Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Hướng dẫn sử dụng máy tiện SERIES LA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 32 trang )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY TIỆN

MODEL LA-430, 460 X 1000


MODEL
ĐƯỜNG KÍNH TIỆN TRÊN BĂNG
ĐƯỜNG KÍNH TIỆN TRÊN BÀN XE DAO
ĐƯỜNG KÍNH TIỆN TRÊN PHẦN LÕM
CHIỀU RỘNG PHẦN LÕM
KHOẢNG CHỐNG TÂM
CHIỀU RỘNG BĂNG MÁY
ĐƯỜNG KÍNH LỖ TRỤC CHÍNH/ MŨI TRỤC
CHÍNH
ĐỘ CÔN TRỤC CHÍNH
DẢI TỐC ĐỘ TRỤC CHÍNH
ĐƯỜNG KÍNH TRỤC VÍT ME & REN THEO
INCH
DẢI DẪN TIẾN DỌC/NGANG
DẢI TIỆN REN MÉT/INCH
ĐỘNG CƠ TRỤC CHÍNH

LA
430mm / 460mm
245mm / 275mm
620mm / 650mm
190mm
750mm
1000mm
315mm


52mm, a1-6, d1-6
M.T.#65
60~1800v/ph / 80~1400 v/ph
35mm; 4 T.P.I
0.05~0.7, 0.025~0.35
0.5~7mm, 4~56 T.P.I
5HP (3.75kw)

2


2. Bản vẽ móng

3


3. Mô tả

1. Ụ trước
2. Hộp số
3. Bàn xe dao dọc
4. Ụ sau
5. Tủ điện
6. Bảng điều khiển
7. Trục chính
8. Khe hở
9. Chỉ báo tiện ren
10. Đài gá dao
11. Tấm chắn bàn xe dao dọc
12. Tay quay điều chỉnh bàn trượt trên

13. Tay quay dịch chuyển ống lót
14. Cụm chọn tốc độ dẫn tiến
15. Cụm chọn tốc độ dẫn tiến
16. Cụm chọn tốc độ dẫn tiến
17. Cụm chọn tốc độ dẫn tiến tiện ren

18. Vòng chọn tốc độ dẫn tiến
19. Bệ máy
20. Pêđan phanh
21. Cữ chặn chuyển động dọc
22. Cần ly hợp tiện ren
23. Ly hợp dẫn tiến dọc - ngang
24. Bộ chọn tốc độ dẫn tiến dọc - ngang
25. Tay quay dịch chuyển ngang - dọc
26. Cần điều khiển trục chính
27. Trục dẫn tiên
28. Trục vít me
29. Cụm điều khiển

4


4. VẬN CHUYỂN VÀ NÂNG MÁY
4-1. NÂNG MÁY
Nâng máy chưa dỡ kiện bằng cáp có đủ bền để nâng trọng lượng bao của máy, nâng và hạ
máy cẩn thận. Không chạm vào trục vít me, trục chính hoặc các tay quay khác. Không kéo
máy trên sàn. Trước khi dịch chuyển máy, phải kiểm tra các hạng mục sau: (1) Kẹp ụ trước;
(2) Khoá tấm chắn bàn xe dao dọc; (3) Vào khớp nửa đai ốc với trục vít me.
4-2 MẶT BẰNG LÀM VIỆC
Sau khi máy được vận chuyển hoặc được lắp đặt ở vị trí mới, chú ý điều chỉnh độ cân bằng

của máy sử dụng 6 bulông neo. Chất lượng cắt được quyết định bởi độ cân bằng máy, do đó
việc điều chỉnh độ cân bằng là cần thiết.

