Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

đồ án thiết kế áo măng tô nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 67 trang )

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

MÔN HỌC: ĐỒ ÁN THIẾT
Chủ đề : Xây dựng tài liệu kỹ
xuất mặt hàng áo Măng-tô nam

KẾ
thuật thiết kế triển khai sản

: BÙI QUANG LẬP
GVHD
SV THỰC HIỆN

: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY

LỚP

: ĐHMA9A3HN

Hà Nội,
tháng 5

năm 2018

MỤC LỤC
Lời mở đầu…………………………………………………………………………….4


Phần 1. Xác định nhiệm vụ thiết kế……………………………………………………5
1. Nhiệm vụ thiết kế…………………………………………………………….....5
2. Lý do chọn sản phẩm thiết kế…………………………………………………..6
Phần 2. Nghiên cứu sản phẩm…………………………………………………………7
1. Đặc điểm hình dáng và kết cấu sản phẩm……………………………………...7
a) Mô tả hình dáng của sản phẩm
b) Bảng thống kê số lượng các chi tiết
c) Kết cấu sản phẩm
d) Lượng dư cử động trong thiết kế

Page | 1

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

e) Yêu cầu sản phẩm
2. Đặc điểm nguyên phụ liệu sử dụng…………………………………………….14
3. Phương pháp và hệ công thức thiết kế…………………………………………15
Phần 3. Xây dựng bản vẽ thiết kế……………………………………………………..21
1. Thiết kế mẫu cơ bản……………………………………………………………21
2. Thiết kế mẫu mới……………………………………………………………….23
Phần 4. Thiết kế mẫu kỹ thuật………………………………………………………...29
1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.

Thiết kế mẫu mỏng……………………………………………………………..29
Hiệu chỉnh mẫu…………………………………………………………………37
Xây dựng mẫu cứng…………………………………………………………….39
Nhảy mẫu……………………………………………………………………….44
Xây dựng mẫu phục vụ sản xuất………………………………………………..52
Giác sơ đồ………………………………………………………………………53
Xây dựng tài liệu thiết kế kỹ thuật……………………………………………..60

Kết luận……………………………………………………………………………....66
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………..67

Page | 2

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam khi bước vào cánh cửa hội nhập WTO đã thực sự bước vào sự hội nhập chung
của toàn thế giới. Gia nhập WTO Việt Nam sẽ có rất nhiều cơ hội để phát triển, giao lưu
học hỏi kinh nghiệm, song cũng gặp không ít khó khăn , thử thách. Gia nhập WTO là cơ
hội để các doanh nghiệp May Việt Nam phát triển mạnh mẽ và khẳng định vị thế của
mình trên trường quốc tế. Cơ hội luôn đồng hành cùng với thử thách, cơ hội càng nhiều

thì thử thách càng lớn. Do vậy đòi hỏi các doanh nghiệp May và các nhà sản xuất thời
trang luôn phải chủ động tìm tòi sáng tạo hơn để bắt nhịp với xu hướng thời trang thế
giới, đưa thời trang Việt Nam lên vị thế vững mạnh trên trường quốc tế. Trước kia do
kinhh tế yếu kém, khoa học kỹ thuật chưa phát triển nên phương thức chủ yếu của các
doanh nghiệp May là sản xuất mặt hàng CMT. Ngày nay khi kinh tế phát triển, khoa học
công nghệ hiện đại hơn thì nó sẽ không còn phù hợp nữa. Vì vậy các doanh nghiệp cần
phải chuyển đổi cơ cấu, bộ phận phù hợp sang sản xuất theo phương thức làm hàng FOB.
Đây là phương thức đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện toàn bộ quá trình sản xuất từ
khâu nghiên cứu đến khâu cuối cùng. Là một sinh viên khoa Dệt May – Da Giầy & Thời

Page | 3

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

Trang, được giao thực hiện đồ án mô’n học với đề tài “ Xây dựng tài liệu kỹ thuật thiết kế
triển khai sản xuất mặt hàng áo Mangto nam ”. Trong quá trình thực hiện em đã cố gắng
hoàn thành , cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô trong khoa và đặc
biệt là sự giúp đỡ của thầy Bùi Quang Lập. Nhưng do kiến thức còn hạn chế không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong các thầy cô và các bạn góp ý để đồ án của em hoàn thiện
hơn. Em xin chân thành cảm ơn !

