Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

giáo án địa 7 năm học 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.26 KB, 109 trang )

Lớp 7A tiết (tkb).........Ngày dạy.....................................Sĩ số...............Vắng.........
Lớp 7B tiết (tkb).........Ngày dạy......................................Sĩ số...............Vắng.........
PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
TIẾT 1. BÀI 1: DÂN SỐ.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên
nhân và hậu quả của nó.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ, tháp dân số.
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số Thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên
thế giới.
c. Thái độ:
- Ủng hộ chính sách dân số của nhà nước. Vận động gia đình và địa phương tích
cực thực hiện chính sách dân số.
- Ủng hộ các chính sách và hoạt động nhằm đạt tỷ lệ gia tăng dân số hợp lí.
* Tích hợp:
- Kĩ năng sống: tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, biểu đồ và tháp dân số để
tìm hiểu về dân số và tình hình gia tăng dân số thế giới. Phân tích nguyên nhân và hậu
quả của sự gia tăng dân số thế giới. Phản hồi, lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ, ý
tưởng hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Môi trường:
- Kiến thức: Biết tình hình gia tăng dân số thế giới; nguyên nhân của sự gia tăng
dân số nhanh và bung nổ dân số hậu quả đối với môi trường.
- Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường.
- Thái độ, hành vi: Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng
dân số hợp lí.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Biểu đồ tháp tuổi


- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới
b. Học sinh: vở, SGK, sách bài tập
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
b. Bài mới

1


Hoạt động gv
Hoạt động hs
Nội dung
Hoạt động 1: Dân số, nguồn lao động
- Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “
- Đọc
1. Dân số, nguồn lao động
Dân số”.
- Giáo viên: 1999, Việt Nam có 73,3 - Lĩnh hội
- Dân số: Tổng số dân sinh
triệu người.Nước ta có nguồn lao
sống trên 1 lãnh thổ nhất định,
động dồi dào, làm thế nào để biết
được tính ở 1 thời điểm cụ thể.
được tổng số dân và nguồn lao động
phải dựa vào điều tra dân số.
? Điều tra dân số cho ta biết được
- Trả lời
những kết quả gì?
- Hướng dẫn học sinh quan sát H1.1
? Quan sát H1.1 cho biết:

- Quan sát
- Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra
cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước tính có - Trình bày
bao nhiêu bé trai, bé gái?( Số bé trai
bên trái và bé gái bên phải của tháp
tuổi thứ nhất đều khoảng 4,5 triệu. Ở
tháp tuổi thứ hai có khoảng 4,5 triệu
bé trai và gần 5 triệu bé gái)
- So sánh số người trong độ tuổi lao - So sánh
động ở 2 tháp?
( Số người trong độ tuổi lao động
màu xanh nước biển ở tháp tuổi thứ
hai nhiều hơn tháp tuổi thứ nhất)
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác
nhau như thế nào?Tháp tuổi có hình - Trả lời
dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động cao?
(Tháp tuổi thứ nhất có đáy tháp rộng
thân tháp thon dần tháp tuổi thứ hai
có đáy tháp thu hẹp lại thân tháp
phình rộng ra )
- KL: tháp tuổi có hình dáng thân
rộng đáy hẹp như tháp tuổi thứ hai có
số người trong độ tuổi lao động nhiều
hơn tháp tuổi có hình dáng đáy rộng
thân hẹp như tháp tuổi thứ nhất.
Hoạt động 2: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
- Hướng dẫn học sinh phân tích H1.2 - Quan sát.
? Quan sát H1.2, cho biết tình hình
tăng dân số thế giới từ thế kỉ XI X

đến thế kỉ XX? Nhận xét?

- Trả lời

? Nguyên nhân của sự gia tăng?

- Trình bày

2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ XI X và thế kỉ
XX
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế
giới tăng hết sức chậm chạp.
Nguyên nhân do bệnh dịch, đói
kém, chiến tranh..
- Từ những năm 50 của thế kỉ
XX, bùng nổ dân số đã diễn ra

2


- Tích hợp môi trường: Dân số Việt
nam bắt đầu tăng nhanh từ những
năm 50 của thế kỉ XX gây nên sự
- Lĩnh hội.
bùng nổ dân số, để lại nhiều hậu quả
và sức ép đến nền kinh tế.

ở các nước đang phát triển
châu Á, châu Phi và Mĩ La tinh

do các nước này giành được
độc lập, đời sống được cải
thiện và những tiến bộ về y tế
làm giảm nhanh tỉ lệ tử trong
khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
Hoạt động 3: Sự bùng nổ dân số.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu
- Làm việc cá
3. Sự bùng nổ dân số.
SGK, hướng dẫn học sinh phân tích nhân.
H1.3, H1.4
- Quan sát, trả
? Dựa H1.3, H1.4, cho biết tỉ lệ
lời.
sinh, tỉ lệ tử ở 2 nhóm nước phát
triển và đang phát triển là bao nhiêu
vào các năm 1950, 1980,2000?
- Trình bày
? Trong giai đoạn từ 1950 - 2000,
nhóm nước nào có tỉ lệ tăng dân số
cao hơn? Tại sao?
- Trả lời
? Nguyên nhân bùng nổ?
- Sự bùng nổ dân số ở các nước
? Hậu quả?
đang phát triển đã tạo sức ép
- Tích hợp môi trường: Sự bùng nổ - Trả lời
đối với việc làm, phúc lợi xã
dân số ở Việt Nam để lại nhiều hậu
hội, môi trường, kìm hãm sự

quả gì?
- Lĩnh hội
phát triển kinh tế- xã hội.....
- Không có nhà ở, thiếu lương thực,
thực phẩm, gây sức ép đến giáo dục,
y tế, ô nhiễm môi trường....
c. Củng cố luyện tập:
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Nguyên nhân, hậu quả của bùng nổ dân số? Biện pháp?
d. Hướng dân học sinh tự học ở nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk. Nghiên cứu nội dung bài mới.
*******************************************
Lớp 7A tiết (tkb).........Ngày dạy...................................Sĩ số...............Vắng.........
Lớp 7B tiết(tkb).........Ngày dạy.....................................Sĩ số...............Vắng.........
TIẾT 2. BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn- gô-lô-it, Nê- grô- ít, Ơrô- pê- ô- ít về hình thái bên ngoài của cơ thể,( màu da, mắt, tóc, mũi) và nơi sống chủ
yếu của mỗi chủng tộc.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều
trên thế giới.
b. Kĩ năng:

