que Vo District is very necessary and urgent.
The overall objective of this study was to assess the quality of surface water
which flows through Cau river in Que Vo district. Objective is assessing the current
status of surface water which flows Cau river in Que Vo district, identify the sources of
waste and pollution load of the waste sources in order to propose the solutions to
environmental pollution treatment, minimize adverse impacts to surface water.
Used methods of research: mMethod of collecting secondary data, method of
sampling and analysis, comparison method to assess quality of surface water.
Through field investigation, there are 6 sampling points and they are at different
pollution levels, they directly affect surface water that supply for agriculture, Industry
and the province's drinking water plant.
There are 6 sampling points, 18 indicators per 1 sampling point and 3 seasons.

The experiments were done at Bac Ninh Center of Natural Resources and Environment
Monitoring. Among them, Hien Luong area has highest result because it influenced
directly from the industrial zone of the district, Quang Chau industrial Park of Bac
Giang province and domestic wastewater.

Next to, Bang An area is the second

pollution point and is an increasing surface water contamination. Besides, surface water
at Phu Lang village is also a significant pollution point because it was directly
influenced from agricultural sources, Phu Lang pottery village and Phu Lang treatment
plant for domestic waste.
Surface water into Que Vo district has shown signs of contamination, and after that it
has more pollution under the impact of operational, industrial, trade village activities... And it
has no signs of contamination of heavy metals such as As, Mn, Pb, Cd ...
Keywords: Cau river surface water, Que Vo district.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, tỉnh Bắc Ninh phấn đấu
đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại. Trong
những năm qua trên địa bàn tỉnh đã quy hoạch và hình thành và phát triển nhiều
khu, cụm công nghiệp và các làng nghề. Cùng với phát triển kinh tế đã nảy sinh
những vấn đề lớn về ô nhiễm môi trường cần được giám sát, theo dõi thường
xuyên và có biện pháp xử lý.Những năm vừa qua, mức độ ô nhiễm môi trường ở
các khu vực sản xuất công nghiệp, các khu vực dân cư đã gia tăng. Các khu công
nghiệp tập trung, cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động sản xuất. Chất thải không
được xử lý triệt để là một trong những nguyên nhân làm suy giảm chất lượng môi

trường nước mặt. Do tác động của các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của dân cư
nên chất lượng nước mặt đã và đang bị suy giảm đáng kể làm ảnh hưởng trực
tiếp đến nguồn nước mặt cung cấp cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và
sinh hoạt.
Sông Cầu đoạn chảy qua khu vực cống Hiền Lương đóng vai trò quan trọng
trong việc tưới, tiêu thoát nước trên địa bàn huyện Quế Võ. Bên cạnh đó khu vực
cống Hiền Lương là nới tiếp nhận nhiều Điểm xả thải nước thải của nhiều khu,
cụm công nghiệp, làng nghề đang hoạt động làm ảnh hưởng đến chất lượng
nước mặt.
Vì vậy, Đề tài: “Đánh giá chất lượng nước mặt sông Cầu đoạn chảy qua địa
bàn Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh” là một việc làm hết sức cần thiết và
cấp bách.
1.2. GIẢ THIẾT KHOA HỌC
Theo đánh giá của Ủy ban bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu, Bắc Ninh
là 1 trong sáu tỉnh nằm trên lưu vực sông gây ô nhiễm nghiêm trọng nhất đến
môi trường nước sông Cầu. Sông Cầu đoạn chảy qua huyện Quế Võ đang chịu
ảnh hưởng bởi các nguồn thải từ các khu cụm công nghiệp, các kênh tiêu thoát
nước của khu vực. Nước sông Cầu đang có dấu hiệu ô nhiễm các chất
BOD5(200C); COD; nitrit và amoni. Để làm rõ hơn về chất lượng nước sông Cầu
tôi sẽ tiến hành lấy mẫu trên sông và các nguồn thải chính vào sông; thu thập số
liệu quan trắc giai đoạn 2011 – 2015 để theo dõi diễn biến chất lượng nước sông
và diễn biến chất lượng nước của nguồn thải.

1


1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua khu vực
huyện Quế Võ.
- Xác định nguồn thải ô nhiễm của nguồn thải chính.

