Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

08 đề thi thử THPTQG năm 2019 môn hóa học THPT đồng đậu vĩnh phúc lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.32 KB, 13 trang )

SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

ĐỀ THI KSCL THPT QUỐC GIA LẦN THỨ 1
NĂM HỌC 2018 - 2019
BÀI THI KHTN – MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 121

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 1: Cho 1 nguyên tử của nguyên tố X, có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s 1. Nguyên tố này
ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn, biết chúng có tổng e trên các phân lớp d là 5.
A. IA.
B. IB.
C. VIB.
D. IVB.
Câu 2: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?
A. Cl2.
B. NH3 .
C. NaCl.

D. O2.

Câu 3: A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết
quả: 50% C, 5,56% H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch H2SO4


loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là
A. HCOO-CH=CH-CH3.
B. HCOO-CH=CH2.
C. CH2=CH-CHO.
D. (HCOO)2C2H4.
Câu 4: Cho m gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu
được 2,16 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,2.
B. 3,6.
C. 1,8.
D. 2,4.
Câu 5: Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với
Cu(OH)2/ OH- là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 6: Cho 5,76 gam axit hữu cơ Y đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được
7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH3COOH.
B. CH3-CH2-COOH.
C. CH2=CHCOOH.
D. CH2=CH-CH2COOH.
Câu 7: Cho 45 gam CH3COOH tác dụng với 69 gam C2H5OH thu được 41,25 gam este. Hiệu
suất phản ứng este hoá là
A. 62,5%.
B. 62%.
C. 31,25%.
D. 75%.
Câu 8: Chất nào sau đây là muối trung hòa?

A. K2HPO4.
B. K2HPO3.

C. NaHS.

Câu 9: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường kính.
B. đường phèn.
C. đường mía.

D. NaHSO4.
D. mật ong.


Câu 10: Cấu hình e của ion Fe2+ là
A. [Ar]3d64s2.
B. [Ar]3d6.

C. [Ar]3d54s1.

D. [Ar]3d44s2.

Câu 11: Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp chưng cất
phân đoạn không khí lỏng?
A. oxi và nitơ.
B. clo và oxi
C. oxi và cacbonic. D. oxi và ozon.
Câu 12: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Fe(OH)3?
A. Na2SO4.
B. H2SO4.

C. KCl.

D. NaCl.

Câu 13: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây sinh ra khí?
A. Na2SO4..
B. HCl.
C. NaCl.
D. CaCl2.
Câu 14: Axit panmitic trong phân tử có tỉ lệ số nguyên tử H: số nguyên tử C là
A. 31: 15.
B. 33: 17.
C. 31 : 17.
D. 2: 1.
Câu 15: Nước đá khô dùng để tạo hiệu ứng khói trên sân khấu, hoặc dùng để bảo quản hoa
quả. Chất đó có công thức là:
A. CO2 khí.
B. CO2 rắn.
C. CO.
D. H2O rắn.
Câu 16: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp
khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 20,0.
B. 5,0.
C. 6,6.
D. 15,0.
Câu 17: Chất X có CTPT là CxHyCl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân
của X là:
A. 5 chất.

B. 3 chất.
C. 4 chất.
D. 2 chất.
Câu 18: Kim loại nào sau đây tác dụng với khí nitơ ở ngay nhiệt độ thường?
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Al.
Câu 19: Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H 2O người ta
dùng:
A. Cu(OH)2.
B. Ca(OH)2.
C. CuSO4 khan.
D. CaCl2 khan.
Câu 20: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật,
có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ là:
A. [C6H9O2(OH)3]n. B. (C6H10O5)n.
C. [C6H7O2(OH)3]n. D. (C6H12O6)n.
Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch ZnCl2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Câu 22: Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối
lượng là m gam.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lit O2 (đktc).Mặt khác cho m gam X
qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol.Giá trị của m là :
A. 24,42.
B. 22,68.
C. 24,24.
D. 22,28.