3


- Rèn kĩ năng phân tích bản đồ dân số thế giới.
- Nhận biết qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc lớn.
c. Thái độ:
- Không có thái độ phân biệt chủng tộc. Phải biết chung sống hoà hợp giữa các

chủng tộc với nhau trên thế giới
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Lược đồ phân bố dân cư thế giới, ảnh 3 chủng tộc( sgk).
b. Học sinh: vở, SGK
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra:
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Nguyên nhân, hậu quả của bùng nổ dân số? Biện pháp?

b. Bài mới
Hoạt động gv

Hoạt động hs
Nội dung
Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư
- Phân biệt 2 thuật ngữ dân số và - Lĩnh hội
1. Sự phân bố dân cư
dân cư.
( Dân cư là tất cả những người
sống trên một đơn vị lãnh thổ,
định lượng bằng mật độ dân số)
- Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ - Đọc
“ Mật độ dân số”.
- Hướng dân học sinh phân tích - Quan sát
H2.1.
- Những nơi điều kiện sinh sống
? Dựa vào H2.1 cho biết : những - Trình bày
và giao thông thuận tiện như đồng
khu vực tập trung đông dân, Hai

bằn, đô thị hoặc các vùng khí hậu
khu vực có mật độ dân số cao
ấm áp, mưa thuận gió hòa đều có
nhất?
- Nhận xét
dân cư tập trung đông đúc.
? Nhận xét gì về sự phân bố dân
cư?
- Trả lời
?Nguyên nhân phân bố không
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng
đều?
- Giải thích
xa, giao thông khó khăn, vùng
- Treo bản đồ tự nhiên thế giới.
cực giá lạnh hoặc hoang mạc.....
? Dựa vào bản đồ tự nhiên thế
khí hậu khắc nghiệt dân cư thưa
giới giải thich tại sao vùng Đông
thớt.
Á, Nam Á, Trung Đông là những
nơi đông dân? ( Nền văn minh cổ - Giải thích
đại rực rỡ rất lâu đời, quê hương
của nền sản xuất nông nghiệp đầu
tiên).
? Tại sao có thể nói: Ngày nay
con người có thể sống ở mọi nơi

4



trên thế giới?
Hoạt động 2: Các chủng tộc
- Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ - Đọc
2. Các chủng tộc
chủng tộc.
- Hướng dẫn học sinh phân tích
H2.2. treo ảnh một số chủng tộc
- Quan sát
trên thế giới.
- Yêu câu học sinh mô tả 3 người
trong ảnh
- Thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Đặc điểm hình thái bề - 3 nhóm thảo - Chủng tộc Ơ- rô- pê-ô-it
ngoài và nơi sinh sống của chủng luận
( thường gọi là người da trắng )
tộc Ơ- rô- pê- ô- ít?
sống chủ yếu ở châu Âu, châu Mĩ.
- Chủng tộc Nê- grô- ít( thường
+ Nhóm 2: Đặc điểm hình thái bề - Tích cực hoạt gọi là người da đen) sống chủ yếu
ngoài và nơi sinh sống của chủng động
ở châu Phi.
tộc Nnê- grô- it?
- Chủng tộc Môn- gô- lô+ Nhóm 3: Đặc điểm hình thái bề
it( thường gọi là người da vàng)
ngoài và nơi sinh sống của chủng
sống chủ yếu ở châu Á.
tộc Môn- gô- ô- ít?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - Đại diện
- Cho các nhóm nhận xét, bổ sung nhóm trình bày

- Các nhóm
nhận xét, bổ
sung.
- Giáo viên nhận xét, chuẩn kiến
- Lĩnh hội
thức.
c. Củng cố luyện tập:
- Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
- căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài, làm bài tập 2
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
************************************************

Lớp 7A tiết (tkb).........Ngày dạy..................................Sĩ số...............Vắng.........

5


Lớp 7B tiết (tkb).........Ngày dạy...................................Sĩ số...............Vắng.........
TIẾT 3. BÀI 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt
động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
b. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, lược đồ: Phân bố dân cư thế giới, các siêu đô thị trên thế giới. Sự
phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ: các siêu đô thị trên thế giới vị trí của một số siêu

đô thị
c. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị; phê phán các hành vi làm ảnh
hưởng xấu đến môi trường đô thị.
* Tích hợp môi trường:
-Kiến thức: biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới( đặc
biệt ở các nước đang phát triển) đã gây nên những hậu quả sấu với môi trường.
- Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ giũa quá trình đô thị hóa và môi trường.
- Thái độ, hành vi: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường đô thị, phê phán các hành
vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Lược đồ phân bố các siêu đô thị trên thế giới
- Ảnh các đô thị ở Việt nam
b. Học sinh: vở, SGK
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra:
- Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc

b. Bài mới
Hoạt động gv
Hoạt động hs
Nội dung
Hoạt động 1: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
- Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ - Đọc
1. Quần cư nông thôn và quần cư
“ quần cư”
đô thị
- Hướng dẫn học sinh phân tích

H3.2,H3.3. Yêu cầu học sinh mô - Quan sát
- Quần cư nông thôn: có mật độ
tả ảnh
dân số thấp; làng mạc, thôn xóm

6


- Chia lớp thành 2 nhóm thảo
luận, thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1: Cách thức tổ chức
sinh sống, mật độ, lối sống, hoạt
động kinh tế quần cư nông thôn?
+ Nhóm 2: Cách thức tổ chức
sinh sống, mật độ, lối sống, hoạt
động kinh tế quần cư thành thị?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình
bày
- Cho các nhóm nhận xét, bổ
sung
- Giáo viên nhận xét, bổ sung,
chuẩn kiến thức.