5


5. LẮP ĐẶT
5-1 Giới thiệu
Độ chính xác của máy phụ thuộc vào việc lắp máy. Nền móng vững chắc và lắp đặt chính xác
là quan trọng và cần thiết.
5-2 Điều chỉnh độ cân bằng
Để căn chỉnh máy, đặt nivô có độ chính xác cao hơn 0.02mm/1000mm, trên các sống trượt
của bệ máy, điều chỉnh độ cân bằng của sống trượt từ trái qua phải, sau đó điều chỉnh độ cân
bằng của tấm chắn bàn xe dao dọc, cả phía trước và sau, đảm bảo độ chính xác trong phạm vi
0.04mm/1000mm. Sau khi điều chỉnh độ cân bằng, vặn chặt các đai ốc, sau đó kiểm tra lại độ
cân bằng, nếu độ cân bằng bị sai lệch do cố định các đai ốc, thì điều chỉnh lại cho đến khi
không còn sai lệch.
6. KIỂM TRA ĐẤU NỐI
Kiểm tra đấu nối và bật công tắc nguồn, nếu đấu nối đúng thì đèn nguồn sẽ sáng. Quay cần
điều khiển trục chính thì trục chính quay. Kiểm tra chiều quay của trục chính. Nếu sai chiều
quay thì đảo chiều hai hoặc ba dây (R.S.T) rồi kiểm tra lại chiều quay. Thử phanh chân thì
trục chính dừng.

6


8. BÔI TRƠN
7



Trước khi máy làm việc, đảm bảo dầu không ở mức dưới mức thấp nhất trong cửa thăm dầu,
và kiểm tra hệ thống bôi trơn làm việc tốt. Nếu không, đổ thêm dầu đến mức quy định.
Bôi trơn đúng vị trí và chọn dầu như sau:
8-1 Dầu bôi trơn
VỊ TRÍ
1. Ụ TRƯỚC 10L

DẦU
BP-HLP-68#
MOBIL GEAR #626
SHELL OMALA #68
2. HỘP SỐ
BP-HLP-68#
MOBIL GEAR #626
SHELL OMALA #68
3. BÀN XE DAO DỌC
BP-HLP-68#
MOBIL GEAR #626
SHELL OMALA #68
4. ĐÀI GÁ DAO, Ụ SAU, BP-HLP-68#
TẤM CHẮN BÀN XE MOBIL -VACTRA OIL #2
DAO, BÀN TRƯỢT
SHELL-TONNA T#68

THỜI HẠN THAY DẦU
3 THÁNG
3 THÁNG
3 THÁNG
3~7 NGÀY


8-2 Bôi trơn trong ụ trước và hộp số dẫn tiến
8


Bôi trơn trong bể dầu cho cả hai hộp số, kiểm tra dầu ở dưới mức cho phép trong cửa thăm
dầu.
8-3 Bôi trơn trong bàn xe dao dọc

8-4 Bôi trơn ở các vị trí khác
Bôi trơn hàng ngày.
9


Trước khi máy làm việc, tra dầu vào vị trí bằng súng bơm dầu, các vị trí sau:
A. ĐÀI GÁ DAO

B. Ụ SAU

9. VẬN HÀNH
9-1 Bảng điều khiển
10


9-2

11


9-3 Bàn xe dao dọc


12


Cả dẫn tiến dọc và ngang có thể thay đổi được và lựa chọn bởi bộ chọn A. Nếu bộ chọn ở vị
trí trên thì dẫn tiến ngang được chọn. Nếu ở vị trí dưới thì dẫn tiến dọc được chọn. Dẫn tiến tự
động bắt đầu hoặc kết thúc phụ thuộc vào ly hợp dẫn tiến B. (Sau khi chọn A, rồi khởi động
B).
Hệ thống truyền động bánh răng cho hoạt động của bàn xe dao dọc là an toàn. Nếu chọn dẫn
tiến tự động và quá trình tiện ren dừng thì cần ly hợp tiện ren C không được sử dụng.
A. Bộ chọn dẫn tiến dọc - ngang
B. Ly hợp dẫn tiến dọc - ngang
C. Tay gạt ly hợp tiện ren

9-4 Vận hành
A. Dẫn tiến thủ công
13


Chọn tay gạt ly hợp tiện ren C, bộ chọn dẫn tiến dọc - ngang B và ly hợp dẫn tiến A ở vị trí
trung gian. Bàn xe dao ngang di chuyển dọc trục bởi tay quay L và di chuyển ngang bởi tay
quay M. Quay tay quay 1 vòng thì hành trình dẫn tiến sẽ dịch chuyển được 0.001 hoặc
0.020mm theo đường kính hoặc theo chiều dài.