Câu 23: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol
có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn
11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc) , thu được khí CO2
và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br 2.
Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là :
A. 5,44 gam.
B. 5,04 gam.
C. 5,80 gam.
D. 4,68 gam.
Câu 24: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ
hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. C6H4(OH)2.
B. HOCH2C6H4COOH.
C. C2H5C6H4OH.
D. HOC6H4CH2OH.
Câu 25: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu
được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,32.
B. 0,46.

C. 0,92.
D. 0,64.
Câu 26: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với
xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,3. Hỗn hợp
Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,15
B. 0,1.
C. 0,25.
D. 0,3.
Câu 27: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2
A. C2H5COOCH3.
B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOC6H5.
D. HCOOCH3.
Câu 28: Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung
dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch
H2S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO 3
đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lit NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với
lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ
500 ml dung dịch KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO4. Giá trị của m gam là :
A. 44,75
B. 89,5
C. 66,2
D. 99,3
Câu 29: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là:
A. 2,7 gam.
B. 6,0 gam.
C. 4,0 gam.
D. 8,0 gam.

Câu 30: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và Ba(NO3)2; (b) Na2SO4 và Ba(NO3)2; (c) KOH và
H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa
là:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 31: Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được
chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư,
đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được
chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung
dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 33,6.
B. 25,2.
C. 22,44.
D. 28,0.


Câu 32: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol
NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
số molAl(OH)3

0,2

0

0,4 0,6

1,0


Số mol
HCl

Xác định tỉ lệ x: y?
A. 1: 3.
B. 4: 3.
C. 1: 1.
D. 2: 3.
Câu 33: Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
X
Y
Z

Thuốc thử
Dung dịch I2
Dung dịch AgNO3
NH3
Nước brom

Các chất X; Y; Z lần lượt là:
A. etyl fomat; tinh bột; fructozo.
C. tinh bột; etyl fomat; fructozo

Hiện tượng
Có màu xanh
tím
trong
Tạo kết tủa Ag
Bị nhạt màu dần

B. glucozo; etyl fomat; tinh bột.
D. tinh bột; glucozo; etyl fomat.

Câu 34: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo
bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T
bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam
E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu
được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là :
A. 10,54 gam.
B. 14,04 gam.
C. 12,78 gam.
D. 13,66 gam.
Câu 35: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ
chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí
hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al
trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15.
B. 20.
C. 25.
D. 30.
Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và
K2CO3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn
khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
A. 140.
B. 200.
C. 180.
D. 150.



Câu 37: Trong y học , dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hòa bớt
lượng axit HCl trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035 M (nồng độ axit trong dạ dày)
được trung hòa sau khi uống 0,336 gam NaHCO3. Giá trị của V là
A. 1,14.10-1 lít.
B. 5,07.10-2 lít.
C. 5,07.10-1 lít.
D. 1,14.10-2 lít.
Câu 38: Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Nhận xét nào
sau đây đúng?
A. có kết tủa màu nâu đỏ trong bình tam giác, do phản ứng của
CaC2 với dung dịch AgNO3/NH3.
B. có kết tủa màu đen trong bình tam giác, do phản ứng của
Ca(OH)2 với dung dịch AgNO3/NH3.
C. có kết tủa màu đen trong bình tam giác, do phản ứng của H2
với dung dịch AgNO3/NH3.
D. có kết tủa màu vàng nhạt đỏ trong bình tam giác, do phản ứng
của C2H2 với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 39: Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và
giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 5,285 gam X bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua
bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối
lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc)
thoát ra.
CTPT (trùng với công thức đơn giản nhất ) của paracetamol là:
A. C4H9N.
B. C4H9O2N.
C. C8H9N.

