Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Nội Dung Thực Tập Tốt Nghiệp Dược Sỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.34 KB, 14 trang )

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập Tù do – H¹nh phóc . Tù do – Tù do Hạnh phúc . Hạnh phúc .
-----***-----

Mục tiêu nội dung kÕ ho¹ch .
Thùc tËp tèt nghiƯp .
I . mơc tiêu .

Sau khi thực tập học sinh có khả năng :
1. Mô tả đợc chức năng , nhiệm vụ , tổ chức hoạt động của khoa Dợc bệnh viện ,
hiệu thuốc , công ty Dợc .
2. Thực hiện chức năng , nhiƯm vơ cđa ngêi Dỵc sü trung häc .
3. Làm đợc các kỹ thuật đà học trong chơng trình Dợc sĩ trung học tại cơ sở thực
tập dới sự giám sát của đơn vị nơi thực tập .
4. Thực hiện các kĩ năng giao tiếp , truyền thông , t vấn , giáo dục sức khoẻ và sử
dụng thuốc an toàn , hợp lý .
II. nội dung thực tập .
1. Tại khoa Dợc bệnh viện .

- Mô hình tổ chức , chức năng nhiệm vụ của khoa Dợc bệnh viện .
- Thực tập các khâu công tác trong khoa Dợc .
+ Thống kê , kế toán .
+ Sắp xếp bảo quản .
+ Cấp phát .
- Tổ chức quản lý chuyên môn về Dợc trong bệnh viện .
2. Tại công ty Dợc .
- Tìm hiểu tổ chức các phân xởng , phòng ban của cơ cơ sở sản xuất .
- Tìm hiểu cách sắp xếp , bố trí nhà xởng và các phơng tiện sản xuất .
- Kiến tập các công đoạn trong pha chế sản xuất một số dạng thuốc ( Nếu có thể
đợc ).


Quan sát cách sắp xếp trong kho và các phơng tiện phục vụ cho công tác bảo
quản , bốc xếp , vận chuyển .
- Bảo quản thuốc , hoá chất và sử dụng cụ y tế .
- Tìm hiểu và hệ thống hồ sơ , sổ sách quản lí tại các phòng ban .
3. Tại hiệu thuốc .
- Mô hình tổ chức , chức năng nhiệm vụ của hiệu thuốc .
- Chế độ quản lý kinh tÕ t¹i hiƯu thc .
- Thùc tËp giíi thiƯu hỡng dẫn sử dụng thuốc .
- Sắp xếp bảo quản .
- Cách lập sổ , ghi chép các loại sổ biĨu mÉu .
- Danh s¸ch thc , ho¸ chÊt , dợc liệu đợc phép kinh doanh tại hiệu thuốc .
- Tìm hiểu , ghi chép cụ thể 200 lại thuốc.


- Su tầm 20 nhÃn thuốc .

Thực tập tại công ty cổ phần dợc vĩnh phú
- Thời gian thực tập : 2 tuần
- Từ ngày 3 Tự do H¹nh phóc . 9 – Tù do – H¹nh phóc . 2007 đến ngày 18- 9 Tự do Hạnh phúc . 2007.
I- Chức năng nhiệm vụ của công ty, công ty và hiệu thuốc là 1 đơn vị
kinh doanh , hoạch toán kinh doanh độc lập. Trực thuộc sở y tế quản lý.

1- Tổ chức của công ty gồm có
- Ban giám đốc :
+ Giám đốc công ty là DSĐH phụ trách chung.
+ Một phó giám đốc DSĐH phụ trách sản xuất .
+ Một phó giám đốc là DSĐH phụ trách khâu kinh doanh .
- Các phòng ban trực thuộc :
+Phòng tổ chức lao động tiền lơng
+ Phòng kế hoạch cung tiêu