B. Dẫn tiến tự động
1. Chọn hướng dẫn tiến bởi công tắc F
2. Đặt các cần ly hợp 1, 2, 3 trên hộp số tới giá trị dẫn tiến dự kiến.
3. Đặt cần gạt 4 ở vị trí N.
4. Chuyển cần gạt 5 tới vị trí dẫn tiến
5. Kéo cần gạt C lên
6. Bộ chọn dẫn tiến A để chọn dẫn tiến dọc hoặc ngang

7. Dẫn tiến tự động bắt đầu khi cần gạt B được vận hành và dừng khi nó được kéo lên vị trí
trung gian.

C, Tiện ren
1. Chọn hướng dẫn tiến bằng công tắc D
14


2. Theo bảng tiện ren, chuyển cần gạt 1, 2, 3 tới vị trí yêu cầu.
3. Đặt cần gạt 4 ở vị trí MM hoặc INCH
4. Chuyển cần gạt 5 tới vị trí Threadcutting (tiện ren)
5. Kéo cần gạt B lên
6. Đặt cần gạt A ở vị trí trung gian
7. Chuyển cần gạt E để chọn chiều quay của trục chính
8. Ấn cần gạt C xuống (nửa đai ốc vào khớp) để bắt đầu tiện ren.

10.
10-1
15


10-2

16


C. Bộ chọn tiện ren

17



Bộ chọn tiện ren được đặt trên bàn xe dao dọc có 8 vạch. Để tiện ren hệ Anh, thì bộ chọn tiện
ren được chuẩn bị để vị trí của nửa đai ốc vào khớp nhanh và thuận tiện.
Đối với tiện ren hệ mét, nửa đai ốc phải được vào khớp với trục vít me. Đưa đài gá dao trở về
vị trí khởi động bằng cách đảo chiều quay trục chính rồi lại dẫn tiến.
Vị trí vạch chia để điều khiển cần ly hợp tiện ren như sau:
Sử dụng trục vít me 4 T.P.I

Bộ chọn được dùng để tiện ren tiêu chẩn Anh chỉ khi trục vít me ở INCH. Không dùng để tiện
ren môđun, D.P hoặc các ren khác.

Sử dụng trục vít me 6mm
18


Bộ chọn được dùng chỉ để tiện ren hệ mét khi trục vít me ở METRIC. Không dùng để tiện ren
tiêu chuẩn hệ Anh, ren môđun, D.P hoặc các ren khác.

BẢO DƯỠNG
SỰ CỐ

BẢNG XỬ LÝ SỰ CỐ
NGUYÊN NHÂN

GIẢI PHÁP
19


Rung chấn


Lỏng các vít điều chỉnh thăng bằng
Xoắn hoặc không khớp các đai chữ
V
Mất cân bằng ở tốc độ trục chính cao
Động cơ không cân bằng



Dao tiện chắp không được mài hoặc
không định tâm

Độ nhô dao quá lớn
Sử dụng tốc độ mặt không phù hợp



Tốc độ dẫn tiến quá cao hoặc quá
thấp
Thanh dẫn hướng của bàn trượt hoặc
luy nét tĩnh bị lỏng
Các ổ bi trục chính bị mòn
Phôi được đỡ không đúng

Rung chấn
Lỏng các ổ trục
Phôi không được tiện Các mũi tâm ụ trước và ụ sau không
thẳng
được căn thẳng.