D. C8H9O2N.

Câu 40: Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để

cung cấp 70,0 kg N là
A. 152,2 kg.
B. 145,5kg.
C. 160,9 kg.
D. 200,0 kg.
----------------------------------------------(Giám thị không giải thích gì thêm, thí sinh không được sử dụng tài liệu)
----------- HẾT ---------MA TRẬN ĐỀ
Nội
dung

Mức độ nhận thức
Biết

Lớp 10

Cấu hình e của
nguyên tử, ion,
bảng tuần hoàn

Số câu

2

Hiểu
Liên kết hóa
học, phản
ứng oxi hóa
khử
2


Vận dụng
Bài tập về
nhóm
halogen, oxi,
lưu huỳnh
1

Tổng
Vận dụng
cao
Bài tập tổng
hợp về
H2SO4 ; HCl
1

6


Lớp 11

Màu sắc của
phenolphtalein
trong MT dd
NH3.. Chất nào
là muối axit.
Xác định loại
chất trong số
các chất cho
trước(ancol no,
đơn, hở)


Xác định
hidrocacbon
tham gia
phản ứng
cộng Br2. Thí
nghiệm điều
chế C2H2 từ
canxicacbua.
Bài tập về PT
ion thu gọn

Bài tập về CO
khử oxit kim
loại rồi CO2
dẫn qua nước
vôi trong. Bài
tập về HCO3và CO32- tác
dụng từ từ với
dd H+.
Bài tập tổng
hợp về
hidrocacbon.
Bài tập về
ancol, axit.
1

Bài tập tổng
hợp về
HNO3 (hh

H2SO4 và
NaNO3)với
các kim loại
và hợp
chất,..bài tập
về
hidrocacbon.

Số câu

3

3

Lớp 12

CTPT của
cacbohidrat;
este, tên gọi

Tính lượng
bạc sinh ra
khi biết khối
lượng
cacbohidrat;
xác định
CTCT của
este

Bài tập tổng

hợp hữu cơ;
bài tập tổng
hợp vô cơ

6

Mối quan hệ
của các hợp
chất có nhóm
chức, bài tập
về este ; chất
béo;
cacbohidrat;
bài tập tổng
hợp về vô cơ
10

Số câu

4
9

11

12

1

8


6

2

8

ĐÁP ÁN
1-C
11-A
21-C
31-D

2-B
12-B
22-D
32-B

3-B
13-B
23-D
33-D

4-C
14-D
24-D
34-C

5-A
15-B
25-C

35-A

6-C
16-A
26-A
36-B

7-A
17-A
27-C
37-A

8-B
18-C
28-A
38-D

9-D
19-C
29-D
39-D

10-B
20-C
30-C
40-A


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C

Câu 2: B
Câu 3: B

nC : nH : nO  4,167 : 5,56: 2,777  3: 4: 2  C3H4O2
Thủy phân A thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc nên A: HCOOCH  CH2
Câu 4: C
Fructozo  Glucozo  2 Ag

nAg  0,02  n fructozo  0,01
 mfructozo  1,8 gam
Câu 5: A
Cacs axit, andehit, ancol đa chức sẽ tác dụng với Cu(OH)2/ OHCó 3 chất là CH3COOH , C12 H22O11 (saccarozo), HCHO
Câu 6: C
5,76 gam RCOOH  CaCO3 
 7,28 gam  RCOO 2 Ca

2RCOOH  CaCO3 
 RCOO 2 Ca  CO2   H 2O
Theo tăng giảm khối lượng: nRCOOH  2 

7,28  5,76
 0,08 mol
40  2

 M RCOOH  5,76: 0,08  72  Y là CH2=CHCOOH.
Câu 7: A

CH3COOH  C2 H5OH 
CH3COOC2 H5  H 2O
nCH3COOH  0,75; nC2H5OH  1,5


 CH3COOH phản ứng hết C2H5OH dư. Giả sử hiệu suất =100%=>meste tạo ra =66 gam
nhưng thực tế chỉ tạo 41,25 gam
 H% 

Câu 8: B

41,25
.100%  62,5%
66


Câu 9: D
Trong mật ong chứa khoảng 30% glucozo, 40% fructozo, saccarozo chiếm khoảng 1,3%,
mantozo khoảng 7,1% còn lại là nước.
=>Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là mật ong.
Câu 10: B
Cấu hình nguyên tố sắt Z  26 :1s2 2s2 2 p6 3s2 3 p6 3d 6 4s 2
Fe  Fe 2  2e

