Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo lớn tại các trường mầm non huyện thanh trì, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ MẪU GIÁO LỚN TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ MẪU GIÁO LỚN TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS TRẦN TRUNG

HÀ NỘI, 2018



i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy
cô giáo, các cơ quan, trƣờng học, bạn bè và ngƣời thân để hoàn thành Luận văn
“Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo lớn tại các trường
mầm non huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội”.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
PGS.TS. Trần Trung ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, tận tình chỉ bảo giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội
2, phòng Đào tạo Sau Đại học đã trang bị vốn kiến thức lý luận về khoa học quản
lý, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ đã dành thời gian đọc và góp ý cho luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo phòng Giáo
dục và Đào tạo, Ban giám hiệu, giáo viên và phụ huynh học sinh tại các trƣờng
mầm non, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình khảo sát và khảo nghiệm để thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả bạn bè đồng nghiệp và ngƣời
thân đã động viên, giúp đỡ tôi có đƣợc luận văn này.
Mặc dù trong quá trình thực hiện tôi đã có nhiều cố gắng, nỗ lực để hoàn
thành luận văn, nhƣng chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận
đƣợc sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy cô giáo cũng nhƣ những ý kiến của các bạn
quan tâm.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Huyền Trang



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lập với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Huyền Trang


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3
5. Giả thuyết khoa học ..........................................................................................4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................4

7. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................5
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO LỚN TRONG TRƢỜNG MẦM NON ....6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................6
1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam .....................................................................................................9
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ...............................12
1.2.1. Quản lý ..........................................................................................................12
1.2.2. Quản lý giáo dục ...........................................................................................13
1.2.3. Quản lý giáo dục mầm non ..........................................................................13
1.2.4. Kỹ năng .........................................................................................................14
1.2.5. Kỹ năng sống ................................................................................................14
1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ trong trƣờng
mầm non ..................................................................................................................16
1.3. Trƣờng mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ...................................16


iv

1.3.1. Vị trí của trƣờng mầm non ...........................................................................16
1.3.2. Mục tiêu chƣơng trình giáo dục trẻ mẫu giáo lớn.......................................16
1.3.3. Đặc điểm phát triển tâm sinh lý trẻ lứa tuổi mẫu giáo lớn .........................18
1.3.4. Đặc điểm phát triển kỹ năng sống của trẻ mẫu giáo lớn ............................21
1.4. Hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ở trƣờng mầm non ....................21
1.4.1. Mục tiêu hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ở trƣờng mầm non. ..22
1.4.2. Nội dung hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ở trƣờng mầm non ..23
1.4.3. Phƣơng pháp tổ chức hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ở
trƣờng mầm non ......................................................................................................27
1.4.4. Hình thức tổ chức hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ở trƣờng
mầm non ..................................................................................................................28

1.5. Quản lý hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ở trƣờng mầm non .......29
1.5.1. Quản lý việc thực hiện mục tiêu hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo
lớn ở trƣờng mầm non ............................................................................................29
1.5.2. Quản lý việc xây dựng nội dung chƣơng trình hoạt động GD KNS cho
trẻ mẫu giáo lớn ở trƣờng mầm non.......................................................................31
1.5.3. Quản lý việc thực hiện phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động
GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ở trƣờng mầm non ...............................................32
1.5.4. Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ hoạt động GD KNS cho trẻ
mẫu giáo lớn ở trƣờng mầm non ............................................................................32
1.5.5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động GD KNS cho trẻ
mẫu giáo lớn ở trƣờng mầm non ............................................................................33
1.6. Yêu cầu đổi mới hoạt động GD cho trẻ tuổi ở trƣờng mầm non trong đó
có hoạt động GD KNS cho trẻ ............................................................................33
1.7. Những yếu tố tác động đến chất lƣợng quản lý hoạt động GDKNS cho
mẫu giáo lớn ở trƣờng mầm non.........................................................................34
1.7.1. Nhận thức và năng lực của đội ngũ giáo viên .............................................34
1.7.2. Mục tiêu, nội dung, chƣơng trình giáo dục mầm non ................................35
1.7.3. Môi trƣờng giáo dục .....................................................................................35
1.7.4. Tiêu chí đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sống .......................................36
Kết luận chƣơng 1 ...............................................................................................38


v

Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO LỚN TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN THANH TRÌ, TP HÀ NỘI .......................................................................38
2.1. Thực trạng phát triển giáo dục mầm non Huyện Thanh Trì ........................38
2.1.1. Thực trạng vị trí địa lý, kinh tế- xã hội, giáo dục ở huyện Thanh Trì .......38
2.1.2. Khái quát thực trạng giáo dục mầm non Huyện Thanh Trì .......................40