+ Hệ thống kho ( thủ kho , chính phụ )
+ Ban quản đốc phân xởng , khối hiệu thuốc ( công nhân, sản
xuất, phân chia thành từng tổ, mỗi tổ có nhiệm vụ riêng ).
- Chức năng nhiệm vụ của công ty dợc là kinh doanh và phân phối những sản
phẩm thuộc lĩnh vực y tế nh thuốc tân dợc, dợc liệu hoá chất, dụng cụ y tế để phục vụ
cho nhu cầu phòng và chữa bệnh cho toàn tuyến tỉnh.
- Thu mua dợc liệu, nguyên phụ liệu, hoá chất phục vụ cho việc sản xuất cho công
ty, là tỉnh miền núi có u thế về dợc liệu, cho lên các mặt hàng trong công ty chủ yếu là
đông y, công ty đà có một phòng khám về đông y, ngoài ra công ty còn sản xuất và cung
ứng một số mặt hàng thuốc khác phục vụ trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tham gia vào mạng lới mua bán, chao đổi hàng hoá thuốc lĩnh vực y tế với các
công ty và cơ sở trong nớc, tuân thủ theo nguyên tắc hai bên cùng có lợi và phù hợp với
quy chế, chế độ đà ban hành.
- Đóng vai trò chủ đạo trên thị trờng thuốc trong địa bàn tỉnh bằng cách.
+ Tổ chức xây dựng hệ thống, mạng lới bán buôn và bán lẻ cho các hiệu thuốc,
các bệnh viện và nhu cầu sử dụng thuốc của nhân dân trong toàn tỉnh phân phối đến các
đại lý t nhân, quầy thuốc của cơ quan.
+ Cung cấp đầy đủ thuốc men y cụ cho các trung tâm bệnh viện theo các hợp đồng
để phục vụ cho nhu cầu điều trị tại bệnh viện.
+Phối hợp với trạm kiểm nghiệm sở y tế trong việc chỉ đạo, kiểm tra, quản lý
thuốc trên địa bàn tỉnh.
+ Quản lý dợc hoạch toán kinh tế nhằm đảm bảo đời sống cho công nhân, bảo
toàn phát triển vốn nộp cho ngân sách cho nhà nớc theo luật định.
+ Nhiệm vụ của cán bộ nhân viên trong công ty.
- Giám đốc : Chịu trách nhiệm chung và điều hành mọi hoạt động của công ty,
giám sát quản lý hành chính bộ máy chung, có quyền quyền quyết định mọi nguồn vốn
và lời lÃi của c«ng ty.


- Phó giám đốc : Phụ trách kinh doanh Tù do – H¹nh phóc . cã nhiƯm vơ dù trù hàng hoá thuộc lĩnh

vực kinh doanh thuốc các dụng cụ y tế và phân phối thuốc đến từng đơn vị, các hiệu
thuốc.
- Phó giám đốc phụ trách sản xuất chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động
thuộc lĩnh vực s¶n xuÊt. Nh vËt t s¶n xuÊt – Tù do – H¹nh phóc . Kü tht – Tù do – Hạnh phúc . kiểm nghiệm .
- Trởng phòng tổ chức đảm nhiệm về công tác tổ chức hành chính mô hình hoạt
động của công ty, biên chế công nhân viên chức, các hợp đồng lao động và các cuộc họp
của công ty.
- Phòng kế toán: Bao gồm kế toán trởng, thủ quỹ và các kế toán có nhiệm vụ hạch
toán toàn bộ công tác tài chính của công ty, nh : tiền lơng thởng, các khoản chi phí, đóng
góp và mọi hoạt động của công ty.
+ Phòng kế hoạch cung tiêu : Có nhiệm vụ cùng với ban giám đốc đề ra kế hoach
thu mua, sản xuất mua hàng trao đổi thuốc men, y dụng cụ và đáp ứng kịp nguyên phụ
liệu. Cho sản xuất và kinh doanh đạt hiệu quả. Phòng kỹ thuật. Kiểm nghiệm phải chịu
phụ trách kiểm tra giám sát mọi khâu những mặt hàng của công ty, sản xuất nhất là về
mặt chất lợng, vệ sinh, đảm bảo an toàn khi hàng xuất ra khỏi xởng, phải có phiếu kiểm
nghiệm đối với từng lô thuốc sản xuất và nguyên liệu vào sản xuất.
+ Quản đốc phân xởng có trách nhiệm đôn đốc và theo dõi trực tiếp về kỹ thuật và
tiến độ sản xuất và điều hành công nhân hợp lý.
+ Các trởng phòng là ngời chịu trách nhiệm về kinh doanh sản xuất, nhu cầu sử
dụng thuốc của các trung tâm y tế, bệnh viện , giá cả thuốc trên thị trờng và các vấn đề
về kỹ thuật.
+ Cán bộ công nhân trong công ty là những ngời chịu quyền điều hành của các
cấp có liên quan, công nhân là những ngời trực tiếp sản xuất , pha chế ,chế biến các dạng
thuốc.
+ Nhân viên bán hàng phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định và hoàn thành
khoản doanh thu trong tháng, quý , năm .
+ Thđ kho : Cã nhiƯm vơ b¶o qu¶n, qu¶n lý cÊp ho¸ chÊt, y cơ, dơng cơ trong kho
theo quy chế và quy định mỗi khi cấp phát hàng hoá phải có sổ lu ghi rõ số lợng, mặt
hàng, ngày sản xuất.
+ Thủ quỹ: Có trách nhiệm bảo quản tiền mặt của đơn vị chỉ đợc xuất ra khỏi quỹ