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nước dưới mặt sông cầu đoạn chảy qua địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc
Ninh.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8 năm 2015 đến tháng 08 năm 2016.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Đề tài “Đánh giá chất lượng nước mặt sông Cầu đoạn chảy qua địa bàn
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh” là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị trong công
tác báo cáo,đánh giá sử dụng nước mặt sông cầu trong địa bàn huyện.
Từ kết quả phân tích của các mẫu phân tích nước đảm bảo có thể đánh giá
chính xác, khách quan chất lượng nước sông Cầu trong khu vực trước, trong và
sau khi chảy qua địa phận Huyện Quế Võ.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở
VIỆT NAM
2.1.1. Hiện trạng môi trường nước mặt trên thế giới
Nước lục địa bao gồm nguồn nước mặt và nước dưới đất. Nước mặt phân
bố chủ yếu trong các hệ thống sông, suối, hồ, ao, kênh, rạch và các hệ thống tiêu
thoát nước trong nội thành, đô thị. Nước dưới đất hay còn gọi nước ngầm là tầng
nước tự nhiên chảy ngầm trong lòng đất qua nhiều tầng đất đá, có cấu tạo địa
chất khác nhau.
Hiện nay, vấn đề ô nhiễm nước mặt, nước dưới đất đang ngày càng trở nên
nghiêm trọng, đặc biệt tại các lưu vực sông và các sông nhỏ, kênh rạch trong nội
thành, nội thị. Trên thế giới có khoảng 1400 triệu km3 nước, trong đó nước mặn
Chiếm 97%, nước ngọt 3% tuy nhiên chỉ có 10 triệu km3 nước ngọt có thể sử
dụng được, phần còn lại là nước đóng băng.
Thế giới hiện nay tỉ lệ sử dụng nước như sau:

+ 69% sử dụng cho nông nghiệp
+ 23% sử dụng cho công nghiệp
+ 8% sử dụng cho đời sống và đô thị.
Theo ước tính, những vùng đất hạn hán Chiếm 31% tổng diện tích đất liền
trên thế giới, trong đó bao gồm 40% là sa mạc. Do đó hiện tượng không cân bằng
của sự phân bố nước trên địa cầu là không thể tránh khỏi, Điều đáng báo động là
mức sử dụng nước bình quân cho mỗi đầu người vào khoảng 2000 m3, nhưng
hiện nay có đến 50 nước, nghĩa là 750 triệu dân được cung cấp nước dưới mức
1700 m3 (1 người/1 năm). Như vậy trong những thập kỷ tới, chúng ta Phải tính
đến sự sa mạc hóa và tốc độ tăng dân số ở một số vùng trên thế giới. Người ta
nhận định rằng ở Châu Phi hơn 1 tỷ người sẽ lâm vào cảnh thiếu nước và tình
trạng này cũng là mối đe dọa của cả Trung Quốc và Ấn Độ (Lan Anh, 2014).
Chúng ta biết rằng nước là môi trường thuận lợi cho mọi sự ô nhiễm, tất
cả mọi chất thải cũng như mọi chất hóa học khi thải ra nước đều hòa tan hoặc lưu
trữ một phần. Quy luật này là nguồn gốc sâu xa của sự phát sinh ô nhiễm nước.
Hiện nay thế giới nhiều sông, suối đã dần trở nên ô nhiễm nặng nề như:

3


+ Sông Rio Bogofa ở Colombia ô nhiễm đến mức không có sinh vật nào
sống nổi và không có khu dân cư nào sống ở gần đó.
+ Tại Nga, sông Vonga hàng năm vận chuyển đến 42 triệu tấn chất thải
độc hại.
+ Ở Châu Âu – Bắc Mỹ, một nửa số sông hồ đã bị ô nhiễm rất trầm trọng
(Lan Anh, 2014).
Nguồn nước trên thế giới có thể bị ô nhiễm bởi các tác nhân khác nhau
được thể hiện qua Bảng 2.1.
Bảng 2.1. Chất lượng nước mặt trên thế giới
TT


Tác nhân gây ô nhiễm

Sông

Hồ, ao

Hồ chứa

+
++

+++
+

+
+

1
2

Vi khuẩn gây bệnh
Chất răn lơ lửng

3

Các hợp chất hữu cơ

+


+

+

4
5

Phú dưỡng
Nitrat

+
+

++
-

+++
-

6
7

Mặn hoá
Kim loại nặng

+
++

++


++

8

Axit hoá

+

++

++

Nguồn: Cục quản lý Tài nguyên nước (2014)
GhI chú: (+ + +) Ô nhiễm nghiêm trọng, (+ +) ô nhiễm trung bình, (+) ít ô nhiễm, (-) không ô nhiễm).