2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo lớn tại các
trƣờng mầm non công lập huyện Thanh Trì .......................................................50
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, phụ huynh học sinh về việc GD
KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ......................................................................................51
2.2.2. Thực trạng việc xác định và thực hiện mục tiêu hoạt động GDKNS cho
trẻ mẫu giáo lớn .......................................................................................................51
2.2.3. Thực trạng việc xây dựng, thực hiện nội dung GD KNS cho trẻ mẫu
giáo lớn ....................................................................................................................52
2.2.4. Thực trạng phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động GD KNS cho trẻ
mẫu giáo lớn ............................................................................................................54
2.2.5. Thực trạng kết quả hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ..................57
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo
lớn tại các trƣờng mầm non công lập huyện Thanh Trì .....................................58
2.3.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động GD KNS cho trẻ
mẫu giáo lớn ............................................................................................................58
2.3.2. Thực trạng quản lý xây dựng nội dung, chƣơng trình hoạt động GD
KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ......................................................................................60
2.3.3. Thực trạng quản lý thực hiện phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt
động GD KNS cho mẫu giáo lớn ...........................................................................61
2.3.4. Thực trạng quản lý CSVC và thiết bị phục vụ hoạt động GD KNS cho
trẻ mẫu giáo lớn .......................................................................................................62
2.3.5. Thực trạng quản lý lực lƣợng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo
lớn trƣờng mầm non................................................................................................63
2.3.6. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động GD KNS
cho trẻ mẫu giáo lớn ................................................................................................64


vi

2.4. Thực trạng những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động

GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn trong các trƣờng mầm non công lập huyện
Thanh Trì ............................................................................................................66
2.5. Đánh giá chung ............................................................................................67
2.5.1. Ƣu điểm .........................................................................................................67
2.5.2. Hạn chế ..........................................................................................................67
2.5.3. Nguyên nhân .................................................................................................68
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................71
Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO LỚN TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN THANH TRÌ, TP HÀ NỘI .......................................................................72
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ............................................................72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ...........................................72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..............................................................72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ..............................................................73
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo lớn
tại các trƣờng mầm non huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ............................73
3.2.1. Biện pháp 1: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của CBQL, GV và phụ
huynh học sinh về sự cần thiết GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn. ..........................73
3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ở
trƣờng mầm non ......................................................................................................78
3.2.3. Biện pháp 3: Phát triển nội dung, đa dạng hóa hình thức, biện pháp GD
KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ......................................................................................83
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên trong tổ
chức hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ....................................................88
3.2.5. Biện pháp 5: Đầu tƣ và quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, xây
dựng môi trƣờng GD phục vụ hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn...........93
3.2.6. Biện pháp 6: Phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trƣờng, xã hội trong
hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn .............................................................98
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ..................................................................102



vii

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................103
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................................. 103
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm ............................................................................. 104
3.4.3. Quy trình khảo nghiệm .............................................................................. 104
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................. 104
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................113
PHỤ LỤC


viii

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1

BGH

Ban Giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lý


3

CBQL - GV - NV

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

CS-GD

Chăm sóc - giáo dục

6

CTGDMN

7

GD

8

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo


9

GDMN

Giáo dục mầm non

10

GV

Giáo viên

11

KNS

Kỹ năng sống

12

KT-XH

13

MN

14

PHHS


Phụ huynh học sinh

15

PTTH

Phổ thông trung học

16

QL

17

QLGD

18

SL

Số lƣợng

19

TL

Tỉ lệ

20


THPT

Trung học phổ thông

21

UBND

Ủy ban nhân dân

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

Chƣơng trình giáo dục mầm non
Giáo dục

Kinh tế - Xã hội
Mầm non

Quản lý
Quản lý giáo dục


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Quy mô trƣờng lớp mầm non công lập, ngoài công lập ..........................40


Bảng 2.2:

Thực trạng cơ sở vật chất giáo dục mầm non toàn huyện .......................41

Bảng 2.3.

Đội ngũ cán bộ quản lý ............................................................................44

Bảng 2.4.

Đội ngũ giáo viên dạy lớp mẫu giáo lớn trƣờng mầm non công lập .......46

Bảng 2.5.

Sự cần thiết giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo lớn .......................51

Bảng 2.6.

Thực trạng xác định và thực hiện mục tiêu GD KNS ở các trƣờng
MN công lập trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội .............................52

Bảng 2.7.

Những nội dung GDKNS đang đƣợc thực hiện tại các nhà trƣờng ........53

Bảng 2.8.

Mức độ sử dụng các phƣơng pháp GDKNS đang đƣợc thực hiện tại
các nhà trƣờng .........................................................................................55


Bảng 2.9.

Những hình thức GDKNS đang đƣợc thực hiện tại các nhà trƣờng .......56

Bảng 2.10. Đánh giá về các kỹ năng sống đã có của trẻ mẫu giáo lớn trong các
trƣờng công lập tại huyện Thanh Trì, Hà Nội .........................................57
Bảng 2.11. Quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo lớn ở các
trƣờng mầm non công lập huyện Thanh Trì hiện nay .............................58
Bảng 2.12. Đánh giá về việc xây dựng mục tiêu và kế hoạch GD KNS ...................59
Bảng 2.13. Đánh giá thực trạng quản lý nội dung, chƣơng trình hoạt động
GDKNS cho trẻ mẫu giáo lớn .................................................................60
Bảng 2.14. Đánh giá thực trạng quản lý phƣơng pháp, hình thức tổ chức HĐ GD
KNS .........................................................................................................61
Bảng 2.15. Quản lý cơ sở vật chất phƣơng tiện phục vụ hoạt động GD KNS cho
trẻ mẫu giáo lớn .......................................................................................62
Bảng 2.16. Đánh giá mức độ cần thiết của sự phối hợp các lực lƣợng trong hoạt
động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn .......................................................63
Bảng 2.17. Đánh giá việc quản lý kết quả hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo
lớn tại các trƣờng MN công lập huyện Thanh Trì ...................................64
Bảng 2.18. Những yếu tố ảnh hƣởng đến GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn .................66