khi có trứng từ đầy đủ hợp lệ hàng ngày, tuần , tháng đối chiếu với kế toán.
2. Hiệu thuốc của công ty là đơn vị trực thuộc công ty đợc có nhiệm vụ tổ
chức, quản lý, đảm bảo phân phối thu mua , và bán buôn bán lẻ thuốc phục vụ
nhân dân và đảm bảo doanh số khoán của công ty .
- Tổ chức biên chế của hiệu thuốc gồm 25 cán bộ :
Trong đó :
+ DSĐH 3 đồng chí
+ Trung học 5 đồng chí
+ Sơ cấp 14 đồng chí
+ Chủ nhiệm ( là nữ ) DSĐH .
- Quản lí chuyên môn Dợc chia làm 3 tổ :
+ Tổ trung t©m .


+ Tổ bảo long .
+ Tổ kiểm nghiệm 5.
- Các tổ điều có quầy thuốc Nam Tự do Hạnh phúc . Bắc riêng tổ trung tâm gần bệnh viện có thêm
quầy bán y dụng cụ phục vụ cho bệnh nhân .
3 . Hệ thống kho .
- Kho khô ráo , thoáng , thuận tiện cho công tác xuất nhập vận chuyển và bảo vệ ,
có trình độ chuyên môn để đảm bảo tốt công việc đợc giao.
- Trởng kho là DSĐH .
- Thủ kho có trình độ Dợc tá trở nên có sức khoẻ cần thiết , không mắc bệnh
truyền nhiễm .
a, Đối với kho thuốc :
* Đối với thủ kho :
- Không để ngời không có nhiệm vụ vào kho .
- Kho xuất hàng phải kiểm tra đầy đủ thủ tục đối chiếu chính xác mới xuất hàng ra
khỏi kho .
- Thờng xuyên kiểm tra hàng hoá , xếp gọn gàng , cao ráo để quan sát , vƯ sinh