Phần 1: Xác định nhiệm vụ thiết kế
1, Nhiệm vụ thiết kế
a) Xây dựng tài liệu thiết kế :
 Thiết kế mẫu: thiết kế mẫu mỏng; thiết kế mẫu cứng; thiết kế mẫu phụ

trợ
 Giác sơ đồ: xây dựng định mức; giác sơ đồ phục vụ sản xuất
b) Xây dựng tài liệu kỹ thuật :
 Nghiên cứu đặc điểm tạo dáng và đặc điểm cấu trúc sản phẩm
 Nghiên cứu đặc điểm nguyên phụ liệu
 Nghiên cứu đặc điểm thiết bị sử dụng
 Quy trình công nghệ sản xuất
 Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
 Xây dựng nhãn hướng dẫn sử dụng
c) Tổ chức triển khai trên dây chuyền
 Lập kế hoạch sản xuất theo thời gian giao hàng
 Triển khai sản xuất trên dây chuyền
 Kiểm tra chất lượng trên dây chuyền

Page | 4

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

2, Lý do chọn sản phẩm thiết kế
Nam giới luôn lựa chọn cho mình những trang phục vừa phù hợp với hoàn cảnh, phù hợp
với môi trường thời tiết nhưng đồng thời cũng phải thể hiện được phong cách, cá tính và
sự manly đích thực của một người đàn ông. Và những chiếc măng tô luôn đáp ứng được
những tiêu chí đó với những chi tiết hết sức nam tính qua chất liệu vải, kiểu dáng...Khác
với những chiếc áo phao, áo gió..áo măng tô luôn mang lại một vẻ đẹp tinh tế, lịch lãm
nhưng không kém phần mạnh mẽ, nam tính

Măng tô nam cũng có nhiều chủng loại và kiểu dáng khác nhau. Hiện nay, xu hướng đang
lên ngôi của năm nay là những chiếc măng tô giả vest bởi nó làm nổi bật được vẻ đẹp
nam tính của phái mạnh, và sự khác biệt của một chiếc măng tô giả vest với chiếc áo vest
thông thường là chất liệu và độ dài. Với chất liệu dày dặn cùng độ dài dài hơn áo vest,
những chiếc áo măng tô đang dần thay thế vest trong tiết trời mùa đông. Đây cũng là kiểu
dáng không chỉ được cánh mày râu yêu thích mà còn tạo ra một làn sóng thời trang của
phái đẹp.

Thấu hiểu được nhu cầu của thị trường thời trang nam trong mùa đông năm nay, đồng
thời cập nhật những xu hướng thời trang trên thế giới, em đã chọn sản phẩm áo măng tô
để thiết kế và triển khai sản xuất.

Page | 5

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

Phần 2: Nghiên cứu sản phẩm
1, Đặc điểm hình dáng và kết cấu sản phẩm
a, Mô tả hình dáng của sản phẩm: Áo măng tô nam cổ bẻ ve V
- Áo có vai ngang và rộng hơn số đo vai của cơ thể người mặc, vạt áo vuông, nẹp
thân trước có một hàng khuy 3 cúc.
- Thân trước bên trái có một túi cơi ngực, bên dưới có túi hai viền rẽ có nắp.
- Thân sau có xẻ giữa sống lưng.
- Tay 2 mang, sống tay cong, cửa tay có xẻ đính cúc trang trí.
- Áo được thiết kế với 3 lớp chính: lớp vải lần ngoài, lớp dựng trong và lớp lót.