x

Bảng 3.1. Ý kiến đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp tăng cƣờng
quản lý hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn tại các trƣờng mầm
non huyện Thanh Trì ...............................................................................105
Bảng 3.2. Ý kiến đánh giá về tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn tại các trƣờng mầm non huyện Thanh
Trì thành phố Hà Nội ...............................................................................106



xi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp ...................................................106
Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp ......................................................107


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X (2006) của Đảng Cộng
sản Việt Nam khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là
quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước” [11, tr.17] đã nêu rõ mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao
cho nền kinh tế tiên tiến, hiện đại. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của GD&ĐT
trong phát triển kinh tế, xã hội thời kỳ hội nhập, Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị
Trung ƣơng 8 khóa XI nhấn mạnh hơn nữa về việc đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT, trong đó “Đối với giáo dục mầm non, giúp trẻ phát triển thể chất, tình
cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt
cho trẻ bước vào lớp 1. Phát triển giáo dục mầm non dưới 5 tuổi có chất lượng phù
hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục” [12, tr. 4].
Giáo dục mầm non (GDMN) là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc
dân, đây là bậc học có vai trò quan trọng đối với việc hình thành nhân cách con
ngƣời mới xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu của GDMN là “Giúp trẻ phát triển về thể
chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách,
chuẩn bị cho trẻ vào học lớp một” [21, tr. 6].
Trƣờng Tiểu học là cánh cửa mang tính bƣớc ngoặt quan trọng của trẻ, hoạt

động chủ đạo chuyển từ hoạt động vui chơi sang hoạt động học tập với môi trƣờng
mới, thầy cô, bạn bè mới, trẻ phải tự lập hơn khiến trẻ gặp nhiều khó khăn, bỡ ngỡ
nếu không đƣợc trang bị tốt về tâm lí đặc biệt là những kĩ năng sống (KNS) cần
thiết sẽ gây khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức của trẻ. Việc hình thành KNS cần
thiết giúp trẻ phát triển cân đối, toàn diện về nhân cách. Nhà giáo dục cần cung cấp
cho trẻ những kĩ năng, kiến thức cần thiết giúp trẻ biết yêu thƣơng và sống tốt hơn.
KNS sẽ hình thành cho trẻ thói quen nhất định, trẻ có thể biến những kiến thức về
KNS đƣợc cung cấp thành hành động cụ thể trong lối sống và ứng xử xã hội một
cách khéo léo và không cảm thấy khó khăn trong cuộc sống.
Bộ GD&ĐT ban hành chƣơng trình GDMN (CTGDMN) kèm theoThông tƣ số
28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về sửa đổi bổ


2

sung một số nội dung trong Thông tƣ số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm
2009, nội dung sửa đổi đã chỉ rõ chƣơng trình giáo dục trẻ mẫu giáo nói chung và
lứa tuổi mẫu giáo lớn nói riêng đƣợc thực hiện dựa theo các chủ đề và lĩnh vực phát
triển của trẻ bao gồm 5 lĩnh vực: GD phát triển thể chất; GD phát triển nhận thức,
GD phát triển thẩm mỹ, GD phát triển ngôn ngữ; GD phát triển tình cảm và kỹ năng
xã hội. Tuy nhiên, nội dung GD lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
không đƣợc quy định thành bộ môn riêng biệt mà đƣợc lồng ghép trong các hoạt
động và bộ môn khác.
Thanh Trì là huyện thuộc ngoại thành có mặt bằng dân cƣ đa dạng, trình độ
dân trí không đồng đều, chủ yếu là lao động phổ thông, một phần là công nhân viên
chức với mức sống bình quân thu nhập thấp, môi trƣờng sống phức tạp dẫn đến
nhiều tác động khác nhau lên trẻ lứa tuổi này. Khi gặp tình huống có vấn đề mỗi trẻ
có cách phản ứng, xử lý khác nhau tùy theo hoàn cảnh. Tuy nhiên, nhìn chung trẻ
thƣờng nhút nhát, phản ứng chậm hơn so với trẻ em nội thành tuy cùng độ tuổi. Vì
vậy, việc nghiên cứu tâm sinh lý của trẻ phải gắn với đặc điểm địa phƣơng và