Phôi không tròn


Chuyển động của
bàn trượt hoặc luy
nét phức hợp không
trùng với chuyển
động vòng quay của
vít điều chỉnh tương
ứng

Điều chỉnh tất cả các vít sao
cho phân bố đều trên các tấm
căn.
Thay đai chữ V với loại thích
hợp, hoặc điều chỉnh.
Cân bằng mâm cặp hoặc
giảm tốc độ trục chính
Liên hệ với đại diện của nhà
sản xuất động cơ
Mài lại dao tiện chắp hoặc
điều chỉnh kẹp dao sao cho
vùng tiếp xúc giữa dao tiện
và phôi giảm. Tránh góc
nghiêng quá lớn.
Duy trì đỉnh dao tiện càng
gần kẹp dao càng tốt.
Giảm hoặc tăng tốc độ trục
chính.
Giảm hoặc tăng tốc độ dẫn
tiến.
Điều chỉnh các gân tăng

cứng.
Điều chỉnh các ổ trục.
Điều chỉnh tâm ụ sau. Sử
dụng luy nét tĩnh hoặc luy
nét động trên các trục dài.
Giảm phần công xôn của ống
lót ụ sau
Xem phần xử lý rung chấn ở
trên.
Điều chỉnh các ổ trục.
Căn chỉnh tâm ụ sau.

Sử dụng luy nét động hoặc
tĩnh.
Phôi không được đỡ đúng
Giảm độ nhô từ mâm cặp
Bệ máy không được căn chỉnh.
Căn chỉnh lại bệ máy, sử
dụng nivô chính xác.
Dao không định tâm khi sử dụng đồ Lắp dao định tâm.
gá tiện côn.
Lỏng phôi giữa các mũi tâm hoặc Điều chỉnh tâm ụ sau.
các mũi tâm quá mòn
Mài lại các mũi tâm
Lỏng các ổ bi trục chính của ụ trước Điều chỉnh các ổ bi trục
chính của ụ trước
Thanh dẫn hướng quá chặt hoặc quá Điều chỉnh các thanh dẫn
lỏng
hướng.
Phôi quá dài và mỏng

Sử dụng luynét động hoặc
luynét tĩnh.

20


21


BỆ MÁY VÀ PHANH
STT
MÔ TẢ
1
Bệ máy

SL
1

BẢN VẼ SỐ

GHI CHÚ

22


2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Động cơ
Đai phanh
Chạc
Vít
Giá đỡ
Trục
Cữ chặn
Chạc
Lò xo
Trục
Phanh
Trục phanh
Cụm kẹp

Đế động cơ
Vít
Vít
Đai ốc
Vít
Puly động cơ
Vít
Các bulông neo

1
1
1
2
3
2
1
1
2
4
1
1
1
1
4
2
4
4
1
4
6


5HP
LG1073
M8
LG1055
LG1058
HG
LG1068
LG1062
1061
LG1060
M8
M12
M12
M10
LA1005
M8
1"-12ÙNF

23


Ụ TRƯỚC
STT
MÔ TẢ
1
Tấm chắn
2
Vít


SL
1
5

BẢN VẼ SỐ
2003

GHI CHÚ
M6
24


3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

Vít
Trục chính
Ổ trục
Ổ trục

Đai ốc
Bánh răng
Bánh răng
Đai ốc
Ổ trục
Tấm chắn
Vít
Đai ốc
Puly
Phớt dầu
Vít
Tấm chắn
Bánh răng
Bánh răng
Bánh răng
Bánh răng
Trục
Khuyên hãm
Vít
Nắp ổ bi
Cụm ổ bi
Vít
Ổ bi
Vít
Phớt dầu
Trục
Bánh răng
Bánh răng
Trục
Măng sông tâm

Xylanh khí nén
Vít
Chạc
Xylanh khí nén
Chạc

1
1
1
1
1
2
1
1
2
1
1
5
1
1
1
3
1
2
1
1
1
1
1
2

1
3
1
1
3
1
2
1
1
1
1
1
1
1
2
1
1
1
1

M8
2019
2005

2006
2007
8002

M75
PS207

PS214
M68

2017
M6
5/8"
2023
TC 47x25x8
M6
2022
2011
2014
2020
2012
2013

PS252
PS234
PS240B
PS242
PS243

C25
M6
2018
2016
M6
M8
TC 50x38x8
2017

2009
2008
2015
8001
2028

PS227
PS220

M8
2020
2027
2021
2029

25


×