2.1.2. Hiện trạng môi trường nước mặt ở Việt Nam
2.1.2.1. Tài nguyên nước mặt Việt Nam
Nước ta có mạng lưới sông ngòi khá dày, nếu chỉ tính các sông có Chiều
dài từ 10 km trở lên và có dòng chảy thường xuyên thì có tới 2.372 con sông.
Trong đó, 13 hệ thống sông lớn có diện tích lưu vực trên 10.000 km2. Lưu vực
của 13 hệ thống sông trên là sông liên quốc gia. Lưu vực của 9 hệ thống sông
chính: Hồng, Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng, Mã, Cả - La, Thu Bồn, Ba,
Đồng Nai, Mê Công Chiếm tới gần 93% tổng diện tích lưu vực sông toàn quốc
và xấp xỉ 80% diện tích toàn quốc.
Mỗi lưu vực sông (LVS) có một đặc Điểm riêng về tài nguyên thiên nhiên
cũng như tài nguyên nước. Chúng có mối liên kết chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên,
cách thức quản lý sẽ khác nhau tùy thuộc vào Điều kiện kinh tế, xã hội, tình hình
sử dụng đất, đặc Điểm môi trường, giá trị của mỗi lưu vực sông…

4



Bảng 2.2. Một số đặc trưng cơ bản của 9 hệ thống sông chính
ở Việt Nam

TT

1
2

Hệ thống
sông
Băng Giang
– Kỳ Cùng
Thái Bình

Tổng lượng dòng
chảy năm

Diện tích khu vực
Ngoài

Trong

nước

nước

1.980


Tổng

11.280

13.260

15.180

15.180

3
4
5
6
7
8
9

Hồng
82.300 72.700
155.000

10.800 17.600
28.400
Cả - La
9.470 17.730
27.200
Thu Bồn
10.350
10.350

Ba
13.900
13.900
Đồng Nai
6.700 37.400
44.100
MêKong
726.180 68.820
795.000
Các
sông
10
66.030
66.030
khác
Cả nước
837.430 330.990 1.167.000

Ngoài Trong

Mức đảm bảo
nước trong năm

Tổng

Nghìn
m3/km2

m3/người


nước

nước

1,7

7,3

9

798

9070

9,7

9,7

1.550

5.160

81,3 126,5
14,0 19,6
17,8 22,2
20,1 20,1
9,5
9,5
32,8 36,3
53,0 500,0


1.110
1.250
1.940
683
877
7.265

5.500
8.290
16.500
9.140
2.980
28.380

94,5

94,5

1.430

8.900

340 874,4

2.560

11.100

45.2

5,6
4,4

3,5
447,0

507,4

Nguồn: Cục Quản lý Tài nguyên nước (2014)

Các sông lớn của Việt Nam như Cửu Long (sông Tiền và sông Hậu), Hồng,
Cả - La đều bắt đầu từ nước ngoài. Một số nhánh của hệ thống sông Mê Kông bắt
nguồn từ lãnh thổ nước ta như sông Sê San, Srêpok chảy qua Lào, CampuChia
rồi nhập lại vào sông Mê Kông, cuối cùng lại chảy vào lãnh thổ Việt Nam rồi đổ
ra biển qua 9 cửa (Cửu Long). Trong khi đó, sông Kỳ Cùng - Bằng Giang lại là
một trong các nguồn chính ở Việt Nam của sông Châu Giang (Trung Quốc). Còn
lại, phần lớn các sông nhỏ và vừa đều bắt nguồn từ trong lãnh thổ.
Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, 3/4 địa hình đồi núi mà
lượng mưa phân bố không đồng đều và lượng mưa trung bình toàn lãnh thổ
khoảng 1.940 mm. Lượng mưa biến đổi không đều trong năm và ảnh hưởng của
chế độ mưa đối với chế độ dòng chảy sông ngòi là nguyên nhân chủ yếu gây ra
hạn hán trong mùa khô và mùa mưa. Phần lớn lượng dòng chảy mặt của các sông
được sinh ra từ mưa. Tổng lượng mưa trung bình nhiều năm sinh ra trên lãnh thổ
nước ta khoảng 640 tỷ m3/năm.
Khả năng cung cấp nước cũng khác nhau đối với các vùng khác nhau trên lãnh