kho s¹ch sÏ , chèng Èm mèc , ảnh hởng tới chất lợng hàng thuốc .
- Chấp hành nghiêm chỉnh những quy định trong quy chế trức năng nhiệm vụ của
mình trong chuyên môn .
- Không tự ý cho vay mợn , chịu , gửi hàng hoá t trang và kho phải cảnh giác tự
kiểm tra , ra khỏi kho phải khoá nếu có giấu hiệu khả nghi thì phải báo cáo lÃnh đạo , khi
ra về phải kiểm tra tắt quạt , tắt đèn điện , gián băng đảm bảo ở của , chìa khoá để đúng
nơi quy định .
- Khi thủ kho đi vắng , họp hội đồng thay thế đúng quy định , giải quyết trờng hợp
thật cần thiết .
* Đối với khác hàng :
- Khách hàng giao nhận hàng phải đầy đủ , thủ tục hoá đơn phiếu xuất nhập hợp lệ
.
- Phục tùng mọi quy định chung dới sự hớng dẫn của thủ kho không tự ý đi lại
trong kho .
- Khi gặp khó khăn vớng mắc với thủ kho phải báo cáo lÃnh đạo giải quyết .
- Hàng hoá giao nhập tại kho không đổi đi , đổi lại khi ra khỏi kho thiếu hụt , thủ
kho không chịu trách nhiệm .
* Xuất kho :
- Xuất thuốc cho các đối tựơng theo đúng lịch của phòng nghiệp vụ đà duyệt có
chữ lý lÃnh đạo .
- Bán thuốc tại xà phờng phải có giÊy giíi thiƯu cđa UBND x· phêng .
- Ph¶i thùc hiện nghiêm ngặt chế độ 3 kiểm tra , 3 ®èi chiÕu .
* ChÕ ®é b¶o qu¶n thuèc trong kho và y cụ y tế .
- Phải thực hiện tốt chế độ 5 chống :
+ Chống mối xông , chuột c¾n .
+ Chèng Èm mèc .


+ Chèng nhÇm lÉn h hao .
* Khi thuèc cã biệt dợc mới đa về thủ kho phải nhận thực để tránh nhần lẫn thờng theo các bớc sau :

- Bớc 1 : Thuốc gì ( xem thành phần ).
- Bớc 2 : Thuốc nớc nào sản xuất .
- Bớc 3 : Dạng thuốc .
- Bớc 4 : Tác dụng công dụng chữa bệnh , chống chỉ định .
- Bớc 5 : Thuốc còn hiệu lực hay không .
II. cách bảo quản thuốc hoá chất dụng cụ y tế .

1, Nguyên tắc bảo quản .
a, Nguyên tắc chung .
- Phải theo dõi nhiệt độ , ẩm mốc trong kho thuốc và các biện pháp chống nóng
ẩm kịp thời .
+ Kho thc ph¶i cã nhiƯt kÕ , Èm kÕ ở những nơi cần thiết và ghi chép số liệu
hàng ngày để có kế hoạch phóng chống nóng ẩm kịp thời .
+ Sử dụng các chất hút ẩm cần thiết .
+áp dụng phơng pháp thông hơi thoáng gió bằng máy hút ẩm , máy điều hòa .
+ Phải tránh tác động của ánh sáng đặc biệt là các thuốc , hoá chất , dợc liệu bị
ánh sáng phá huỷ làm h hỏng cần có biện pháp ngăn cản ánh sáng .
+ Kho chứa thuốc phải dùng màu đen hoặc đóng gián cửa .
+ Từng loại thuốc phải bọc trong chai lọ màu thích hợp hoặc trong giấy đen .
+ Thuốc , hoá chất , dụng cụ phải đợc kiểm soát , kiểm nghiệm khi nhập xuất định
kỳ phải kiểm tra chất lợng và theo đúng hạn dùng .
+ Kho thuốc phải sạch sẽ bố trí nơi giao nhận riêng , không để nơi có mọt , sâu bọ
hàng kém phẩm chất , chuột nếu có phải tìm cách tiêu diệt .
+ Có nơi riêng để sử lí hàng , mối , mọt , sâu bọ hàng kém phẩm chất .
+ Cấm mang thức ăn vào kho .
+ Có chế độ vệ sinh khu vực kho , nơi làm việc , có bao bì đóng gói .
+ Thuốc ,hoá chất, y cụ phải có bao bì đóng gói , bao bì đóng gói phải sạch sẽ
thuận tiện cho công việc vận chuyển .
+ Bao bì đóng gói quy định thuốc độc phải đúng quy định thuốc độc .
+ Không dùng bao bì đóng gói của loại thuốc này cho loại thuốc khác nhất là

thuốc có tính tơng kị và độc .
- Thuốc hoá chất phải có nhÃn đúng quy định , quy chế , thuốc cần hớng dẫn bảo
quản phải có thªm nh·n hiƯu híng dÉn kÌm theo .
- Thc kÐm , mất phẩm chất phải để riêng có bảng ghi hµng kÐm , mÊt phÈm chÊt
chê sư lý vµ sư lý theo kết quả kiểm nghiệm phân loại chất lợng khi sử lý phải lập hội
đồng sử lý đúng quy định trong khi chờ sử lý cần bảo quản nh thuốc tốt .
b, Nguyên tắc bảo quản cụ thể :
* Bảo quản thuốc thông thờng ( thuốc , hoá chất thờng ).
- Phải bảo quản theo đúng quy định theo đúng tính chất riêng và yêu cầu của từng
loại .