Page | 6

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

b, Bảng thống kê số lượng các chi tiết

STT

Tên chi tiết

Số lượng

Canh sợi

Loại vải

1

Nẹp

2

Dọc


Chính

2

Thân trước

2

Dọc

Chính

3

Đề cúp sườn

2

Dọc

Chính

Page | 7

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP


4

Thân sau

2

Dọc

Chính

5

Mang tay lớn

2

Dọc

Chính

6

Mang tay bé

2

Dọc

Chính


7

Lá cổ chính

1

Dọc

Chính

8

Cổ lót

1

Thiên

Lót

9

Chân cổ chính

1

Dọc

Chính


10

Chân cổ lót

1

Thiên

Lót

11

Cơi túi ngực

1

Dọc

Chính

12

Nắp túi

2

Dọc

Chính


Bảng 1: Bảng thống kê số lượng các chi tiết

Page | 8

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

Hình 2: Đặc điểm hình dáng các chi tiết chính của áo
c, Kết cấu sản phẩm
Mặt
cắt
A

Tên đường may
Đường may tra tay

Hướng lật đường may

Ghi chú
a- thân
b- tay

Page | 9

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

B

Đường may chắp đề cúp, bụng
tay, sống lưng

C

Đường may gấu áo, gấu tay

D

Đường may chắp sống cổ, tra cổ,
mí lé sống cổ

E

Đường may chiết ngực

F

Đường may chắp sống tay, chắp
sườn, chắp nẹp ve

H–H


May nẹp ve

a- lót
b- thân

a, b- thân

Bảng 2: Mặt cắt kết cấu các đường may
d, Lượng dư cử động trong thiết kế
Lượng cử động của quần áo bao gồm hai loại, mỗi loại có một chức năng khác nhau:
luợng cử động tối thiểu (Cđtt) và lượng cử động trang trí (Cđ.trtr).
Cđ= Cđtt + Cđ.trtr
Giá trị lượng cử động của mỗi loại trên các khu vực khác nhau của quần áo không

Page | 10

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

giống nhau và nó phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác nhau.
 Lượng cử động tối thiểu
Lượng cử động tối thiểu không phụ thuộc vào mức độ mặc sát của quần áo đối với cơ thể
nhiều hay ít và nó cần thiết để tạo ra điều kiện cho cơ thể hít thở bình thường, hoạt dộng
thoải mái và việc lưu thông máu trong cơ thể không bị khó khăn. Giữa quần áo và cơ thể

cần một khoảng không gian nhằm giúp cho lớp da của cơ thể trao dổi nhiệt với môi
trường xung quanh được thuận tiện tạo nên lớp nhiệt độ phù hợp với cơ thể. Lượng cử
động tối thiểu lấy lớn hay nhỏ phụ thuộc vào dạng sản phẩm.
Nguyên tắc cơ bản của việc xác định lượng cử động tối thiểu là nghiên cứu sự biến đổi
kích thước của cơ thể với các trạng thái hoạt động khác nhau so với kích thước của cơ thể
ở trạng thái tĩnh. Quan sát sự biến đổi kích thước của cơ thể ở trạng thái thở ra và hít vào.
Khi cơ thể hít vào, kích thước vòng ngực tăng lên. Hiệu số này không cố định mà phụ
thuộc vào từng con người và từng lúc, vào sự phát triển thể chất của từng người và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Đối với các vận động viên hiệu số giữa kích thước
vòng ngực ở trạng thái hít sâu so với trạng thái thở ra lớn hơn nhiều so với nhũng người
không phải vận động viên. Hiệu số kích thước 1/2 vòng ngực khi thở ra và hít vào ở
người hoạt động bình thường bằng 5,5cm , ở vận động viên 6,5cm đến 8cm. Đối với việc
xác định giá trị lượng cử động tối thiểu cho kích thước của quần áo sẽ khác nhau và bằng
hiệu kích thước của vòng ngực ở trạng thái hít vào sâu và trạng thái thở bình thường, như
vậy tất cả các kích thước của cơ thể mà trên cơ thể của các kích thước đó để thiết kế quần
áo. Trong điều kiện cơ thể ở trạng thái hít thở bình thường.