5


thổ. Đối với LVHTS Đồng Nai (khu vực có đóng góp đến 40% tổng sản phẩm quốc

nội cả nước), hiện tại có khả năng cung cấp nước đạt 2.350m3/người/năm và có thể
giảm xuống còn khoảng 1.600 m3/người/năm vào 2025 nếu dân số vẫn tiếp tục tăng
như xu hướng hiện nay. Tình hình này còn xấu hơn tại LVS Cầu, khả năng cung cấp
nước hiện tại là 656 m3/người/năm.LVS Nhuệ - Đáy con số này là 2.830
m3/người/năm (Cục quản lý tài nguyên nước, 2014).
2.1.2.2. Hiện trạng môi trường nước mặt một số lưu vực sông
* Lưu vực sông Nhuệ - Đáy
Môi trường nước mặt của LVS Nhuệ - Đáy đang chịu sự tác động mạnh của
nước thải sinh hoạt và các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và thuỷ sản trong
khu vực. Chất lượng nước của nhiều đoạn sông đã bị ô nhiễm tới mức báo động,
vào mùa khô, giá trị các thông số BOD5, COD, TSS... tại các Điểm đo đều vượt
QCVN 08:2008/ bộ TN&MT loại A1 nhiều lần (Tổng cục môi trường, Báo cáo
môi trường quốc gia, 2014).
Sông Nhuệ
Tại đầu nguồn (sau khi nhận nước sông Hồng), nước sông hầu như chưa bị
ô nhiễm. Sông Nhuệ từ khu vực Cổ Nhuế, nước bắt đầu bị ô nhiễm. Đặc biệt, ô
nhiễm nước tăng cao từ khu vực tiếp nhận nước sông Tô Lịch, giá trị tại các
Điểm đo đều vượt QCVN loại A1 nhiều lần. Nước thải sông Tô Lịch (nguồn tiếp
nhận nước thải chính của toàn bộ các quận nội thành Hà Nội) là nguyên nhân
chính gây ô nhiễm cho sông.

Hình 2.1. Diễn biến hàm lượng BOD5 trên sông Nhuệ năm 2010 – 2014
(Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường Hà Nội)

6


Sông Đáy
Nước sông Đáy và các sông khác bị ô nhiễm ở mức nhẹ hơn sông Nhuệ và
ô nhiễm chỉ mang tính cục bộ. Sông Đáy chủ yếu bị ô nhiễm hữu cơ ở từng đoạn

sông với các mức độ khác nhau.
Càng về hạ lưu mức ô nhiễm trên sông Đáy có xu hướng giảm. Hạ lưu sông
Đáy (từ Kim Sơn - Ninh Bình ra cửa Đáy), do nguồn thải ở thượng nguồn dồn về
đã được pha loãng cộng với quá trình tự làm sạch của dòng sông nên chất lượng
nước ở hạ lưu sông Đáy được cải thiện so với các đoạn trên.

Hình 2.2. Diễn biễn hàm lượng COD dọc sông Đáy năm 2010 - 2014
(Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường Ninh Bình)
Sông Đồng Nai
Khu vực thượng nguồn: nước khu vực thượng nguồn sông Đồng Nai bắt
nguồn từ tỉnh Lâm Đồng còn tương đối tốt. Tuy nhiên theo kết quả quan trắc của
Sở TN&MT Lâm Đồng, khu vực thượng nguồn sông Đồng Nai và các phụ lưu
như sông Đạ Hoai, sông La Ngà, tại một số vị trí khảo sát các thông số đã vượt
loại A2 theo QCVN 08:2008 do ảnh hưởng bởi các nguồn thải từ hoạt động sản
xuất nông nghiệp và sinh hoạt.
Khu vực thượng nguồn sông Đồng Nai tuy ít bị tác động từ các nguồn thải
công nghiệp nhưng đã xảy ra hiện tượng rửa trôi phù sa vào mùa mưa làm chất
lượng nước thay đổi.
Sông Đồng Nai từ sau cửa đập Trị An đến cầu Hóa An và phụ lưu

7


Chất lượng nước sông đoạn này khá tốt. Tuy chưa có tác động xấu từcác
nguồn thải lớn nhưng cần quan tâm vì đoạn sông này tiếp nhận nước từ sông Bé

mg/l

(nguồn thải từ tỉnh Bình Dương).