- Tránh ẩm mốc cho từng viên tránh chảy nớc cho từng loại viên nang , viên bọc đờng .
- Thờng xuyên theo dõi hiện tợng biến chất , đổi màu huỳnh quang vẩn đục với
các thuốc trên .
* Bảo quản đặc biệt ( hoá chất độc , thuốc độc ).
- Hoá chất độc dùng trong công tác vệ sinh phòng dịch ( diệt ruồi , muỗi ) và hóa
nghiệm phải đảm bảo ở kho riêng xa kho thuốc khác và nhà ở .
- Nếu lợng ít để ở tủ riêng , ngăn riêng hoặc khu vực tách biệt riêng với thuốc
dùng cho ngời .
- Bao bì đóng gói phải thật đảm bảo , nút kín , si sáp kỹ đồ bao gói khi dùng
không hết phải huỷ .
- Dự trù mua , giao nhận đóng gói phải chấp hành nh quy chế thuốc độc .
- Phải bảo quản trong kho riêng đợc thiết kế thích hợp xa kho thuốc khác và nhà
ở.
- Cấm mạng lửa , nguồn gây lửa gần kho chứa hoá chất dễ cháy phải có biển
Cấm lửa màu đỏ viền trắng.
- Phải dùng hệ thống địa ngầm cầu chì công tắc để phía ngoài kho .
- Cấm để chung thuốc , hoá chất dễ ch¸y nỉ víi c¸c chÊt dƠ ch¸y nỉ kh¸c .
* Thuốc hoá chất dễ cháy nổ :

- Phải đợc bảo quản ở kho riêng đợc thiết kế thích hợp xa kho thuốc và nhà ở .
- Các bình khí phải bảo quản đúng quy định riêng và chú ý các điểm sau :
+ Tránh chạm gây h hỏng bình .
+ Không đợc tự ý sửa chữa , tháo lắp thêm bớt thay đổi màu sắc bình và các bộ
phận kèm theo .
+ Các bình không cũng đợc bảo quản ở nơi kho nổ .
* Các chất ăn mòn :
- Bảo quản riêng trong đồ bao gói thích hợp và phải theo đúng quy cách về bảo hộ
lao động .
- NhÃn phải có 1 lớp parafin tráng ngoài đảm bảo không chất ăn mòn làm hỏng .
- Khi giao lẻ đóng gói , vận chuyển phải dùng thiết bị bảo hộ lao động và thực
hiện đúng phòng hộ lao động .
* Thuốc bảo quản ở nhiệt đột thấp :
- Nhiệt độ thích hợp nói chung là 25oC
- Vacxin huyết thanh dạng nớc yêu cầu 4 - 10oC
- Kháng sinh các loại 15 – Tù do – H¹nh phóc . 25oC .
* Thuốc hoá chất dễ hút ẩm , dễ chảy nớc .
- Phải đảm bảo trong đồ bao gói có chất hút ẩm kèm theo .
- Định kỳ kiểm tra thay thÕ chÊt hót Èm kiĨm tra ®å bao gãi .
- Phải để nơi khô ráo
III. quan sát cách sắp xếp trong kho và các phơng tiện phục vụ cho
công tác bảo quản , bốc xếp , vận chuyển .