những kỹ năng cần thiết phù hợp với trẻ. Để đƣa vào chƣơng trình giáo dục và quản
lý hoạt động GD cho trẻ mẫu giáo lớn một cách khoa học và có chiến lƣợc tại
trƣờng mầm non, giúp trẻ chuẩn bị tâm lý vững vàng, có đầy đủ hành trang vững
vàng, tự tin bƣớc vào lớp 1 là việc làm vô cùng cấp thiết hiện nay.
Nội dung GD KNS đã đƣợc triển khai thực hiện trong chƣơng trình chăm sóc,
nuôi dƣỡng, giáo dục trẻ tại các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện, tuy nhiên, vẫn
còn tồn tại một số những hạn chế nhất định, nhƣ một số GV, PHHS chƣa nhận thức
rõ sự cần thiết phải GD KNS cho trẻ lớp mẫu giáo lớn, việc GD KNS và quản lý
GD KNS còn mờ nhạt; việc xây dựng kế hoạch GD KNS của các đồng chí CBQL
cũng nhƣ GV chƣa thật sát sao, chi tiết; các nội dung, sử dụng hình thức, phƣơng
pháp GD KNS chƣa sáng tạo, chƣa thực sự hiệu quả... Để khắc phục tình trạng trên
đòi hỏi phải có sự thay đổi thực sự về nhận thức trong đội ngũ CBQL, GV và những
ngƣời tham gia làm các hoạt động GD KNS. Đồng thời hoạt động GD KNS phải
thực sự đƣợc BGH mà trực tiếp là Hiệu trƣởng các nhà trƣờng tâm huyết, đƣa ra các


3

biện pháp quản lý hiệu quả thì chất lƣợng GD KNS mới đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi
mới GD của ngành nói riêng và của xã hội nói chung.
Từ lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ mẫu giáo lớn tại các trường mầm non huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và phân tích thực trạng về QL hoạt
động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ở các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện
Thanh Trì, từ đó đề xuất một số biện pháp QL hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo
lớn nhằm nâng cao chất lƣợng chăm sóc và giáo dục trẻ mẫu giáo lớn trong các nhà
trƣờng một cách hoàn thiện, khoa học và phù hợp đáp ứng yêu cầu của xã hội.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động GD KNS và QL hoạt động GD

KNS ở trƣờng mầm non cho trẻ mẫu giáo lớn.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn và
QL hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ở các trƣờng mầm non công lập huyện
Thanh Trì, thành phố Hà Nội
3.3. Đề xuất các biện pháp QL hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn ở các
trƣờng mầm non công lập huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội nhằm nâng cao chất
lƣợng GD trẻ.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo
lớn ở các trƣờng mầm non công lập huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập thông tin trong
giai đoạn từ năm 2015 - 2018, đề xuất các biện pháp quản lý giai đoạn 2018 - 2022.
- Địa bàn nghiên cứu: Tác giả nghiên cứu các biện pháp QL hoạt động GD
KNS cho trẻ mẫu giáo lớn của CBQL tại các trƣờng mầm non huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội.
- Khách thể điều tra: Tác giả tiến hành thăm dò và lấy ý kiến về tính cấn
thiết và khả thi của biện pháp đề xuất đối với 190 ngƣời (40 CBQL, 100 GV và 50
PHHS) của các trƣờng mầm non công lập huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.


4

5. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với
hoạt động giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo lớn theo hƣớng: Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của CBQL, giáo viên và phụ huynh học sinh về sự cần thiết GD KNS; kế
hoạch hóa hoạt động GD KNS; phát triển nội dung, đa dạng hóa hình thức, biện
pháp; tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên trong tổ chức hoạt động;
Đầu tƣ và quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, xây dựng môi trƣờng giáo

dục phục vụ hoạt động GD KNS; phối hợp chặt chẽ với gia đình, nhà trƣờng, xã hội
để giáo dục KNS cho trẻ mãu giáo lớn thì kết quả hoạt động giáo dục KNS cho trẻ
mẫu giáo lớn tại trên địa bàn huyện Thanh Trì Hà Nội sẽ đƣợc nâng cao.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng các phƣơng pháp
phân tích, tổng hợp, khái quát hóa…các tài liệu, văn bản về khoa học quản lý, hoạt
động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn trong trƣờng mầm non để phân tích và tổng
hợp các lý thuyết có liên quan nhằm hiểu sâu sắc hơn mục tiêu, nội dung, phƣơng
pháp và hình thức của hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn, từ đó nghiên cứu,
sắp xếp thành một hệ thống tri thức làm cơ sở lý luận cho đề tài.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động hàng ngày để tìm hiểu thái độ,
hành vi, KNS của trẻ mẫu giáo lớn trong các mối quan hệ ứng xử đối với mọi ngƣời.
Phƣơng pháp chuyên gia: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả tiến hành xin ý
kiến, góp ý, hƣớng dẫn của các thầy giáo, cô giáo có nhiều kinh nghiệm trong công
việc xây dựng đề tài, xử lý số liệu, xây dựng các biện pháp QL hoạt động GD KNS
cho trẻ mẫu giáo lớn trong trƣờng mầm non.
Phƣơng pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn trao đổi với CBQL, GV,
PHHS của các trƣờng mầm non công lập huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Để đảm bảo tính khách quan và có cơ
sở cho việc xây dựng các biện pháp QL sau này, tác giả tiến hành khảo sát bằng
phiếu trƣng cầu ý kiến cho CBQL, GV tham gia giảng dạy và PHHS có con thuộc
trẻ lứa tuổi mẫu giáo lớn tại các trƣờng mầm non trong huyện Thanh Trì.


