Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

LỚP 10 KIỂM TRA tự LUẬN CHƯƠNG 2 (BẢNG TUẦN HOÀN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.41 KB, 1 trang )

Trung tâm luyện thi Y - Dược

Bài giảng cho lớp 10 năm học 2014 - 2015

KIỂM TRA TỰ LUẬN CHƯƠNG 2:
BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 1: Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ nhóm, phân nhóm) các nguyên tố sau đây trong bảng tuần hoàn, cho
biết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố đó như sau:
1. 1s22s22p63s23p64s2
2. 1s22s22p63s23p63d54s2
Câu 2: Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5.
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ nhóm, phân nhóm) của M trong bảng tuần hoàn, cho biết M là kim loại
hay phi kim?
2. Trong điều kiện không có không khí M cháy trong khí Clo thu được hợp chấy A và nung hỗn hợp bột M
với S thu được hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học hãy nhận biết thành phần và hóa trị các nguyên
tố trong A và B.
Câu 3: Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn trống. Hãy dự
đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó:
1. Tính chất đặc trưng?
2. Công thức oxit, oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ ?
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.
1. Viết cấu hình electron của R?
2. Vị trí trong bảng tuần hoàn?
3. Viết các phương trình phản ứng hóa học xẩy ra khi cho:
R + H2O 
→ Hiđroxit + H2
Oxit của R + H2O 

Muối cacbonat của R + HCl 

Hiđroxit của R + Na2CO3 



Câu 5: Cho 8 g hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,5M.
1. Xác định tên kim loại kiềm thổ
2. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 6: M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan 10,8 gam hỗn hợp kim loại M và muối cacbonat của nó trong
dung dịch HCl thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A ở đktc. Tỉ khối của A so với H2 là 11,5.
1. Xác định kim loại M
2. Tính % thể tích của các khí trong A
Câu 7: X và Y là hai kim loại có số electron lớp ngoài cùng là 3p1 và 3d6.
1. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy xác định tên hai kim loại X và Y?
2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ) ta thấy khối lượng
dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl cần
dùng?
Câu 8: Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 17,5%
thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit?
Câu 9: A, B là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B
tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại?
2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
Câu 10: Cho 0,85 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào cốc đựng 49,18 gam H 2O thu
được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30ml dung dịch HCl 1M.
1. Xác định tên kim loại?
2. Trính nồng độ % các chất trong dung dịch A?
..........................HẾT..........................
Chú ý: Thí sinh không được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Biên soạn: ThS. Ngọc - Hóa

Mobile: 0982163448 - 01262676788

1




×