1. Nguyên t¾c s¾p xÕp .


a, Nguyên tắc chung .
- Thuốc hoá chất y cụ bông băng phải có kho riêng và khu vực riêng trong kho
đảm bảo đúng yêu cầu và tính chất của từng mặt hàng cụ thể .
- Thuốc độc A Tù do – H¹nh phóc . B , thc híng tâm thần , thuốc gây nghiện , hoá chất có yêu

cầu đặc biệt .
+ Hoá chất độc .
+ Thuốc hoá chất ăn mòn .
+ Thuốc hoá chất dễ hút ẩm
+ Thuốc hoá chất cần bảo quản ở nhiệt độ thấp .
+ Thuốc hoá chất bảo quản cần tránh ánh sáng .
+ Thuốc hoá chất bảo quản ở điều kiện thông thờng .
Nguyên liệu :
Hoá chất :
Thành phẩm :
- Dợc liệu có nguồn gốc động vật , thực vật , khoáng vật .
- Bông băng , y cụ ( Cao su , thuỷ tinh , kèm khí ) .
b, Nguyên tắc sắp xếp cụ thể .
- Thuốc , hoá chất , dợc liệu , bông băng , y cụ sắp xếp trong kho theo yêu cầu
sau : Dễ thấy , dễ lấy , dễ tìm .
- Phải đảm bảo chống ẩm , chống mối mọt không ảnh hởng tới việc thông hơi ,
thoáng gió . Phải sắp xếp hàng tiện kệ , bậc giá tủ thuốc phải cách xa tờng và trÇn .
- Thn tiƯn cho kiĨm tra , vËn chun , cấp phát , đảm bảo chắc chắn an toàn lao
động .
- Mỗi loại thuốc sắp xếp theo từng dạng ( tiªm , viªn , bét , mì ,níc ,...) mỗi loại
sắp thếp theo thứ tự A,B,C hoặc theo mà .
- Dợc liệu sắp xếp theo nguồn gốc , động vật , thực vật , khoáng vật .
- Phải đảm bảo cấp phát hợp lý , từng loại phải sắp xếp theo hạn dùng , thời gian
sản suất , lô sản xuất .
c, Các phơng tiện phục vụ cho công tác bảo quản .
- Các dụng cụ khi nhận về đợc kiểm tra và để nguyên đồ bao gói để vào kho ở khu
vực mát tránh ánh sáng thích hợp .
- Đối với dụng cụ bằng kim loại phải giữ nguyên vazelin để ngăn cách oxy không
khí hoặc để bảo quản trong túi linong tránh han rỉ .
- Dụng cụ bằng cao su để bảo nơi tránh ánh sáng , không trồng nên nhau hoặc để

nặng nên làm chảy dính và biến dạng .
- Dụng cụ thuỷ tinh đựng trong hòm kín có vật ngăn cách giũa hai dụng cụ ®èi víi
dơng cơ thủ tinh dïng ®o lêng chÝnh x¸c hoặc mặt kính vật kính đợc bảo quản trong
bình hút ẩm tránh ánh sáng và để nơi khô ráo , không đựơc xếp trồng nên nhau và tránh
vật nặng đè nên trên , khi lấy hoặc khi chuyển phải nhẹ nhàng tránh nứt vỡ .
- Các thuốc hết hạn , phải thông báo để có hớng giải quyết .
- Phải thùc hiƯn tèt chÕ ®é 5 chèng :
+ Chèng mèi xông , chuột cắn .


+ Chèng Èm mèc .
+ Chèng nhÇm lÉn h hao .
+ Chống cháy nổ
+ Chống để quá hạn dùng .
Iv. Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Dợc
Vĩnh Phú

CT hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Các phó giám đốc
Các phòng ban

Phân xởng
sản xuất

Phân xởng

thuốc viên

Tổ
pha
chế

Tổ
thành
phần
chế

Phòng
kinh tế

Phân xởng
thuốc nớc

Tổ
pha
chế

Phòng
KHTV

Hiệu thuốc
Vĩnh Phú

Phòng
KHKD


Phòng
KHTC

Hiệu thuốc
Việt Trì

Phòng
kho

Hiệu thuốc Thị
xà Phú Thọ

4 hiệu thuốc 1
phong khám

Phòng khám
Đông y

Tổ
thành
phần

V . Hệ thống hồ sơ , sổ sách quản lý tại các phòng ban .