 Lượng cử động trang trí
Lượng cử động trang trí còn được gọi là lượng cử động thiết kế tạo dáng.
Giá trị của lượng cử động này phụ thuộc vào loại quần áo, bóng dáng (mức độ mặc sát)
và phụ thuộc vào ý nghĩ của người sáng tác mẫu.

Page | 11

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP


Giá trị lượng cử động trang trí được xác định trong quá trình sáng tác mẫu do các
nhà sáng tác và thiết kẽ mẫu định ra. Vì vậy chúng được xác định hoặc quy định
chính xác chỉ trên bản vẽ dựng hình thiết kế các chi tiết của mẫu cho dến khi chế thử
hoàn chỉnh một mẫu đầu tiên. Nguyên tắc xác định giá trị lượng cử động trang trí là
phụ thuộc vào nguyên liệu sử dụng, vào mức độ mặc sát hay nói cách khác phụ thuộc
vào ý nghĩ của người sáng tác và thiết kế mẫu.
Lượng cử động trang trí thiết kế trên kích thước rộng của thân sau và thân truớc sản
phẩm phụ thuộc vào hình dáng của sản phẩm và tính chất của vật và đường viền bóng
dáng của sản phẩm. Giá trị lượng cử động trang trí được phân bố tương ứng giữa các
chi tiết của sản phẩm ngay trong khi dựng hình thiết kế các chi tiết.
 Phân bố lượng cử động tự do trên các khu vực của quần áo
Lượng cử động tự do trên 1/2 vòng ngực được phân bố theo kích thước rộng của ngang
áo và chia làm 3 phần: thân sau, rộng khoanh nách và rộng thân trước trên vị trí đường
ngang ngực. Đối với các chủng loại quần áo khác nhau khi thiết kế sẽ cộng với lượng cử
động tự do khác nhau.
Đối với áo nam lượng cử động tự do trên đường gầm nách được phân bố như sau: rộng
thân sau chiếm 30% tổng giá trị của lượng cử động tự do, rộng khoanh nách 30% rộng
thân trước tổng 40%.
Trước khi dựng hình thiết kế các chi tiết của quần áo người ta nghiên cứu các hoạt
động tay và lưng của con người ở các trạng thái khác nhau, các công việc lao động khác
nhau (hoạt động thể thao, công nhân và nghề nghiệp chuyên môn) phần lớn giá trị
lượng cử động được phân bố trên thân sau và khoanh nách. Đối với các loại quần áo
mặc hàng ngày lượng cử động tự do thay đổi dựa trên hướng phát triển của mốt.

e, Yêu cầu sản phẩm
 Cổ áo : - Cổ may xong phải đúng vị trí, kích thước quy định.
- Đảm bảo cân đối giữa hai bên ve: hai bên đều nhau, đối xứng về vị
trí, kích thước.


Page | 12

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

- Đảm bảo độ êm phẳng: các lớp chi tiết êm phẳng, không bùng vặn,
đảm bảo độ bám sát, mo lé cần thiết.
- Các đường may phải đảm bảo kỹ thuật: đảm bảo mật độ mũi may quy
định, đường may phẳng, thẳng, bám sát. Đúng cự ly, không sùi chỉ, bỏ mũi.
- Đảm bảo vệ sinh công nghiệp: sạch đầu chỉ, sơ vải,...
 Túi: - Túi may xong phải nằm đúng vị trí và đảm bảo các kích thước dài túi,
dài nắp túi, rộng miệng túi.
- Các cạnh túi phải phẳng, các cạnh vát của thân túi và nắp túi phải đối
xứng.
- Túi may xong phải nằm êm phẳng trên thân sản phẩm. Miệng túi
không bùng, vặn, trễ. Nắp túi phải cân đối và che kín miệng túi.
- Đảm bảo vệ sinh công nghiệp.
 Chất lượng các đường may
- Tiêu chuẩn êm phẳng: + các lớp vải may phải khớp nhau, không vênh
vặn, không lớp chùng lớp găng, đảm bảo độ mo lé nếu cần.
+ đường may xong phải giữ đúng dáng, phải bám
sát, chỗ tiếp nối của các đường may phải khớp nhau.
+ đường may thực hiện phải đúng quy cách,
đúng cự ly ở mặt phải, đúng độ dư đường may cho phép.
+ đường may phải đảm bảo mật độ mũi may.
Mũi trên và dưới phải đẹp, không sùi chỉ, không bỏ mũi, đảm bảo độ bền chắc.