5

6.3. Phương pháp thống kê: Phƣơng pháp này tác giả sử dụng để xử lý các
kết quả nghiên cứu thu đƣợc từ các phƣơng pháp nghiên cứu khác.
7. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ mẫu giáo lớn trong trƣờng mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu
giáo lớn tại các trƣờng mầm non huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu
giáo lớn tại các trƣờng mầm non huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO LỚN
TRONG TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Khái niệm KNS đã có nhiều chuyên gia, nhà nghiên cứu đề cập đến trong
nhiều công trình, nhƣ đánh giá của UNESCO “KNS là năng lực cá nhân giúp cho
việc thực hiện đầy đủ chức năng và tham gia vào cuộc sống hằng ngày” [39]. Đồng
thời UNICEF cũng đã đề cập đến KNS thông qua khái niệm, đặc điểm và những
con đƣờng hình thành nhân cách ở trẻ thông qua KN. Theo Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) nghiên cứu về KNS và cho rằng KNS nhƣ là một năng lực riêng biệt của
từng cá nhân. Nhƣ vậy, nghiên cứu về KNS đã đƣợc rất nhiều chuyên gia, nhà
nghiên cứu và cá nhân quan tâm và tìm hiểu nhằm phát triển con ngƣời toàn diện
đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Năm 1989, Bộ Lao động Mỹ đã thành lập Ủy ban thƣ ký về Rèn luyện các
kỹ năng cần thiết (The secretary’s comission on achieving necessary skills SCANS). Nhiệm vụ của tổ chức này là nhằm thúc đẩy nền kinh tế bằng nguồn lao
động có kỹ kỹ năng thành thạo trong công việc và đạt mức thu nhập cao. Theo các

nhà nghiên cứu chỉ trang bị những kỹ năng thiết yếu cho ngƣời lao động đặc biệt là
kĩ năng thích ứng cải thiện hiệu quả lao động. Hội đồng kinh doanh Úc (The
Business Council of Australia - BCA) và Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Úc
(The Australian Chamber of Commerce and Industry - ACCI) dƣới sự bảo trợ của
Bộ Giáo dục - Đào tạo và Khoa học Úc (The Department of Edutralian - Science
and Training - DEST) và Hội đồng giáo dục quốc gia Úc (The Australia Nationnal
Training Authority - ANTA) đã xuất bản cuốn tài liệu “Kỹ năng hành nghề cho
tƣơng lai” (2002). Cuốn sách đã đề cập đến những kĩ năng và kiến thức mà ngƣời
lao động cần phải có, trong đó đánh giá cao kỹ năng sống. Trong đó, kỹ năng hành
nghề (Employability Skills) là kỹ năng cần thiết không chỉ để có đƣợc việc làm mà


7

đó còn là động lực phát huy những tiềm năng của từng cá nhân góp phần hoạch
định chính sách và chiến lƣợc cho tổ chức.
Theo Nic Compton trong cuốn “The Indispensable Book of Parctical Life
Skills” cung cấp các phƣơng thức để có thể giải quyết các vấn đề bối trƣớc những
thách thức của cuộc sống cho mọi lứa tuổi. Đây là lí luận nhằm hỗ trợ các nhà giáo
dục, các bậc phụ huynh có thể xử lý tất cả các tình huống khó xử trong cuộc sống và
cho mọi lứa tuổi.
Trong tác phẩm “The Practical Life Skills Workbook” của Ester A.
Leutenberg, John J. Liptak đƣa ra lý thuyết KNS thực sự quan trọng hơn cả chỉ số
thông minh (IQ). Trong đó, KNS là những kỹ năng vô giá của ngƣời sử dụng hằng
ngày, cho phép họ có thể tạo ra cuộc sống riêng mà họ mong muốn. Chỉ số thông
minh của một ngƣời có KNS thể hiện là học có thể chất, tinh thần, sự nghiệp, tình
cảm, xã hội, trí thông minh vƣợt trội hơn so với những ngƣời không có KNS.
Cùng với những đánh giá trên, trong “Teaching Your Children Life Skills”
của Deborah Carroll đã đề cập đến 10 điều quan trọng khi dạy trẻ em; bằng cách
này hay cách khác tạo cho trẻ cơ hội học tập thông qua các công việc, những

chuyến đi mua sắm, các kỳ nghỉ và các tình huống khác để giúp trẻ tích lũy những
kỹ năng trong cuộc sống .
Trong những năm đầu của thập niên 90 (thế kỷ XX), Việt Nam và các nƣớc
trong khu vực Đông Nam Á và Châu Á nhƣ: Ấn Độ, Lào, Campuchia, Indonexia,
Malaysia, Thái Lan… việc nghiên cứu KNS đƣợc quan tâm hiện nay từ bậc Mầm
non đến THPT là việc áp dụng thử nghiệm và triển khai chƣơng trình dạy KNS vào
bài giảng và các hoạt động. Xác định mục tiêu của GD KNS là: “Nhằm nâng cao
tiềm năng của con ngƣời để có hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp ứng nhu cầu,
sự thay đổi, các tình huống của cuộc sống hằng ngày, đồng thời tạo ra sự đổi thay
và nâng cao chất lƣợng cuộc sống”. Giáo dục KNS ở Ấn Độ đƣợc xem là khả năng
giúp tăng cƣờng sự lành mạnh về tinh thần và năng lực của con ngƣời. KNS bao
gồm: kỹ năng giải quyết các vấn đề, có tƣ duy phê phán, tƣ duy sáng tạo, giao tiếp,
quan hệ liên nhân cách, ra quyết định, thƣơng lƣợng, tự nhận thức, đối phó với
stress và cảm xúc, từ chối, kiên định và hài hòa…


