Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

bai tap HDS14H5 _lllllllllllllllllllllllllllllllllllllllll

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.58 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
Các yêu cầu chung về bài tập lớn:
1. Làm theo nhóm (theo danh sách phân công): mỗi nhóm có bản chấm công và kế hoạch
thực hiện công việc với phân công cụ thể. Nhóm tự cho điểm đánh giá các thành viên và
gửi kèm cùng báo cáo bài tập (nhóm không có bảng tự đánh giá xem như không làm bài
tập)
2. Nộp báo cáo bài tập bằng file word – trình tự tính toán đầy đủ theo yêu cầu trong đề bài
3. Nộp file excel tính toán
4. Cách thực chấm điểm: - Điểm đánh giá của nhóm: 20%
- Báo cáo word: 50%
- File excel: 30%
Yêu cầu:
 Báo cáo rõ ràng với bố cục tuân thủ theo trình tự tính toán của đề bài
 Vẽ sơ đồ công nghệ của phân xưởng
 Tính toán chính xác
 Có kiểm tra lại bằng phần mềm PROII và có số liệu của PROII đính kèm trong báo
cáo (số liệu có chọn lọc)


 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 1)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.


I. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 238 – 310oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.837
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.4%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 207 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 33.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3

- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
88
C1
5
C2
4
C3
3
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
II. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh

- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị LHSV và tính kích thước thiết bị phản ứng.
III. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 2)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
IV. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 240 – 313oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.84
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.43%

o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 205 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 34.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
89
C1

6
C2
3
C3
2
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
V. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
VI. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 3)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
VII. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:

- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 242 – 316oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.843
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.45%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 210 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 35.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3

- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
91.5
C1
5.5
C2
2
C3
1
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
VIII. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình

- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
IX. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 4)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
X. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 244 – 319oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.846
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.49%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)

: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 214 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 36.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
91
C1
4.5
C2

3
C3
1.5
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XI. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XII. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 5)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XIII. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 246 – 322oC

- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.849
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.52%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 217 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 37.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6

- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
92
C1
4.5
C2
2
C3
1.5
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XIV. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XV. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 6)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XVI. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 248 – 325oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.852
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.55%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình

: 220 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 38.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 40oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
92
C1
3.5
C2
2.5
C3

2
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XVII. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XVIII. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 7)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XIX. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 250 – 320oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.855

o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.58%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 203 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 39.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5

- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
91.5
C1
4
C2
2.5
C3
2
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XX. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XXI. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 8)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XXII. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 252 – 331oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.858
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.61%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 220 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 40.000 kg/h

Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
91.5
C1
3.5
C2
3
C3
2
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.

Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XXIII. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XXIV. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 9)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XXV. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 254 – 334oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.861
o
- Tỷ trọng ở 350 C

: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.64%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 221 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 41.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3

Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 45oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
90
C1
4.5
C2
3
C3
2.5
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XXVI. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XXVII. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa

Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 10)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XXVIII. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 256 – 337oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.864
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.60%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 232 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 42.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính

: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
90
C1
5
C2
3
C3
2
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.

XXIX. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XXX. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 11)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XXXI. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 258 – 340oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.867
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC

: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.7%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 215 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 43.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs

Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
90
C1
6
C2
2
C3
2
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XXXII. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XXXIII. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí


BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 12)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XXXIV. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 260 – 343oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.87
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.73%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 238 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 44.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học

:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
90.5
C1
5.5
C2
2
C3
2
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XXXV. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình

- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XXXVI. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 13)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XXXVII. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 262 – 346oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.873
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o

- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.76%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 221 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 45.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử

%mol
H2
91
C1
4.5
C2
3
C3
1.5
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XXXVIII. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XXXIX. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 14)

Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XL. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 264 – 349oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.876
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.79%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 234 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 46.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm

- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
92
C1
4.5
C2
2
C3
1.5
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XLI. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ

- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XLII. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII
XLIII.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 15)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XLIV. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 262 – 340oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.873
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C

: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.76%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 219 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 45.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol

H2
89
C1
4.5
C2
3
C3
2
C4
1.5
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XLV. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XLVI. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS

(Nhóm 16)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
XLVII. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 244 – 320oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.876
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.79%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 204 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 46.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:

dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 45oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
91
C1
4.5
C2
2.5
C3
2
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
XLVIII. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng

- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
XLIX. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 17)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
L. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 260 – 330oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.886
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,580
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,9 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C

: 0,25 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 3.09%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,78 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 207 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 46.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 45oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol

H2
92
C1
3.5
C2
3
C3
1.5
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
LI. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
LII. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 18)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu

được từ chưng cất trực tiếp.
LIII. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 254 – 335oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.879
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,575
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,77 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 3.19%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,74 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 209 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 46.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác

: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 45oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
92
C1
3.5
C2
2.5
C3
1
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
LIV. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi

lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
LV. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 19)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
LVI. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 238 – 300oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.837
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh

: 2.4%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 207 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 33.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
88

C1
6
C2
4
C3
2
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
LVII. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị LHSV và tính kích thước thiết bị phản ứng.
LVIII. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 20)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
LIX. Dữ liệu ban đầu:

Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 240 – 303oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.84
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.43%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 205 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 34.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác

: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
89
C1
5
C2
3
C3
3
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
LX. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh

- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
LXI. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 21)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
LXII. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 242 – 318oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.843
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.45%
o

- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 215 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 35.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
92
C1
5

C2
2
C3
1
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
LXIII. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
LXIV. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 22)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
LXV. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)

: 244 – 310oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.846
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.49%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 212 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 36.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt

: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
91
C1
4
C2
3
C3
2
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
LXVI. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.

LXVII. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 23)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
LXVIII. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 246 – 322oC
- Tỷ trọng ở 15oC
: 0.849
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.52%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC

- Phân tử lượng trung bình
: 220 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 37.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp
: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 50oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
92
C1
4
C2
3

C3
1
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
LXIX. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
LXX. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
Ngành Kỹ thuật Dầu khí

BÀI TẬP LỚN HDS
(Nhóm 24)
Đề bài : Tính công nghệ cho một quá trình xử lý bằng Hydro HDS với nguyên liệu phân đoạn Gasoil thu
được từ chưng cất trực tiếp.
LXXI. Dữ liệu ban đầu:
Đặc điểm nguyên liệu:
- Khoảng phân đoạn (đường cong TBP)
: 248 – 325oC
- Tỷ trọng ở 15oC

: 0.852
o
- Tỷ trọng ở 350 C
: 0,570
- Độ nhớt động học ở 50oC
: 2,8 cSt
o
- Độ nhớt động học ở 350 C
: 0,2 cSt
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 2.55%
o
- Nhiệt lượng riêng ở 350 C (Cp)
: 0,77 Kcal/kg oC
- Phân tử lượng trung bình
: 222 kg/kmol
Lưu lượng nguyên liệu: 38.000 kg/h
Thiết bị phản ứng HDS là loại thiết bị tầng xúc tác cố định, xúc tác sử dụng có các đặc tính sau
- Thành phần chính
: CoO, Mo2O3 trên Al2O3
- Kích thước hình học
:
dạng ép đùn, f=1,2mm, L=3,6mm
- Khối lượng riêng lớp xúc tác
: 670 kg/m3
- Khối lượng riêng hạt xúc tác
: 1110 kg/m3
- Phần thể tích hạt
: ep = 0,6
- Độ xốp

: q = 0,5
- Hệ số rối (do hình dạng xúc tác)
:=3
Áp suất tổng trong bình tách cao áp được duy trì ở 50 bar abs. Nhiệt độ 40oC
Áp suất riêng phần Hydro tại đàu ra thiết bị phản ứng không vượt quá 40 bar.abs
Thành phần khí H2 mới đưa vào thiết bị phản ứng như sau
Cấu tử
%mol
H2
92
C1
3.5
C2
2.5
C3
2
Lượng H2 tiêu thụ được giả sử cứ 2,9 mol H2 khử được 1 mol nguyên tử S khỏi nguyên liệu GO.
Nhiệt phản ứng – 0,67kcal/l H2 tiêu thụ (phản ứng tỏa nhiệt)
Yêu cầu sản phẩm có hàm lượng S còn khoảng 500ppm.
LXXII. Yêu cầu tính toán:
- Vẽ sơ đồ công nghệ quá trình
- Thiết lập phương trình phản ứng
- Tính lượng H2 tiêu thụ
- Tính giá trị nhiệt độ gia tăng trong thiết bị phản ứng và chứng minh sự cần thiết của dòng hồi
lưu làm lạnh
- Tính lưu lượng dòng hồi lưu làm lạnh
- Thiết lập cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
- Xác định giá trị VVH và tính kích thước thiết bị phản ứng.
LXXIII. Kiểm tra lại kết quả tính toán bằng cách dùng phần mềm mô phỏng PROII



×