7

2010
2013
QC 08/2008(B1)

2011
2014

2012
QC 08/2008(A1)

6
5
4
3
2
1
0
Bến đò
Bến đò Đập Trị An Sau cửa Tại hợp cách hợp Gần NMN Trạm bơm
năm Cát
107 Xã
đập hồ Trị lưu sông lưu sông Thiên Tân
nước
Tân Phú Phú Ngọc
An


Thiên Tân


Hòa An Vị trí

Hình 2.3. Diễn biến hàm lượng BOD5 trên sông Đồng Nai từ sau cửa đập
Trị An đến cầu Hóa An năm 2010 – 2014
(Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường Đồng Nai)
Các phụ lưu trên sông Đồng Nai thuộc khu vực trên như sông Bé, La Ngà
có chất lượng nước khá tốt, hầu hết đều nằm dưới loại A2 theo QCVN 08:2008

Hình 2.4. Diễn biến hàm lượng BOD5 trên phụ lưu sông Đồng Nai
năm 2010 – 2014
(Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường Đồng Nai)

8


Sông Đồng Nai đoạn chảy qua thành phố Biên Hòa và phụ lưu, phân lưu
Chất lượng nước sông khu vực này chịu tác động nặng nhất trên toàn
tuyến sông Đồng Nai.
Trên khu vực trung lưu sông Đồng Nai, mức độ ô nhiễm dinh dưỡng khá
cao. Nồng độ NH4+ tại tất cả các Điểm quan trắc đều vượt giá trị giới hạn theo
QCVN 08:2008, loại A1, đặc biệt tại vị trí Cầu Nha Bích, giá trị luôn ở mức cao
trong nhiều năm. Ngoài ô nhiễm các chất dinh dưỡng trong nước thải sinh hoạt,
nguyên nhân chủ yếu của sự tăng cao hàm lượng NH4+ khu vực này là do nước rửa
trôi từ các khu vực sản xuất nông nghiệp có sử dụng các loại phân bón hóa học
Mức độ ô nhiễm vi sinh vật tăng dần từ khu vực trung lưu cho đến gần cuối
hạ lưu sông Đồng Nai. Hàm lượng Coliform khu vực từ Trạm bơm nhà máy
nước Thiện Tân cho đến bến đò Hãng Da đều vượt QCVN 08:2008 loại A1,
thậm chí một số đoạn vượt QCVN 08:2008 loại B1 nhiều lần. Trong đó mức
độ ô nhiễm vi sinh cao nhất tại vị trí Bến đò Lợi Hòa, bến đò Hãng Da do

chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi nước thải sinh hoạt và các khu công nghiệp Hố
Nai, Biên Hòa1... (Tổng cục tài nguyên môi trường, Báo cáo môi trường
quốc gia, 2014).
2.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT LVS CẦU

2.2.1. Giới thiệu tóm lược về LVS Cầu
Sông Cầu là sông chính trong hệ thống LVS của nó, hệ thống này có tổng
số Chiều dài các nhánh sông là 1.600 km. Trong đó, riêng sông Cầu có Chiều dài
288 km, chảy qua địa bàn các tỉnh: Bắc Kạn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hà Nội,
Bắc Giang, Bắc Ninh. Sông Cầu đi qua cả 3 vùng sinh thái là miền núi, trung du
và đồng bằng. Địa hình chung của khu vực theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Mạng lưới sông, suối phát triển dọc theo sông Cầu thành một lưu vực rộng
lớn với tổng diện tích 6.030 km2, nằm trên 6 tỉnh. Các nhánh sông chính phân bố
tương đối đều dọc theo dòng chính và đổ thẳng ra sông Cầu bao gồm: Sông Chu,
Nghinh Tường, Đu, Công, Cà Lồ, Ngũ Huyện Khê.
Tổng lượng nước trên LVS Cầu khoảng 4,5 tỷ m3 /năm. Lưu lượng dòng
chảy mùa lũ không vượt quá 75% lưu lượng cả năm từ tháng 6 đến tháng 10.
Mùa khô kéo dài từ 7 - 8 tháng, có lưu lượng Chiếm 18 - 25% lưu lượng cả
năm, 3 tháng kiệt nhất là tháng 1, 2 và 3 lưu lượng chỉ Chiếm 5,6 - 7,8%.