8

Tại Nepal, có thể thấy việc nghiên cứu về KNS trên bình diện khái niệm rất
đƣợc quan tâm. KNS đƣợc xem là một phƣơng thức ứng phó hay là những kỹ năng
cần thiết để tồn tại. Điểm khác biệt rõ nét trong phân loại KNS đó là: Kỹ năng giúp
con ngƣời có thể tự tồn tại đƣợc gọi là kĩ năng tồn tại; kỹ năng chung là những kỹ
năng giúp con ngƣời tìm ra và giải quyết đƣợc những vấn đề trong cuộc sống; kỹ
năng dịch chuyển là sự kết hợp kỹ năng tồn tại, kỹ năng chung và các kỹ năng nghề
nghiệp, từ đó giúp con ngƣời nhanh chóng thích nghi khi chuyển sang công việc mới.
Theo đánh giá của các chuyên gia tại Lào (1997 - 2002) đƣa ra một số nội
dung cơ bản của GD KNS là: Kỹ năng giao tiếp hiệu quả; Kỹ năng tƣ duy sáng
tạo; Kỹ năng giải quyết vấn đề…
Cùng với những nghiên cứu trên Thái Lan cũng là nƣớc quan tâm đến KNS
khá sớm. Nghiên cứu về KNS đƣợc thực hiện bởi các tổ chức phi chính phủ và cả

những tổ chức GD của Bộ - Ban ngành Thái Lan. Theo ý kiến các chuyên gia,
KNS là những thuộc tính hay năng lực tâm lý xã hội giúp cá nhân đƣơng đầu với
tất cả những tình huống hằng ngày và đáp ứng đƣợc với hoàn cảnh tƣơng lai. Nói
cách khác, KNS là khả năng của cá nhân có thể giải quyết những vấn đề trong
đời thƣờng và sống hạnh phúc. Từ quan niệm này, họ cho rằng: muốn con ngƣời
trƣởng thành và thích ứng cần hình thành cho con ngƣời ít nhất mƣời KNS cơ
bản: Kỹ năng ra quyết định, Giải quyết xung đột, Sáng tạo, Phân tích - đánh giá,
Giao tiếp, Quan hệ liên nhân cách, Làm chủ cảm xúc, Làm chủ đƣợc những cú
sốc, Đồng cảm, Thực hành.
Nhƣ vậy, ở các nƣớc phƣơng Tây và các nƣớc thuộc khu vực Châu Á, KNS
đƣợc nghiên cứu theo hƣớng tập trung tìm hiểu về khái niệm, phân loại cũng nhƣ
hƣớng huấn luyện KNS cho trẻ em, sinh viên. Tuy nhiên, việc nghiên cứu một cách
rõ ràng về khái niệm theo hƣớng tiếp cận tâm lý học chƣa thực sự rõ ràng và sâu
sắc. Mặt khác, các cách phân loại cũng còn có sự trùng lặp mà chƣa thể hiện sự
phân loại theo các tiêu chí khoa học khi tiếp cận. Đây là những vấn đề cần đƣợc
quan tâm nhƣng chƣa có nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng KNS của một lứa
tuổi nào đó mà trẻ em lứa tuổi mầm non là một điển hình. Việc QL hoạt động GD
KNS trong các trƣờng mầm non cũng chƣa đƣợc nghiên cứu và đánh giá cụ thể.


9

1.1.2. Ở Việt Nam
Việc GD rèn luyện KNS cho thế hệ trẻ trƣớc những năm 1990 luôn là mục
tiêu quan tâm của các nhà GD Việt Nam. Mặc dù khái niệm KNS chƣa đƣợc nêu ra
hay những nghiên cứu về KNS chƣa có. Tuy nhiên, có thể dễ dàng nhận thấy vấn đề
này đƣợc đề cập đến trong chƣơng trình GD của nƣớc ta, nhƣ môn học Đạo đức đối
với cấp Tiểu học, GD công dân đối với cấp THPT và PTTH. Bên cạnh đó có nhiều
tác giả, dịch giả, học giả nghiên cứu và biên soạn ra những tài liệu, sách học làm
ngƣời nhằm cung cấp cho mọi giới có thể học biết về cách làm ngƣời, cách đối nhân