- 2 nhóm thảo
luận
- Tích cực hoạt
động

- Đại diện
nhóm trình bày

- Các nhóm
nhận xét, bổ
sung
- Liên hệ

thường phân tán gắn với đất canh
tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt
nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào
sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
- Quần cư thành thị: có mật độ dân
số cao,dân cư sống chủ yếu dựa
vào sản xuất công nghiệp và dịch
vụ.
- Lối sống nông thôn và lối sống đô
thị có nhiều điểm khác biệt.

? Địa phương em thuộc kiểu
quần cư nào?
Hoạt động 2: Đô thị hóa. Các siêu đô thị.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên
- Làm việc
2. Đô thị hóa. Các siêu đô thị.
cứu sgk
theo cặp
a. Đô thị hóa.
? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào
thời gian nào? Ở đâu?
- Trả lời
? Xuất hiện đô thị do nhu cầu gì
của xã hội loài người?( trao đổi

hàng hóa, sự phân công lao đông
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của
giữa nông nghiệp và thủ công
thế giới.
nghiệp)
- Trình bày
- Số dân đô thị trên thế giới ngày
? Những yếu tố nào quan trọng
càng tăng, hiện có khoảng một nửa
thúc đẩy quá trình đô thị hóa
số dân thế giới sống trong các đô
phát triển? ( công nghiệp, thủ
thị.
công nghiệp)
- Quan sát
- Nhiều đô thị phát triển nhanh
- Hướng dẫn học sinh quan sát
- Kể tên
chóng, trở thành các siêu đô thị.
H3.3
b. Các siêu đô thị
? Dựa H3.3, kể tên các siêu đô
- Kể tên
- Một số siêu đô thị tiêu biểu ở các
thị trên thế giới( 23)
châu lục:
? Châu lục nào có nhiều siêu đô - Kể tên
+ Châu Á: Bắc Kinh, Thượng Hải,
thị từ 8 triệu dân trở lên nhất?
Tô-ki-ô, Xơ- un, Niu- đê- li,Gia? Châu lục nào có nhiều siêu đô

cac-ta.
thị nhất? Kể tên?( Châu Á 12)
- Trả lời
+ Châu Âu: Matxcơva, Pải,Luân
? Tên của các siêu đô thị ở châu
Đôn
Á có từ 8 triệu dân trở lên?
+ Châu Phi: Cai rô, La gốt.
? Sự tăng nhanh tự phát của số
- Trả lời
+ Châu Mĩ: Niu ooc, Mêhicô,
dân trong các đô thị và siêu đô
RiôđêGianê rô.
thị gây ra hậu quả gì cho những
vấn đề của xã hội?
+ Tích hợp môi trường: Những - Lĩnh hội.
năm gần đây, quá trình đô thị

7


hóa ở Việt nam diễn ra nhanh
song chưa tương xứng với sự
phát triển kinh tế. Vì vậy đã để
lại nhiều vấn đề nghiêm trọng
đặc biệt là vấn đề ô nhiễm môi
trường.
c. Củng cố luyện tập:
- Đặc điểm khác nhau giữa 2 loại quần cư?
- Quá trình phát triển của đô thị, các siêu đô thị?

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài
- Làm bài tập 2. Chuẩn bị giờ sau thực hành

***********************************************
Lớp 7A tiết (tkb).........Ngày dạy.....................................Sĩ số...............Vắng.........
Lớp 7B tiết (tkb).........Ngày dạy.....................................Sĩ số...............Vắng.........
TIẾT 4. BÀI 4 : THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP
TUỔI.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới
- Củng cố cho học sinh kiến thức đã học của toàn chương về:
+ Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
+ Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
b. Kĩ năng:
- Củng cố các kĩ năng nhận biết: một số cách thể hiện dân số, phân bố dân cư và
các siêu đô thị trên lược đồ.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực hoạt động trong giờ thực hành.
* Tích hợp:
- Kĩ năng sống: tìm kiếm và xử lí thông tin qua lược đồ, tháp tuổi về mật độ dân
số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của một số tỉnh/ thành phố ở nước ta. So sánh các
tháp tuổi để rút ra nhận xét về sự thay đổi tỷ lệ của các nhóm tuổi. phản hồi, lắng nghe
tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng hợp tác giao tiếp khi làm việc nhóm.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Bản đồ dân cư châu Á.
b. Học sinh:


8


- Vở, sgk, thước kẻ, máy tính cá nhân.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra:
- Đặc điểm khác nhau giữa 2 loại quần cư?
- Quá trình phát triển của đô thị, các siêu đô thị?

b. Bài mới
Hoạt động gv
Hoạt động hs
Nội dung
Hoạt động 1: Phân tích tháp tuổi dân số của Tp Hồ Chí Minh.
- Hướng dẫn học sinh phân tích - Quan sát
1. Phân tích tháp tuổi dân số của
H4.2;4.3
Thành phố Hồ Chí Minh.
? So sánh 2 nhóm tuổi : dưới độ
+ Tháp tuổi 1989:
tuổi lao động, trong độ tuổi lao
- So sánh
- Đáy: mở rộng.
động của Thành phố Hồ Chí
- Thân : thu hẹp hơn.
Minh năm 1989 và 1999?
+ Tháp tuổi 1999:
- Đáy: thu hẹp lại
- Thân: mở rộng hơn.
? Quan sát H4.2 và H4.3 cho

- Trình bày
=> Tháp tuổi 1989; kết cấu dân số
biết: hình dáng tháp tuổi có gì
trẻ hơn
thay đổi?
=> Tháp tuổi 1999: kết cấu dân số
già.
? Rút ra nhận về kết cấu dân số
- Nhận xét
+ Từ 1989 đến 1999 dân số Thành
của Thành Phố Hố Chí Minh từ
phố Hồ Chí Minh già đi.
1989 đến 1999?
? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ?
- Trình bày
- Độ tuổi lao động tăng tỉ lệ
Nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ?
- Dưới tuổi lao động giảm tỷ lê.
Hoạt động 2: phân bố dân cư châu Á.
- Hướng dẫn học sinh quan sát
- Quan sát
2. Phân bố dân cư châu Á.
H4.4
- Mật độ dân số cao: Đông Á, Tây
? Dựa H4.4, cho biếtnhững khu - Trình bày
Nam Á, Nam Á.
vực tập trung mật độ dân số cao
được phân bố ở đâu?
- Đô thị: Thái Bình Dương, Ấn Độ
? Các đô thị lớn ở châu Á

- Trả lời
Dương, Trung và hạ lưu các sông.
thường phân bố ở đâu?
c. Củng cố luyện tập
- Cơ cấu dân số của Thành phố Hồ Chí Minh thay đổi như thế nào từ 1989 đến
1999?
- Tại sao dân cư chấu Á phân bố không đều?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Ôn lại toàn bộ nội dung đã học.
- Nghiên cứu nội dung bài mới.
******************************************
Lớp 7A tiết (tkb).........Ngày dạy..................................Sĩ số...............Vắng.........