+ đường may không làm ảnh hưởng đến mặt
vải. Sử dụng kim chỉ phải phù hợp với tính chất nguyên liệu, không nhăn dúm,
không còn đầu chỉ và sờm xơ của sợi vải.
 Yêu cầu chung cho sản phẩm:
- Áo may xong phải đảm bảo các lớp vải êm phẳng
- Đảm bảo đúng thông số, quy cách:
+ Đảm bảo mật độ mũi may 3.5 – 4 mũi/cm.
+ Các đường diễu không được lòi chỉ, đầu và cuối đường may lại mũi 3 đường
chỉ trùng khít.
+ Tất cả đường may mí 0.1 cm, đường diễu 0.7 cm, các đường may chắp 1 cm.
+ Đảm bảo các hướng lật của đường may.
- Các vị trí đối xứng ( cổ, đề cúp sườn,...) hai bên phải bằng nhau.

Page | 13

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

- Đảm bảo vệ sinh công nghiệp: sạch đầu chỉ, xơ vải, không dây dầu, ố bẩn,
không còn phấn mực dấu.
2. Đặc điểm nguyên phụ liệu sử dụng
STT
1

Tên phụ
Đặc điểm

liệu
Vải dạ có nguồn gốc từ thiên nhiên, từ
Vải chính:
lông của các loài thú hoặc các loại sợi từ
Vải dạ
thiên nhiên như bông, đay, cói…
(Feth cloth ) Vải dạ giữ nhiệt rất tốt, độ bền cao, sợi
vải dày không lo bị lạnh vào mùa đông.
Một sản phẩm được làm từ vải dạ sẽ có
tuổi thọ trung bình khoảng vài năm. Vải
dạ rất ít thấm nước. Bên cạnh đó vải dạ
còn rất ít bám bụi do đó thuận tiện cho
việc giữ gìn và bảo quản sản phẩm.

2

Vải lót

Thành phần: 100% polyester
Dệt thoi
Chiều rộng: 57”/ 58”
Sợi đếm 660*750
Mật độ 114*83

3

Chỉ

Thành phần: 100% polyester
Độ bền cao, độ dãn ít, 2 sợi được xoắn

thành 1 sợi.
Chỉ số: 30/3

4

Cúc

Cỡ 22L
Chất liệu: nhựa plastic

Hình ảnh

Page | 14

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

5

Nhãn

100% polyester

3. Phương pháp và hệ công thức thiết kế
Thiết kế mẫu là công đoạn quan trọng quyết định cho việc nghiên cứu thiết kế
kiểu dáng, thông số kỹ thuật, mẫu sản phẩm chuẩn bị tốt cho quá trình sản xuất

đáp ứng được yêu cầu của khách hàng đặt ra.
Là cơ sở để xác định các bộ mẫu phục vụ cho quá trình sản xuất ( mẫu cứng,
mẫu định vị, mẫu dưỡng, mẫu là, mẫu kiểm tra ).
Yêu cầu đặt ra khi thiết kế: Nghiên cứu tính chất của nguyên phụ liệu Nghiên
cứu kết cấu chi tiết và đường may trong sản phẩm để tính toán lượng tiêu hao công
nghệ khi thiết kế. Mẫu thiết kế phải đảm bảo đúng: Kiểu dáng, kết cấu sản phẩm,
thông số chính xác, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Ghi đầy đủ thông tin trên mã
hàng. Kí hiệu trên mẫu phải rõ ràng, chính xác để phù hợp cho việc nhảy mẫu, em
quyết định chọn cỡ 42 là cỡ chuẩn để thiết kế.