- Công ty Dợc có sổ xuất nhập thuốc độc A Tự do Hạnh phúc . B ghi chép đầy đủ ,rõ ràng , phải đợc đánh số trang , đóng dấu giáp lai và chữ ký của giám đốc , chế độ nhÃn thực hiện
đúng quy chế , đợc trình bày đầy đủ đẹp và đúng quy định
1, Mẫu số 1 :




Công ty CPD Vĩnh Phú
Hiệu thuốc Việt Trì

Cộng hoà xà héi chđ nghÜa viƯt nam

§éc lËp – Tù do – H¹nh phóc . Tù do – Tù do – H¹nh phúc . Hạnh phúc
-------***-------

Dự trù mua thuốc gây nghiện
Tháng 8 năm 2007
Kính gửi :...............................................................................................................

STT

Tên thuốc , nhận định
hàm lợng

Đơn
vị

SL tồn
năm trớc

1

Mophin hychat

ô

111


Phần báo cáo năm trớc
Nhập
Tổng số
Tổng
trong
xuất
số
năm
năm

200

311

Tồn
kho

Dự
trù

42

400

268

Duyệt
dự trù


Ghi
chú

Một khoản :........................................................................................................................
Ngày .....tháng .....năm ........

Ngày ......tháng.......năm ........

ngời lập dự trù

Ngày ......tháng ........năm ........

thủ trởng đơn vị

(Ký tên)

ngời duyệt dự trù

(Ký tên)

(Ký tên)

2, Mẫu số 2 :
- Đơn vị : Chi nhánh Công ty TNHH Sông Nhuệ
- Địa chỉ :Số 5 Láng Hạ .

Phiếu giao hàng

Số 531/8 Tự do Hạnh phúc . 5


Ngày ......tháng .......năm .........

Khách hàng : Phạm Ngọc ánh Công ty CPD Vĩnh Phú .
STT

1

Tên hàng
Vitaplex 500ml

Đơn vị
Chai

Số lợng
36000

Đơn giá
23100

% CK

300%

Tổng cộng :

Chiết khấu
249480

Thành tiền
813600


249480

813600

Cộng thành tiền bằng chữ :..........................................................
Thủ trởng đơn vị

ngời nhận hàng

ngời giao hàng

3, Mẫu số 3 :
Công ty CPD Vĩnh Phú

thủ kho

Trang số 1
Đơn vị tính

Thẻ kho
Tên vật liệu ( Sản phẩm hàng hoá )
Quy cách chất lợng :............................................................
Chứng từ
Ngày tháng

Số phiếu

Diễn giải


Ký xác nhận của
kế toán

Số lợng
Nhập

Xuất

Tồn


4, MÉu 4 :
C«ng ty CPD VÜnh Phó
HiƯu thc VÜnh phú

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập Tù do – H¹nh phóc . Tù do – Tù do Hạnh phúc . Hạnh phúc
-------***-------

Số :..........KHVN

Báo cáo sử dụng thuốc hớng tâm thần
( Báo cáo quý và cả năm )
Kính gửi : Công ty cổ phần Dợc Vĩnh Phú
STT

Tên thuốc,
nhận định
hàm lợng


ĐV

Số lợng tồn
kho quý trớc
chuyển sang

Số lợng
nhập trong
quý , năm

Tổng
số

Số lợng xuất
trong quý
trong năm

Số lợng
h hại

Tên kho
cuối kì

Ghi
chú

Ngày ........tháng....... năm.........
Thủ kho


phòng kế KHVN

thủ trởng đơn vị

5, Mẫu số 5 :
Đợc phép sử dụng theo CV số 908 CT Tự do Hạnh phúc . A
Ngày 4/4/2003 của chi cục thuế TP Hà Nội