9


Lớp 7B tiết (tkb).........Ngày dạy...................................Sĩ số...............Vắng.........
PHẦN 2: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
TIẾT 5. BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết được vị trí của đới nóng trên bản đồ tự nhiên trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của
môi trường các môi trường ở đới nóng.
b. Kĩ năng:
- Đọc các bản đồ, lược đồ: Các kiểu môi trường ở đới nóng.
- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết một số đặc điểm của rừng
rậm xanh quanh năm.
c. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực bảo vệ môi trường.
- Phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến MT.
* Tích hợp
- Kĩ năng sống: tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết,lược đồ, biểu đồ, tranh
ảnh về vị trí của đới nóng, một số đặc điểm về tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm.
Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng hợp tác, giao tiếp khi làm việc
nhóm. Tự tin khi trình bày kết quả làm việc nhóm.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Bản đồ khí hậu thế giới. Bản đồ các môi trường địa lí
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.
b. Học sinh:
- Vở, sgk, vở BT.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra: không
b. Bài mới:
Hoạt động gv

Hoạt động hs
Nội dung
Hoạt động 1: Đới nóng.
- Hướng dẫn học sinh phân tích H5.1 - Quan sát
I. Đới nóng.
? Xác định vị trí của đới nóng?
- Xác định
- Vị trí: Đới nóng nằm ở
khoảng giữa hai chí tuyến Bắc
và Nam.
? Dựa vào H5.1 nêu tên các kiểu môi - Trình bày
trường ở đới nóng?


10


? Tại sao đới nóng còn có tên là “Nội - Giải thích
chí tuyến”?
? So sánh diện tích của đới nóng với - So sánh
diện tích đất nổi trên mặt đất?
? Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có
ảnh hưởng gì tới giới thực vật và
- Trình bày
phân bố dân cư?
Hoạt động 2: Môi trường xích đạo ẩm.
? Dựa H5.1, xác định vị trí của môi
- Xác định
II. Môi trường xích đạo ẩm.
trường xích đạo ẩm? Quốc gia nào
- Vị trí: nằm chủ yếu trong
trên h5.1 nằm trọn trong môi trường
khoảng 50B đến 50N.
xích đạo ẩm?(Xingapo)
- Hướng dẫn học sinh phân tích H5.2. - Quan sát
1. Khí hậu
Treo bản đồ khí hậu thế giới.
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung
- Trình bày
bình các tháng trong năm cho thấy
nhiệt độ của Xin ga po có đặc điểm
gì?
- Trả lời

? Lượng mưa cả năm khoảng bao
nhiêu? Sự phân bố lượng mưa trong
năm? Sự chênh lệch lượng mưa giữa
tháng thấp nhất và cao nhất là bao
nhiêu?
- Nắng nóng, mưa nhiều quanh
? Nhận xét về khí hậu môi trường
- Nhận xét
năm.
xích đạo ẩm?
- Độ ẩm và nhiệt độ cao.
- Hướng dẫn học sinh phân tích
- Quan sát
2. Rưng rậm xanh quanh
H53.H5.4
năm.
? Quan sát H5.3,H5.4 cho biết rừng
- Rừng rậm xanh quanh năm
có mấy tầng chính?giới hạn từng
- Trả lời
phát triển.
tầng?
- Cây rừng rậm rạp, xanh tố
quanh năm,nhiều tầng, nhiều
dây leo, chim thú...
? Tại sao rừng có nhiều tầng?
- Giải thích.
c. Củng cố luyện tập:
- Vị trí của môi trường đới nóng?
- Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm?

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới.

Lớp 7A tiết (tkb).........Ngày dạy.....................................Sĩ số...............Vắng.........

11


Lớp 7B tiết (tkb).........Ngày dạy.......................................Sĩ số...............Vắng.........
TIẾT 6. BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết được vị trí của môi trường nhiệt đới trên bản đồ tự nhiên trên bản đồ tự
nhiên thế giới.
- Đặc điểm môi trường nhiệt đới.
b. Kĩ năng.
- Đọc các bản đồ, lược đồ: các kiểu môi trường nhiệt đới.
c. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực bảo vệ môi trường.
- phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến MT.
* Tích hợp môi trường:
- Kiến thức:
+ Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất của môi trường nhiệt đới. Biết
hoạt động kinh tế của con người là 1 trong những nguyên nhân làm thoái hóa đất, diện
tích xa van và nửa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng.
- Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa hoạt đọng
kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng.
- Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường tự nhiên, phê phán các hoạt động
làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường địa lí .
- Tranh đồng cỏ xavan.
b. Học sinh:
- Vở, sgk, vở BT
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra:
- Vị trí của môi trường đới nóng?
- Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm?
b. Bài mới:
Hoạt động gv

Hoạt động hs
Nội dung
Hoạt động 1: Khí hậu
- Treo bản đồ khí hậu thế giới,
- Quan sát
1. Khí hậu
hướng dẫn học sinh quan sát H5.1
- Vị trí: khoảng 50B đến 50N

12


? Dựa h5.1 xác định vị trí của môi
trương nhiệt đới?
- Xác định vị trí của Malanca,
Giamêna trên h5.1
- Chia lớp thành nhóm nhỏ thảo

luận
+ Nhóm 1: Quan sát và cho nhận
xét về sự phân bố nhiệt 2 biểu đồ?
Kết luận về sự thay đổi nhiệt?
+ Nhóm 2: Nhận xét về sự phân bố
lượng mưa của 2 biểu đồ?
? Nhận xét về khí hậu của môi
trường nhiệt đới gió mùa?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- Xác định

đến chí tuyến ở cả hai bán
cầu.