Số đo mẫu ( số đo cỡ 42 )
Vòng ngực
Vòng cổ
Dài tay
Dài eo sau
Hạ mông
Chiều cao
-

92 cm
38 cm
61cm
42,5 cm
21 cm
170 cm

 Thiết kế thân trước và thân sau
Dựng hai đường vuông góc cắt nhau tại A.

Page | 15


SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

-

Hạ nách sau AB = Vn/4 + 2.0.
Hạ eo sau AC = Số đo dài eo sau ( hoặc bằng ¼ chiều cao cơ thể cộng 1 cm).
Hạ mông CG = Số đo hạ mông + 30-50 cm theo thời trang và kiểu dáng áo; lấy số

-

đo dài áo AH bằng 98 cm.
Dựng các đường ngang đi qua B, C, G.
Rộng ½ áo GG1 = Vn/2 + 8 cm; qua G1 kẻ đường vuông góc lên phía trên cắt các

-

đường ngang C tại C1, ngang B tại B1 và ngang A tại A1.
Trên đường ngang B lấy BB3 = Vn/6 + 5.3cm; B1B4 = Vn/6 + 4cm; B2 là điểm

giữa của BB1.
- B2B5 = 0.6cm; qua B3 và B4 kẻ 2 đường dựng nách cắt ngang A tại A2 và A3.
 Thiết kế đường vòng cổ, vòng nách, sườn và gấu áo
+ Thiết kế đường vòng cổ, vai con và vòng nách thân sau
-


Lấy AA4 = Vn/12 + 1cm; A4A5 = 1/3 AA4; Vẽ đường vòng cổ thân sau từ A5

-

đến A.
A2A6 = 2cm; A6A7 = 2cm; Nối A5 với A7 làm đường vai con thân sau.
F là điểm giữa của A6B3; B3B7 = ½ B3B5; vẽ đường vòng nách áo thân sau từ
A7, B7 đến B5

+ Thiết kế đường vòng cổ, vai con và vòng nách thân trước
-

Ngang cổ trước A1A8 bằng ngang cổ sau trừ bớt 0.3cm
Sâu cổ trước A1A9 bằng ngang cổ sau cộng thêm 1.3cm
Nối A8 với A9; A11 là điểm giữa của A8A9
Lấy A11A2 = 1.8 đến 2.2cm; Vẽ đường vòng cổ thân trước từ A8 qua A12 và A9.
A3A13 = 4.0cm
Dài vai con thân trước A8A14 bằng chiều dài vai con thân sau A5A7 trừ bớt đi
0.5cm
Chia đoạn B4A13 làm 3 phần bằng nhau; lấy B4B6 = B3B5 – 0.5cm
Vẽ đường vòng nách thân trước từ A14 qua B6, B2
 Thiết kế đường sống lưng thân sau
Lấy CC3 = 2.5cm; GG4 = 3cm và HH1 = 3cm.
Vẽ đường sống lưng từ A đi qua điểm giữa AB8, G4 thẳng xuống H1.
G4X = 8 đến 12 cm; H1H2 = 5.5cm ( bản to đáp xẻ sau )
 Thiết kế đường sườn thân trước và thân sau áo
B8B9 = ¼ AB8; từ B9 kẻ ngang cắt đường vòng nách áo tại B10.
Từ B10 kẻ thẳng xuống phía dưới cắt ngang C tại C4, ngang H tại H3.
C4C5 = 1cm; C4C6 = 2.5cm.