Fe 2  có cấu hình: 1s 2 2s 2 2 p6 3s 2 3 p6 3d 6   Ar  3d 6

Câu 11: A
Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí
lỏng. Sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt
độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến -1960C thì nitơ sôi và được tách khỏi oxi lỏng
vì oxi có nhiệt độ sôi cao hơn (-1830C). Khí nitơ được vận chuyển trong các bình thép, nén
dưới áp suất 150 atm. Như vậy, sản xuất nitơ và có thể dùng sản xuất oxi.
Câu 12: B


2Fe  OH 3  3H 2 SO4 
 Fe2  SO4 3  6H 2O
Câu 13: B
Vì ban đầu HCl ít còn NaCO3 nhiều nên HCl chỉ đủ để tạo ra NaHCO3 trước:
Thứ tự phản ứng:

Na2CO3  HCl 
 NaCl  NaHCO3
CO32  H  
 HCO3
Khi HCl còn dư thì sẽ có khí CO2 sinh ra:

NaHCO3  HCl 
 NaCl  H 2O  CO2 
HCO3  H  
 H 2O  CO2
Câu 14: D
Câu 15: B
Câu 16: A

nFe3O4  0,05


 nCO2  nO  0,2
Ca  OH 2 du  nCaCO3  0,2  m  20 gam
Câu 17: A
Ta có :

46, 4
 35, 4 12 x  y   12 x  y  41  x  3; y  5

53,6

Do đó : X là C3 H5Cl

CH 2  2CH  3CH3

1

Tiến hành lấy 1-H đồng thời thế 1-Cl vào các vị trí 1 ;2 ;3 ta được 3 đồng phân cấu tạo (1,2,3)
và một đồng phân hình học (tại vị trí 1)
Câu 18: C
Ở nhiệt độ thường, nito chỉ tác dụng với kim loại liti, tạo thành liti nitrua:

6Li  N2  2Li3 N
Câu 19: C
Phân tích định tính để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố:
Cu ( SO4 )khan
H  H 2O 
CuSO4 .5H 2O

( xanh)
Vậy để nhận biết H2O thì ta cho qua CuSO4 và lúc này CuSO4 sẽ ngậm mước cho màu xanh.
Câu 20: C
Câu 21: C
Câu 22: D

nO2  2,45
Theo bài ra, có nBr2  0,35 mol

 nanken  0,35 mol  nankan  0,22

Đặt hỗn hợp gồm Cn H 2n với số mol 0,35mol và Cm H2m2 là 0,22mol

Cn H 2 n 
0,35

3
O2 
 nCO2  nH2O
2

0,35 

3n
2


3m  1
O2 
 mCO2   m  1 H O
2
2
3m  1
0,22 
2

Cm H 2 m2 
0,22

 0,35 


3n
3m  1
 0,2 
 2,45  0,35n  0,22m  1,56
2
2

m  0,35 14n  0,22  14m  2  22,28 g
Câu 23: D
Đốt 11,16 gam E  0,59 mol O2  ?CO2  0,52 mol H2O

 Bảo toàn khối lượng có: nCO2  0,47  nH2O  Z là ancol no, 2 chức.
Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH 2  CHCOOH , C2 H 4 OH 2 , CH 2 , H 2O

nCH2 CHCOOH  nBr2  0,04 mol
Đặt nC2 H4 OH   x mol; nCH2  y mol ; n H2O  z mol
2

Ta có: mE  0,04  3  2x  y  0,47 và bảo toàn H: 0,04  2  3x  y  z  0,52
Giải hệ được: x  0,11mol; y  0,13mol; x  0,02 mol
Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C =>ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z
Z là C3 H 6  OH 2 và còn dư 0,13  0,11  0,02mol CH2 cho axit
=> Muối gồm CH2  CHCOOK : 0,04 mol; CH2 : 0,02 mol
=> m = mmuối = 0,04  110  0,02  14  4,68 gam
Câu 24: D

nCO2  0,8
=> Số C 

nCO2

nX

8

1 mol X tác dụng với 1 mol NaOH nên X là HOC6H4CH2OH.