9


Hình 2.5. Sơ đồ vị trí sông Cầu trong LVS Cầu

10


Sông Cầu rất giàu nguồn tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên rừng đa dạng
độ che phủ rừng ước đạt khoảng 45%, nguồn nước dồi dào, tài nguyên khoáng

sản như sắt, kẽm, than, vàng, thiếc,... ngoài ra còn có VQG Ba Bể, VQG Tam
Đảo, khu BTTN Kim Hỷ và các khu văn hóa lịch sử có giá trị cao.
Cơ cấu kinh tế các tỉnh trong lưu vực chủ yếu dựa trên nông nghiệp, lâm
nghiệp và công nghiệp, thuỷ sản đóng góp đáng kể vào cơ cấu này.
Tốc độ tăng trưởng công nghiệp cao hơn tỷ lệ trung bình quốc gia. Sản
phẩm từ nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản Chiếm khoảng 26% và có xu hướng
giảm nhanh. Các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Ninh và Vĩnh Phúc tăng trưởng nhanh
về công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

Hình 2.6 GDP một số tỉnh thuộc LVS Cầu
(JICA, Bộ tài nguyên môi trường, 2014)

2.2.2. Nguồn và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặt
Hoạt động phát triển kinh tế - xã hội trên LVS Cầu nói chung và sông Cầu
nói riêng đã tác động rất lớn đến chất lượng nước sông. Cơ cấu kinh tế LVS
Cầu có sự khác biệt giữa các tỉnh vùng núi, trung du và đồng bằng trong lưu
vực. Vì vậy mà các nguồn và nguyên nhân gây ô nhiễm chất lượng môi trường
nước mặt trên LVS Cầu cũng có những khác biệt nhau về tính chất đối với
từng khu vực trên LVS Cầu. Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Bắc Giang thì tác

11


nhân gây ô nhiễm chủ yếu là nước thải sinh hoạt và hoạt động nông nghiệp.
Ngược lại, ở các huyện giáp sông Cầu thuộc tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hà
Nội,… tác nhân gây ô nhiễm ngoài hoạt động sinh hoạt, nông nghiệp còn kể
tới hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề và đô thị.
* Sản xuất công nghiệp
Theo thống kê đến năm 2014, toàn bộ LVS Cầu có hơn 2.000 doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp, trong đó Bắc Giang Chiếm tỷ lệ cao nhất 28%, sau đó là

Hải Dương 23%, Bắc Ninh 22%.

2011

2012
2013
2014

Hình 2.7. Diễn biến của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
thuộc LVS Cầu
(JICA, Bộ tài nguyên môi trường, 2014)
Các ngành sản xuất ở LVS Cầu bao gồm: luyện kim, chế biến thực phẩm,
chế biến lâm sản, vật liệu xây dựng, sản xuất phương tiện vận tải,... các KCN
và nhà máy lớn tập trung chủ yếu ở Thái Nguyên, Bắc Ninh và Bắc Giang.
Hiện Thái Nguyên có 27 KCN nhiều nhất trong số 6 tỉnh thuộc LVS.
Xét về tổng lượng, nước thải của ngành khai thác mỏ, chế biến khoáng sản
Chiếm tỷ lệ cao nhất 55%, tiếp đến là ngành kim khí 29%, ngành giấy 7%, chế
biến nông sản thực phẩm 4%.

12


Hình 2.8 Tỷ lệ nước thải của một số nhóm ngành sản xuất chính
(Tổng cục môi trường, 2014)
Luyện kim, cán thép, chế tạo thiết bị máy móc tập trung chủ yếu ở Thái
Nguyên với tổng lượng nước thải khoảng 16.000 m3/ngày. Hoạt động gang thép
phát sinh nước thải có chứa nhiều chất độc hại như dầu mỡ, phenol, xianua từ
quá trình cốc hóa. Đến nay khu công nghiệp đã đầu tư khu xử lý nước thải nhằm
hạn chế các chất độc.
Sản xuất giấy: là nguồn thải gây ô nhiễm đáng kể đối với lưu vực với tổng

tải lượng khoảng 3.500 m3/ngày. Trong đó, nước thải của nhà máy giấy Hoàng
Văn Thụ (Thái Nguyên) có ảnh hưởng lớn nhất tới chất lượng nước sông. Nước
thải nhà máy thải ra chứa nhiều chất vô n ô nhiễm nước là 43%.
Nhóm thông số (BOD5, COD): hầu hết các các giá trị trong nhóm thông số
này đều vượt QCVN 08:2015 cột B1.
Nhóm thông số (NO2-, NH4+): với 03 đợt quan trắc thì các thông số NO2hầu hết các giá trị đều nằm trong giới hạn quy chuẩn. Thông số NH4+ có giá trị
vượt chuẩn, dao động khoảng 2,2 - 2,6 mg/l vượt 3 - 5,4 lần so với QCVN.
Nhóm thông số kim loại nặng (Fe, Pb, Zn, Cu, Cd): trong nhóm này các
thông số đều nằm trong giới hạn cho phép QCVN 08:2015 cột B1.

49


×