Page | 16

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

-

H3H4 = 2.5cm; H3H5 = 5cm.
Vẽ đường sườn thân sau từ B10 qua C6, H5 ( tại điểm giữa B10C6 vẽ cong vào

-

trong 0.2cm và C6H5 vẽ cong ra phía ngoài 0.2 đến 0.3cm ).
Vẽ đường sườn thân trước từ B10 qua C5, H4 ( tại điểm giữa B10C5 vẽ cong ra

-

ngoài 0.3cm và C5H4 vẽ cong ra phía ngoài 0.2 đến 0.3cm ).
Lấy H5H6 = 0.5cm, vẽ đường gấu áo thân sau.
 Thiết kế đường đề cúp sườn thân trước
Đường dựng nách thân trước mẫu mới cắt đường ngang ngực tại B11; lấy B11B12

-

= 3.5cm.

Qua B12 kẻ đường thẳng cắt đường vòng nách tại B13, ngang C tại C7 và ngang

-

H tại H7; lấy C7C8 = 1cm; C7C9 = 0.5cm; H7H8 = 1cm; H7H9 = 2.5cm.
Vẽ đường đề cúp sườn thân trước nẹp từ B13 qua C8 và H9; đường đề cúp sườn

-

-

thân trước từ B13 qua C9 và H8.
Điểm B12 và B11 tịnh tiến về phía sau 1cm, vẽ lại đầu đề cúp sườn
 Thiết kế đường chiết ly eo thân trước và vị trí túi hai viền
C7T1 = 8.0cm; C10T2 = 8.7cm, T2 cách T3 12cm.
T2T4 = 2.75cm.
B14B15 = 4cm.
C10C11 = C10C12 = 1cm; T2T5 = T2T6 = 1cm.
Vẽ đường chiết ly thân trước từ B15 qua C10, T5.
T1T7 = 1cm; T1T8 = 0.6cm và T8T9 = 1cm.
Nối T9 với T5 làm đường miệng túi trên.
Lấy H9H10 = 0.6cm ( bù vào chiết miệng túi ); vẽ lại đường gấu áo thân trước từ

-

H10 đến H1.
Vẽ lại đường đề cúp sườn thân trước phía nẹp từ B13 qua C8, T9; Từ T7 vẽ tựa

-


theo đường đề cúp sườn xuống H10.
 Thiết kế nẹp và túi ngực
S cách đầu cổ thân trước bằng 3.5cm
C1S1 = 10cm; G3S2 = 10cm.
Vẽ nẹp áo từ S qua S1, S2 thẳng xuống cắt ngang gấu tại S3
Túi ngực có kích thước chiều dài 10cm, rộng 2.3cm; cạnh dưới của cơi túi cách

-

đường ngang ngực 3cm.
Cạnh túi phía sườn cao hơn so với đường ngang 0.7cm và cách đường vòng nách

-

thân trước 3.5cm.
 Thiết kế cổ áo
Kẻ đường thẳng cách đường giao khuy 2.2cm; P điểm chân ve cách đường ngang

-

ngực xuống phía dưới 5cm.
OO1 = 2.5cm; Nối P với O1 làm đường bẻ ve.

-

Page | 17

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

-

O1Q = 9cm; O2Q = 3cm ( O1AQ và O2Q thay đổi theo thời trang ).
Bản to ve QV = 8 đến 8.5cm ( thay đổi theo thời trang ).
Nối V với O2 kéo dài cắt đường thẳng song song với đường bẻ ve đi qua O tại O3.
VV2 = 3.8cm; V2V3 = 3.5cm và VV3 = 4.2cm.
Lấy O làm tâm quay cung có bán kính R bằng ½ chu vi vòng cổ sau, cung này cắt

-

đường bẻ cổ tại I.
Qua I kẻ đường vuông góc với IO1; IK = 2.5cm ( Tùy vào vị trí của điểm P và bản

-

to lá cổ để ta chọn giá trị IK cho phù hợp )
Lấy K làm tâm quay một cung có bán kính r bằng bản to chân cổ 2.7cm, cung này

-

cắt cung trước tại N; nối N với O, qua N kẻ đường vuông góc với NO.
Nối O1 với K kéo dài cắt NM tại R ( NM bản to lá cổ bằng 7.2cm ); NR = 2.7cm

-

và RM = 4.5cm.