- xác định
- Thảo luận
nhóm
- tích cực hoạt
động

- nhận xét

- Nóng quanh năm, có thời kì
- Đại diện nhóm khô hạn, càng về chí tuyến
trình bày.
thời kì khô hạn càng kéo dài,
- Cho các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm
biên độ nhiệt trong năm càng
nhận xét, bổ

lớn.
- Giáo viên nhận xét, chuẩn kiến sung.
thức
- Lĩnh hội.
Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi trường.
- Hướng dẫn học sinh phân tích - Quan sát
2. Các đặc điểm khác của
H6.3, H6.4
môi trường.
? Quan sát H6.3, H6.4, cho biết - So sánh
những điểm giống và khác nhau?
Tại sao khác nhau?
? Sự thay đổi lượng mưa có ảnh - Trình bày
hưởng gì đến cảnh sắc thiên nhiên?
? Mưa tập trung một mùa ảnh
hưởng đến đất ra sao?Tại sao đất - Giải thích
có màu đỏ vàng?
? Vì sao môi trường nhiệt đới là
nơi tập trung đông dân?
- Giải thích
? Rút ra nhận xét chung về môi
- Lượng mưa và thực vật thay
trường nhiệt đới?
- Nhận xét
đổi từ xích đạo về chí tuyến:
- Tích hợp môi trường: những
Về 2 chí tuyến, thực vật càng
đặc điểm chính của khí hậu quy - Lĩnh hội.
nghèo, từ rừng thưa chuyển
định những đặc tính của thực vật,

sang đồng cỏ và sau đó
động vật, đất đai...
chuyển sang nửa hoang mạc.
c. Củng cố luyện tập:
- Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới?
- Tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nghiên cứu nội dung bài mới.
Lớp 7A tiết (tkb).........Ngày dạy................................................Sĩ số...............Vắng.........

13


Lớp 7B tiết (tkb).........Ngày dạy................................................Sĩ số...............Vắng.........
TIẾT 7. BÀI 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên bản đồ tự nhiên trên bản
đồ tự nhiên thế giới.
- Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa.
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ gió mùa châu Á để nhận biết vùng có gió mùa, hướng và tính chất
của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ các môi trường địa lí
-Tranh ảnh về các cảnh quan nhiệt đới gió mùa

2. Chuẩn bị của học sinh: Vở, sgk.
III. Hoạt động dạy và hoc:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới?
- Tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động gv

Hoạt động hs
Hoạt động 1: Khí hậu( 17’)

Nội dung

1. Mục tiêu:
- Biết được vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên bản đồ tự nhiên trên bản đồ tự
nhiên thế giới.
2. Phương pháp/Kỹ thuật: Sử dụng bản đồ tìm ra kiến thức
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Bản đồ các môi trường địa lí
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu
- Làm việc cá
1. Khí hậu
sgk.
nhân
- Vị trí: Nam Á, Đông Nam Á.
? Dựa H5.1, xác định vị trí của môi - Xác định
trường nhiệt đới gió mùa?
- Quan sát
- Hướng dẫn học sinh quan sát H7.1, - Trả lời

H7.2
? Quan sát H7.1, H7.2 cho biết

14


hướng gió thổi vào mùa hạ và vào
- Nhận xét
mùa đông ở các khu vực Nam Á và
Đông Nam Á?Nhận xét về hướng
- Trình bày
gió thổi vào các khu vực này?
Hai mùa gió mang những tính chất
- Giải thích
gì?
? Tại sao hướng mũi tên chỉ hướng
gió ở Nam Á lại chuyển hướng cả 2
mùa?(ảnh hưởng của lực tự quay
của Trái Đất, gió vượt qua xích đạo
bị đổi hướng)
? Tại sao lượng mưa ở các khu vực
- Giải thích
này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa
mùa hạ và mùa đông?
- Hướng dẫn học sinh quan sát
- Quan sát
H7.3,7.4.
- So sánh
? Quan sát H7.3, 7.4 cho biết diễn
biến nhiệt độ và lượng mưa trong

- Nhiệt độ và lượng mưa thay
năm của Hà Nội và Mum Bai có gì
- Trả lời
đổi theo mùa gió. Thời tiết
khác nhau?
diễn biễn thất thường
? Rút ra nhận xét chung về khí hậu
- Nhận xét
nhiệt đới gió mùa?
- Gv chốt kiến thức
Lĩnh hội
Hoạt động 2: các đặc điểm khác của môi trường. ( 18’)
1. Mục tiêu: Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa
2. Phương pháp/Kỹ thuật: Thuyết trình
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về các cảnh quan nhiệt đới gió mùa
- Hướng dẫn học sinh quan sát
- Quan sát
H7.5,7.6
? Dựa vào H7.5,H7.6 cho biết cảnh
- Trả lời
sắc thiên nhiên có sự thay đổi như
thế nào? Tại sao có sự thay đổi như
vậy?
? Dựa vào sgk trình bày những điểm - Trình bày
nổi bật về môi trường ?
Gv chuẩn xác kiến thức
Lĩnh hội
IV. Tổng ết và hướng dẫn học tập


2. Các đặc điểm khác của
môi trường.
- Thảm thực vật phong phú,
đa dạng.

1. Tổng kết( 4’)
- Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa được thể hiện như thế nào?
2. Hướng dẫn học tập( 1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nghiên cứu nội dung bài mới.
Lớp 7A tiết (tkb).........Ngày dạy................................................Sĩ số...............Vắng.........

15


Lớp 7B tiết (tkb).........Ngày dạy................................................Sĩ số...............Vắng.........
TIẾT 8. BÀI 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất
nông nghiệp ở đới nóng.
- Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở đới nóng.
2. Kĩ năng.
- Đọc các bản đồ, lược đồ. Các kiểu môi trường ở đới nóng, những khu vực thâm
canh lúa nước ở Châu Á để nhận biết vị trí của đới nóng, của các kiểu môi trường ở đới
nóng, các khu vực thâm canh cùng điều kiện tự nhiên để trồng lúa nước.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực bảo vệ môi trường, phê phán các hành vi làm
ảnh hưởng xấu đến MT.