Hoá đơn giá trị gia tăng
Công ty : Dợc phẩm TW 1
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày ......tháng ......năm ..........
Xeri: AA/2004 T
Đơn vị bán hàng : Công ty Dợc phẩm TW 1
MSI :
S tk : 710 A- OO 602
Sè giao dÞch 1 NHCT :VN
Kho xuất :...............................Địa chỉ ...................................................................................
Họ tên ngời mua hàng:.........................................................................................................
Đơn vị : C TY CPD Vĩnh Phú:.........................................MÃ số T: 2700278886.....................
Địa chỉ :......................................điện thoại ..........................FA X........................................
Số TK:.........................................hình thức ............................MÃ KH...................................
Giao hàng:..............................................................................................................................
STT
Tên hàng hoá
A
B
1
Băng cuộn 254 x 0.055M
2

Koldyum Hung
3
Momaxitrol 3,5g

Đơn vị
C
Cuộn
Viên
Hộp

Số lợng
1
4500
1000
30

Đơn giá
2
248
680
36.600

Thành tiỊn
3=1+2
1291500
680 000
109.800

M· ho¸
D

B 010
K 092
M 038


Céng tiỊn hµng : 582455
Th xt GTGT
TiỊn th GTGT
Tỉng céng tiền thanh toán :....................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ :............................................................................................................
Ngời mua hàng

Ngời viết hoá đơn

Thủ kho Kế toán trởng

Thủ trởng

(Ký đóng dÊu)

6.M Éu 6: Sæ ghi chÐp xuÊt , nhËp thuèc độc ở công ty cổ phần dợc Vĩnh Phú.
Tên thuốc:.........................................đơn vị:.........................
Ngày tháng

Họ tên địa chỉ thầy
thuốc số chứng từ

Họ tên địa chỉ ngời
bệnh


Nhập

Xuất tồn

Ghi chú

Hoá đơn giá trị gia tăng.
(Sử dụng cho khách hàng mua buôn, các cơ quan, đơn vị mua thuốc tại cửa hàng).
Hoá đơn ( GTGT).
MÃu số 01 GTGT- 3LL
Liên 2: (Giao cho khách hàng )
DS/ 99-B
Ngày....... tháng.......năm........
N0......................................
Đơn vị bán hàng:........................
Số tài khoản :......................
Địa chỉ :......................................
MÃ số:................................
TT

Tên hàng hoá dịch vụ

Cộng tiền hàng :
Thuế xuất GTGT %
Số tiền viết bằng chữ
Ngời mua hàng

Đơn vị

Số lợng


Tiền thuế GTGT
Tổng tiền thanh toán
Kế toán trởng

đơn giá

Thành tiền

Thủ trởng đơn vị
( Ký tên đóng dấu)


Phần Kết Luận
Sau thời gian thực tập tại công ty cổ phần Dợc Vĩnh Phú đợc sự giúp đỡ của nhà trờng , của
thầy cô giáo , các ban lÃnh đạo công ty và mậu dịch viên tại hiệu thuốc ,em đà thu nhập đợc
nhiều kiến thức thực tế trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ của nhân dân , kết hợp với lý
thuyết đà đợc học qua thực tế em đà biết đợc rất nhiều nh : quy trình sản xuất thuốc , các dụng
cụ phục vụ cho quá trình sản xuất thuốc , khi sản xuất thuốc phải đòi hỏi kỹ năng chuyên môn ,
biết đợc rất nhiều loại thuốc , biết đợc cách bảo quản thuốc , cách ghi chép lại một số loại sổ
sách ... Qua lần thực tập thực tế tại công ty phần Dợc Vĩnh Phú em đà đợc cọ sát với thực tế để
phần nào biết đợc một số phơng thức phục vụ cho ngành Dợc mà em đang học, để sau này ra trờng, em có thể đem những kiến thức từ lý thuyết thầy cô giáo đà truyền lại và những kiến thức
từ thực tế,em mong rằng có thể đem những kiến thức đà học đợc để phục vụ và t vấn chăm sóc
sức khoẻ cho gia đình và céng ®ång x· héi.Trong thêi gian em vỊ thùc tËp tại công ty, em đà đợc các anh các chị trong ban lÃnh đạo công ty, các anh các chị trùc tiÕp híng dÉn ®· gióp ®ì em
rÊt nhiỊu. Em xin chân thành cảm ơn Ban lÃnh đạo công ty và các anh chị trong công ty, các
thầy cô giáo đà giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.

Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Nhuần





×