Qua M kẻ đường vuông góc với MN; dựa trên đường vừa kẻ ta vẽ đường cong

-

sống cổ từ V3 đến M.
 Thiết kế tay áo
Dài tay AG = số đo dài tay + 2cm
Hạ mang AB tay bằng 1/3 chu vi vòng nách cộng thêm từ 0 đến 1cm.
Đường chéo của mang sau AB1 bằng chu vi nách sau cộng thêm 0.6cm.
Đường chéo của mang trước AB2 bằng chu vi nách trước
Các đoạn kích thước để xác định tọa độ vẽ đường cong mang tay trước và sau

được điều chỉnh so với quá trình dựng hình tay áo Jacket.
 Từ mẫu cơ sở tay áo măng tô dựng hình theo số đo vòng nách mẫu mới,
-

chúng ta tiến hành các bước phát triển mẫu tay 2 mang như sau:
Trên đường ngang đi qua B ta lấy B3 là điểm giữa của BB1.
Lấy B3B4 = 1.5cm; B4B5 = 2.5cm.
B5B6 = B1B4
Qua B4 kẻ đường thẳng cắt đường mang tay sau tại S và ngang khuỷu tay tại C3.
Lấy C3C4 = 1.5cm; SS1 = 2.5cm
B7 là điểm giữa của B2B6; lấy B7B8 = B7B9 = 2.5cm
Qua B8 kẻ đường thẳng góc cắt mang tay trước tại T, ngang khuỷu tay tại C6 và

-

ngang gấu tại G3
Vẽ đường mang tay sau S1B6 và B6T1 ( vẽ đối xứng với đường cong SB1 và TB2


-

).
Lấy C6C7 = 1.2cm; G3G4 = 2.3cm; G4G5 = 0.6cm
G5G6 = B8B9; G7 là điểm giữa của G5G6
Qua G8G9 bằng rộng ½ cửa tay ( 15 đến 15.5cm )
 Thiết kế đường sống tay, bụng tay và gấu tay mang lớn, mang bé
Qua các điểm S, B4, C4, G9 vẽ đường cong sống tay mang lớn.

Page | 18

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

-

Qua các điểm T, C7, G5 vẽ đường cong bụng tay mang bé; nối G5 với G9 làm
đường gấu tay; qua điểm T1 vẽ đường bụng tay mang bé song song với đường

-

bụng tay mang lớn, cắt đường ngang khuỷu tay và gấu tay tại C8 và G6.
C4C5= 1cm và S1S2 = 0.5cm; vẽ đường cong sống tay mang bé từ S2 qua C5 và

-


G9.
Xẻ cửa tay có kích thước dài và rộng là 12.5cm và 4cm.

Phần 3. Xây dựng bản vẽ thiết kế
1. Thiết kế mẫu cơ bản

Page | 19

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

Hình 3: Mẫu cơ sở thân trước và thân sau áo dáng mặc rộng

Page | 20

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

Hình 4: Mẫu cơ sở tay áo sử dụng thiết kế áo măng tô nam

2. Thiết kế mẫu mới


Page | 21

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

Hình 5: Dựng hình thân trước và thân sau áo măng tô nam

Page | 22

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

Hình 6: Thiết kế chiết ly thân trước, đề cúp sườn và nẹp áo

Page | 23

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP


Hình 7: Thiết kế cổ áo ve V

Page | 24

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
GVHD:
BÙI QUANG LẬP

Hình 8: Xác định các điểm dựng hình mẫu tay 2 mang

Page | 25

SV: LƯƠNG THỊ NHẬT THỦY


×