* Tích hợp:
- kĩ năng sống: tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết biểu đồ và tranh ảnh về
đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp của đới nóng.phản hồi/
lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
Tự tin khi trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Môi trường:
- Kiến thức: Biết thuận lọi và khó khăn của môi trường đới nóng đối với sản
xuất nông nghiệp. Một số vấn đề đặt ra đối với môi trường và những biện pháp bảo vệ
trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở môi trường đới
nóng, giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng.
- Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong quá trình sản
xuất nông nghiệp ở đới nóng và bảo vệ môi trường để phát triển sản xuất.
Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được quan hệ tương hỗ giữa
sản xuất nông nghiệp và môi trường.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh về xói mòn đất đai. Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở, sgk.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức( 1’)
2. Kiểm tra: 15’
Đề bài

Đáp án

Thang

16



điểm
- Trình bày vị
trí và đặc
điểm khí hậu
nhiệt đới gió
mùa?
- Sự đa dạng
của môi
trường nhiệt
đới gió mùa
được thể hiện
như thế nào?
Lấy ví dụ
minh họa?

- Vị trí: Nam Á, Đông Nam Á.
- Đặc điểm: + Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió
+ Thời tiết diễn biễn thất thường.
- Sự đa dạng của môi trường: Thảm thực vật phong phú, đa
dạng.
- Lấy ví dụ ( hs tự lấy)

2.0 đ
2.0 đ
2.0 đ
2.0 đ
2.0 đ


3. Tiến trình bài học
Hoạt động gv
Hoạt động hs
Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm sản xuất nông nghiệp (12’)
1. Mục tiêu:
- Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông
nghiệp ở đới nóng.
2. Phương pháp/Kỹ thuật: Sử dụng đồ dùng trực quan( tranh ảnh sgk)
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
4. Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh về xói mòn đất đai.
-Hướng dẫn học sinh phân tích
H9.1,H9.2
? Quan sát H9.1, H9.2 nêu
nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất
ở môi trường xích đạo ẩm?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung về đặc điểm khí hậu của
môi trường xích đạo ẩm và môi
trường nhiệt đới gió mùa ẩm.
? Tìm ví dụ để thấy ảnh hưởng
của khí hậu nhiệt đới và khí hậu
nhiệt đới gió mùa đến sản xuất
nông nghiệp?
? Cho biết những thuận lợi và khó
khăn của điều kiện tự nhiên đễn
sản xuất nông nghiệp ở đới nóng?
? Vai trò của thủy lợi đối với sản
xuất nông nghiệp?
- Tích hợp môi trường: khí hậu

đới nóng tạo nhiều điều kiện
thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp xong bên cạnh đó còn
nhiều những khó khăn như bão,

- Quan sát

1. Đặc điểm sản xuất nông
nghiệp

- Trình bày
- Trả lời

- Ví dụ

- Trình bày
- Trả lời
- Lĩnh hội

- Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao,
lượng mưa lớn nên có thể sản
xuất quanh năm, xen canh, tăng
vụ.
- Khó khăn: đất rễ bị thoái hóa,
nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ...

17


lũ lụt, xói mòn đất.

Gv chốt kiến thức
Lĩnh hội
Hoạt động 2: Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. (13’)
1. Mục tiêu:
Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở đới nóng.
2. Phương pháp/Kỹ thuật: vấn đáp, đàm thoại
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sgk
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu - Làm việc cá
2. Các sản phẩm nông nghiệp
sgk
nhân
chủ yếu.
? Cho biết các loại cây lương
- Kể tên
thực, hoa màu trồng ở đồng bằng
hay miền núi?
? Tại sao các vùng trồng lúa nước - Giải thích
lại thường trùng với những vùng
đông dân bậc nhất trên thế giới?
- Cây lương thực: lúa gạo, ngô,
? Kể tên các cây công nghiệp ở
- Kể tên
sắn, khoai lang.
đới nóng?
- Cây công nghiệp nhiệt đới: cà
? Các vật nuôi phân bố ở đâu?
- Trình bày
phê,ca cao, dừa, bông,mía..
? So sánh phát triển giữa chăn

- So sánh
- Chăn nuôi: trâu bò, lợn, dê..
nuôi và trồng trọt?
? Kể tên các vật nuôi, cây trồng
- Liên hệ
tại địa phương em?
Gv chuẩn xác kiến thức
Lĩnh hội
IV.Tổng kết và hướng dẫn học tập
1 Tổng kết (4’)
- Điều kiện tự nhên môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi, khó khăn gì đối với sản
xuất nông nghiệp?
2. Hướng dẫn học tập(1’)
- Học bài. Trả lời câu hỏi cuối bài. Nghiên cứu trước nội dung bài mới.

Lớp 7A tiết (tkb).........Ngày dạy................................................Sĩ số...............Vắng.........
Lớp 7B tiết( tkb).........Ngày dạy................................................Sĩ số...............Vắng.........
TIẾT 9. BÀI 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích biểu đồ các mối quan hệ. Phân tích bảng số liệu thống kê.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét các kiểu quần cư, các cảnh quan ở đới nóng

18


3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực bảo vệ môi trường, phê phán các hành vi làm
ảnh hưởng xấu đến môi trường.
* Tích hợp:
- Kĩ năng sống: Phân tích mối quan hệ giữa tăng dân số tự nhiên quá nhanh với
vấn đề lương thực, giữa dân số với môi trường; phê phán những tác động tiêu cực của
con người tới môi trường. phản hồi/ lăng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng hợp
tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Môi trường:
- Kiến thức: Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những
tác động tiêu cực tới tài nguyên và môi trường đới nóng.
Biện pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dân số đối với tài
nguyên môi trường đới nóng.
- Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về mối quan hệ giữa dân số với tài
nguyên ở đới nóng.
- Thái độ: có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề môi trường đới
nóng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Ảnh tài nguyên môi trường bị hủy hoại.
- Bản đồ dân cư Châu Á
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở, sgk.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Điều kiện tự nhên môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi, khó khăn gì đối với sản
xuất nông nghiệp?
- Tại sao các vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những vùng đông dân bậc
nhất trên thế giới?
3. Tiến trình bài học:

Hoạt động gv

Hoạt động hs
Hoạt động 1: Dân số. ( 17’)

Nội dung

1. Mục tiêu:
Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
2. Phương pháp/Kỹ thuật: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: - Bản đồ dân cư Châu Á
- Yêu cầu học sinh tự nghiên - Làm việc cá 1. Dân số.
cứu sgk.
nhân.
- Dân số đông( chiếm gần một nửa

19


? Trong 3 đới môi trường, dân - Trình bày
dân số thế giới)
cư tập trung đông nhất ở đới
nào? Tại sao có sự phân bố
đó?
Dân cư đới nóng tập trung ở - Trả lời
những khu vực nào?
? Dân số tập trung đông như
vậy có tác động như thế nào
đến tài nguyên và môi trường? - Trình bày

? Quan sát biểu đồ 1.4(Bài 1)
cho biết tình trạng gia tăng dân
số hiện nay của đới nóng như
thế nào?
- Tích hợp môi trường: Dân
số đông, gia tăng quá nhanh đã - Lĩnh hội
dẩy nhanh tốc độ khai thác tài
nguyên làm suy thoái môi
trường, diện tích rừng ngày
càng bị thu hẹp, đất đai bị bạc
màu, khoáng sản cạn kiệt....
Hoạt động 2: Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường. (18’)
1. Mục tiêu:
Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
2. Phương pháp/Kỹ thuật: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: - Ảnh tài nguyên môi trường bị hủy hoại.
- Hướng dẫn học sinh phân tích
H10.1
? Dựa h10.1 cho biết:
- Sản lượng lương thực tăng
hay giảm?
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên
diễn biến thế nào?
- So sánh gia tăng lương thực
với gia tăng dân số?
- Biểu đồ bình quân lương thực
tăng hay giảm?
- Nguyên nhân làm bình quân
lương thực giảm? Biện pháp

khắc phục?
- Hướng dẫn học sinh phân tích
bảng - trang 34.
? Đọc bảng số liệu dười đây
nhận xét về tương quan dân số
và diện tích rừng ở Đông Nam
Á?
? Những tác động của gia tăng
dân số tới tài nguyên, môi

- Phân tích

2. Sức ép của dân số tới tài
nguyên, môi trường.

- Trả lời

- Trình bày

- Phân tích
- Nhận xét

- Gia tăng dân số nhanh đã đẩy
nhanh tốc độ khai thác tài nguyên
làm suy thoái môi trường, diện tích
rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc
màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu
nước sạch....

- Trình bày


20


trường?
-Trình bày
? Nêu một vài dẫn chứng để
thấy rõ việc khai thác rừng quá
mức sẽ có tác động xấu đến
môi trương?
- Trả lời
? Những biện pháp tích cực để
bảo vệ tài nguyên, môi trường?
? Em và gia đình em có những - Liên hệ
việc làm gì để bảo vệ tài
nguyên, môi trường?
- Tích hợp môi trường: dân - Lĩnh hội.
số tăng nhanh, tốc độ khai thác
tài nguyên càng nhanh. Thiếu
lương thực, việc đốt phá rừng
làm rẫy đã làm diện tích rừng
bị thu hẹp ảnh hưởng đến môi
trường.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1. Tổng kết( 4’)
- Hướng dẫn hs phân tích sơ đồ trang 35
- Tại sao việc giảm tỷ lệ tăng dân số là công việc cấp bách?
2. Hướng dân học tập (1’)
- Học bài tra lời câu hỏi cuối bài
- Nghiên cứu nội dung bài mới.

Lớp 7A Tiết (tkb).........Ngày dạy.................................Sĩ số...............Vắng.........
Lớp 7B Tiết (tkb).........Ngày dạy..................................Sĩ số...............Vắng.........
TIẾT 10. BÀI 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng, nguyên nhân và hậu
quả.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích ảnh địa lí, biểu đồ hình cột.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực bảo vệ môi trường.
* Tích hợp:
- Kĩ năng sống: tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết và tranh ảnh về vấn đề di
dân và đô thị hoá đới nóng. Phân tích những tác động tiêu cực của sự di dân tự do và đô

21


thị hoá tới môi trường. Phản hồi/ lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng hợp tác
khi hợp tác nhóm.
- Môi trường:
+ Kiến thức: Hiểu được hậu quả của sự di dân tự do và đô thị hóa tự phát đối với
môi trường ở đới nóng; thấy được sự cần thiết phải tiến hành đô thị hóa gắn liền với phát
triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí.
+ Kĩ năng: Phân tích ảnh địa lí về vấn đề môi trường đô thị ở đới nóng.
+ Thái độ: Không đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị quá
nhanh và dẫn đến những hậu quả nặng nề cho môi trường.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ dân số và đô thị thế giới

2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở, sgk.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Tại sao việc giảm tỷ lệ tăng dân số là công việc cấp bách?
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động gv

Hoạt động hs
Hoạt động 1: Sự di dân ( 17’)

Nội dung

1. Mục tiêu:
- Trình bày được vấn đề di dân, ở đới nóng, nguyên nhân và hậu quả.
2. Phương pháp/Kỹ thuật: sử dụng đồ dùng trực quan ( bản đồ)
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: - Bản đồ dân số và đô thị thế giới
- Yêu cầu học sinh tự nghiên - Làm việc cá 1. Sự di dân
cứu sgk
nhân
- Đới nóng là nơi có làn sóng di
- Yêu cầu học sinh đọc thuật - Đọc
dân và tốc độ đo thị hóa cao.
ngữ “ Di dân”
- Nguyên nhân di dân rất đa dạng:
? Dựa sgk cho biết quá trình di
+ Di dân tự do: do thiên tai, chiến
dân ở đới nóng diễn ra như thế - Trình bày

tranh, kinh tế chậm phát triển,
nào? Tại sao nói di dân ở đới
nghèo đói, thiếu việc làm.
nóng diễn ra rất đa dạng và phức
+ Di dân có kế hoạch: nhằm phát
tạp?
triển kinh tế- xã hội ở các vùng
- Đa dạng: nhiều hình thức,
núi, ven biển
nhiều nguyên nhân.
- Phức tạp: có nhiều nguyên
nhân tích cực, tiêu cực.
? Di dân tự do và di dân có kế - Trả lời
hoạch tác động đến phát triển