xử thế, phƣơng pháp học tập, tổ chức đời sống cho khoa học… Có thể nêu lên một
số tác giả nổi danh: Nguyễn Hiến Lê với tác phẩm Đắc nhân tâm, Tổ chức công
việc theo khoa học; Hoàng Xuân Việt với tác phẩm “Rèn nhân cách”, “Nghệ thuật
giao tiếp”; “Phép lịch sự” của Phạm Công Hoàn…Những tài liệu này đã góp phần
rất lớn trong việc trang bị những kỹ năng nhất định để sống, làm việc cho con ngƣời
Việt Nam. Điều đó cho thấy việc nghiên cứu KNS tuy chƣa đƣợc gọi chính thức
nhƣ nghiên cứu về KNS nhƣng đã đƣợc quan tâm đề cập đến nhiều.
Tuy nhiên, thuật ngữ “Kỹ năng sống” chỉ bắt đầu đƣợc quan tâm tại Việt
Nam vào những năm đầu thập niên 90 (thế kỷ 20). Khi ấy, xã hội bắt đầu có những
chuyển biến phức tạp - nền kinh tế thị trƣờng và việc du nhập các nền văn hóa từ
các nƣớc bên ngoài vào Việt Nam; sự biến đổi của môi trƣờng tự nhiên đã tác động
rất lớn đến con ngƣời; vì lẽ đó đòi hỏi mỗi ngƣời phải học cách thích nghi; ngoài
trình độ học vấn, tƣ cách đạo đức, những kỹ năng khác nhƣ năng lực làm việc bắt
đầu đƣợc xem xét và quan tâm. Đây chính là điều kiện để GD Việt Nam quan tâm
đến thuật ngữ KNS trong chƣơng trình và triển khai một số dự án của các tổ chức
khác trên thế giới.
Đầu những năm 1990, Thủ tƣớng Chính phủ cũng đã có văn bản tại quyết
định 1363/TTg về việc “đƣa nội dung GD môi trƣờng vào hệ thống giáo dục quốc
dân”. Trong văn bản này có đề cập đến việc trang bị những kỹ năng ứng xử với môi
trƣờng, thái độ sống nhƣ những biểu hiện ban đầu của KNS. Tiếp đến chỉ thị số
10/GD&ĐT năm 1995 hay chỉ thị 24/CT&GD năm 1996 của Bộ Giáo dục và Đào


10

tạo đã có những chỉ đạo về công tác phòng chống ma túy tại trƣờng học. Đây cũng
là hƣớng đề cập đến những kỹ năng cần có của học sinh nhƣ: từ chối, bảo vệ bản
thân, ứng xử với ngƣời có HIV…
Sau những năm 1990, một số dự án bắt đầu đƣợc thực hiện ở các tỉnh thành
để thử nghiệm việc GD KNS cho những đối tƣợng thiệt thòi. Trên cơ sở đó, những

nghiên cứu về KNS cũng bắt đầu đƣợc phát triển từ những năm 1998 - 2000. Dƣới
sự phát triển cùng những thử thách của đời sống, KNS không chỉ là vấn đề cần thiết
cho trẻ em mà vị thành niên, thanh niên cũng là những đối tƣợng rất cần trang bị
những KNS.
Một số tổ chức nƣớc ngoài cũng đã có những nghiên cứu ban đầu về KNS tại
Việt Nam dƣới dạng huấn luyện và đào tạo thành những dự án. UNICEF là một tổ
chức tiên phong với chƣơng trình “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và
phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trƣờng”. Giai đoạn
một đƣợc thực hiện cho những đối tƣợng trong ngành GD cũng nhƣ Hội chữ thập
đỏ. Các kỹ năng đƣợc lồng ghép nhƣ: Kỹ năng tự nhận thức, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ
năng kiên định, Kỹ năng xác định giá trị…Giai đoạn kế tiếp, KNS bắt đầu đƣợc đề
cập rộng và sâu hơn nhƣ hành trang quan trọng con ngƣời cần có trong cuộc sống.
Sau đó, khái niệm KNS đƣợc đề cập với đầy đủ nội hàm sau hội thảo: “Chất lƣợng
giáo dục và kỹ năng sống” do UNESCO tài trợ năm 2003. Thuật ngữ KNS trở nên
phổ biến và đƣợc quan tâm một cách rộng rãi với nhiều nhà khoa học.
Có thể đề cập đến những nghiên cứu về KNS thông qua một số nghiên cứu
sau đây xuất phát từ những dự án tài trợ tại Việt Nam:
Biện pháp GD KNS cho học sinh tiểu học thông qua dạy học môn đạo đức ở
các trƣờng tiểu học khu vực miền núi phía bắc vào năm 2001.
Nghiên cứu mô hình GD KNS cho các em học sinh trƣờng nội trú tình
thƣơng Khai Trí tỉnh An Giang vào năm 2002.
GD KNS cho nữ học sinh, sinh viên thành phố Long Xuyên vào năm 2004.
Tiếp đến, có thể đề cập đến quyển “Giáo trình chuyên đề GD KNS” của tác
giả Nguyễn Thanh Bình, Nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm Hà Nội năm 2008, sau khi


