WELCOME
Warning
Welcome ! We are honored for your presence today. We tried to bring to you a best experience. Any errors please
ignore.
Hope you enjoy. Thanks
Members
Article title
Lê Quang Trung
#1 Retail In US
Phạm Anh Văn
#2 Top 500 Company
Đỗ Đức Quang
#4 Labor Force
Nguyễn Đức Trung
Vũ Ngọc Duy Khánh
Tìm hiểu về
•
•
•
•
•
•
•
•
SWOT
IV
III
Kết luận
Phương thức giao dịch & thanh toán
II
Dịch vụ phục vụ mua hàng
Hệ thống phân phối sản phẩm
I
Marketing
Giới thiệu chung
INSTRUCTIONS
Mô hình kinh doanh
Chapter
Giới thiệu chung
1
Giới thiệu chung
Tóm tắt
Thành tựu
Tên công ty : Walmart
Có cửa hàng bán lẻ ở tất cả 50 tiểu bang ở Hoa Kỳ.
Năm thành lập : 1962
Quốc gia : 27
Người sáng lập : Sam Walton
Số lượt khách mỗi tuần : hơn 245 triệu
Địa chỉ : Bentonville, Arkansas, Hoa Kỳ
Xếp thứ 2 trong số 500 công ty có doanh thu lướn
Lĩnh vực kinh doanh : Bán lẻ
nhất toàn cầu ( Fortune Global )
Website : www.walmart.com
500,300,000,000$
Doanh thu toàn thế giới
11,000
Chuỗi cửa hàng khắp thế giới
2.2 M
Nhân viên
Lịch sử hình thành
◉
◉
◉
◉
◉
1962 : mở cửa hàng đầu tiên tại Arkansas, Mỹ
1970 : niêm yết trên sàn chứng khoán.
1990 : trở thành tập toàn bán lẻ lớn nhất quốc gia.
1991 : cửa hàng đầu tiên mở tại nước ngoài .
1993 : đạt doanh thu 1 tỷ USD.
Phân tích tài chính
2015
2016
2017
2018
Tổng doanh thu
485.651
482.130
485.873
500.343
Tổng lợi nhuận
120.565
121.146
124.617
126.947
Chi phí kinh doanh
93.418
97.041
101.853
106.510
Thu nhập kinh doanh
27.147
24.105
22.764
20.437
Thu nhập trước thuế
24.799
21.638
20.497
15.123
Thu nhập ròng
16.363
14.694
13.64
9.862
Bố cục Website
Chapter
Mô hình kinh doanh
2
Thị trường nội địa
Đơn vị hàng hóa chiến lược bao gồm:
Cửa hàng tạp hóa
Y tế và chăm sóc sức khỏe
Giải trí
Trang phục
Đồ gia dụng
Trang sức
Điện tử
Cung cấp các dịch vụ tài chính và các sản phẩm liên quan, bao gồm :
Chuyển tiền
Thẻ trả trước
Thanh toán hóa đơn.
Các sản phẩm của Walmart được cung cấp theo 2 kênh phân phối là
truyền thống và trực tuyến
Truyền thống
Trực tuyến
Thông qua các siêu trong tất cả 50 tiểu bang,
Thông qua các trang web thương mại điện tử và
cửa hàng giảm giá trong 42 tiểu bang và mô
các ứng dụng thương mại di động.
hình cửa hàng nhỏ khác ở 31 bang
Được tích hợp với các cửa hàng vật lý thông qua
các dịch vụ như "Walmart Pickup" và "Pickup
Today".
Thị trường quốc tế
Truyền thống
Thông qua các công ty con thuộc sở hữu của
Walmart và các công ty liên doanh trên các
nước sở tại
Thông qua 156 cơ sở phân phối để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
Trực tuyến
Phân khúc Walmart quốc tế bao gổm cả các trang
website thương mại điện tử tại 10 quốc gia
Where I find Walmart ?
Canada
Anh
Trung Quốc
Headquarters
Mexico
Ấn Độ
Brazil
Chile
Nam Phi
Argentina
Mô hình kinh doanh được định hình với 4 tiêu chí chính bao
gồm
◉
◉
◉
◉
Dẫn đầu về giá;
Đầu tư tạo sự khác biệt cho các đại lý
Phân đoạn thị trường để đưa ra danh mục sản phẩm có tính cạnh tranh
Tạo trải nghiệm mua sắm tốt cho khách hàng.
Chapter
Hệ thống phân phối
3
Loại hình kênh phân phối chính
Super centers
Discount stores
Đặt hàng online (since 2000)
Neighborhood Markets
Xây dựng trung tâm của Walmart phân phối khổng lồ ( Kho Cross-docking)
Tính riêng ở Mỹ với trên 100 trung tâm phân phối phục vụ 4000 cửa hàng khắp cả
nước
“
Tiên phong ứng dụng những công nghệ thông tin hiện đại kết nối giữa khách hàng,nhà
bán lẻ và nhà cung cấp.(RFID,EPC)
Chapter
Marketing
4
Chiến lược Marketing
Psychographic and Demographic Segmentation
Undifferentiated targeting Strategy : Mọi
Positioning Strategy : Wal mart khẳng
strategies => EDLP : Đưa ra chiến lược giá thấp mỗi
người đều trở thành khách hàng tiềm
định mình là công ty cung cấp sản phẩm
ngày
năng
với giá rẻ nhất