22


kinh tế- xã hội như thế nào?
? Địa phương em ở có hiện - Liên hệ
tượng di dân không? Nếu có thì
theo hình thức nào?
Hoạt động 2: Đô thị hóa (18’)
1. Mục tiêu: Trình bày được vấn đề bùng nổ đô thị ở đới nóng, nguyên nhân và hậu
quả.
2. Phương pháp/Kỹ thuật: Sử dụng đồ dùng trực quan ( tranh ảnh sgk)
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cặp đôi
4. Phương tiện dạy học: Bản đồ dân số và đô thị thế giới
- Yêu cầu học sinh tự nghiên - Làm việc 2. Đô thị hóa
cứu sgk

theo cặp
? Tình hình đô thị hóa đới nóng - Trình bày
diễn ra như thế nào?
- Phân tích
- Hướng dẫn học sinh phân tích - Trình bày
H3.3
? Quan sát H3.3, nêu tên các
siêu đô thị có trên 8 triệu dân trở - Phân tích
lên ở đới nóng?
- Hướng dẫn học sinh đọc biểu
đồ tỷ lệ dân đô thị H11.3( Bài
tập 3)
Châu
1950
2001
lục
- Nhận xét
Châu Á 15%
37%
Châu
15%
33%
- Trình bày
Phi
Nam Mĩ 41%
79%
? Qua các phân tích số liệu trên
- Hậu quả : sự bùng nổ đô thị ở
em có nhận xét gì về vấn đề đô - Trình bày
đới nóng chủ yếu do di dân tự do

thị hóa ở đới nóng?
đã tạo ra sức ép lớn đối với vấn
? Tốc độ đô thị hóa được biểu
- Trả lời
đề việc làm, nhà ở, môi trường,
hiện như thế nào?
phúc lợi xã hội ở các đô thị.
- Yêu cầu học sinh mô tả
H11.1,H11.2
? Nêu nhứng tác động xấu đến - trả lời
môi trường do đô thị hóa tự phát
ở đới nóng gây ra?
? Biện pháp khắc phục?
- Tích hợp môi trường: quá
trình đô thị hóa ở Việt Nam hình - Lĩnh hội
thành dưới sự quản lí hành chính
, kinh tế có kế hoạch của Nhà
nước, gắn với quá trình công
nghiệp hóa đất nước và công
nghiệp hóa nông thôn.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1. Tổng kết (4’)

23


- Đọc ghi nhớ
- Tại sao nói di dân ở đới nóng rất đa dạng và phức tạp
2. Hướng dẫn học tập (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài

- Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
*******************************************
Lớp 7A Tiết (tkb)........Ngày dạy.......................................Sĩ số...............Vắng.........
Lớp 7B Tiết (tkb)........Ngày dạy........................................Sĩ số...............Vắng.........
TIẾT 11. BÀI 12. THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI
NÓNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới gió mùa
- Đặc điểm của các kiểu môi trường đới nóng.
2. Kĩ năng.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực hoạt động trong giờ thực hành
* Tích hợp:
- Kĩ năng sống: tìm kiếm và xử lí thông tin qua tranh ảnh biểu đồ để nhận biết đặc
điểm môi trường đới nóng. Phản hồi/ lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ/ ý tưởng hợp
tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Biểu đồ khí hậu trang 39, 40, 41 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở, sgk.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Tại sao nói di dân ở đới nóng rất đa dạng và phức tạp
- Nêu nhứng tác động xấu đến môi trường do đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra?
3. Tiến trình bài học:


24


Hoạt động gv

Hoạt động hs
Nội dung
Hoạt động 1: Phân tích ảnh (10’)
1. Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới gió mùa
2. Phương pháp/Kỹ thuật: sử dụng đồ dùng trực quan ( tranh ảnh sgk)
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học:Tranh ảnh trang 39 SGK
- Giới thiệu 3 ảnh. Chia lớp - Quan sát
1. Bài tập 1
thành nhóm nhỏ thảo luận
- Nhóm 1( Ảnh A): Cho biết nội - Tích cực hoạt
dung ảnh? Chủ đề ảnh phù hợp động
với đặc điểm của môi trường
nào ở đới nóng?
- Nhóm 2( Ảnh B)?
- Nhóm 3(Ảnh C)?
- Yêu cầu đại diện hóm trình bày - Đại diện - Ảnh A: Môi trường hoang mạc
nhóm trình bày - Ảnh B: Môi trường nhiệt đới
- Các nhóm - Ảnh C: Môi trường xích đạo ẩm
- Cho các nhóm nhận xét, bổ nhận xét, bổ
sung
sung
- Giáo viên kết luận
- Lĩnh hội

Hoạt động 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, llượng mưa. (25’)
1. Mục tiêu: Đặc điểm của các kiểu môi trường đới nóng.
2. Phương pháp/Kỹ thuật: Thuyết trình
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp/ cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Biểu đồ khí hậu trang 40, 41 SGK
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại - Trình bày
đặc điểm về nhiệt độ, lượng
mưa với trị số đặc trưng của các
kiểu khí hậu đới nóng
- Hướng dẫn học sinh phân tích
5 biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
sgk
? Phân tích các biểu đồ nhiệt độ - Trả lời
và lượng mưa dưới đây để chọn
ra một biểu đồ thuộc đới nóng?
Cho biết lí do?
Biểu đồ
A

B

Nhiệt độ
- Nhiều tháng
nhiệt độ trên
150C vào mùa

- Nóng quanh
năm nhiệt độ
trên 200C
- 2 lần niệt độ


2. Bài tập 4.

Đặc điểm mưa
Kết luận
- Mùa mưa là
- Không đúng
mùa hè

Loại khí hậu
- Địa trung
Hải

- Mưa nhiều
vào mùa hè

- Nhiệt đới
gió mùa

- Đúng khí hậu
đới nóng

25


×