11

tác giả tham gia dự án đào tạo GV trung học cơ sở. Giáo trình đã tập trung phân tích
về khái niệm KNS, các nguyên tắc và phƣơng pháp GD KNS hiệu quả. Tuy nhiên,

nội dung cơ bản của từng kỹ năng vẫn chƣa đƣợc phân tích một cách hệ thống và
sâu sắc vì không phải là nội dung trọng tâm của tài liệu này [2].
Năm 2009, NXB. Giáo dục lần đầu tiên cho in quyển “GD KNS cho trẻ từ 5
đến 6 tuổi” của tác giả Lê Bích Ngọc. Mục đích của cuốn sách này tác giả muốn
nhắm đến các phụ huynh có con từ 5 đến 6 tuổi ở vùng nông thôn. Trong đó tác giả
phân loại thành 7 nhóm KNS; mỗi nhóm gồm nhiều kỹ KNS; mỗi KNS có hƣớng
dẫn về tên gọi, những điều cha mẹ cần hƣớng dẫn cho trẻ và gợi ý các hoạt động,
phƣơng tiện, hình thức GD [25].
Bộ sách “Giáo dục kỹ năng sống trong môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Sinh
học, Giáo dục công dân của trƣờng trung học phổ thông” thử nghiệm của Bộ GDĐT viết vào năm 2010 do các tác giả Lƣu Thu Thủy, Nguyễn Thị Hồng Vân (Ngữ
Văn); Lƣu Thu Thủy, Nguyễn Thị Thanh Mai (Giáo dục công dân); Lƣu Thu Thủy,
Nguyễn Thị Minh Phƣơng (Địa lý); Lƣu Thu Thủy, Trần Quý Thắng (Sinh học),
Nguyễn Trọng Đức nêu lên một số vấn đề chung về KNS và GD KNS cho học sinh
trong trƣờng trung học phổ thông, cụ thể là các quan niệm, phân loại, tầm quan
trọng của KNS, định hƣớng GD KNS cho học sinh THPT và GD KNS trong môn
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Sinh học, giáo dục công dân ở trƣờng THPT. Tài liệu đề
cập đến khái niệm KNS, phân loại và nội dung cơ bản của KNS nhƣ quyển Nhập
môn KNS của tác giả Huỳnh Văn Sơn [31]; PGS. TS. Nguyễn Dục Quang với
quyển “Hƣớng dẫn thực hiện GD KNS cho học sinh phổ thông” [28].
Năm 2010, công trình nghiên cứu luận văn cao học của tác giả Nguyễn Hữu
Long tập trung vào đối tƣợng là học sinh trung học cơ sở. Tuy nhiên, việc nghiên
cứu của tác giả mới giới hạn ở mức tìm hiểu thực trạng KNS và bƣớc đầu thử
nghiệm tác động tâm lý để nâng cao một số kỹ năng của học sinh: kỹ năng tự nhận
thức bản thân, kỹ năng ứng xử trong giao tiếp, kỹ năng chia sẻ và hợp tác, kỹ năng
phân biệt hành vi hợp lý và hành vi chƣa hợp lý.
Năm 2012, công trình nghiên cứu luận văn cao học của tác giả Mai Hiền Lê
tập trung vào đối tƣợng là trẻ mẫu giáo lớn lứa tuổi mầm non. Tuy nhiên, việc


12


nghiên cứu của tác giả mới giới hạn ở mức nghiên cứu thực trạng kỹ năng sống của
trẻ mẫu giáo lớn tại trƣờng mầm non thực hành Thành phố Hồ Chí Minh mà chƣa
nghiên cứu các biện pháp QL hoạt động này trong các trƣờng mầm non [19].
Tóm lại, các công trình, bài viết nghiên cứu đã đề cập những nội dung cơ bản
về KNS, cách thức GD KNS cho học sinh, sinh viên, song chƣa có công trình nào đi
sâu nghiên cứu một cách có hệ thống về QL hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo
lớn tại trƣờng mầm non đặc biệt là QL hoạt động GD KNS cho trẻ mẫu giáo lớn tại
các trƣờng mầm non công lập thuộc khu vực ngoại thành Hà Nội.
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
QL không những là một hoạt động cụ thể mà đã trở thành một khoa học, một
nghệ thuật và trở thành một trong những nghề phức tạp nhất trong xã hội hiện đại nghề quản lý. Chính vậy mà lý luận về QL ngày càng phong phú và phát triển. Có
nhiều cách tiếp cận khác nhau xung quanh khái niệm “Quản lý”:
Theo Harold Koontz (Mỹ) thì: “QL là một hoạt động thiết yếu, nó bảo đảm
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của cả nhóm. Mục tiêu
của nhà QL là hình thành một môi trường mà con người có thể đạt được các mục
đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách
thực hành thì QL là một nghệ thuật, còn với kiến thức thì QL là khoa học”[7, tr.33].
Theo Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ trong tác phẩm "Những vấn đề cốt yếu
trong quản lý” (1987) quan niệm rằng: "QL là một quá trình có định hướng, quá
trình có mục tiêu, QL là một hệ thống, là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới
của hệ thống mà người QL mong muốn" [16, tr. 17].
Từ các cách tiếp cận nêu trên, ta thấy: QL là hoạt động có mục đích của con
người, QL với tư cách là một hành động thì QL là sự tác động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể QL tới đối tượng QL nhằm đạt mục tiêu chung. QL là một hoạt
động thực hiện những tác động hướng đích của chủ thể QL đến khách thể QL để
khai thác có hiệu quả những tiềm năng và cơ hội tổ chức làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức đặt ra. QL là quá trình lập kế hoạch, tổ chức,



×