Câu 33: D
Câu 34: C
Ta có nCO2  0,25 mol; nH2O  0,18 mol; nAg  0,12 mol

 X  HCOOH : x

+Vì E có phản ứng trắng bạc  E chứa Y  Cm H 2 m2 k O2 : y

 Z  Cn H 2 n 2 k 2O4 :
+Phương trình theo nAg là: x  z  0,06 mol (1)
+Theo BTKL ta có: mE  mC  mH  mO  mO  3,52 gam  nO  0,22 mol

 PT bảo toàn oxi ta có: 2 x  2 y  4 z  0,22 mol  2
+Từ 1 và  2   y  z  0,05 mol
+Vì nCO2  nH2O  0,07  ky  z  0,07
 0,05k  z  0,07  k  1 và z  0,02 mol

 x  0,04 mol và y  0,03 mol
  nCO2  0,04 1  0,03  m  0,02  n  0, 25 mol

 3m  2n  21 . Giải phương trình nghiệm nguyên  n  3 và m  6

 Y là CH2  CH  COOH và T là HCOO  CH2  CH2  OOC  CH  CH2

 HCOOK : 0,06

 Chất rắn thu được gồm có : CH 2  CH  COOK : 0,05
 KOH : 0,04
du


 m rắn= 0,06  84  0,05 110  0,04  56  12,78 gam


Câu 35: A
Có 2  M Z 

23
46
.4  mol
18
9

Z chứa 1 khí hóa nâu ngoài không khí => Z chứa H2 : amol và NO : bmol

a  b  0, 45
a  0, 4

Ta có hệ 

46
2a  30b  .0, 45 b  0,05

9


Bảo toàn khối lượng  mH2O  66,2  3,1136  466,6  0,4  2  0,05  30  18,9 gam

 nH2O  1,05 mol
Vì dung dịch Y chỉ chứa muối sunfai trung hòa nên NO3 và H  hết
Bảo toàn nguyên tố N  2nFe NO3   nNO  nNH   2 y  0,05  0,05  y  0,05 mol
4

2

Bảo toàn nguyên tố O  4nFe3O4  6nFe NO3   4nKHSO4  4nSO2  nNO  nH 2O
2

 nFe3O4 

4

3,1 4  0,05  1,05  6  0,05  4  3,1
 0,2 mol
4

 mAl  66,2  0,2  232  0,05 180  10,8 gam
% Al 

10,8
.100%  16,31%
66, 2

Câu 36: B


nCO2  0,4 mol; nNaOH  2,75V mol; nK2CO3  V mol
Do sau phản ứng có 4 muối  Có tạo ra: x mol CO32 ; y mol HCO3
+Bảo toàn C:0,4 +V=x+y
+Bảo toàn điện tích : 2 x  y  2,75V  2V
+Có m muối = 63, 25V  78V  60 x  61y  64,5 g
 V  0, 2 lít= 200ml

Câu 37: A

nNaHCO3  0,004
NaHCO3  HCl 
 NaCl  CO2  H 2O
0,004.........0,004
 V  0,114 lít

Câu 38: D

CaC2  H 2O 
Ca  OH 2  C2 H 2

C2 H2  AgNO3  NH3 
C2 Ag2  NH4 NO3


=>Có kết tủa màu vàng nhật trong bình tam giác, do phản ứng của C2 H2 với dung dịch

AgNO3 / NH3
Câu 39: D
Bình 1 hấp thụ H 2O  nH  2nH2O  0,315
Bình 2 hấp thụ CO2  nC  nCO2  nBaCO3  0,28

Khí thoát ra là N2  nN  2nN2  0,035

nO 

 5, 285  mC  mH  mN   0,07

16
C : H : N : O  0, 28 : 0,315 : 0,035 : 0,07  4 : 4,5 : 0,5 :1  8 : 9 :1: 2

 C8 H9O2 N.
Câu 40: A
70
m đạm =
 152, 2 kg.
46%



×